Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của phụ huynh khi sử dụng hệ thống sổ liên lạc điện tử ở các trường thcs tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

--------------

NGUYỄN DUY TỒN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LỊNG CỦA
PHỤ HUYNH KHI SỬ DỤNG HỆ THỐNG SỔ LIÊN LẠC
ĐIỆN TỬ Ở CÁC TRƯỜNG THCS TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Mã số: 60.34.04.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2020


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG - HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Quốc Trung

Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuân

Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Lê Hoành Sử

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM ngày
25 tháng 8 năm 2020
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. TS. Lê Lam Sơn


2. PGS.TS. Nguyễn Thanh Bình
3. PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuân
4. TS. Lê Hoành Sử
5. PGS.TS. Nguyễn Tuấn Đăng
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành
sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Lê Lam Sơn

TRƯỞNG KHOA KH & KTMT


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Họ tên học viên: Nguyễn Duy Toàn

MSHV: 1670469

Ngày, tháng, năm sinh: 08/08/1987

Nơi sinh: Quảng Ngãi

Chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý.


Mã số: 60.34.04.05

I. TÊN ĐỀ TÀI:
Các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng của phụ huynh khi sử dụng hệ thống sổ
liên lạc điện tử trong trường THCS tại Thành phố Hồ Chí Minh.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
-

Đề tài thực hiện nhằm đạt được mục tiêu: Xác định và đo lường các yếu tố ảnh hưởng
đến Sự hài lòng của phụ huynh khi sử dụng hệ thống sổ liên lạc điện tử.
Đề xuất hàm ý quản lý nhằm thúc đẩy việc phát triển các hệ thống thông tin ở trường
học phổ thông đạt được hiệu quả cao theo xu thế hiện nay.

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 14/02/2020
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 21/06/2020
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. PHẠM QUỐC TRUNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20....
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

PGS.TS. Phạm Quốc Trung
TRƯỞNG KHOA KH & KTMT


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS. Phạm Quốc Trung đã tận
tình hướng dẫn, nhận xét, góp ý giải quyết vấn đề và truyền đạt kiến thức kinh nghiệm
trong việc thực hiện đề cương và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Thầy/Cơ Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy

Tính, Khoa Quản Lý Cơng Nghiệp, Phịng Đào Tạo Sau Đại học Trường Đại Học Bách
Khoa – Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh đã tham gia giảng dạy, quản lý học vụ hỗ
trợ kịp thời cho tôi trong hoạt động học tập, trang bị cho tôi nhiều kiến thức nền tảng,
trong nghiên cứu khoa học và ứng dụng thực tiễn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên, học viên cao học lớp MBA và
MIS, khóa 2015 – 2019 trường Đại Học Bách Khoa đã đồng hành cùng tơi trong tất cả
các học kỳ trong chương trình đào tạo Sau đại học.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những chuyên gia, đồng nghiệp, giáo
viên, phụ huynh, học sinh, bạn bè đã động viên giúp đỡ luôn tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong q trình học tập và hoàn thành luận văn.

Tp.HCM, ngày 21 tháng 6 năm 2020
Học viên cao học khóa 2016

Nguyễn Duy Tồn


TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Hệ thống sổ liên lạc điện tử (SLLĐT) là một trong các hệ thống mới được triển
khai và phổ biến ở các trường học phổ thông hiện nay. Các trường học sử dụng hệ thống
như một chiến lược nhằm cải thiện nâng cao chất lượng giáo dục trong môi trường giáo
dục hiện đại.
Nghiên cứu nhằm mục tiêu kiểm định và đo lường mức độ tác động của các yếu
tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng của phụ huynh khi sử dụng hệ thống SLLĐT. Một Mơ
hình nghiên cứu đề xuất dùng để khám phá các yếu tố các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài
lòng của phụ huynh khi sử dụng hệ thống SLLĐT trong trường THCS tại Thành phố Hồ
Chí Minh. Dựa vào mơ hình nghiên cứu có liên quan được xem xét như hệ thống SLLĐT
[1] cùng với lý thuyết liên quan của Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) [2], Mơ hình
thành công hệ thống thông tin (IS) [3], [4] , Lý thuyết nhận thức xã hội [5].
Kết quả nghiên cứu định lượng với 31 biến quan sát, dữ liệu thu thập được 265

mẫu, đã cho thấy rằng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến Sự hài lòng của phụ huynh
khi sử dụng hệ thống SLLĐT từ mạnh nhất đến yếu nhất như sau: Nhận thức hữu ích (β
= 0.226); Nhận thức dễ sử dụng (β =0.219); Năng lực máy tính (β = 0.183); Chất lượng
thơng tin (β = 0.174); Chất lượng hệ thống (β = 0.151), cùng với đó cũng xác định yếu
tố Chất lượng dịch vụ khơng có ảnh hưởng đến Sự hài lòng của phụ huynh trong nghiên
cứu này. Qua phân tích hồi quy tuyến tính bội hệ số hồi quy R2 hiệu chỉnh bằng 0.586,
nên Mô hình phù hợp làm tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan tiếp theo.
Trong điều kiện giới hạn về nguồn lực và thời gian, nghiên cứu này đã không tránh
khỏi một số hạn chế nhất định. Tuy nhiên, với kết quả đạt được, nghiên cứu này có thể
hữu ích cho nhà quản lý của đơn vị phát triển, triển khai hệ thống cũng như các tổ chức
giáo dục trong việc xây dựng tầm nhìn chiến lược cho hệ thống và cải thiện chất lượng
giáo dục đáp ứng vai trò sứ mệnh cho tổ chức.


ABSTRACTS

Electronic contact book system (SLLĐT) is one of the new systems deployed and
popularized in the current high schools. Schools use the system as a strategy to improve
the quality of education in a modern educational environment.
The study aims to test and measure the impact of factors affecting parents'
satisfaction when using electronic contact book system. A proposed research model used
to explore factors affecting parents' satisfaction when using SLLĐT in secondary schools
in HCMC. Based on the relevant research model to be considered as the SLLĐT System
[1] together with the related theory of the Technology Acceptance Model [2], the
Information System Success Model [3], [4], Social cognitive theory [5].
Quantitative research results with 31 observed variables, data collected 265
samples, showed that the degree of influence of the factors on Parent Satisfaction when
using the SLLĐT System from strongest to weakest as follows: Perceived Usefulness (β
= 0.226); Perceived ease of use (β = 0.219); Computer Self-efficacy (β = 0.183);
Information quality (β = 0.174); System quality (β = 0.151), along with that the Service

quality of factor does not affect the Parent's Satisfaction in this study. Through multiple
regression analysis, the regression coefficient R2 adjusted by 0.586, so the Model is
suitable as a reference for the related studies.
In the context of limited resources and time, this study did not avoid certain
limitations. However, with the results achieved, this study can be useful for managers of
the system development, deployment, as well as educational institutions in building a
strategic vision for the system and improve the quality of education to meet the mission
role for organizations.


LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do tự bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của Thầy PGS.TS. Phạm Quốc Trung và khơng sao chép từ bất kỳ cơng trình nghiên cứu
của các tác giả khác để làm thành sản phẩm của riêng mình.
Tất cả thơng tin thứ cấp được sử dụng trong luận văn này đều có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng. Các số liệu sơ cấp được sử dụng trong luận văn này đều được thu
thập rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc của nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố tại bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian dối nào, tơi xin hồn toàn chịu
trách nhiệm về mặt nội dung của luận văn do tôi thực hiện. Trường Đại học Bách Khoa
Thành phố Hồ Chí Minh khơng liên quan đến những vi phạm tác quyền và bản quyền do
tôi gây ra trong quá trình thực hiện nếu có.
Tp.HCM, ngày 21 tháng 6 năm 2020
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Duy Toàn


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ I

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................... II
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... III
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 1
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 4
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 4
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5
1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 5
1.6. BỐ CỤC LUẬN VĂN ......................................................................................... 6
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU........................ 7
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................... 7
2.1.1. Chất lượng hệ thống ...................................................................................... 7
2.1.2. Chất lượng thông tin ...................................................................................... 7
2.1.3. Chất lượng dịch vụ ........................................................................................ 8
2.1.4. Năng lực máy tính .......................................................................................... 8
2.1.5. Nhận thức dễ sử dụng .................................................................................... 9
2.1.6. Nhận thức hữu ích ......................................................................................... 9
2.1.7. Sự hài lịng của người dùng........................................................................... 9
2.1.8. Lý thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) .................. 10
2.1.9. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM (Technology Acceptance Model) ...... 10
2.1.10. Lý thuyết về năng lực bản thân (Self-efficacy) ............................................ 11
2.2. THỰC TRẠNG VỀ SỬ DỤNG SỔ LIÊN LẠC ĐIỆN TỬ (SLLĐT) ................ 13
2.2.1. Giới thiệu chung về hệ thống sổ liên lạc điện tử ......................................... 14


2.2.2. Tổng quan các hệ thống SLLĐT trong các trường THCS tại TP Hồ Chí
Minh 15
2.3. CÁC MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ........................................... 23
2.4. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT .............................................................. 29

2.5. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................................................. 31
2.5.1. Chất lượng hệ thống .................................................................................... 31
2.5.2. Chất lượng thông tin .................................................................................... 31
2.5.3. Chất lượng dịch vụ ...................................................................................... 32
2.5.4. Năng lực máy tính ........................................................................................ 33
2.5.5. Nhận thức dễ sử dụng .................................................................................. 33
2.5.6. Nhận thích hữu ích....................................................................................... 34
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 34
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 35
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 35
3.2. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ...................................................................................... 37
3.3. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ......................................................................... 37
3.4. THANG ĐO NHÁP ........................................................................................... 41
3.4.1. Thang đo Chất lượng hệ thống (System Quality) ........................................ 41
3.4.2. Thang đo Chất lượng thông tin (Information Quality)................................ 42
3.4.3. Thang đo Chất lượng dịch vụ (Service Quality).......................................... 43
3.4.4. Thang đo Năng lực máy tính (Computer self-efficacy) ............................... 44
3.4.5. Thang đo Nhận thức dễ sử dụng (Perceived ease of use) ........................... 45
3.4.6. Thang đo Nhận thức hữu ích (Perceived usefulness) .................................. 46
3.4.7. Thang đo Sự hài lòng của phụ huynh (Parent Satisfaction) ....................... 47
3.5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH SƠ BỘ ............................................... 48
3.6. XÂY DỰNG PHIẾU KHẢO SÁT ..................................................................... 55
3.7. MẪU NGHIÊN CỨU......................................................................................... 55


TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 56
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 57
4.1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MƠ TẢ .................................................. 57
4.2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY ............................................................. 62
4.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ ............................................ 64

4.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ......................................................... 68
4.5. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN .................................................. 70
4.6. THẢO LUẬN KẾT QUẢ .................................................................................. 76
4.6.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 76
4.6.2. Thảo luận kết quả Mơ hình nghiên cứu đề xuất .......................................... 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................. 79
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................. 80
5.1. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ................................................................................ 80
5.2. KẾT QUẢ CHÍNH VÀ ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 81
5.2.1. Kết quả đóng góp về phương pháp nghiên cứu ........................................... 81
5.2.2. Kết quả đóng góp về mặt lý thuyết .............................................................. 81
5.3. HÀM Ý QUẢN TRỊ ........................................................................................... 82
5.4. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................................... 85
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................. 86
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 87
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 93
PHỤ LỤC 1: NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH SƠ BỘ ..................................................... 93
PHỤ LỤC 2: BẢNG KHẢO SÁT CHÍNH THỨC...................................................... 97
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ....................................................................... 101


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
IS

Hệ thống thông tin

MIS

Hệ thống thông tin quản lý


CNTT

Công nghệ thông tin

SLLĐT

Sổ liên lạc điện tử

SMS

Short Message Services

THCS

Trung học cơ sở

TRA

Theory of Reasoned Action

TAM

Technology Acceptance Model

EFA

Exploratory Factor Analysis

SPSS


Statistical Package for the Social Sciences

E-learning

Hệ thống học tập trực tuyến

M-learning

Hệ thống học tập trên thiết bị di động

SQ

Chất lượng hệ thống

IQ

Chất lượng thông tin

SVQ

Chất lượng dịch vụ

SCSE

Năng lực máy tính

PEOU

Nhận thức dễ sử dụng


PU

Nhận thức hữu ích

PS

Sự hài lòng của phụ huynh

DW

Durbin – Watson

VIF

Variance Inflation Factor

i


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mơ hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA) [12] .......................................... 10
Hình 2.2: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) [2] ..................................................... 11
Hình 2.3: Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự tự tin năng lực bản thân [5] .............. 12
Hình 2.4: Giao diện hệ thống eNetViet dành cho phụ huynh [15] ................................ 16
Hình 2.5: Giao diện hệ thống VietSchool [16] .............................................................. 20
Hình 2.6: Giao diện hệ thống SFLink [17] .................................................................... 21
Hình 2.7: Mơ hình TAM theo nghiên cứu [18] .............................................................. 24
Hình 2.8: Mơ hình C-TAM-TPB theo nghiên cứu [18] ................................................. 24
Hình 2.9: Mơ hình UTAUT theo nghiên cứu [18] ......................................................... 24
Hình 2.10: Mơ hình nghiên cứu sự hài lịng và chấp nhận hệ thống tư pháp của người

dùng nội bộ ở Thổ Nhĩ Kỳ [19]...................................................................................... 26
Hình 2.11: Mơ hình khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng của sinh viên khi
sử dụng E-learning tại trường Đại học ở Jordan [1]. ..................................................... 27
Hình 2.12: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 30
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu được hiệu chỉnh từ [6] ................................................ 36
Hình 3.2: Giá trị biến thiên Durbin - Watson ................................................................ 40
Hình 4.1: Biểu đồ Histogram ......................................................................................... 73
Hình 4.2: Biểu đồ Normal P-P Plot................................................................................ 74
Hình 4.3: Biểu đồ phân tán Scatter Plot ......................................................................... 75
Hình 4.4: Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu ......................................................... 76

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo Chất lượng hệ thống ... 41
Bảng 3.2: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo Chất lượng thông tin ... 42
Bảng 3.3: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo Chất lượng dịch vụ ..... 43
Bảng 3.4: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo Năng lực máy tính ...... 44
Bảng 3.5: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo Nhận thức dễ sử dụng . 45
Bảng 3.6: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo Nhận thức hữu ích ...... 46
Bảng 3.7: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo Sự hài lòng của phụ
huynh .............................................................................................................................. 47
Bảng 3.8: Kết quả thang đo nghiên cứu sơ bộ ............................................................... 49
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả mẫu .......................................................................... 58
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các câu hỏi liên quan hệ thống ............................................ 59
Bảng 4.3: Thống kê mô tả thang đo ............................................................................... 62
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha ........................................... 62
Bảng 4.5: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett biến độc lập ............................................ 65
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập ................................ 65

Bảng 4.7: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett biến phụ thuộc ........................................ 67
Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ............................ 67
Bảng 4.9: Kết quả phân tích tương quan Pearson .......................................................... 68
Bảng 4.10: Tóm tắt mơ hình .......................................................................................... 70
Bảng 4.11: Bảng ANOVA ............................................................................................. 70
Bảng 4.12: Hệ số hồi quy ............................................................................................... 71

iii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Trong chương 1 này sẽ trình bày cơ sở lí luận, lý do hình thành đề tài, định hướng
mục tiêu, đối tượng phạm vi cũng như sử dụng phương pháp nghiên cứu. Ý nghĩa khoa
học và thực tiễn của đề tài, bố cục luận văn.
1.1.

LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Ngày nay với sự phát triển của khoa học công nghệ và xu thế của cuộc cách mạng

công nghiệp 4.0. Với chỉ thị của chính phủ yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong
mọi lĩnh vực ngành nghề như giáo dục đào tạo, y tế, công nghiệp, nơng nghiệp… Trong
đó ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong giáo dục là mang tính cấp thiết và rất quan trọng
hiện nay. Theo quyết định số 117/QĐ-TTg về phê duyệt đề án “Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa
học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng
đến năm 2025”. Mục tiêu tăng cường ứng dụng cơng nghệ thơng tin nhằm đẩy mạnh
triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động quản lý
điều hành của các cơ quan quản lý cấp nhà nước, các hệ thống thông tin (IS) về giáo dục
và đào tạo ở trung ương. Ở các địa phương việc đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học, công tác quản lý giáo dục tại các cơ sở
giáo dục đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân, góp phần hiện đại hóa và nâng cao

chất lượng giáo dục và đào tạo.
Thực hiện theo sự chỉ đạo của cấp trên về việc triển khai hệ thống thông tin (IS)
trong giáo dục, từ đó các trường học trong cả nước đều triển khai sử dụng các IS hay hệ
thống thông tin quản lý (MIS) để quản lý các hoạt động giáo dục trong đơn vị của mình.
Như là quản lý hồ sơ giáo viên, học sinh, quản lý điểm, thống kê báo cáo, đánh giá kết
quả học tập của học sinh, trong đó có hệ thống sổ liên lạc điện tử (SLLĐT) dùng để giao
tiếp qua tương tác giữa nhà trường với phụ huynh, học sinh. Thành phố Hồ Chí Minh là
một trong những thành phố lớn ở Việt Nam đang thí điểm việc triển khai xây dựng các
hệ thống quản lý với dữ liệu tập trung, hệ thống thông minh ở mọi lĩnh vực ngành nghề,
trong một Thành phố thơng minh. Từ đó lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo cũng được nhiều
1


sự quan tâm đầu tư, như cải thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ hiện đại. Việc
ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong giáo dục mang tính cấp thiết của thành phố
các trường trung học ở các cấp trên địa bàn thành phố không ngừng nâng cao chất lượng
dạy học mà còn ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học và quản lý tại đơn vị, nhằm
giải quyết những vấn đề thực trạng tồn tại khi còn sử dụng các phương pháp giáo dục
truyền thống quá nhiều, do vậy cần phải đổi mới phương pháp qua việc ứng dụng công
nghệ thông tin bắt kịp xu thế tồn cầu mang lại lợi ích cho người dùng như tiện lợi, sự
linh hoạt, tiết kiệm thời gian, chi phí, tăng hiệu suất các hoạt động của nhà trường, nhất
là hoạt động dạy học.
Qua quá trình khảo sát một số trường THCS trên địa bàn Thành phố hiện nay thì hầu
hết các trường đều đang sử dụng một số phần mềm MIS giáo dục, hệ thống sổ liên lạc
điện tử, hệ thống E-learning, hệ thống quản lý thư viện, cổng thông tin điện tử, cổng
thông tin giáo dục...Tất cả các hệ thống đều được tích hợp có liên thơng dữ liệu nên gọi
chung là các hệ thống thông tin này là hệ thống thông tin quản lý giáo dục. Tùy vào mục
đích và đặc thù, bối cảnh của từng đơn vị nhà trường với khả năng, điều kiện như hạ tầng
kỹ thuật, cơ sở vật chất, con người có thể triển khai các IS khác nhau. Nhưng vẫn đảm
bảo yêu cầu đề ra về việc liên thơng, tích hợp cơ sở dữ liệu ở các cấp, thuận tiện trong

việc lưu trữ, trích xuất, thống kê, báo cáo số liệu, dữ liệu.
Trong số các hệ thống thơng tin thì hệ thống sổ liên lạc điện tử là một hệ thống cần
được quan tâm xem xét đánh giá nhằm cải thiện cho việc đổi mới phương pháp giáo dục.
Bởi vì nó là nơi giao tiếp cũng như tương tác rất nhiều, làm sao để nhà trường, giáo viên
cùng gia đình phụ huynh, học sinh có thể giao tiếp một cách nhanh chóng, linh hoạt nhất.
Nhưng trong giai đoạn đầu quá trình triển khai việc phụ huynh sử dụng hệ thống sổ liên
lạc điện tử, một hệ thống trao đổi thông tin giữa nhà trường và gia đình cịn mới mẻ nên
có nhiều yếu tố ảnh hưởng làm cho hệ thống chưa hoạt động đúng với công suất mà hệ
thống tạo ra theo mong muốn của người dùng cũng như hiệu quả mang lại của hệ thống.
Quá trình sử dụng hệ thống thì nhà trường, giáo viên nhận được rất nhiều phản hồi từ
phía phụ huynh học sinh về hệ thống như là hệ thống chưa thực sự hữu ích, bị giới hạn
tính năng khơng được tương tác nhiều, ít nhận được thơng tin từ nhà trường, sử dụng hệ
2


thống khó khăn, giao diện hệ thống chưa được thân thiện, định dạng nội dung thông tin
phụ huynh nhận được qua di động không rõ ràng bị giới hạn ký tự, có thời điểm nhận
được thơng tin khơng thống nhất, chưa chính xác gây lo lắng cho phụ huynh, thu phí
dịch vụ...
Hiện tại qua khảo sát thực tế và tìm kiếm thơng tin trên internet có rất ít những
nghiên cứu về đề tài liên quan Sự hài lòng của phụ huynh khi sử dụng hệ thống sổ liên
lạc điện tử trong trường học tại Thành phố Hồ Chí Minh thì hầu như khơng có. Do vậy
đề tài nghiên cứu: “Các yếu tổ ảnh hưởng đến Sự hài lòng của phụ huynh khi sử dụng
hệ thống sổ liên lạc điện tử trong trường trung học cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh”
được hình thành. Lý do tại sao nghiên cứu lại thực hiện ở phạm vi trường trung học cơ
sở mà không phải các cấp học khác như: Mầm non, Tiểu học, Trung học phổ thơng. Bởi
vì theo khảo sát ở Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng trong giai
đoạn đầu triển khai các hệ thống sổ liên lạc điện tử ở trường học. Mục đích của phụ
huynh khi sử dụng hệ thống để giám sát và theo dõi con em của mình trong các hoạt
động học tập qua sự tương tác từ nhà trường. Trong khi đó cấp học Mầm non thì thường

chỉ có một đến ba giáo viên chủ nhiệm lớp đảm nhiệm, vấn đề giao tiếp giữa phụ huynh
và giáo viên khi cần gấp thì thơng qua gọi điện thoại hoặc nhắn tin SMS sẽ thuận tiện
hơn, tương tự ở cấp học Tiểu học một giáo viên dạy nhiều môn khác nhau và chủ nhiệm
chỉ một lớp nên việc giao tiếp qua điện thoại cũng dễ dàng nhanh chóng hơn, cịn lại cấp
Trung học phổ thông, học sinh đã tự ý thức cá nhân hơn trong việc học tập của mình, ít
chịu sự giám sát của phụ huynh do vậy việc đăng ký và sử dụng hệ thống này ở các cấp
học trên vẫn chưa được rộng rãi so với cấp học trung học cơ sở. Thứ hai mục tiêu của
nghiên cứu này tác giả thực hiện ở phạm vi phù hợp, cách tiếp cận phụ huynh một cách
thuận lợi, khi tác giả đang công tác ở một đơn vị trường học thuộc cấp học Trung học cơ
sở, có nhiều phụ huynh đăng ký sử dụng hệ thống sổ liên lạc điện tử, nhằm thuận tiện
cho thiết kế mẫu và thu thập dữ liệu, khảo sát thảo luận với phụ huynh sẽ mang tính
chính xác cao.
Đề tài khám phá các yếu tố ảnh hưởng làm cho phụ huynh chưa thật sự hài lịng về
hệ thống trong q trình sử dụng và đưa ra các ý kiến đề xuất cải thiện các yếu tố ảnh
3


hưởng có liên quan đến hệ thống, cải thiện hệ thống đáp ứng những nhu cầu thực tế mà
người dùng cần cũng như hoàn thiện hệ thống nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng của phụ huynh khi sử dụng hệ thống

sổ liên lạc điện tử ở các trường THCS tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Khảo sát thực trạng mức độ hài lòng được phản ảnh từ phía phụ huynh học sinh khi
sử dụng hệ thống sổ liên lạc điện tử ở trường THCS.
Tham khảo cơ sở lý thuyết - Các mơ hình liên quan về sự hài lịng, chấp nhận sử
dụng cơng nghệ khi triển khai các hệ thống, cũng như chất lượng dịch vụ liên quan đến
hệ thống thông tin như là hệ thống đào tạo trực tuyến, cổng thông tin, các hệ thống chính

phủ điện tử… Xác định và lựa chọn những yếu tố có liên quan.
Xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất, thang đo, bảng khảo sát khảo sát. Từ đó lấy
ý kiến của phụ huynh qua những mẫu thang đo về hệ thống sổ liên lạc điện tử trong quá
trình sử dụng hệ thống.
Thực hiện nghiên cứu định lượng phân tích các số liệu thu thập được từ bảng khảo
sát. Kết quả nghiên cứu định lượng. Xác định các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất cải thiện
các yếu tố gây ảnh hưởng đến Sự hài lòng của phụ huynh, nhằm nâng cao hiệu suất hoạt
động của hệ thống, tăng cường sự tương tác giữa nhà trường và gia đình một cách hiệu
quả trong việc ứng dụng cơng nghệ thông tin để giám sát, quản lý các hoạt động học tập,
trải nghiệm của học sinh.
1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng: Các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng của phụ khuynh khi sử dụng hệ
thống sổ liên lạc điện tử.
Phạm vi: Phụ huynh có con em đang học cấp học trung học cơ sở và có đăng ký sử
dụng hệ thống sổ liên lạc điện tử trong nhà trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
4


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.4.

Nghiên cứu được thực hiện bao gồm 2 bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính, dùng
phương pháp thảo luận tay đơi với phụ huynh học sinh có con em đang học ở trường phổ

thơng và có sử dụng hệ thống sổ liên lạc điện tử…Thông tin dữ liệu thu được từ nghiên
cứu định tính. Sau đó thực hiện nghiên cứu định lượng sơ bộ thông qua thảo luận với các
chuyên gia hay người có kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan đến đề tài nghiên cứu,
nhằm mục đích xây dựng lý thuyết khoa học khám phá, hiệu chỉnh và bổ sung các thang
đo sao cho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu [6].
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng, từ những lý
thuyết mơ hình nghiên cứu liên quan, xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất, thiết kế
thang đo, dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp hay gọi là phương pháp phi xác suất
thuận tiện, khảo sát lấy ý kiến các đối tượng thông qua bảng khảo sát. Thơng tin thu được
từ nghiên cứu chính thức này nhằm mục đích: Đánh giá sơ bộ các thang đo: phương pháp
đánh giá độ tin cậy thang đo qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích mối tương quan Pearson và
kiểm định mơ hình lý thuyết với các giả thuyết qua việc phân tích hồi quy tuyến tính bội
hay gọi là hồi quy đa biến [6].
1.5.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học: Bằng phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng, tác giả xây

dựng quy trình nghiên cứu. Thực hiện hoàn thiện thang đo qua quá trình kiểm chứng. Từ
đó xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất đây là cơ sở lý luận mơ hình nghiên cứu. Bổ
sung có ý nghĩa cho các thang đo lường về những yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lịng của
người dùng hệ thống thơng tin trong giáo dục.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ giúp đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng
đến Sự hài lòng của phụ huynh từ đó đề xuất giải pháp cải thiện các yếu tố liên quan đến
hệ thống nhằm mang lại lợi ích cho người dùng cũng như tổ chức.
5


Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu liên quan đến hệ thống

thông tin trong trường học khi ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin quản lý
và đào tạo.
1.6.

BỐ CỤC LUẬN VĂN

Chương 1: Tổng quan: Lý do hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm
vi, giới hạn nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết - Mơ hình nghiên cứu liên quan: Các lý thuyết khoa học
liên quan, lý thuyết về sự hài lòng của hệ thống thơng tin, các mơ hình cơng
trình nghiên cứu có liên quan để đo lường sự hài lòng của người dùng khi
sử dụng các hệ thống thông tin, đặc điểm các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu chính thức. Kết quả nghiên cứu sơ bộ để xây
dựng và hiệu chỉnh thang đo sao cho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu, cỡ
mẫu khảo sát đáp ứng yêu cầu nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Trình bày kết quả thơng qua phân tích theo nghiên
cứu định lượng để kiểm định thang đo, kiểm định mơ hình lý thuyết và các
giả thuyết đề ra, thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận – Kiến nghị: Trình bày tóm tắt nội dung nghiên cứu đạt được theo
mục tiêu nghiên cứu. Những đóng góp cũng như hàm ý quản trị và hạn chế
của đề tài nhằm định hướng cho đề tài nghiên cứu tiếp theo.
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 đã trình bày lý do hình thành đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi
nghiên cứu. Các cơ sở lý thuyết phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu, bố cục
luận văn.

6



CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã trình bày tổng quan đề tài. Trong chương 2 tiếp tục trình bày các cơ
sở lý thuyết như những khái niệm cơ bản về đặc điểm những yếu tố liên quan đến hệ
thống, lý thuyết khoa học có liên quan đến liên quan đến hệ thống thơng tin (Chất lượng
hệ thống, Chất lượng thơng tin, Mơ hình TAM…). Thực trạng liên quan đến hệ thống
(giới thiệu các hệ thống cần nghiên cứu). Tham khảo các mơ hình nghiên cứu có liên
quan. Từ đó đề xuất các giả thuyết và xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất cho nghiên
cứu này.
2.1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1.1. Chất lượng hệ thống
Chất lượng hệ thống là chiều hướng hay kích thước để đo lường sự thành công của
một hệ thống, được cấu thành bởi các đặc điểm mong muốn của một hệ thống thơng tin
và thêm vào đó là những thang đo liên quan đến chính hệ thống thơng tin đó. Do đó các
đặc điểm của thang đo liên quan đến Chất lượng hệ thống thường tập trung dựa trên các
khía cạnh chức năng hệ thống như là khả năng sử dụng và đặc điểm hiệu suất của hệ
thống được kiểm tra đánh giá. Một thang đo được sử dụng rất phổ biến để đánh giá chất
lượng hệ thống là thang đo Nhận thức dễ sử dụng, bởi phần lớn những nghiên cứu liên
quan đến hệ thống thông tin thường tham khảo nghiên cứu theo mơ hình chấp nhận cơng
nghệ TAM [2]. Tuy nhiên cũng có nhiều đặc điểm thang đo bổ sung đã được đề xuất và
sử dụng như là độ tin cậy, truy cập, chức năng hệ thống… Để đánh giá tổng thể được
các yếu tố liên quan đến Chất lượng hệ thống [4].
2.1.2. Chất lượng thông tin
Chất lượng thông tin là chiều hướng hay kích thước để đo lường sự thành công của
một hệ thống, được cấu thành bởi các đặc điểm mong muốn liên quan đến đầu ra thơng
tin của một hệ thống thơng tin. Ví dụ: Thơng tin liên quan đến một nhân viên trong công
ty được tạo ra trên hệ thống khi sử dụng hệ thống thông tin của công ty chẳng hạn như

số liệu thống kê bán hàng mới cập nhật, giá bán sản phẩm hiện tại để báo giá. Do đó các
thang đo thường tập trung dựa trên chất lượng thơng tin đó. Nó liên quan đến thông tin
7


mà hệ thống tạo ra và tính hữu ích của nó đối với người dùng. Chất lượng thơng tin được
xem là tiền đề quan trọng tác động đến sự hài lòng của người dùng [4].
2.1.3. Chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ được xem là chiều hướng hay kích thước để đo lường sự thành
công của hệ thống thông tin, nó được thể hiện qua chất lượng của việc hỗ trợ mà người
dùng nhận được từ chức năng có trong hệ thống thơng tin đó như tính năng hướng dẫn,
hỗ trợ người dùng từ hệ thống và mức độ hỗ trợ của nhân viên kỹ thuật khi họ hỗ trợ các
vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin, chẳng hạn như: Tổ chức các lớp và đào tào
chuyển giao hệ thống cho đối tượng người dùng, hỗ trợ qua số điện thoại đường dây
nóng, có chức năng bộ phận trợ giúp trên hệ thống… Chất lượng dịch vụ cũng là thành
phần có tác động đến Sự hài lịng của người dùng khi sử dụng hệ thống [4].
2.1.4. Năng lực máy tính
Yếu tố Năng lực máy tính dựa trên yếu tố năng lực bản thân và vai trị của nó trong
lý thuyết nhận thức xã hội của nhà nghiên cứu [7] . Năng lực bản thân được định nghĩa
như là một người tự tin vào khả năng của mình để thực hiện thành cơng nhiệm vụ khi
mình tiếp nhận. Năng lực bản thân không phải là thang đo những kỹ năng của một người
nào đó mà nó đại diện cho những gì cá nhân tin rằng họ có thể làm được dựa trên những
khả năng hoặc kỹ năng đó [8].
Nhà nghiên cứu Compeau và Higgins [9] sau đó đã điều chỉnh khái niệm của năng
lực bản thân từ Lý thuyết nhận thức xã hội và được sử dụng trong bối cảnh của nghiên
cứu liên quan đến hệ thống thông tin thường được gọi là năng lực máy tính. Năng lực
máy tính được định nghĩa là khả năng của mỗi cá nhân khi áp dụng kỹ năng máy tính
của mình vào các nhiệm vụ liên quan đến máy tính. Do đó Năng lực máy tính thể hiện
nhận thức của mỗi cá nhân với khả năng máy tính để thực hiện một nhiệm vụ. Ví dụ:
Khả năng mỗi cá nhân biết sử dụng máy tính để thực hiện truy cập vào một trang website

hay khả năng sử dụng các thiết bị di động để tải các ứng dụng sau đó cài đặt và sử dụng
nó nhằm đáp ứng các yêu cầu cụ thể nào đó [8].

8


2.1.5. Nhận thức dễ sử dụng
Nhận thức dễ sử dụng được Fred Davis định nghĩa là mức độ mà một người tin rằng
khi họ sử dụng một hệ thống thông tin cụ thể, họ sẽ không cần phải nỗ lực bản thân quá
nhiều, hay nói cách khác khi hệ thống khơng địi hỏi họ q nhiều kỹ năng chun mơn
mới sử dụng được nó. Nếu cơng nghệ hay hệ thống thơng tin được làm ra mà dễ sử dụng
thì sẽ khơng có rào cản nào trong q trình sử dụng nó, thì nó sẽ được sử dụng rộng rãi.
Nếu khơng dễ sử dụng như giao diện khó kiểm sốt và phức tạp với đối tượng người
dùng thì sẽ khơng có nhiều người sử dụng [2].
2.1.6. Nhận thức hữu ích
Nhận thức dễ sử dụng được Fred Davis định nghĩa là mức độ mà một người tin rằng
khi họ sử dụng một hệ thống thông tin cụ thể sẽ giúp nâng cao hiệu suất trong q trình
làm việc của họ. Nó có nghĩa là liệu có hoặc khơng nhận thức của ai đó rằng cơng nghệ
giúp hữu ích cho những gì họ muốn làm [2].
2.1.7. Sự hài lòng của người dùng
Sự hài lòng của người dùng được xem là chiều hướng hay kích thước để đo lường
sự thành cơng hệ thống thơng tin được cấu thành bởi mức độ hài lòng của người dùng
khi sử dụng một hệ thống thơng tin. Nó được xem xét như là một thang đo quan trọng
liên quan đến sự thành công của hệ thống thông tin. Đo lường sự hài lòng của người
dùng trở nên đặc biệt hữu ích khi hệ thống đó người dùng bắt buộc phải sử dụng với một
số lượng người dùng chứ không phải chỉ một người bày tỏ phù hợp cho sự thành cơng
của hệ thống. Các mơ hình đo lường sự hài lòng của người dùng được sử dụng rộng rãi
của nhà nghiên cứu [10], [11]. Tuy nhiên các mô hình này chứa các thang đo về hệ thống
thơng tin, chất lượng dịch vụ thay vì chỉ đo lường sự hài lịng của người dùng. Do đó các
thang đo khác được phát triển thêm để đo lường sự hài lòng của người dùng dựa trên các

đặc tính như là: sự đầy đủ, hiệu quả, sự hưởng thụ [4].

9


2.1.8. Lý thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action)
Lý thuyết hành động hợp lý TRA [12] là mơ hình nghiên cứu theo quan điểm tâm lí
xã hội nhằm xác định các yếu tố của xu hướng hành vi có ý thức, đây được xem là nghiên
cứu tiền đề cho các lý thuyết về thái độ, được trình bày như trong Hình 2.1.

Thái độ đối với
hành vi
Ý định hành vi

Hành vi thực sự

Chuẩn chủ quan

Hình 2.1: Mơ hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA) [12]
Trong mơ hình này ý định hành vi là yếu tố dự đoán tốt nhất về hành động tiêu dùng.
Ý định hành vi bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố là yếu tố thái độ đối với hành vi và chuẩn
chủ quan của con người. Thái độ đối với một hành động là bạn cảm thấy như thế nào khi
làm một việc gì đó. Chuẩn chủ quan là người khác (gia đình, bạn bè…) cảm thấy thế nào
khi bạn làm việc đó.
2.1.9. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM (Technology Acceptance Model)
Mơ hình chấp nhận công nghệ (TAM ) [2] được xây dựng bởi Fred Davis dựa trên
nền tảng lý thuyết TRA cho việc thiết lập các mối quan hệ giữa các biến để giải thích
hành vi của con người trong việc chấp nhận sử dụng hệ thống thơng tin, được trình bày
như trong Hình 2.2.


10


Nhận thức hữu
ích
Thái độ
hướng đến
sử dụng

Các biến
bên ngồi

Dự định
sử dụng

Sử dụng
hệ thống
thực sự

Nhận thức dễ
sử dụng
Hình 2.2: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) [2]
Trong mơ hình này, Nhận thức hữu ích của cơng nghệ hay hệ thống thơng tin được
định nghĩa là mức độ mà người dùng cảm nhận được sự hữu ích do hệ thống mang lại,
họ tin rằng nhờ hệ thống sẽ làm hiệu quả công việc của họ tăng lên hơn. Con người dù
có dùng hay khơng dùng một ứng dụng nào đó thì dựa vào ứng dụng đó có giúp họ thực
hiện cơng việc của họ tốt hơn hay khơng. Yếu tố biến bên ngồi góp một phần quan trọng
trong việc giải thích hành vi chấp nhận sử dụng của người dùng.
Nhận thức dễ sử dụng có ảnh hưởng đến Nhận thức hữu ích, người dùng cảm
nhận từ quan điểm của họ về hệ thống dễ sử dụng thì mang lại hữu ích qua việc tác động

lên Thái độ hành vi hướng đến dử dụng hệ thống lâu dài.
Trong thực tế cho thấy một hệ thống thơng tin có thể khơng được chấp nhận sử
dụng, điều đó cho thấy phải có hành động khắc phục hệ thống thích hợp để được chấp
nhận. Do vậy, TAM chủ yếu xây dựng nền tảng cho sự ảnh hưởng của những yếu tố bên
ngoài vào những yếu tố bên trong như niềm tin, thái độ, ý định… Mơ hình TAM được
dùng trong việc giải thích thái độ và niềm tin, những mong muốn của người dùng khi sử
dụng hệ thống có đáp ứng nhu cầu của họ hay khơng để họ hài lòng và chấp nhận sử
dụng.
2.1.10.Lý thuyết về năng lực bản thân (Self-efficacy)
Năng lực bản thân là niềm tin của một cá nhân về khả năng bẩm sinh của mình để
đạt được mục tiêu mong muốn. Theo nhà nghiên cứu Bandura định nghĩa nó như là một
phán đốn cá nhân rằng "người ta có thể thực hiện các hành động cần thiết để đối phó
11


với các tình huống tương lai tốt như thế nào". Kỳ vọng về năng lực bản thân xác định
liệu một cá nhân sẽ có thể thể hiện hành vi đối phó và nỗ lực kéo dài bao lâu khi đối mặt
với trở ngại [13]. Những cá nhân tự tin vào năng lực bản thân cao sẽ nỗ lực hết sức, nếu
thực hiện tốt sẽ dẫn đến kết quả thành công, trong khi những người khơng có sự tự tin
vào năng lực bản thân thấp có thể ngừng nỗ lực sớm và thất bại [14].
Bandura xác định bốn yếu tố ảnh hưởng đến sự tự tin vào năng lực bản thân được
trình bày trong Hình 2.3.
Kinh nghiệm
trực tiếp
Kinh nghiệm
gián tiếp

Sự tự tin năng lực
bản thân


Hành vi/ Hiệu suất

Thuyết phục xã hội

Sinh lý và trạng
thái cảm xúc
Hình 2.3: Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự tự tin năng lực bản thân [5]
Kinh nghiệm trực tiếp có nghĩa bản thân đã có kinh nghiệm đó là yếu tố quan trọng
nhất quyết định tính tự tin vào năng lực bản thân của một người. Một người đạt được
thành cơng thì sẽ làm tăng tính tự tin vào năng lực bản thân, ngược lại thất bại sẽ làm
giảm tính tự tin.
Kinh nghiệm gián tiếp, có ý nghĩa rằng “nếu họ có thể làm điều đó, tơi cũng có thể
làm điều đó”. Khi chúng ta thấy ai đó đã thành cơng qua đó sự tự tin vào năng lực bản
thân của chính chúng ta cũng tăng lên, nơi mà chúng ta thấy mọi người thất bại, sự tự tin
vào năng lực bản thân của chúng ta giảm đi.
Thuyết phục xã hội thường biểu hiện như là hành vi khuyến khích hoặc làm nản lịng
một cách trực tiếp từ người khác. Sự nản lịng nói chung là làm giảm sự tự tin vào năng
lực bản thân của một người hơn là khuyến khích để làm tăng nó.
12


×