Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

Ứng dụng webgis chia sẻ cơ sở dữ liệu môi trường tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.71 MB, 176 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------oOo--------------

TRẦN PHÚ CƯỜNG

ỨNG DỤNG WEBGIS CHIA SẺ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MƠI TRƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số: 60850101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2019


Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. TRẦN THỊ VÂN

Cán bộ chấm nhận xét 1: GS. TS. Nguyễn Kim Lợi.......................................
Cán bộ chấm nhận xét 2: PGS. TS. Lê Trung Chơn .......................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM,
ngày 06 tháng 01 năm 2019.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch hội đồng: PGS. TS. Lê Văn Trung.
2. Cán bộ nhận xét 1: GS. TS. Nguyễn Kim Lợi.
3. Cán bộ nhận xét 2: PGS.TS. Lê Trung Chơn.
4. Ủy viên hội đồng: Th.S Lưu Đình Hiệp.


5. Thư ký hội đồng: TS Võ Nguyễn Xuân Quế.
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA MƠI TRƯỜNG
VÀ TÀI NGUYÊN

PGS.TS. Lê Văn Trung

PGS.TS. Võ Lê Phú


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: TRẦN PHÚ CƯỜNG
Ngày sinh:
30/06/1993
Chuyên ngành: Quản lý Tài Nguyên và Môi Trường

MSHV: 1670387
Nơi sinh: TPHCM
Mã số: 60850101


I. TÊN ĐỀ TÀI: Ứng dụng WebGIS chia sẻ cơ sở dữ liệu mơi trường tại Thành
phớ Hồ Chí Minh.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
1. Nhiệm vụ: Xây dựng bộ CSDL môi trường chuyên về quan trắc (khơng khí và
nước) và sử dụng cơng nghệ WebGIS để chia sẻ bộ cơ sở dữ liệu này đến cộng đồng, từ đó
đề xuất giải pháp quản lý và chia sẻ dữ liệu thông tin môi trường tại thành phớ Hồ Chí
Minh.
2. Nội dung nghiên cứu:
(1) Tổng quan cơ sở khoa học về GIS, công nghệ WebGIS, đánh giá hiện trạng
CSDL môi trường tại TPHCM.
(2) Xây dựng bộ CSDL mơi trường chun về quan trắc khơng khí và nước.
(3) Xây dựng WebGIS chia sẻ thông tin dữ liệu môi trường.
(4) Đề xuất giải pháp quản lý và chia sẻ thông tin dữ liệu môi trường.

II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
IV. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Trần Thị Vân
TP.HCM, ngày 12 tháng 12 năm 2019

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

PGS.TS. Trần Thị Vân

TS. Lâm Văn Giang
TRƯỞNG KHOA

PGS.TS. Võ Lê Phú



i

LỜI CẢM ƠN
____oOo____
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường với đề tài
“Ứng dụng WebGIS chia sẻ cơ sở dữ liệu môi trường tại Thành phố Hồ Chí
Minh” là sự thể hiện những kiến thức của tôi đã thu nhận được trong suốt những
năm học đại học và cao học dưới sự dạy dỗ tận tình của các Thầy Cơ, đặc biệt là các
Thầy Cơ Khoa Môi trường và Tài nguyên của trường Đại học Bách Khoa TPHCM.
Tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn chân thành đến Cô Trần Thị
Vân đã hết lịng dìu dắt, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình để tơi có thể hồn thành việc
nghiên cứu khoa học của mình.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin cảm ơn đến Thầy Bùi Hồng Sơn, Giám đốc Trung
tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường và Thầy Cao Tung Sơn, Giám
đốc Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường
TPHCM đã cung cấp cho tôi những dữ liệu, số liệu quan trọng để tơi có thể hồn
thiện luận văn.
Ći cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình, bạn bè, những
người đã ln ủng hộ, khích lệ và động viên tơi trong śt q trình học tập và thực
hiện luận văn này.
Thành phớ Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2019

Trần Phú Cường


ii

TĨM TẮT

Hiện nay, các vấn đề về cơng tác quản lý đơ thị, đặc biệt là tình trạng ơ nhiễm
mơi trường (đất, nước, khơng khí) đang được cộng đồng ngày càng quan tâm. Trong
những năm gần đây, tình hình ơ nhiễm mơi trường dần trở nên phức tạp, khó quản
lý hơn do không được chia sẻ, thông tin kịp thời từ các nhà quản lý đến cộng đồng
dân cư. Vì thế, để có thể chia sẻ thơng tin mơi trường một cách hiệu quả thì các
thơng tin về cơ sở dữ liệu môi trường cần được cung cấp một cách kịp thời, chính
xác. Luận văn trình bày kết quả nghiên cứu công nghệ GIS để xây dựng cơ sở dữ
liệu và sử dụng WebGIS chia sẻ cơ sở dữ liệu môi trường đến cộng đồng dân cư.
Cơ sở dữ liệu được xây dựng bao gồm thông tin môi trường chuyên về quan trắc
khơng khí và nước tại thành phớ Hồ Chí Minh (TPHCM), theo mơ hình
Geodatabase tạo nên tính thớng nhất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Cùng với đó là hệ
thớng WebGIS được xây dựng thơng qua cơng nghệ ArcGIS Server với các ưu điểm
như khung GIS chuẩn, hỗ trợ đa nền tảng, hỗ trợ trên nhiều ngôn ngữ lập trình, thư
viện cơng cụ Web, ứng dụng Web phong phú… Bên cạnh đó, luận văn đã xây dựng
quy trình cập nhật, quản lý và chia sẻ cơ sở dữ liệu môi trường để hỗ trợ nhà quản
lý trong công tác nghiệp vụ, giúp xử lý công việc được nhanh chóng và hiệu quả
hơn. Kết quả nghiên cứu là hệ thống chia sẻ thông tin môi trường hiệu quả, đơn
giản và gần gũi hơn thay cho cách làm truyền thống hiện nay là hiển thị thông tin
môi trường thông qua bảng điện tử đặt tại các tuyến đường quan trọng. Điều này hỗ
trợ hiệu quả cho các nhà quản lý vừa thông tin rộng rãi trong cộng đồng dân cư
nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, vừa giúp họ nhanh chóng ra những quyết
định kịp thời để có thể tránh những sai lầm trong cơng tác quản lý.


iii

ABSTRACT
Nowadays, urban management, especially pollution (soil, water and air)
attracts more and more attention by the community. In recent years, pollution issue
has become more complicated and more difficult to be managed as information did

not being deliver on time from the management to the community. Therefore, in
order to effectively deliver environment information, environment data should be
provided promptly and accurately. The thesis presents the results of GIS technology
research to build database and use WebGIS to share the environment data to the
community. The database was developed including monitoring data on air and
water in Ho Chi Minh City (HCMC) following the Geodatabase model to create
data consistency. Along with that is the WebGIS system built through ArcGIS
Server technology which have many advantages such as standard GIS framework,
supporting multi-platform, various programing languages, various web tool
libraries, and diversified Web applications... In addition, the thesis also develops a
process for updating, managing and sharing environment database to support the
management, help them in enhancing their processing speed and efficiency. The
results of this thesis is a more efficient, simpler and closer sharing system instead of
the current way of displaying environment information using digital board on main
streets. This will effectively support the management to communicate widely in the
community to improve people sense of environment protection and help them make
promptly decisions to avoid mistakes in management.


iv

LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ

Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Ứng dụng WebGIS chia sẻ cơ sở dữ
liệu mơi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi với sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Thị Vân. Các số liệu và tài liệu
trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bớ trong bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào. Tất cả những khao khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy
đủ.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
TÓM TẮT .............................................................................................................. ii
ABSTRACT.......................................................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ ...................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2
2.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................3
5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ..............................................................................................5
5.1. Ý nghĩa khoa học .........................................................................................5
5.2. Ý nghĩa thực tiễn .........................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................7
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU WEBGIS CHIA SẺ CSDL MƠI TRƯỜNG ....7
1.1.1. Nghiên cứu trên Thế giới..........................................................................7
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam .........................................................................10
1.2. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................................................18

1.2.1. Vị trí địa lý..............................................................................................19
1.2.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................20
1.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................21
1.2.4. Hiện trạng chất lượng môi trường tại TPHCM ......................................22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ......................................................................40
2.1. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ GIS ..................................................................40
2.1.1. Giới thiệu về GIS....................................................................................40
2.1.2. Nền tảng lưu trữ CSDL ..........................................................................43


vi

2.2. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ WEBGIS .........................................................45
2.2.1. Giới thiệu WebGIS .................................................................................45
2.2.2. Phân loại WebGIS ..................................................................................46
2.2.3. Các chiến lược phát triển ........................................................................51
2.2.4. Các công nghệ WebGIS phổ biến hiện nay............................................54
2.2.5. So sánh và lựa chọn công nghệ ..............................................................61
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................63
3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CSDL MÔI TRƯỜNG TẠI TPHCM ..............63
3.1.1. Hiện trạng ...............................................................................................63
3.1.2. Các thách thức, khó khăn .......................................................................73
3.2. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG .........................................................74
3.2.1. Phân tích yêu cầu, chức năng của WebGIS............................................74
3.2.2. Thiết kế cấu trúc hệ thớng ......................................................................76
3.2.3. Mơ hình tổng thể ....................................................................................85
3.3. XÂY DỰNG CSDL .......................................................................................85
3.3.1. Thu thập dữ liệu......................................................................................85
3.3.2. Phân tích CSDL ......................................................................................87
3.3.3. Chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu ...............................................................89

3.3.4. Thiết kế và xây dựng CSDL ...................................................................94
3.4. XÂY DỰNG WEBGIS CHIA SẺ CSDL MÔI TRƯỜNG ...........................98
3.4.1. Thiết kế giao diện WebGIS ....................................................................98
3.4.2. Các lớp dữ liệu bản đồ và ký hiệu ........................................................100
3.4.3. Phân tích tác nhân và Usecase hệ thớng ...............................................101
3.4.4. Thiết kế chức năng WebGIS ................................................................107
3.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHIA SẺ CSDL, THƠNG TIN MƠI TRƯỜNG .114
3.5.1. Quy trình chia sẻ CSDL, thông tin môi trường ....................................114
3.5.2. Các giải pháp trong công tác quản lý ...................................................117
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................................124
KẾT LUẬN.........................................................................................................124
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................125
DANH MỤC CÔNG BỐ ....................................................................................127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................128
PHỤ LỤC ...........................................................................................................132


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Hệ thống các trạm quan trắc chất lượng khơng khí. .................................. 23
Bảng 1.2 Hệ thớng các trạm quan trắc chất lượng nước mặt và thủy văn. ............... 24
Bảng 1.3 Hệ thống các trạm quan trắc chất lượng nước kênh. ................................. 25
Bảng 1.4 Hệ thống các trạm quan trắc chất lượng khơng khí. .................................. 26
Bảng 1.5 Hệ thống các trạm quan trắc chất lượng nước biển ven bờ. ...................... 27
Bảng 1.6 Số liệu quan trắc TSP 2018 (µg/m3). ......................................................... 28
Bảng 1.7 Sớ liệu quan trắc tiếng ồn 2018 (dBA). ..................................................... 28
Bảng 2.1 Các chức năng cung cấp bởi các loại dịch vụ WebGIS ............................. 49
Bảng 2.2 Kết quả trả về của các loại dịch vụ máy khách nhận được........................ 50
Bảng 3.1 Thông tin bảng điện tử tại TPHCM. .......................................................... 67

Bảng 3.2 Yêu cầu chức năng của WebGIS theo từng đối tượng sử dụng ................ 75
Bảng 3.3 Các hoạt động trên ArcGIS Server. ........................................................... 80
Bảng 3.4 Thông tin về dữ liệu thu thập. .................................................................... 85
Bảng 3.5 Quy trình chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu quan trắc khơng khí và nước. ... 90
Bảng 3.6 Quy trình chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu dạng giấy. ................................. 91
Bảng 3.7 Quy trình chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu dạng sớ. .................................... 93
Bảng 3.8 Quy trình chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu dạng số. .................................... 97
Bảng 3.9 Các lớp dữ liệu bản đồ và ký hiệu ........................................................... 100
Bảng 3.10 Thông tin chi tiết về Usecase tương tác bản đồ ..................................... 102
Bảng 3.11 Thông tin chi tiết về Usecase hiển thị bản đồ. ....................................... 104
Bảng 3.12 Thông tin chi tiết về Usecase tra cứu thông tin. .................................... 105
Bảng 3.13 Thông tin chi tiết về Usecase thống kê, báo cáo. .................................. 106
Bảng 3.14 Thông tin chức năng tương tác với bản đồ. ........................................... 114
Bảng 3.15 Ma trận SWOT đề xuất giải pháp cho công tác chia sẻ CSDL, thông tin
môi trường. ...... ....................................................................................................... 118


viii

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Mơ hình dữ liệu của hệ thống thông tin đất đai (Bùi Hồng Sơn, 2019). ... 16
Hình 1.2 Mơ hình hệ thớng ứng dụng trong hệ thống thông tin đất đai (Bùi Hồng
Sơn, 2019). ................................................................................................................ 17
Hình 1.3 Bản đồ hành chính TPHCM. ...................................................................... 20
Hình 1.4 Sớ liệu quan trắc của chỉ tiêu CO. .............................................................. 30
Hình 1.5 Số liệu quan trắc của chỉ tiêu TSP. ............................................................ 30
Hình 1.6 Sớ liệu quan trắc của chỉ tiêu PM10. ........................................................... 31
Hình 1.7 Sớ liệu quan trắc của chỉ tiêu NO2. ............................................................ 32
Hình 1.8 Sớ liệu quan trắc của chỉ tiêu tiếng ồn. ...................................................... 32
Hình 2.1 Sáu thành phần cấu thành nên GIS (Trần Vĩnh Phước, 2015). .................. 41

Hình 2.2 Hệ quản trị CSDL GIS (ESRI, 2004). ........................................................ 43
Hình 2.3 Các đới tượng hình học trong Geodatabase (Landviser, 2014). ................ 44
Hình 2.4 Sơ đồ hoạt động của WebGIS (Abel Markos, 2014). ................................ 45
Hình 2.5 Sơ đồ hoạt động của MapServer (Open Source Geospatial Foundation,
2019).......................................................................................................................... 57
Hình 3.1 Quy trình chia sẻ thơng tin mơi trường tại TPHCM. ................................. 66
Hình 3.2 Cấu trúc tổng thể của WebGIS. ................................................................. 82
Hình 3.3 Quy trình thực hiện đề tài........................................................................... 82
Hình 3.4 Mơ hình tổng thể của WebGIS. ................................................................. 85
Hình 3.5 Quy trình chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu. .................................................. 90
Hình 3.6 Mơ hình ý niệm của CSDL. ....................................................................... 95
Hình 3.7 Mơ hình luận lý của CSDL. ....................................................................... 96
Hình 3.8 Cấu trúc CSDL. .......................................................................................... 97
Hình 3.9 Giao diện tổng quan của WebGIS.............................................................. 99
Hình 3.10 Tác nhân của hệ thớng............................................................................ 102
Hình 3.11 Usecase tương tác bản đồ. ...................................................................... 102
Hình 3.12 Usecase hiển thị bản đồ. ......................................................................... 104
Hình 3.13 Usecase tra cứu thơng tin. ...................................................................... 105
Hình 3.14 Usecase thớng kê, báo cáo. .................................................................... 106
Hình 3.15 Lưu đồ xử lý chức năng đăng ký............................................................ 108
Hình 3.16 Lưu đồ xử lý chức năng đăng nhập hệ thớng. ........................................ 109
Hình 3.17 Lưu đồ xử lý chức năng hiển thị bản đồ ................................................ 109


ix

Hình 3.18 Giao diện của chức năng hiển thị bản đồ. .............................................. 110
Hình 3.19 Lưu đồ xử lý chức năng tìm kiếm. ......................................................... 111
Hình 3.20 Giao diện của chức năng tìm kiếm thơng tin. ........................................ 111
Hình 3.21 Giao diện của chức năng báo cáo, thống kê trong việc chia sẻ CSDL mơi

trường. ..................................................................................................................... 112
Hình 3.22 Kết quả của chức năng Xuất dữ liệu và Báo cáo. .................................. 112
Hình 3.23 Lưu đồ xử lý chức năng phân quyền và cập nhật dữ liệu. ..................... 113
Hình 3.24 Giao diện của chức năng tương tác với bản đồ. ..................................... 113
Hình 3.25 Sơ đồ vận hành với trạm quan trắc thủ cơng.......................................... 116
Hình 3.26 Sơ đồ vận hành với trạm quan trắc tự động ........................................... 117


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AQI

Air Quality Index – Chỉ sớ chất lượng khơng khí

BOD

Biochemical Oxygen Demand
Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

Bộ Tài ngun mơi trường

COD

Chemical Oxygen Demand
Nhu cầu oxy hóa học


CSDL

Cơ sở dữ liệu

GIS

Geographic Information System
Hệ thống thông tin địa lý

OGC

Open Geospatial Consortium
Tổ chức Không gian địa lý

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

WQI

Water Quality Index
Chỉ sớ chất lượng nước


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, vấn đề ơ nhiễm mơi trường đang là chủ đề nóng trên các phương
tiện truyền thông và nhận được rất nhiều sự quan tâm từ phía cộng đồng. Trong đó,

vấn đề ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước ngày càng trở nên
nghiêm trọng hơn. Thông qua các phương tiện truyền thơng, chúng ta có thể dễ
dàng thấy được các hình ảnh, cũng như các bài báo phản ánh về thực trạng môi
trường hiện nay. Mặc dù các sở ban ngành, nhà quản lý ra sức kêu gọi bảo vệ mơi
trường, nhưng có vẻ là chưa đủ để cải thiện tình trạng ơ nhiễm ngày càng trở nên
trầm trọng hơn.
Với sự tiến bộ mạnh mẽ của công nghệ thông tin, hiện nay hầu như tất cả các
lĩnh vực hoạt động đều đã được tin học hóa. Trong lĩnh vực mơi trường, cơng nghệ
thơng tin cũng có những đóng góp quan trọng, đặc biệt là Hệ thống thông tin địa lý GIS (Geographic Information System) trong việc hỗ trợ nhà quản lý đưa ra những
quyết định kịp thời, chính xác.
GIS là một trong những công cụ tốt nhất để quản lý về lĩnh vực môi trường
trong thời đại phát triển công nghệ thông tin hiện nay. Nhiều quốc gia phát triển
trên thế giới đã ứng dụng GIS để quản lý một cách đầy hiệu quả lĩnh vực môi
trường của họ. Điểm mạnh của GIS chính là có thể giúp người sử dụng nắm bắt
được tồn bộ thơng tin lưu trữ, tìm kiếm, truy vấn thơng tin một cách dễ dàng,
nhanh chóng để từ đó có thể đưa ra những quyết định quản lý chuẩn xác và hiệu
quả. Bên cạnh đó, việc chia sẻ thông tin sẽ hỗ trợ rất nhiều cho việc quản lý. Vì thế,
một khi thơng tin đã được thống nhất, việc chia sẻ thông tin cho cộng đồng là hết
sức cần thiết. Và trong những năm gần đây, việc sử dụng mạng quốc tế (internet) để
chia sẻ thơng tin cho cộng đồng đã khơng cịn là vấn đề khó khăn nữa. Vì thế việc
kết hợp giữa internet và GIS sẽ đem lại hiệu quả rất lớn trong việc quản lý, chia sẻ
dữ liệu thông tin môi trường đến mọi người.


2

Thành phớ Hồ Chí Minh (TPHCM) là thành phớ lớn nhất Việt Nam xét về quy
mô dân số và mức độ đơ thị hóa, đồng thời cũng là đầu tàu kinh tế và là một trong
những trung tâm văn hóa, giáo dục quan trọng của cả nước. Hiện nay, TPHCM
cùng với thủ đô Hà Nội là đô thị đặc biệt của Việt Nam. Bên cạnh những thành tựu

to lớn về kinh tế xã hội thì TPHCM cũng đang gặp phải những thách thức về cơng
tác quản lý đơ thị, đó là sự tăng nhanh dân sớ đơ thị, q trình đơ thị hóa, hệ thớng
cơ sở hạ tầng khơng đáp ứng được tốc độ phát triển của đô thị, đặc biệt là tình trạng
ơ nhiễm mơi trường (đất, nước, khơng khí) do khơng được chia sẻ, thơng tin kịp
thời từ các nhà quản lý đến cộng đồng dân cư. Để có thể chia sẻ thơng tin mơi
trường một cách hợp lý và hiệu quả thì các thơng tin về cơ sở dữ liệu (CSDL) môi
trường cũng như thông tin về kinh tế xã hội cần được cung cấp một cách kịp thời,
chính xác. CSDL mơi trường tại TPHCM rất phong phú và đa dạng, có thể được
chia ra thành nhiều mảng nhưng chủ yếu vẫn là ba mảng chính về nước, đất và
khơng khí. Hiện tại, việc thớng nhất cấu trúc của bộ CSDL cũng như xây dựng một
bộ CSDL dùng chung cho tồn thành phớ đang được thực hiện và việc chia sẻ
CSDL đến người dân vẫn còn nhiều hạn chế.
Từ những yêu cầu cấp thiết về việc chia sẻ CSDL mơi trường này, cần có một
bộ CSDL thớng nhất về cấu trúc cũng như có khả năng chia sẻ đến cộng đồng. Trên
cơ sở đó, việc thực hiện đề tài: “Ứng dụng WebGIS chia sẻ cơ sở dữ liệu mơi
trường tại Thành phố Hồ Chí Minh” là cần thiết giúp hỗ trợ cho công tác quản lý,
chia sẻ dữ liệu môi trường của TPHCM.
2. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng bộ CSDL mơi trường chun về quan trắc (khơng khí và nước) và
sử dụng công nghệ WebGIS để chia sẻ bộ cơ sở dữ liệu này đến cộng đồng, từ đó đề
xuất giải pháp quản lý và chia sẻ dữ liệu môi trường tại TPHCM.
2.2. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn sẽ thực hiện các nội dung nghiên cứu sau:


3

(i) Tổng quan cơ sở khoa học về GIS, công nghệ WebGIS, đánh giá hiện trạng
CSDL môi trường tại TPHCM.

(ii) Xây dựng bộ CSDL môi trường chuyên về quan trắc khơng khí và nước.
(iii) Xây dựng WebGIS chia sẻ thơng tin dữ liệu môi trường.
(iv) Đề xuất giải pháp quản lý và chia sẻ thông tin dữ liệu môi trường.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn bao gồm các chỉ tiêu quan trắc mơi trường
khơng khí và nước, cùng với đó là hệ thớng WebGIS để chia sẻ cơ sở dữ liệu môi
trường.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: khu vực TPHCM
Phạm vi nội dung: Mặc dù CSDL mơi trường được chia làm ba nhóm về đất,
nước và khơng khí nhưng luận văn tập trung nghiên cứu và khai thác ở hai nhóm
chính về nước và khơng khí, do thứ nhất là Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi
trường - Sở Tài nguyên và Môi trường TPHCM chỉ cung cấp nguồn dữ liệu về mơi
trường khơng khí và nước để thực hiện luận văn, thứ hai là đối với mảng môi
trường đất sẽ tạo ra khối lượng công việc cần thực hiện rất nhiều và mất nhiều thời
gian để có thể xử lý dữ liệu hồn chỉnh nên để kịp tiến độ luận văn chỉ tập trung ở
hai nhóm chính về khơng khí và nước.
− Nhóm dữ liệu về nước: gồm dữ liệu về các trạm quan trắc nước sông, nước
kênh, nước ngầm, nước biển và các chỉ tiêu về quan trắc nước như BOD5,
COD, DO, pH, TSS…
− Nhóm dữ liệu về khơng khí: gồm dữ liệu về các trạm quan trắc khơng khí và
các chỉ tiêu về quan trắc khơng khí như SO2, NO, PM2.5, PM10…
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(1) Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập, tổng hợp dữ liệu


4

Phương pháp này sẽ được sử dụng để đạt được nội dung (i) và bổ sung thông

tin cho nội dung (ii), (iii) thông qua việc thu thập các thông tin, các số liệu, tài liệu
về GIS, WebGIS, hiện trạng CSDL tại TPHCM. Các thông tin và số liệu trong luận
văn cần thu thập bao gồm:
• Sớ liệu tổng quan về TPHCM: điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội: hiện
trạng quản lý cơ sở dữ liệu môi trường tại TPHCM. Những thông tin, số
liệu này được tổng hợp, thu thập thơng qua các tài liệu, sớ liệu hiện có
tại Trung tâm Công nghệ thông tin - Sở Tài nguyên và Môi trường
TPHCM, các báo cáo chuyên đề của các cơ quan chức năng và từ các
trang web khác có liên quan.
• Các tài liệu, nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước về việc ứng dụng
WebGIS trong quản lý, chia sẻ cơ sở dữ liệu mơi trường.
• Dữ liệu về mơi trường nước, khơng khí tại TPHCM. Những thơng tin, số
liệu này được tổng hợp, thu thập thông qua các tài liệu, sớ liệu hiện có
tại Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài nguyên
và Môi trường TPHCM.
(2) Phương pháp sử dụng phần mềm
Phương pháp này sẽ được sử dụng để đạt được nội dung (ii), (iii) và (iv) thông
qua việc sử dụng phần mềm ArcGIS để xây dựng, chuẩn hóa các lớp dữ liệu nền và
dữ liệu chun đề theo mơ hình Geodatabase phục vụ cho luận văn nghiên cứu.
Nguồn dữ liệu số này phải được chuyển đổi sang định dạng dữ liệu của phần mềm
GIS theo hệ tọa độ VN2000. Bên cạnh đó, luận văn sẽ sử dụng một sớ ngơn ngữ lập
trình Visual Basic, .Net, C#... để xây dựng WebGIS. Các giải pháp phần mềm đều
tuân thủ theo chuẩn của OGC.
(3) Phương pháp phân tích và xử lý thơng tin
Phương pháp này áp dụng để đạt được nội dung (iv). Hiện trạng quản lý
CSDL mơi trường tại TPHCM được phân tích theo 4 khía cạnh: Các Điểm mạnh (S)
và Điểm Yếu (W), các Cơ hội (O) và Thách thức (T) của hệ thống. Từ kết quả phân


5


tích, sẽ đề xuất các giải pháp xây dựng CSDL, quy trình cập nhật, quản lý chia sẻ
CSDL và WebGIS hỗ trợ cho việc chia sẻ CSDL môi trường được hiệu quả hơn.
(4) Phương pháp tham vấn chuyên gia
Phương pháp này áp dụng để đạt được nội dung (ii), (iii) và bổ sung thông tin
cho nội dung (iv) thông qua việc trao đổi, hỏi ý kiến các chuyên gia trong ngành,
các cán bộ đang làm việc tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Trung tâm Quan
trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài nguyên Môi trường TPHCM.
5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn góp phần hệ thớng hóa cơ sở khoa học ứng dụng WebGIS trong việc
chia sẻ CSDL môi trường tại TPHCM.
Đề xuất mô hình CSDL GIS phù hợp để việc quản lý, cập nhật và chia sẻ
CSDL được thực hiện một cách dễ dàng và hợp lý.
Xây dựng các quy trình quản lý, cập nhật, chia sẻ CSDL môi trường dựa trên
ứng dụng GIS để hỗ trợ nhà quản lý có được giải pháp phù hợp và ra quyết định kịp
thời. Bên cạnh đó, luận văn cũng góp phần phổ biến cơng nghệ GIS đến cộng đồng
nhiều hơn, hỗ trợ cho cá nhân, người dân tiếp cận được các thông tin, dữ liệu mơi
trường một cách gần gũi hơn, nhanh chóng hơn trong bối cảnh công nghệ thông tin
đang phát triển mạnh mẽ.
Kết quả nghiên cứu hướng đến việc chủ động làm chủ các công nghệ hiện đại,
công nghệ thông tin để tạo ra các sản phẩm hữu ích phục vụ cơng tác quản lý Nhà
nước về bảo vệ môi trường dựa trên cơ sở tích hợp thế mạnh của GIS và WebGIS.
Mơ hình trong tương lai của đề tài hướng đến việc cung cấp, chia sẻ các thông
tin, dữ liệu dưới dạng các dịch vụ web để các nhà khoa học, các tổ chức nghiên cứu
và các nhà khởi nghiệp có thể khai thác làm gia tăng giá trị nghiên cứu và giá trị
kinh tế.
Bên cạnh đó, việc cập nhật dữ liệu và hoàn thiện WebGIS hơn trong tương lai
sẽ là nơi cung cấp các thông tin về quan trắc môi trường và cảnh báo lan truyền ô



6

nhiễm mơi trường, qua đó giúp giảm thiểu các tổn thất về kinh tế - xã hội và môi
trường gây ra.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp nguồn CSDL GIS môi trường hoàn chỉnh cho Trung tâm Quan trắc
Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài nguyên Môi trường TPHCM khai thác, sử dụng
trong công tác quản lý, cập nhật, chia sẻ CSDL môi trường.
Cung cấp cho nhà quản lý và cộng đồng về công nghệ WebGIS quản lý, cập
nhật, chia sẻ CSDL mơi trường tại TPHCM.
Đề xuất quy trình quản lý, cập nhật, chia sẻ CSDL mơi trường góp phần giúp
nhà quản lý làm việc hiệu quả, linh động, tiết kiệm kinh phí trong việc tổng hợp,
phân tích, thớng kê và báo cáo.


7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU WEBGIS CHIA SẺ CSDL MƠI TRƯỜNG
Cơng tác quản lý đơ thị khơng những ở nước ta mà trên toàn thế giới đang
đứng trước rất nhiều thử thách, đó là sự tăng nhanh dân sớ đơ thị, q trình đơ thị
hóa, hệ thớng cơ sở hạ tầng không đáp ứng được tốc độ phát triển của đơ thị, đặc
biệt là tình trạng ơ nhiễm mơi trường (đất, nước, khơng khí) do khơng được chia sẻ,
thông tin kịp thời từ các nhà quản lý đến cộng đồng dân cư. Để có thể chia sẻ thông
tin môi trường một cách hợp lý và hiệu quả thì các thơng tin về CSDL mơi trường
cũng như thơng tin về kinh tế xã hội cần được cung cấp một cách kịp thời, chính
xác. Việc ứng dụng cơng nghệ thông tin trong công tác quản lý, chia sẻ thông tin
môi trường đã được áp dụng rộng rãi trên thế giới và đạt được hiệu quả cao. Trong
đó, nổi bật là GIS, một cơng nghệ hữu ích trong quản lý và xử lý tích hợp các dữ

liệu mơi trường có toạ độ (bản đồ) với các dạng dữ liệu khác nhau để biến chúng
thành thơng tin hữu ích trợ giúp các người quản lý trong xác định địa điểm ô nhiễm,
quản lý CSDL môi trường, hỗ trợ ra quyết định một cách hợp lý... Với những ưu
điểm nổi trội, công nghệ GIS đang được ứng dụng rộng rãi trên thế giới để quản lý
và chia sẻ thông tin môi trường.
1.1.1. Nghiên cứu trên Thế giới
Nghiên cứu xây dựng, chia sẻ cơ sở dữ liệu môi trường bằng công nghệ GIS
đã có và được phát triển từ lâu trên thế giới. Một số nghiên cứu về việc áp dụng các
công nghệ này như sau:
Năm 2009, nghiên cứu “Khung WebGIS để chia sẻ dữ liệu không gian địa lý
dựa trên các dự án mã nguồn mở” của 2 tác giả Fang Yin và Min Feng thực hiện.
Nội dung của nghiên cứu trình bày về các thách thức của việc dùng WebGIS để chia
sẻ dữ liệu, dẫn đến việc hình thành một khung WebGIS để việc chia sẻ dữ liệu được
thực hiện dễ dàng hơn. Khung WebGIS trong nghiên cứu được xây dựng qua cấu
trúc 4 lớp gồm lớp ứng dụng, lớp dịch vụ, lớp chức năng và lớp lưu trữ. Trong đó,
lớp dịch vụ đóng vai trị quan trọng để kiểm sốt sự tương tác giữa máy khách và


8

máy chủ. Ngồi ra, hệ thớng cịn có ưu điểm là quản lý và hiển thị dữ liệu không
gian để cung cấp một giải pháp mới cho mọi người để chia sẻ dữ liệu không gian
địa lý trên web. Tất cả dữ liệu không gian địa lý được xuất bản lên WMS, và sau đó
được hiển thị bởi Openlayers. Tuy nhiên, hệ thớng cũng cịn tồn tại vài điểm cần cải
thiện như về tốc độ tải bản đồ, dữ liệu cũng như khả năng về bảo mật, an tồn thơng
tin. (Fang Yin and Min Feng, 2009).
Một nghiên cứu được thực hiện bởi Grazia Caradonna và cộng sự với tên gọi
“Chia sẻ cơ sở dữ liệu không gian môi trường qua một WebGIS mã nguồn mở”, nội
dung của nghiên cứu trình bày việc sử dụng công nghệ mã nguồn mở như
MapServer và Pmapper để xây dựng hệ thống WebGIS với các tính năng nổi bật

như tương tác bản đồ (phóng to, thu nhỏ, kéo bản đồ để lựa chọn), truy vấn dữ liệu
theo không gian và thời gian trên nhiều lớp dữ liệu, in và xuất các kết quả truy
vấn... Hệ thớng đã mang lại nhiều tác động tích cực, đặc biệt là đáp ứng được nhu
cầu chia sẻ cơ sở dữ liệu, thông tin môi trường đến mọi người. Bên cạnh đó, để
hồn thiện hơn, trong tương lai WebGIS sẽ được hồn thiện hơn thơng qua các tính
năng, cơng cụ mở để thu thập dữ liệu từ người dân. (Grazia Caradonna và cs, 2015).
Một cơng trình nghiên cứu khác với tên gọi Cổng thông tin SEED (The
Sharing and Enabling Environmental Data Portal) được thực hiện bởi chính phủ
New South Wales ở Úc nhằm xây dựng một cổng thông tin trung tâm cung cấp cho
cộng đồng các dữ liệu về tình hình mơi trường địa phương, từ đó người dân tiếp cận
được thông tin môi trường tại địa phương phục vụ cho công việc canh tác, vận
chuyển và cả trong hoạt động nghiên cứu học tập. Cổng thơng tin có ưu điểm là
cung cấp nhiều bộ dữ liệu như ranh giới hành chính, mơi trường, khí hậu, kinh tế,
độ cao, nơng nghiệp, địa chất… Tuy nhiên, cổng thông tin hiện tại chỉ hiển thị
thơng tin dạng một trang web tìm kiếm và chia sẻ thơng tin, dữ liệu chứ chưa có
một bản đồ trực quan để người dùng có thể xem trước dữ liệu (The New South
Wales Government, 2017).
Ở châu Âu, một cơng trình nghiên cứu với tên gọi Cổng thơng tin dữ liệu châu
Âu (The European Data Portal) được thực hiện bởi Ủy ban châu Âu và sự hỗ trợ của
tập đoàn Intrasoft nhằm xây dựng một cổng thông tin trung tâm cung cấp dữ liệu,


9

thông tin cho cộng đồng qua hai hệ thống là hệ thống dữ liệu mở và hệ thống thông
tin công cộng. Cà hai hệ thống được vận hành và phát triển cho từng q́c gia với
bộ CSDL và tiêu chí xây dựng được thống nhất, dẫn đến việc so sánh, đánh giá các
tiêu chí dễ dàng hơn. Điểm nổi bật của cổng thông tin là xây dựng được bộ CSDL
của 36 quốc gia với kho dữ liệu lên đến hơn một triệu bộ CSDL liên quan đến các
lĩnh vực như nơng lâm ngư nghiệp, kinh tế tài chính, giáo dục văn hóa xã hội, năng

lượng, mơi trường… Bên cạnh những điểm nổi bật trên thì cổng thơng tin cũng tồn
tại khuyết điểm về phần bản đồ hiển thị và trực quan hóa dữ liệu (European
Commission, 2019).
Một kết quả nghiên cứu khác của chính phủ Hoa Kỳ trong việc chia sẻ thông
tin, dữ liệu là dự án TIGER (Topologically Integrated Geographic Encoding and
Referencing database), ưu điểm nổi bật của dự án chính là dữ liệu ngồi việc chia
sẻ, thơng tin đến mọi người thì dữ liệu được làm sinh động, trực quan hơn thông
qua bản đồ. Với việc xây dựng thông qua công nghệ Flex của hãng ESRI cho phép
người sử dụng có thể tương tác lập bản đồ chuyên đề về dữ liệu cần tìm hiểu theo
yêu cầu. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích thì hệ thớng cũng cịn những điểm cần
cải thiện như khả năng tương tác giữa các chỉ số và diễn biến tương quan chưa thực
sự linh động và tùy biến mà dựa trên các công cụ đã được làm sẵn. Đặc biệt là chưa
có các công cụ biểu đồ, đồ thị theo thời gian (U.S. Census Bureau, 2019).
Ngồi ra cịn có các trang chia sẻ thông tin khác như:
− GADM (gadm.org), trang cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính của tất cả các
nước.
− EarthExplorer (earthexplorer.usgs.gov), trang chuyên về viễn thám, là nơi
lưu trữ, chia sẻ ảnh viễn thám của Landsat, MODIS, Sentinel…
− Ventusky (ventusky.com), Windy (windy.com), các trang cung cấp thông tin
về thời tiết trên Trái đất.


10

1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Những năm gần đây với sự phát triển nhanh của công nghệ GIS, viễn thám
cũng như có thêm các nguồn cung cấp ảnh viễn thám đã giúp cho việc nghiên cứu
xây dựng CSDL môi trường ngày càng được cập nhật và phát triển. Một số nghiên
cứu về việc ứng dụng này như sau:
Cổng thông tin GIS Chính phủ (gis.chinhphu.vn), là sản phẩm của Chính phủ

nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với nhiều ưu điểm như cung cấp hệ
thống bản đồ điểm dân cư, vùng hạ tầng kinh tế xã hội, bến bãi, giao thông, thủy hệ
và đặc biệt là ranh giới hành chính Việt Nam chi tiết đến cấp phường xã với giao
diện bản đồ trực quan. Cùng với đó, cổng thơng tin cũng hỗ trợ việc truy vấn, tìm
kiếm thơng tin trên giao diện Website. Tuy nhiên, để hoàn thiện cũng như thuận tiện
cho việc chia sẻ dữ liệu, cổng thông tin cần hỗ trợ thêm tính năng tải dữ liệu, chia sẻ
dữ liệu để mọi người có thể tiếp cận được nguồn dữ liệu này (Chính phủ, 2016).
Cổng thơng tin MGIS (mgis.vn), hệ thống thông tin địa lý Đồng bằng sông
Cửu Long là hệ thống thông tin tổng hợp quản lý hiệu quả diễn biến về kinh tế - xã
hội, tài nguyên thiên nhiên, môi trường và thiên tài nhằm cung cấp thơng tin nhanh,
chính xác và góp phần tạo các giải pháp phát triển bền vững cho vùng Tây Nam Bộ
với ưu điểm là xây dựng được hệ thống với các tính năng đầy đủ để quản lý, truy
xuất thơng tin, báo cáo hiệu quả. Bên cạnh đó, hệ thớng cần hồn thiện cập nhật dữ
liệu trong thời gian sắp tới để hỗ trợ mạnh mẽ hơn trong công tác quản lý, bảo vệ
môi trường tại khu vực (Trung tâm Địa Tin học, 2016).
Cổng thông tin HCMGIS (hcmgis.vn), là sản phẩm của Trung tâm Ứng dụng
Hệ thống thông tin địa lý Hồ Chí Minh, một đơn vị trực thuộc Sở Khoa học Công
nghệ TPHCM. Điểm nổi bật của cổng thông tin là cung cấp các nền tảng như:
− HCMGIS Portal cung cấp nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu không gian địa
lý, tài liệu và bản đồ trong hệ thớng HCMGIS, trong đó, người dùng khai
thác dữ liệu có thể tìm kiếm, truy cập, tải dữ liệu từ hệ thống hoặc khai thác
dữ liệu thông qua dịch vụ Web. Mơ hình HCMGIS Portal là nền tảng để xây
dựng hạ tầng dữ liệu không gian (Spatial Data Infrastructure – SDI), phục vụ


11

tích hợp và chia sẻ dữ liệu, làm cơ sở để triển khai các ứng dụng GIS cấp
tỉnh/ thành, khu vực hoặc quốc gia.
− HCMGIS Maps cung cấp nền tảng tìm kiếm, thớng kê theo khơng gian và

thuộc tính, hiển thị các lớp dữ liệu từ hệ thống HCMGIS Portal. Người dùng
có thể truy cập dịch vụ bản đồ HCMGIS thơng qua các dịch vụ theo chuẩn
OGC, đồng thời có thể sử dụng các API được cung cấp bởi hệ thớng để truy
vấn, phân tích dữ liệu khơng gian trong các ứng dụng GIS tùy biến.
− HCMGIS GeoSurvey cung cấp nền tảng thu thập dữ liệu thực địa, hỗ trợ
thiết kế tùy biến cấu trúc, biểu mẫu dữ liệu cần thu thập; quản lý tiến trình
triển khai các dự án thu thập dữ liệu thực địa theo không gian và thời gian
nhằm thu thập, khảo sát ý kiến, phản ánh của người dân, khách hàng, cộng
đồng; quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng, kiểm tra định kỳ, xử lý sự cố
(điện, nước, hạ tầng,..); thiết kế và triển khai các dự án thu thập dữ liệu GIS
thực địa chuyên nghiệp.
− HCMGIS GeoReference cung cấp nền tảng đăng ký tọa độ cho các ảnh raster
(bản đồ quét, bản vẽ, ảnh viễn thám…). Các ảnh đã đăng ký tọa độ có thể
được hiển thị và chia sẻ trên Web hoặc download sử dụng trong các phần
mềm GIS. HCMGIS GeoReference đồng thời là cổng thông tin địa lý lưu trữ
và chia sẻ các bản đồ đã được đăng ký tọa độ, chồng khớp với các dịch vụ
bản đồ hiện thời để làm kho tư liệu bản đồ phục vụ cho nghiên cứu, giáo dục
đào tạo về lịch sử, địa lý, kinh tế văn hóa xã hội.
− HCMGIS OpenData ung cấp nền tảng chia sẻ dữ liệu và tài liệu GIS mở cho
cộng đồng, phục vụ đào tạo, nghiên cứu, thử nghiệm và các dự án mang tính
cộng đồng. Các lớp dữ liệu GIS, các tài liệu, mã nguồn từ cơ bản đến nâng
cao về GIS, viễn thám, GPS và khoa học máy tính (sách, giáo trình, bài báo
khoa học…), được thu thập, biên tập, cập nhật và chia sẻ miễn phí. HCMGIS
OpenData hoạt động vì cộng đồng, phát triển nhờ cộng đồng, nhằm kiến tạo
môi trường chia sẻ dữ liệu GIS mở, cộng tác và kết nối.
− HCMGIS StoryMaps nền tảng biên tập và trình bày chuỗi thơng tin liên quan
đến vị trí kết hợp thơng tin mơ tả, thơng tin đa phương tiện và bản đồ.


12


Từ đó các ứng dụng dựa trên các nền tảng được xây dựng phục vụ cho việc lên
chiến lược, kế hoạch xây dựng, vận hành và phát triển hệ thống thông tin địa lý
phục cụ công tác quản lý Nhà nước tại TPHCM với nhiều ứng dụng cụ thể như hệ
thống quản lý lâm sản và động vật hoang dã, quản lý CSDL môi trường ngành công
thương, quản lý các khu chế xuất, khu công nghiệp ở TPHCM (HCMGIS, 2016).
Cổng thông tin quy hoạch (thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn) là một
ứng dụng được phát triển và quản lý bởi Sở Quy hoạch - Kiến trúc nhằm cung cấp
thông tin quy hoạch đô thị tại TPHCM đến người dân, tổ chức và doanh nghiệp một
cách trực tuyến thông qua ứng dụng web hoặc trên thiết bị smartphone, tablets.
Thông tin quy hoạch được cung cấp là quy hoạch sử dụng đất trong hồ sơ quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt trên địa bàn thành phố (24 quận
huyện). Điểm quan trọng của cổng thông tin là người dùng có thể xác định vị trí của
khu đất thông qua việc nhập toạ độ của khu đất (các thơng sớ này có thể tìm thấy
trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản đồ hiện trạng vị trí khu đất),
hoặc xác định vị trí khu đất thơng qua định vị GPS có sẵn trong thiết bị di động
thơng minh. Ngoài ra, người dùng cịn có thể tải về các bản đồ quy hoạch và quyết
định phê duyệt quy hoạch để có thể tham khảo một cách cụ thể hơn. Nội dung thông
tin quy hoạch cung cấp thông qua các ứng dụng là các hồ sơ quy hoạch đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt và có đầy đủ căn cứ pháp lý để áp dụng. Tuy nhiên,
hiện nay, dữ liệu trên cổng thông tin vẫn chưa hoàn thiện ở một vài khu vực như
quận 12, huyện Hóc Mơn, Củ Chi, Bình Chánh (Sở Quy hoạch – Kiến trúc
TPHCM, 2017).
Một kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Kim Lợi và nhóm nghiên cứu với
tên gọi “Nghiên cứu việc triển khai tích hợp hệ thớng giám sát biến đổi khí hậu cho
mạng lưới quan trắc mơi trường thành phớ Hồ Chí Minh” thực hiện năm 2018 với
các mục tiêu nghiên cứu như nghiên cứu, phân tích, xác định mới liên hệ, tương tác
cơ bản giữa biến đổi khí hậu với các thành phần mơi trường (khơng khí, nước),
nghiên cứu, đề xuất các thơng sớ, hình thức quan trắc, sớ lượng và vị trí quan trắc
tới ưu cần bổ sung cho hệ thống quan trắc môi trường TPHCM nhằm thực hiện

công tác giám sát và đánh giá diễn biến biến đổi khí hậu, nghiên cứu, xây dựng các


×