Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị điện tại công ty cổ phần điện lực khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THÁI SƠN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH THIẾT BỊ
ĐIỆN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC KHÁNH HỊA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THÁI SƠN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH THIẾT BỊ
ĐIỆN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC KHÁNH HỊA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340101

Quyết định giao đề tài:


356/QĐ-ĐHNT ngày 04/5/2016

Quyết định thành lập Hội đồng:

445/QĐ-ĐHNT ngày 04/5/2019

Ngày bảo vệ:

21/5/2019

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
Chủ tịch Hội đồng:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị
điện tại Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa” là kết quả của q trình nghiên cứu
của riêng tơi.
Các số liệu trong luận văn đƣợc thu thập và xử lý trung thực, nội dung trích dẫn
đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn
này là thành quả lao động của tôi dƣới sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn là
TS. Trần Đình Chất.
Tơi xin cam đoan luận văn này khơng sao chép lại bất kì một cơng trình nào đã
có từ trƣớc.
Khánh Hòa, tháng 03 năm 2019

Tác giả

Nguyễn Thái Sơn

iii


LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu theo chƣơng trình đào tạo thạc sĩ
chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Trƣờng Đại học Nha Trang, đến nay tơi đã
hồn thành các nội dung trong chƣơng trình của khóa học và đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình. Kết quả này có đƣợc khơng chỉ nhờ nỗ lực của cá nhân tôi mà phần
lớn là nhờ vào sự quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ của nhiều ngƣời.
Nhân dịp này tôi xin trân trọng cảm ơn:
Ban Giám hiệu, Quý Thầy cô Trƣờng Đại học Nha Trang đã cung cấp những
kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học tập tại Trƣờng.
Quý Lãnh đạo và đồng nghiệp tại Cơng ty cổ phần điện lực Khánh Hịa và Xí
nghiệp Cơ điện thí nghiệm thuộc Cơng ty cổ phần điện lực Khánh Hịa đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tơi khảo sát và thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc tới Thầy – Tiến sĩ Trần Đình Chất đã
tận tình chỉ dạy, hƣớng dẫn và động viên tôi trong thời gian tôi thực hiện đề tài.
Cảm ơn Vợ và Con trai tôi đã chia sẻ, động viên tơi hồn thành nhiệm vụ của mình.
Trong quá trình xây dựng đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu,
cố gắng thực hiện các quy định liên quan đến thực hiện đề tài nhƣng thiếu sót là điều
khơng tránh khỏi, tơi rất mong nhận đƣợc sự thơng cảm và góp ý xây dựng của Q
Thầy, Cơ và đồng nghiệp.
Trân trọng.
Khánh Hịa, tháng 03 năm 2019
Tác giả


Nguyễn Thái Sơn

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ xii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ............................................................................... 4
3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 4
4. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................. 4
5. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4
7. Đóng góp của đề tài ..................................................................................................... 5
8. Kết cấu luận văn .......................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L

LUẬN VỀ HI U QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

DOANH ........................................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................................ 6
1.1.1. Khái niệm và vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................ 6
1.1.2. Bản chất về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................. 9

1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................... 10
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........10
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................... 11
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị điện ............. 15
1.2. Tổng quan về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................... 22
1.2.1.

nghĩa của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................... 22

1.2.2. Nội dung và trình tự phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................... 23
1.2.2.1. Phân tích khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................................23
1.2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu thành phần ảnh huởng hiệu quả sản xuất kinh doanh
tổng hợp ..................................................................................................................................26
v


1.2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu thành phần................................ 28
1.3. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài ...................................................... 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH THIẾT BỊ ĐI N TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐI N LỰC KHÁNH HÒA ........................................................ 33
2.1. Tổng quan về tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Điện lực
Khánh Hòa ......................................................................................................... 33
2.1.1. Giới thiệu chung .................................................................................................. 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 35
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ...................................................................... 38
2.1.4. Một số kết quả kinh doanh của Công ty từ 2015 đến 2017 ...................................... 39
2.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bị điện tại Xí nghiệp cơ điện thí nghiệm trực thuộc
Cơng ty cổ phần điện lực Khánh Hịa............................................................................... 40
2.2.1 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến sản xuất kinh doanh thiết bị điện tại Xí nghiệp cơ
điện thí nghiệm .............................................................................................................. 40

2.2.1.1. Các yếu tố bên ngoài ........................................................................................ 40
2.2.1.2. Các yếu tố bên trong ......................................................................................... 49
2.2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh thiết bị điện tại Xí nghiệp cơ điện thí nghiệm ........... 52
2.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị điện của Xí nghiệp cơ điện thí nghiệm..... 65
2.3.1. Đánh giá về các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................... 65
2.3.1.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng yếu tố ............................................... 65
2.3.1.2. Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh................................ 74
2.3.2. Nhận xét về hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bị điện tại Xí nghiệp cơ điện thí
nghiệm ........................................................................................................................... 78
2.3.2.1. Những thành tựu đạt đƣợc ................................................................................ 78
2.3.2.2. Những tồn tại và hạn chế .................................................................................. 79
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HI U QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH THIẾT BỊ ĐI N TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐI N LỰC KHÁNH HÒA ... 83
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hịa ....................... 83
3.1.1. Các chỉ tiêu kế hoạch của Cơng ty giai đoạn 2019 - 2021 .................................. 83
3.1.2. Mục tiêu .........................................................................................................................84
3.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD thiết bị điện .............. 85
3.2.1. Nâng cao hiêu quả sử dụng vốn của đơn vị ......................................................... 85
vi


3.2.2. Tăng doanh thu và giảm chi phí .......................................................................... 86
3.2.3. Đẩy mạnh đầu tƣ đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ .................................... 87
3.2.4. Phát triển thị trƣờng và dịch vụ mới .................................................................. 88
3.2.5. Nâng cao năng suất lao động và chất lƣợng nguồn nhân lực ............................ 89
3.2.6. Tăng cƣờng quản lý chất lƣợng sản phẩm ......................................................... 91
3.2.7. Xây dựng hệ thống thông tin kịp thời, hiệu quả .................................................. 91
3.2.8. Hồn thiện mơ hình tổ chức và hoạt động của đơn vị ......................................... 91
3.2.9. Nâng cao chất lƣợng thí nghiệm điện .................................................................. 92
3.2.10. Nâng cao hiệu quả khai thác vật tƣ, nguyên vật liệu ......................................... 92

3.2.11. Nâng cao năng lực quản trị và tổ chức sản xuất ................................................ 93
3.2.12. Giải pháp trọng tâm là nghiên cứu sản xuất sản phẩm–thiết bị điện mới................... 93
3.2.12.1. Về tính khả thi của việc sản xuất thiết bị điện mới ........................................ 93
3.2.12.2. Nghiên cứu sản xuất đèn chỉ thị sự cố trên lƣới điện phân phối .................... 94
3.2.12.3. Nghiên cứu sản xuất vỏ composite cho công tơ điện ................................... 103
3.2.12.4. Nghiên cứu sản xuất dao cách ly trung áp .................................................... 106
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 111
TÀI LI U THAM KHẢO ........................................................................................... 114
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CB-CNV

: Cán bộ công nhân viên

CCDC

: Công cụ dụng cụ

CPCEMEC : Trung tâm sản xuất thiết bị đo điện tử điện lực miền Trung
Công ty

: Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa

DCL


: Dao cách ly

ĐTP

: Điện thƣơng phẩm

ĐTXD

: Đầu tƣ xây dựng

EVN

: Tập đoàn Điện lực Việt Nam

EVNCPC

: Tổng Công ty Điện lực miền Trung

FCP

: Cầu chì tự rơi

MBA

: Máy biến áp

MC

: Máy cắt


SP

: Sản phẩm

SRFI

: Đèn chỉ thị sự cố trên lƣới điện trung áp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TBA

: Trạm biến áp

TSCĐ

: Tài sản cố định

TN

: Thí nghiệm

TTĐN

: Tổn thất điện năng

TU, TI


: Hệ thống đo đếm

Xí nghiệp

: Xí nghiệp Cơ điện thí nghiệm

XT

: Xuất tuyến

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu cổ đông của Công ty tại thời điểm 14/6/2018 ..................................35
Bảng 2.2: Số liệu lƣới điện của Công ty từ 110kV đến 0,4Kv ......................................37
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh cùa Công ty giai đoạn 2015 – 2017 ..............................39
Bảng 2.4: Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Khánh Hòa .................................................41
Bảng 2.5: Số liệu kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa 2015 – 2017 .....................................42
Bảng 2.6: Doanh nghiệp sản xuất và phân phối tủ bảng điện .......................................45
Bảng 2.7: Doanh nghiệp sản xuất và phân phối vỏ tủ điện ...........................................45
Bảng 2.8: Doanh nghiệp phân phối thiết bị đóng cắt ....................................................45
Bảng 2.9: Doanh nghiệp gia cơng cơ khí ......................................................................46
Bảng 2.10: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thí nghiệm điện ....................................46
Bảng 2.11: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thí nghiệm điện trong Tổng Công ty điện
lực miền Trung ..............................................................................................................47
Bảng 2.12: Các nhà cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị cho Xí nghiệp CĐTN ..............48
Bảng 2.13: Cơ cấu lao động của Cơng ty theo trình độ ................................................50
Bảng 2.14: Cơ cấu lao động của Xí nghiệp Cơ điện thí nghiệm theo trình độ .............54
Bảng 2.15: Thiết bị phục vụ thí nghiệm điện của Xí nghiệp cơ điện thí nghiệm .........55

Bảng 2.16: Danh sách khách hàng sử dụng dịch vụ thí nghiệm điện ............................57
Bảng 2.17: Cơng tác thí nghiệm điện của Xí nghiệp giai đoạn 2015 – 2017 ................59
Bảng 2.18: Cơng tác thí nghiệm điện của Xí nghiệp giai đoạn 2015 – 2017 ......................60
Bảng 2.19: Các hạng mục gia cơng cơ khí của Xí nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 ........61
Bảng 2.20: Hoạt động sửa chữa máy biến áp của Xí nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 ...........62
Bảng 2.21: Hoạt động kiểm định cơng tơ của Xí nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 ..........63
Bảng 2.22: Tình hình sử dụng vốn cố định của Xí nghiệp giai đoạn 2015 – 2017 .......65
Bảng 2.23: Tình hình sử dụng vốn lƣu động của Xí nghiệp giai đoạn 2015 – 2017 ....66
Bảng 2.24: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Xí nghiệp giai đoạn 2015–2017 ...68
Bảng 2.25: Tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu của Xí nghiệp giai đoạn 2015–2017 ...70
Bảng 2.26: Chỉ tiêu năng suất lao động của Xí nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 .............71
Bảng 2.27: Chỉ tiêu thanh tốn nhanh của Xí nghiệp giai đoạn 2015 – 2017 ...............72
Bảng 2.28: Khối lƣợng kim loại phục vụ gia cơng cơ khí của XN năm 2015-2017 .....73
Bảng 2.29: Số lƣợng sản phẩm cơ khí của XN năm 2015-2017 ...................................73
ix


Bảng 2.30: Tiêu hao nguyên vật liệu trong gia công cơ khí của XN năm 2015-2017 ..73
Bảng 2.31: Lợi nhuận bình qn trên lao động của Xí nghiệp giai đoạn 2015-2017 ...74
Bảng 2.32: Chỉ tiêu doanh thu/tiền lƣơng của Xí nghiệp giai đoạn 2015-2017............75
Bảng 2.33: Chỉ tiêu lợi nhuận/tiền lƣơng của Xí nghiệp giai đoạn 2015-2017 ............75
Bảng 2.34: Chỉ tiêu lợi nhuận trên chi phí của Xí nghiệp giai đoạn 2015-2017 ...........76
Bảng 2.35: Chỉ tiêu lợi nhuận/doanh thu của Xí nghiệp giai đoạn 2015-2017 .............77
Bảng 2.36: Chỉ tiêu chi phí của Xí nghiệp giai đoạn 2015 - 201 ..................................77
Bảng 3.1: Chỉ tiêu kế hoạch của Công ty giai đoạn 2019 – 2021 .................................83
Bảng 3.2: Các lĩnh vực Xí nghiệp có thể mở rộng hoạt động .......................................88
Bảng 3.3: Thiệt hại do mất điện tại Hoa Kỳ ..................................................................98
Bảng 3.4: So sánh một số tiêu chí về kinh tế trƣớc và sau khi sử dụng thiết bị SRFI ............99
Bảng 3.5: So sánh một số tiêu chí về kỹ thuật trƣớc và sau khi sử dụng thiết bị SRFI ......100
Bảng 3.6: So sánh một số tiêu chí về xã hội trƣớc và sau khi sử dụng thiết bị SRFI .101

Bảng 3.7: Tổng hợp giá trị đầu tƣ của PA sản xuất vỏ composite cho công tơ điện ..105

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình 5 lực lƣợng cạnh tranh ....................................................................18
Hình 2.1: Tịa nhà điều hành Cơng ty............................................................................33
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức Cơng ty .................................................................................36
Hình 3.1: Phƣơng thức hoạt động của thiết bị SRFI .....................................................96

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Cơng ty cổ phần Điện lực Khánh Hịa (Cơng ty) là đơn vị duy nhất hoạt động với
mơ hình cơng ty cổ phần trong hệ thống các đơn vị phân phối điện của Tập đoàn điện lực
Việt Nam. Chính vì vậy, ngồi nhiệm vụ chính trị là cấp điện phục vụ dân sinh và phát
triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hịa thì đơn vị cịn có trách nhiệm đảm bảo cổ
tức cho cổ đông, đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Cả hai nhiệm
vụ đều quan trọng và tạo áp lực nhất định cho doanh nghiệp.
Để đảm bảo cổ tức cho cổ đơng, ngồi dịch vụ cung cấp điện năng cho địa
phƣơng thì đơn vị cịn triển khai nhiều dịch vụ khác có liên quan đến cung cấp điện
năng cũng nhƣ phục vụ cho lĩnh vực hoạt động này, trong đó có hoạt động sản xuất
kinh doanh thiết bị điện.
Chủ đề của nghiên cứu là khảo sát, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh thiết
bị điện của Cơng ty trong các năm 2015 – 2017. Với mục tiêu đề xuất đƣợc các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị điện, nghiên cứu tập trung
tìm hiểu các lĩnh vực sản xuất liên quan đến đến thiết bị điện tại đơn vị, đặc thù hoạt
động cũng nhƣ các hạn chế, tồn tại của lĩnh vực sản xuất này.

Để đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bị điện tại Công ty,
nghiên cứu sử dụng chủ yếu các số liệu của đơn vị về lĩnh vực này trong giai đoạn 2015 –
2017, đồng thời tham khảo các số liệu và thông tin về sản xuất kinh doanh điện năng nói
chung của tồn đơn vị. Để xử lý dữ liệu thu thập đƣợc, nghiên cứu sử dụng các phƣơng
pháp phân tổ, phƣơng pháp thống kê mô tả và phƣơng pháp so sánh.
Phƣơng pháp phân tổ đƣợc thực hiện đối với hoạt động sản xuất kinh doanh thiết
bị điện theo tính chất, loại hình sản xuất. Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng
để xác định các chỉ số tuyệt đối, tƣơng đối và bình quân. Phƣơng pháp so sánh đƣợc
sử dụng để đánh giá số liệu qua từng năm nhằm xác định tính đồng nhất hoặc khác
biệt giữa các số liệu hoặc hiện tƣợng.
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh thiết bị điện đã đƣợc triển khai từ khi Công ty
mới đƣợc thành lập và có đóng góp nhất định vào hiệu quả sản xuất kinh doanh chung
của toàn bộ đơn vị, đáp ứng nhu cầu sử dụng thiết bị điện để phục vụ cho công tác
quản lý – vận hành – lƣới điện trên địa bàn tồn tỉnh Khánh Hịa, đồng thời tạo ra hiệu

xii


quả kinh tế nhất định, đóng góp vào việc hồn thành chỉ tiêu kế hoạch hàng năm của
Công ty và đảm bảo cổ tức cho cổ đông.
Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bị điện là một
lĩnh vực rất cần thiết trong toàn bộ dây chuyền sản xuất, phục vụ kinh doanh – phân
phối điện năng của Cơng ty. Thơng qua phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh
tế với cơ sở đánh giá nguồn lực đầu vào nhƣ lao động, hạ tầng cơ sở thiết bị, vốn, chi
phí thì có thể thấy rằng hiệu quả sử dụng chi phí và sử dụng vốn tại đơn vị mặc dù đã
có cải thiện trong kỳ nghiên cứu song chƣa rõ rệt, chƣa tạo ra kết quả sản xuất kinh
doanh tƣơng xứng với tiềm năng hiện có. Năng suất lao động của đơn vị trong lĩnh vực
sản xuất kinh doanh thiết bị điện cũng chƣa cao và thiếu sự ổn định do đặc thù dây
chuyền, cơng nghệ cịn thơ sơ, lạc hậu. Tuy nhiên, nếu xét về chỉ tiêu hiệu quả giữa chi
phí và lợi nhuận thì nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bị điện vẫn tỏ ra

có hiệu quả nhất định, nếu có giải pháp quản lý chi phí tốt cộng với linh hoạt trong sử
dụng vốn cố định thi sản xuất kinh doanh thiết bị điện sẽ có điều kiện phát triển mạnh
và ổn định hơn.
Tuy nhiên hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bị điện hiện nay còn gặp nhiều
khó khăn cần đƣợc giải quyết nhƣ: trình độ quản lý trong sản xuất chƣa cao; nguồn
nhân lực chƣa đƣợc củng cố, nâng cấp về trình độ và năng lực; dây chuyền và thiết bị
sản xuất cịn thơ sơ, lạc hậu; việc sử dụng các nguồn lực tài chính chƣa linh hoạt;
chủng loại sản phẩm chƣa phong phú, chƣa đáp ứng nhu cầu của thi trƣờng v…v.
Trong nghiên cứu cho thấy, nhằm tạo điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh
thiết bị điện tại của Công ty, cần có sự quan tâm đổi mới năng lực quản trị - điều hành
về các lĩnh vực: tổ chức sản xuất, dự báo nhu cầu sử dụng vốn, thực hành tiết kiệm chi
phí sản xuất, đầu tƣ hiện đại hóa thiết bị và dây chuyền sản xuất, nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực, và trƣớc hết cần chú trọng nghiên cứu – phát triển để sản xuất các
chủng loại sản phẩm – thiết bị tiên tiến, đáp ứng nhu cầu sử dụng thiết bi điện của các
đối tƣợng khách hàng trên địa bàn toàn tỉnh, tiến tới nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trên lĩnh vực này.
Để có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị điện tại Cơng ty cổ
phần điện lực Khánh Hịa, đơn vị cần khảo sát thực trạng sản xuất của đơn vị, đánh giá
một cách cụ thể các vấn đề liên quan đến nguồn lực hiện có, các vấn đề khó khăn gây
ảnh hƣởng đến lĩnh vực hoạt động đã nêu, xác định phƣơng hƣớng phát triển, từ đó
xiii


xây dựng các giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn, tiết giảm chi phí và
gia tăng doanh thu thông qua đẩy mạnh sản xuất đối với các loại hình dịch vụ, gia
cơng thiết bị điện và phát triển các sản phẩm mới, đẩy mạnh đầu tƣ máy móc thiết bị
và cơng nghệ, phát triển thị trƣờng và dịch vụ mới, bên cạnh đó đơn vị cũng cần nâng
cao năng suất lao động và chất lƣợng nguồn nhân lực, tăng cƣờng quản lý chất lƣợng
sản phẩm và hồn thiện mơ hình tổ chức của đơn vị.
Từ khóa: Sản xuất kinh doanh thiết bị điện, Công ty cổ phần Điện lực Khánh

Hịa, Xí nghiệp Cơ điện thí nghiệm

xiv


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Điện năng là nguồn năng lƣợng rất quan trọng đối với sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nƣớc. Nhờ có điện năng mà các ngành kinh tế mới có điều kiện phát triển,
từ đó kéo theo sự phát triển chung của tồn xã hội.
Đảng và Nhà nƣớc ta ln coi ngành công nghiệp Điện là một ngành tiên
phong, mũi nhọn. Với chủ trƣơng đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc, ngành điện Việt
Nam ngày càng lớn mạnh cả về quy mô, công nghệ đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Từ khi đất nƣớc chuyển đối nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung, bao
cấp sang cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ
nghĩa, ngành Điện nói chung và Cơng ty Cổ phần Điện lực Khánh Hịa nói riêng đã nỗ
lực để thích nghi, tồn tại và phát triển trong điều kiện nền kinh tế cả nƣớc chuyển mình
sang cơ chế mới.
Bƣớc vào giai đoạn Việt Nam hội nhập sâu rộng với thế giới, yêu cầu đổi mới
ngành Điện, thay đổi cơ chế vận hành thị trƣờng điện năng càng trở nên cấp bách. Thị
trƣờng phát điện cạnh trạnh đƣợc hình thành, cơ chế bao cấp cho ngành điện bị loại
bỏ. Môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh đã và đang là những thách thức rất lớn đối với
các doanh nghiệp phân phối điện năng khi thị trƣờng bán lẻ cạnh tranh dần hình thành.
Là một Cơng ty đƣợc cổ phần hố từ doanh nghiệp nhà nƣớc, với ngành nghề
kinh doanh chính đặc thù là kinh doanh điện năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, địa
phƣơng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế xã hội, Cơng ty cổ phần Điện lực Khánh
Hịa có nhiều lợi thế cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh điện năng cũng nhƣ sản
xuất kinh doanh thiết bị điện. Điều này càng thể hiện rõ qua kết quả kinh doanh 12
năm sau cổ phần hóa, là cơ sở vững chắc tạo nên thế và lực để công ty phát triển trong

thời gian sắp đến.
Tuy nhiên thực tế cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bi điện tại Công
ty trong thời gian qua gặp phải một số hạn chế nhất định. Những hạn chế đó xuất phát
từ hiện trạng liên quan đến hạ tầng dây chuyền và thiết bị phục vụ sản xuất của đơn vị
đã ít nhiều lạc hậu so với trình độ sản xuất hiện nay, năng lực quản trị - kinh doanh của
đơn vị trong việc sử dụng các nguồn lực tài chính chƣa thực sự linh hoạt, chƣa tạo
đƣợc mức tăng trƣởng rõ rệt và ổn định trong thời gian qua, năng suất lao động cũng
1


chƣa đạt đƣợc mức tăng trƣởng nhƣng mong muốn, dẫn đến năng lực cạnh tranh của
đơn vị trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thiết bị điện phát sinh những hạn chế nhất
định, gây ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh – phân phối điện năng của
tồn Cơng ty.
Những hạn chế đó bao gồm: vốn cố định của đơn vị chƣa đƣợc sử dụng một
cách linh hoạt nhằm phát huy hiệu quả đầu tƣ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
thiết bị điện có đặc thù quay vịng vốn nhanh. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động cũng
còn hạn chế, chƣa tạo đƣợc tác động tích cực đến hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị
điện của đơn vị. Việc sử dụng vốn chủ sở hữu cũng còn hạn chế do doanh thu từ vốn
chủ sở hữu suy giảm liên tục. Ngoài ra lợi nhuận thu đƣợc từ vốn chủ sở hữu cũng
tăng trƣởng không ổn định. Mức doanh lợi vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu còn hạn chế do chƣa tạo đƣợc mức gia tăng cần thiết về doanh thu để có
thể tạo ra đƣợc những thay đổi cần thiết để có thể tạo ra sự thay đổi tích cực về những
chỉ tiêu đã nêu trên. Chỉ tiêu quan trọng về lợi nhuận trên chi phí đối với sản xuất kinh
doanh thiết bị điện cũng thiếu ổn định, chƣa thực hiện đƣợc các biện pháp nhằm tiết
giảm chi phí. Doanh thu và lợi nhuận chƣa tăng trƣởng ổn định mặc dù nhu cầu về gia
cơng cơ khí, thí nghiệm điện và lắp đặt công tơ của Công ty tăng đều đặn qua các năm.
Thực tế cho thấy với số lƣợng sản phẩm – dịch vụ chƣa đƣợc phong phú, đơn vị ít có
khả năng thu hút khách hàng để gia tăng doanh thu, bên cạnh đó việc quản lý chi phí
chƣa thực sự hiệu quả dẫn đến lợi nhuận chƣa cao. Năng suất lao động của đơn vị mặc

dù có tăng song vẫn còn hạn chế. Chất lƣợng nguồn nhân lực chƣa cao cộng với mức
tăng lao động cao hơn so với mức tăng doanh thu và lợi nhuận dẫn đến yêu cầu phải
cải thiện hơn nữa năng suất lao động của đơn vị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh thiết bị điện trong cả ba lĩnh vực sản xuất chính là thí nghiệm điện,
gia cơng cơ khí và lắp đặt hệ thống đo đếm. Trong lĩnh vực sửa chữa và gia cơng thiết
bị điện, đơn vị cịn gặp nhiều hạn chế trong việc tổ chức gia công sản xuất các cấu kiện
cơ khí lớn cũng nhƣ các thiết bị điện tinh vi, có hàm lƣợng cơng nghệ thông tin cao
nhƣ các board mạch trong các thiết bị điện tiên tiến, các loại rơle trong các thiết bị
đóng cắt, thiết bị đo đếm. Thực tế này cũng góp phần làm cho hiệu quả sản xuất kinh
doanh thiết bị điện tại đơn vị bị ảnh hƣởng không nhỏ. Về lâu dài có thể nói cơng tác
sản xuất kinh doanh thiết bị điện tại Cơng ty sẽ gặp nhiều khó khăn do thay đổi về cơ
chế chính sách đối với hoạt động của Công ty cổ phần điện lực Khánh Hòa, thay đổi
2


về mơ hình tổ chức sản xuất của các đơn vị trực thuộc, thay đổi về lực lƣợng lao động
của Xí nghiệp cơ điện thí nghiệm nên cơng tác này từng bƣớc cần phải có sự điều
chỉnh, thay đổi cho phù hợp với tình hình mới. Bên cạnh đó hoạt động sản xuất kinh
doanh thiết bị điện cũng cần có sự đổi mới mạnh mẽ về chủng loại sản phẩm trên cơ sở
năng lực sản xuất hiện có của đơn vị cũng nhu xu hƣớng sử dụng và khai thác thiết bị
điện hiện nay.
Bên cạnh đó, với xu thế hiện đại hóa các thiết bị điện thơng qua tích hợp các
chức năng điều khiển từ xa thì năng lực gia cơng cơ khí của Xí nghiệp vẫn cịn nhiều
hạn chế cả về máy móc, cơng nghệ, dây chuyền sản xuất, nhân lực v…v, gây ảnh
hƣởng lớn đến việc đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị điện trong môi
trƣờng cạnh tranh nhƣ hiện nay. Về chủng loại và số lƣợng thiết bị điện, Xí nghiệp
hiện đang sản xuất các loại thiết bị điện tƣơng đối đơn giản, chủng loại ít, khơng
phong phú, đa dạng về kiểu dáng, chƣa đáp ứng yêu cầu sử dụng của các đối tƣợng
khách hàng ngày càng có nhiều chọn lựa trên thị trƣờng. Mẫu mã và số lƣợng các loại
thiết bị cũng chƣa thu hút sự quan tâm của ngƣời tiêu dùng. Đây chính là những hạn

chế về khả năng cạnh tranh của đơn vị.
Về triển vọng phát triển kinh doanh thiết bị điện tại đơn vị, nhận thấy nếu đổi
mới một cách mạnh mẽ công tác quản trị đối với hoạt động sản xuất kinh doanh thiết
bị điện ngay từ bây giờ, thực hiện đầu tƣ - đổi mới công nghệ và dây chuyền sản xuất,
nâng cao năng lực và tay nghề cho nhân lực tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
thiết bị điện, thực hiện công tác khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trƣờng một cách kỹ
lƣỡng v…v thì hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bị điện của Cơng ty cổ phần điện
lực Khánh Hịa có thể sẽ khởi sắc, tạo đƣợc thêm giá trị gia tăng cho mảng sản xuất
kinh doanh này, góp phần tích cực vào hoạt động sản xuất kinh doanh chung của tồn
Cơng ty.
Là một cán bộ công tác trong ngành Điện, tôi nhận thức đƣợc rằng cần thiết
phải nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, tồn tại
trong quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh thiết bị điện tại đơn vị, góp phần từng
bƣớc đƣa hoạt động này trở nên một trong những lĩnh vực sản xuất đạt hiệu quả cao
theo định hƣớng phát triển của Cơng ty.
Chính vì vậy tơi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị
điện tại Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa” làm luận văn thạc sĩ ngành Quản trị
3


kinh doanh. Trên cơ sở khảo sát thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bị điện
tại Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa trong thời gian qua, bản thân tơi tìm kiếm,
đánh giá những mặt tích cực, những hạn chế, từ đó tìm ra ngun nhân và đƣa ra các
kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh thiết
điện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
- Phân tích mơi trƣờng sản xuất kinh doanh, hiện trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh thiết bị điện của Cơng ty Cổ phần Điện lực Khánh Hịa, từ đó tìm ra các cơ hội
cũng nhƣ thách thức, điểm yếu cũng nhƣ điểm mạnh của hoạt động này.
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị điện của Cơng ty Cổ phần Điện

lực Khánh Hịa.
- Đề ra một số giải pháp mang tính khả thi nhằm góp phần giúp Công ty nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị điện.
3. Phạm vi nghiên cứu
-

m t không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Điện lực

Khánh Hòa và những đơn vị hữu quan.
-

m t th i gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành trong giai đoạn từ 2014 đến 2018.

4. Đối tƣợng nghiên cứu
Hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị điện tại Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa.
5. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Dữ liệu đƣợc thu thập dựa trên các nguồn:
+ Các báo cáo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng Công ty Điện lực miền
Trung, Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa và số liệu phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh Khánh Hòa.
+ Các báo cáo và số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ
phần Điện lực Khánh Hịa.
+ Các báo cáo và số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bị điện của Xí
nghiệp Cơ điện thí nghiệm thuộc Cơng ty Cổ phần Điện lực Khánh Hịa.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tổ: Phƣơng pháp này dùng để phân tổ theo loại hình sản
xuất kinh doanh thiết bị điện của Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hịa theo tính chất,
loại hinh sản xuất. Trong nghiên cứu, hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bị điện sẽ
4



đƣợc chia ra làm một số lĩnh vực chủ yếu gồm: thí nghiệm thiết bị điện và kiểm định
cơng tơ điện, gia cơng các sản phẩm cơ khí, sửa chữa máy biến áp và thiết bị điện, lắp
đặt và thí nghiệm hệ thống đo lƣờng, điều khiển.
- Phương pháp thống kê mô tả: Sau khi thu thập số liệu, tiến hành phân tổ thống
kê và tổng hợp, tính tốn các loại chỉ số tuyệt đối, số tƣơng đối và số bình qn. Trên
cơ sở đó, mơ tả quy mơ và sự biến động của các hiện tƣợng, quá trình cũng nhƣ đặc
trƣng của chúng, đồng thời xem xét, liên kết các hiện tƣợng, sự kiện trong mối quan
hệ chặt chẽ về tính chất và hệ thống.
- Phương pháp so sánh: Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi để phân tích
các hiện tƣợng kinh tế xã hội mang tính đồng nhất giữa hiện tƣợng này với hiện tƣợng
khác, giữa kỳ báo cáo so với kỳ gốc, giữa loại hình này với loại hình khác.
7. Đóng góp của đề tài
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
ngành điện nói chung và sản xuất kinh doanh thiết bị điện nói riêng.
Trên cơ sở thực trạng sản xuất kinh doanh thiết bị điện hiện có, phân tích để tìm
ra những hạn chế, tồn tại của lĩnh vực hoạt động này của đơn vị.
Đƣa ra đƣợc những biện pháp mang tính khả thi nhằm góp phần giúp Cơng ty
Cổ phần Điện lực Khánh Hịa nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị điện.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục, nội
dung của luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng I: Cơ s l lu n v ho t đ ng sản xuất kinh doanh c a doanh nghiệp
Chƣơng II: Thực tr ng sản xuất kinh doanh thiết bị điện c a Cơng ty cổ phần Điện
lực Khánh Hịa
Chƣơng III: M t số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị điện t i
Công ty cổ phần điện lực Khánh Hòa đến năm 2020.

5



CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HIỆU QUẢ HOẠT Đ NG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm và vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn ….)
Đối với tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động
trong nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ mục tiêu hoạt
động khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng có các
mục tiêu khác nhau. Nhƣng có thể nói rằng trong cơ chế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay,
mọi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh
nghiệp tƣ nhân, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn...) đều có mục tiêu bao
trùm lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải
xây dựng cho mình một chiến lƣợc kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng
với các biến động của thị trƣờng, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh
doanh, các phƣơng án kinh doanh, phải kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp
và đồng thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả.
Trong qúa trình tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động quản trị trên, các
doanh nghiệp phải ln kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn kiểm tra
đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp cũng nhƣ
từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp khơng thể khơng
thực hiện việc tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Vậy thě
hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh)
là gì? Để hiểu đƣợc phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh thì
trƣớc tiên chúng ta tìm hiểu xem hiệu quả kinh tế nói chung là gì. Từ trƣớc đến nay có
rất nhiều tác giả đƣa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế :
- Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì: "Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội
khơng thể tăng sản lƣợng một loạt hàng hố mà khơng cắt giảm một loạt sản lƣợng

hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của
6


nó". Thực chất của quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả
các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực sản
xuất trên đƣờng giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao. Có
thể nói mức hiệu quả ở đây mà tác giả đƣa ra là cao nhất, là lý tƣởng và khơng thể có
mức hiệu quả nào cao hơn nữa.
- Có một số tác giả lại cho rằng hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bởi quan hệ tỷ lệ
giữa sự tăng lên của hai đại lƣợng kết quả và chi phí. Các quan điểm này mới chỉ đề
cập đến hiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của tồn bộ phần tham gia vào
quy trình kinh tế.
- Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bởi tỷ số giữa
kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó. Điển hình cho quan điểm này
là tác giả Manfred Kuhn, theo ơng: "Tính hiệu quả đƣợc xác định bằng cách lấy kết
quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh". Đây là quan điểm đƣợc nhiều
nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các qúa trình
kinh tế.
Hai tác giả Whohe và Doring lại đƣa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh tế. Đó là
hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị giá trị.
Theo hai ơng thì hai khái niệm này hồn tồn khác nhau. "Mối quan hệ tỷ lệ giữa sản
lƣợng tính theo đơn vị hiện vật (chiếc, kg...) và lƣợng các nhân tố đầu vào (giờ lao
động, đơn vị thiết bị, ngun vật liệu...) đƣợc gọi là tính hiệu quả có tính chất kỹ thuật
hay hiện vật", "Mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải chỉ ra trong điều kiện
thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi ra đƣợc gọi là tính hiệu quả xét về
mặt giá trị" và "Để xác định tính hiệu quả về mặt giá trị ngƣời ta cịn hình thành tỷ lệ
giữa sản lƣợng tính bằng tiền và các nhân tố đầu vào tính bằng tiền" Khái niệm hiệu
quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật của hai ơng chính là năng suất lao động, máy
móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tƣ, cịn hiệu quả tính bằng giá trị là hiệu quả của

hoạt động quản trị chi phí.
Một khái niệm đƣợc nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nƣớc quan tâm chú ý và
sử dụng phổ biến đó là: hiệu quả kinh tế của một số hiện tƣợng (hoặc một qúa trình)
kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt đƣợc
mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm tƣơng đối đầy đủ phản ánh đƣợc tính hiệu quả
kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
7


Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đƣa ra khái niệm về hiệu quả
kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh) của các
doanh nghiệp nhƣ sau: hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố
khác) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
ai trò c a hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động
sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà
doanh nghiệp đề ra.
Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều có nhiều
mục tiêu khác nhau, nhƣng mục tiêu cuối cùng bao trùm tồn bộ q trình SXKD của
doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ƣu các nguồn lực của
doanh nghiệp.
Để thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cũng nhƣ các mục tiêu khác, các nhà
doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phƣơng pháp, nhiều công cụ khác nhau.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để các
nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình.
Thơng qua việc tính tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép
các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay khơng và hiệu quả đạt ở mức độ
nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đƣa ra đƣợc các biện pháp
điều chỉnh thích hợp trên cả hai phƣơng diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao
hiệu quả các hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Với tƣ cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh doanh
không chỉ đƣợc sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp
các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà cịn đƣợc sử dụng để kiểm
tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp
cũng nhƣ ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp.
8


Do vậy xét trên phƣơng diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả SXKD
đóng vai trị rất quan trọng và không thể thiếu đƣợc trong việc kiểm tra đánh giá và
phân tích nhằm đƣa ra các giải pháp tối ƣu nhất, lựa chọn đƣợc các phƣơng pháp hợp
lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra.
Ngoài ra, trong nhiều trƣờng hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế nhƣ
là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nhà quản trị khi nói đến các
hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó.
Từ đó, có thể thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trị là công cụ để thực
hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.
1.1.2. Bản chất về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Theo nghĩa tổng quát thì hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh trình độ quản lý,
đảm bảo thực hiện có kết quả cao về nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra với chi phí nhỏ
nhất. Phạm trù kinh tế đƣợc hiểu trên hai góc độ đó là định tính và định lƣợng. Về định
lƣợng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện mối
tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra.
Nếu xét tổng hợp thì ngƣời ta chỉ thu lại đƣợc hiệu quả kinh tế khi kết quả thu
về lớn hơn chi phí bỏ ra, chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao.Về mặt định tính:

Mức độ hiệu quả kinh tế thu đƣợc phản ánh trình độ năng lực quản lý sản xuất kinh
doanh. Hai mặt định tính và định lƣợng của hiệu quả kinh doanh không đƣợc tách rời
nhau. Hiệu quả kinh tế không đồng nhất với kết quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là phạm
trù so sánh, thể hiện mối quan tâm giữa cái bỏ ra và cái thu về.
Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để phân tích đánh giá hiệu quả tự bản thân mình,
kết quả chƣa thể hiện đƣợc nó tạo ra ở mức độ nào và chi phí nào, có nghĩa riêng kết
quả chƣa thể hiện đƣợc chất lƣợng tạo ra nó. Bản chất hiệu quả kinh tế là thể hiện mục
tiêu phát triển kinh tế và các hoạt động sản xuất kinh doanh tức là thoả mãn tốt hơn
nhu cầu của thị trƣờng. Vì vậy nói đến hiệu quả là nói đến mức độ thoả mãn nhu cầu
với việc lựa chọn và sử dụng các nguồn lực có giới hạn tức là nói đến kết quả kinh tế
trong việc thoả mãn nhu cầu (theo Tạp chí Marketing Việt Nam)
Tóm lại, hiệu quả mà các doanh nghiệp đạt đƣợc nó phải làm thỏa mãn cả ba:
Doanh nghiệp, Nhà nƣớc và ngƣời lao động. Hiệu quả là thƣớc đo trình độ quản lý của
9


cán bộ lãnh đạo, là thƣớc đo đánh giá khả năng sử dụng các yếu tố đầu vào. Việc đánh giá
hiệu quả để đề ra phƣơng hƣớng, biện pháp cụ thể cho doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu
quả trong hoạt động SXKD ngày càng cao.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
bao gồm:
1.1.3.1 Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
* Tổng doanh thu (TR)
TR = Qi x Pi
Trong đó:

TR: doanh thu bán hàng;
Qi : khối lƣợng sản phẩm i bán ra;
Pi : giá bán sản phẩm i


Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp, doanh
thu càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại.
* Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Trong đó:

FC là chi phí cố định
VC là chi phí biến đổi

Chỉ tiêu này phản ánh tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sự tồn tại và hoạt
động của doanh nghiệp.
* Lợi nhuận (LN)
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
 = TR -TC
Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, phản ánh kết quả kinh tế của mọi
hoạt động SXKD của doanh nghiệp và là cơ sở để tính tốn các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả SXKD.

10


1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Để phản ánh một cách chung nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
thƣờng sử dụng các chỉ tiêu sau:
+ Hiệu suất sử sụng vốn cố định:

Hs 


TR
VCĐ

Trong đó:

HS là hiệu suất sử dụng vốn cố định
VCĐ là vốn cố định bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra đƣợc bao
nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh
+ Mức đảm nhiệm vốn cố định:

M VCĐ 

VCĐ
TR

Trong đó: MVCĐ là mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vị vốn cố định.
+ Mức doanh lợi vốn cố định:

rVCĐ 
Trong đó:


VCĐ

rVCĐ là mức doanh lợi vốn cố định
 là lợi nhuận thu đƣợc trong kỳ


Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh một đơn vị vốn cố
định thì thu đƣợc bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
+ Số vòng quay vốn lƣu động:

11


×