Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề KTĐK lần 2-lớp 2-sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.74 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TOÁN - LỚP 2
Năm học: 2009 – 2010 (Thời gian: 40 phút)
-------------
Bài 1 (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm...
a/ 56; 57; 58..............................................; 63
b/ 55; 57; 59..............................................; 69
Bài 2 (1 điểm): Số?
a/ 3 giờ chiều hay còn gọi là ............giơ`.
b/ Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 4. Thứ tư tuần sau là ngày ............
Bài 3 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
a/ 15 + 8 = 23 c/ 28 - 19 = 8
b/ 22 + 9 = 21 d/ 24 - 19 = 5
Bài 4 (1 điểm): Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Số hình tứ giác bên hình vẽ là :
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 5 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
37 + 25 74 - 28 57 + 23 70 - 35
Bài 6 (2 điểm): Tìm m.
a/ m - 38 = 62 b/ 84 - m = 56
Bài 7 (1.5 điểm): Giải toán.
Một cửa hàng có 56 xe đạp và xe máy. Trong đó có 17 xe đạp. Hỏi cửa hàng có
bao nhiêu xe máy ?
Bài 8 (0.5 điểm): Điền dấu ( + ; - ) thích hợp vào chỗ ......
1........1........1........1 = 2
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LƠP 2
Năm học: 2009-2010
( Thời gian làm bài phần B: 40 phút)
------------
Phần A ( 10 điểm): Kiểm tra đọc.


Thực hiện sau khi kiểm tra xong phần B môn Tiếng Việt.
1.Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
Cho học sinh mở SGK TV2 - T1 đọc 1 đoạn trong các bài TĐ từ tuần 10 đền
tuần 17 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. GV chi điểm theo thang
điểm 6 ( như hàng ngày trên lớp).
2.Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Đọc thầm bài " Bà cháu" (SGK TV2-T1-trang 86) chọn ý trả lời đúng nhất
cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
a/ Đầm ấm.
b/ Đầy đủ, sung sướng.
c/ Khổ sở, buồn rầu.
Câu 2: Hai anh em xin cô tiên điều gì?
a/ Cho nhiều vàng bạc.
b/ Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
c/ Cho bà sống lại.
Câu 3: Trong câu "Hai anh em ôm chầm lấy bà". Từ ngữ nào chỉ hoạt động?
a/ Hai anh em.
b/ ôm chầm.
c/ bà.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu:
" Hai anh em ôm chầm lấy bà"
a/ Ai ôm chầm lấy bà?
b/ Hai anh em làm gì?
Phần B ( 10 điểm): Kiểm tra viết
1. Chính tả ( nghe - viết) (5 điểm).
Giáo viên cho học sinh viết đoạn " Nhưng vàng bạc" cho đến "cho bà sống
lại" trong bài "Bà cháu" (SGK TV2 - T1 trang 86).
2. Tập làm văn (5 điểm).
Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình của em.

Đáp án chấm đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt (lớp 2)
Phần A: (10
đ
) Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng (6
đ
)
- Học sinh đọc to, rõ ràng, đúng tốc độ: 5 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
Tuỳ từng mức độ của từng học sinh mà giáo viên cho điểm hợp lý.
2. Đọc thầm & làm bài tập: (4 điểm)
Học sinh chọn được ý đúng của mỗi câu cho 1 điểm.
Câu 1: ý a Câu 2: ý c Câu 3: ý b Câu 4: ý a
Phần B: Kiểm tra viết (10
đ
)
1. Chính tả: (5 điểm)
- Viết đủ, đúng, trình bày sạch, đẹp cho 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không
viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm )
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình
bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5
đ
)
Viết được đoạn văn từ 4 - 6 câu đúng yêu cầu đề bài để kể về gia đình mình đủ ý,
liên kết thành đoạn văn hay cho từ 4 - 5 điểm.
- Viết câu đủ ý , đúng nội dung nhưng chưa liên kết thành đoạn văn, tuỳ mức độ
cho từ 3 - 3,5 điểm .
- Thiếu 1 câu trừ 0,75 điểm.

- Tuỳ mức độ bài làm của học sinh giáo viên xem xét cho điểm hợp lý.
Đáp án chấm đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán (lớp 2)
Bài 1(1 điểm)
a. Viết đúng các số: 86; 88; 90 được 0,5 điểm
b. Viết đúng các số: 47; 46; 45 được 0,5 điểm
thiếu một số không cho điểm.
Bài 2: (1 điểm)
a/ Điền đúng số 15 cho 0,5 điểm.
b/ Điền đúng số 19 cho 0,5 điểm.
Bài 3: (1 điểm)
Điền đúng mỗi trường hợp Đ hoặc S cho 0,25 điểm.
Bài 4: (1 điểm)
Khoanh đúng vào c/ 3 cho 1 điểm.
Bài 5: ( 2 điểm)
Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5 điểm trong đó đặt tính đúng được
0,2 điểm.
Tính đúng kết quả được 0,3 điểm.
Bài 6: ( 1,5 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi phần tìm m cho 1 điểm.
a/ m - 38 = 62 b/ 84 - m = 56
m = 62 + 38 (0,5
đ
) m = 84 - 56 (0,5
đ
)
m = 100 (0,5
đ
) m = 28 (0,5
đ
)

Bài 7: (1,5 điểm)
Câu trả lời đúng cho 0,5 điểm.
Phép tính đúng, đúng tên đơn vị cho 1 điểm.
Sai tên đơn vị trừ 0,25 điểm.
Đáp số đúng cho 0,5 điểm.
Bài 8: (0,5 điểm)
Học sinh điền đúng: 1 + 1 - 1 + 1 = 2
hoặc 1 - 1 + 1 + 1 = 2
được 0,5 điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×