Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Nghiên cứu triển khai mô hình quản lý tồn kho bởi nhà cung cấp (vmi) tại công ty bluescope buildings việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------

TRẦN THANH TRẤN VŨ

NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI MÔ HÌNH QUẢN LÝ TỒN
KHO BỞI NHÀ CUNG CẤP (VMI) TẠI CÔNG TY
BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kỹ Thuật Hệ Thống Cơng Nghiệp
Mã số: 60.52.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ

`TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2013


i

Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học :TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Cán bộ chấm nhận xét 1 :TS. Nguyễn Văn Hợp
Cán bộ chấm nhận xét 2 :TS. Đỗ Thành Lưu
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 14 tháng 12 năm 2013
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. TS. Đỗ Ngọc Hiền
2. TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam
3. TS. Đỗ Thành Lưu


4. TS. Nguyễn Văn Hợp
5. TS. Nguyễn Tuấn Anh
6. TS. Bùi Mai Hương
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA…………


ii

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Trần Thanh Trấn Vũ .......................................MSHV: 11270601 ..........
Ngày, tháng, năm sinh: 27/06/1984 ...........................................Nơi sinh: Đồng Nai.........
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Hệ Thống Công Nghiệp.................... Mã số : 60.52.06 ............
I. TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu triển khai mơ hình quản lý tồn kho bởi nhà cung cấp
(VMI) tại công ty BlueScope Buildings Việt Nam
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Triển khai mô hình quản lý tồn kho bởi nhà
cung cấp (VMI) vào hoạt động quản lý vật tư tồn kho của Công ty BlueScope
Buildings Việt Nam
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 21/06/2013..................................................................
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 22/11/2013..................................................

V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam...................................................
.............................................................................................................................................

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

Tp. HCM, ngày … tháng… năm 2014
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)

TRƯỞNG KHOA
(Họ tên và chữ ký)


iii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy/ Cô giảng viên ngành Kỹ Thuật Hệ
Thống Công Nghiệp đã truyền đạt kiến thức quí báu trong suốt thời gian giảng dạy.
Ngồi kiến thức được truyền đạt, tơi xin chân thành cảm ơn những kinh nghiệm
thực tiễn giá trị của Tiến sĩ Lê Ngọc Quỳnh Lam, người trực tiếp hướng dẫn tơi
thực hiện Luận văn này
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty BlueScope Việt
Nam đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành Luận văn này.


iv

TĨM TẮT LUẬN VĂN


Mơ hình quản lý tồn kho bởi nhà cung cấp VMI là một sáng kiến trong chuỗi cung
ứng trong đó thể hiện vai trị quản lý tồn kho của nhà cung cấp trong công tác quản
lý tồn kho từ đó nâng cao năng lực chuỗi cung ứng. Luận văn tập trung nghiên cứu
và triển khai mơ hình quản lý tồn kho bởi nhà cung cấp (VMI) trong ngành sản xuất
cơng nghiệp để đưa ra mơ hình tốn học và áp dụng cho một sản phẩm cụ thể, từ đó
so sánh và đưa ra kết luận lợi ích về chi phí mang lại từ hệ thống VMI. Chúng ta
xem xét Q* và chính sách đặt hàng bổ sung tồn kho để đạt mục tiêu giảm thiểu chi
phí hàng tồn kho trong chuỗi cung ứng và tối đa hóa mức độ dịch vụ khách hàng
(service level).
Bên cạnh đó, nghiên cứu trình bày phương pháp tiếp cận, chuẩn bị để triển khai mơ
hình VMI một cách hiệu quả và thành công cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, sự thành
công của mô hình VMI bị ảnh hưởng bởi mối quan hệ giữa nhà cung cấp và doanh
nghiệp, chất lượng của hệ thống công nghệ thông tin

ABSTRACT:
Vendor managed inventory VMI is supply chain initiative where supplier takes
responsibilities for managing inventory, thereby enhancing supply chain capabilities.
Thesis focused research and development of the model of vendor managed
inventory - VMI in the manufacturing industry to provide a mathematical model
and applied to a specific product , then compare and draw conclusions about the
benefits of cost efficiency brought from VMI system . We consider Q* and procure
policy to achieve the objective of minimizing total inventory cost of the supply
chain and maximize the level of customer service level.
In addition, Thesis studys approaches method , preparation works to deploy a VMI
model effectively and successfully for business . However, the success of the VMI
model is affected by the relationship between supplier and enterprises, information
technology systems.


v


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan:
Luận văn do chính tác giả nghiên cứu, thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS.
Lê Ngọc Quỳnh Lam.
Hình ảnh và các số liệu được thu thập từ thực tế sản xuất của nhà máy và nguồn dữ
liệu của công ty, không sao chép từ bất kỳ nguồn tài liệu nào.


vi

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................... 1
1.1.
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1.2.
MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN................................................................ 2
1.3.
NỘI DUNG LUẬN VĂN......................................................................... 2
1.4.
GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI........................................................................ 2
1.5.
BỐ CỤC.................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CÁC LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN........................ 4
2.1.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 4
2.1.1 VMI là gì ?................................................................................................ 4
2.1.2 VMI và hệ thống ‘Push’/ ‘Pull’ ................................................................ 5
2.1.3 Lợi ích của mơ hình VMI ......................................................................... 5
2.1.4 JIT và VMI ............................................................................................... 6

2.1.5 Gia cơng ngồi (Outsourcing) với mơ hình VMI ..................................... 6
2.2.
CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ......................................................... 7
2.2.1 Ảnh hưởng của mơ hình VMI lên điểm dặt hàng tối ưu .......................... 7
2.2.2 Mơ hình VMI ảnh hưởng đến tổng chi phí tồn kho.................................. 7
2.2.3 Hiệu quả của mơ hình VMI trong hệ thống kênh bán lẻ (retailors) ......... 8
2.3.
CÁC KHÁI NIỆM TRONG MƠ HÌNH VMI........................................ 10
2.3.1 Các định nghĩa ........................................................................................ 10
2.3.2 Mơ hình trước VMI (Model Structure before VMI) .............................. 11
2.3.3 Mơ hình tồn kho sau khi triển khai VMI (Model Structure under VMI) 13
2.3.4 Tác động của VMI lên lợi ích của chuỗi cung ứng (Effect Of VMI On
Profit of Supply Chain)...................................................................................... 15
2.4.
Nghiên cứu minh họa VMI (Case study)................................................ 17
2.5.
LÝ THUYẾT QUẢN LÝ VẬT TƯ TỒN KHO .................................... 20
2.5.1 Tại sao phải quản lý vật tư tồn kho ........................................................ 20
2.5.2 Chức năng của tồn kho ........................................................................... 20
2.5.3 Hệ thống tồn kho .................................................................................... 21
2.5.4 Chi phí tồn kho ....................................................................................... 21
2.5.5 Mơ hình EOQ cơ bản.............................................................................. 23
2.6.
KỸ THUẬT DỰ BÁO ........................................................................... 24
2.6.1 Đặc tính tốt của dự báo........................................................................... 24
2.6.2 Sai số dự báo........................................................................................... 25
2.6.3 Một số phương pháp dự báo ................................................................... 26
2.7.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................ 30
2.8.

XÁC ĐỊNH PHƯƠNG ÁN .................................................................... 32
2.8.1 Áp dụng mơ hình dự báo nhu cầu sản phẩm .......................................... 32
2.8.2 Áp dụng mơ hình EOQ vào hoạch định nhu cầu vật tư.......................... 32
2.8.3 Triển khai mơ hình VMI......................................................................... 33
2.9.
PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI ............................................................ 36
2.9.1 Triển khai hệ thống dự báo cho mơ hình VMI ....................................... 36


vii

2.9.2 Triển khai mơ hình tốn học VMI .......................................................... 41
2.9.3 Phương pháp tiếp cận và triển khai hệ thống VMI thành cơng.............. 42
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG........................................................ 44
3.1.
Sơ lược về công ty BlueScope Vietnam................................................. 44
3.2.
Hệ thống quản lý tồn kho tại công ty NS BlueScope Lysaght Việt nam 46
3.2.1 Sản phẩm: ............................................................................................... 46
3.2.2 Sơ lược cơ cấu tổ chức ........................................................................... 47
3.2.3 Qui trình tổng thể.................................................................................... 47
3.2.4 Phân tích hệ thống quản lý tồn kho ........................................................ 49
3.2.5 Phân tích hiện trạng và phương hướng cải tiến ...................................... 52
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ......................................................... 53
4.1.
Phương pháp dự báo trong mô hình VMI .............................................. 53
4.1.1 Giai đoạn 1 : phân loại hàng hóa tồn kho ............................................... 54
4.1.2 Giai đoạn 1 : Ước tính lỗi ....................................................................... 54
4.1.3 Giai đoạn 3: Lựa chọn phương pháp dự báo phù hợp ............................ 58
4.1.4 Giai đoạn 4: Đánh giá phương pháp dự báo........................................... 59

4.1.5 Giai đoạn 3: Xác định nhu cầu hàng năm............................................... 60
4.2.
Triển khai mô hình tốn học hệ thống VMI ........................................... 61
4.3.
Xây dựng đề xuất tồn kho cho hợp tác VMI .......................................... 63
4.4.
Triển khai áp dụng mơ hình VMI........................................................... 65
4.4.1 Giai đoạn 1: Lập kế hoạch...................................................................... 67
4.4.2 Giai đoạn 2: Triển khai ........................................................................... 70
4.4.3 Giai đoạn 3: Kiểm sốt ........................................................................... 71
4.5.
Tóm tắt các phương án và kết quả đạt được........................................... 72
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 74
5.1.
Kết luận................................................................................................... 74
5.2.
Giới hạn và kiến nghị ............................................................................. 74


viii

DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8

Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 2.14
Hình 2.15
Hình 2.16
Hình 2.17
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3
Hình 4.4
Hình 4.5
Hình 4.6
Hình 4.7
Hình 4.8
Hình 4.9

Sơ đồ dịng thơng tin trong mơ hình VMI ................................................. 4
Điểm đặt hàng tối ưu trước và sau khi áp dụng VMI............................... 7
So sánh tổng chi phí tồn kho trước và sau khi áp dụng VMI ................... 8
Qui trình áp dụng VMI của Carryfour và Nestle ..................................... 9
Biểu đồ thể hiện chi phí tồn kho (I) trước và sau khi ứng dụng VMI..... 19
Biểu đồ thể hiện lợi nhuận (R) trước và sau khi ứng dụng VMI ............ 19
Biến thiên tồn kho mơ hình EOQ............................................................ 23
Sơ đồ ý niệm cho phương pháp tiếp cận................................................. 30

Sơ đồ dịng thơng tin kế hoạch vật tư ..................................................... 31
Kỹ thuật dự báo nhu cầu sản phẩm ........................................................ 32
Mơ hình EOQ cơ bản trong hoạch định nhu cầu vật tư ......................... 33
Triển khai mơ hình VMI.......................................................................... 33
Đề xuất phương án dựa trên hiện trạng ................................................. 34
Phương án triển khai chi tiết .................................................................. 35
Sơ đồ triển khai mơ hình dự báo trong mơ hình VMI............................. 38
Trình tự cơng việc trong giai đoạn lập kế hoạch ................................... 42
Trình tự cơng việc trong giai đoạn triển khai ........................................ 43
Phân loại nhóm sản phẩm theo doanh số............................................... 46
Sơ đồ tổ chức công ty NS BlueScope Lysaght Việt Nam ........................ 47
Tổng quan qui trình hoạt động cơng ty NS BlueScope Lysaght ............. 48
Phương pháp lựa chọn mơ hình dự báo phù hợp ................................... 53
Đồ thị dịch chuyển trung bình (Moving average chart)......................... 59
Biểu đồ thể hiện chi phí tồn kho trước và sau khi áp dụng VMI ............ 62
Biểu đồ thể hiện lợi nhuận trước và sau khi áp dụng VMI..................... 63
Ba bước triển khai mơ hình VMI ............................................................ 67
Trình tự cơng việc trong giai đoạn lập kế hoạch ................................... 67
Qui trình mua hàng trong VMI............................................................... 70
Qui trình tiếp nhận hàng hóa ................................................................. 70
Qui trình thủ tục hóa đơn và thanh toán ................................................ 71


ix

DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4

Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
Bảng 4.9
Bảng 4.10
Bảng 4.11
Bảng 4.12
Bảng 4.13
Bảng 4.14
Bảng 4.15
Bảng 4.16
Bảng 4.17
Bảng 4.18
Bảng 4.19
Bảng 4.20

Bảng 4.21

Bảng tham số .......................................................................................... 17
Kết quả.................................................................................................... 17
Bảng kết quả tính tốn chi phí tồn kho và lợi nhuận – case study ......... 18
Bảng ước tính chi phí tồn kho theo tỷ lệ với giá trị tồn kho ................... 22
Tổng hợp các phương pháp đo sai số..................................................... 25
Phương pháp dự báo .............................................................................. 36
Phương pháp triển khai hệ thống VMI tại BlueScope Lysaght .............. 42
Chỉ tiêu đo lường để đánh giá hệ thống VMI ......................................... 43
Sơ lược sản phẩm ................................................................................... 45
Nhóm sản phẩm phụ kiện mua ngồi (ACC/Buyout).............................. 46
Bảng thơng số đầu vào của sản phẩm mã T006523 ............................... 50
Bảng kết quả của sản phẩm T006523..................................................... 51
Bảng kết quả cuối cùng cho tất cả các mã sản phẩm............................. 51
Đề nghị các phương án cải thiện............................................................ 52
Phân loại danh mục sản phẩm ............................................................... 54
Phương pháp dự báo .............................................................................. 54
Bảng các thông số trong phương pháp dự báo ...................................... 55
Bảng dự báo nhu cầu theo 5 phương pháp (mã hàng T006523)............ 55
Bảng tổng hợp kết quả MAD, RSPE, TS cho từng phương pháp dự báo57
Lựa chọn phương pháp dự báo dựa vào MAD (mã hàng T006523) ...... 58
Lựa chọn phương pháp dự báo dựa vào MAD và điều kiện |TS| ........... 58
Thông số đồ thị dịch chuyển trung bình ................................................. 59
Kết luận phương pháp dự báo ................................................................ 60
Bảng kết quả dự báo ............................................................................... 60
Bảng tính giá trị tồn kho và lợi nhuận sau khi áp dụng VMI ................. 62
Bảng nhu cầu hàng tháng theo từng mã hàng........................................ 63
Bảng nhu cầu hàng tuần theo từng mã hàng.......................................... 64
Mức tồn kho an toàn, điểm tái đặt hàng................................................. 64

Các thơng số tồn kho áp dụng trong mơ hình VMI ................................ 64
Ảnh hưởng của VMI lên qui trình mua hàng.......................................... 65
Danh sách các nhà cung cấp tiềm năng triển khai mơ hình VMI .......... 68
Các tiêu chí đề nghị bước đầu để lựa chọn đối tác triển khai VMI ....... 68
Các nội dung chính cần thỏa thuận trong hợp đồng VMI...................... 68
Chỉ tiêu đo lường sự thành công của VMI bởi BlueScope ..................... 71
Một số chỉ tiêu đo lường hệ thống trước và sau áp dụng VMI............... 73


x

DANH SÁCH KÍ HIỆU, VIẾT TẮT
BBV: BlueScope Buildings Vietnam (Sau đổi tên thành NS BlueScope Lysaght VN)
EDI: Trao đổi thông tin điện tử (Electronic Data Interchange)
EOQ: Lượng đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity)
KPI: Chỉ tiêu đo lường chính (Key Performance Indicator)
LT

Thời gian thực hiện (Leadtime)

SL

Mức dịch vụ (Service Level)

VMI: Quản lý tồn kho bởi nhà cung cấp (Vendor Managed Inventory)


xi

DANH SÁCH PHỤ LỤC

PHỤ LỤC A – Phụ lục tính toán dự báo nhu cầu sản phẩm
PHỤ LỤC B – Phụ lục tính tốn chi phí tồn kho
PHỤ LỤC C – Mẫu đánh giá nhà cung cấp trước khi áp dụng VMI
PHỤ LỤC D – Mẫu thỏa thuận VMI


Trang 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Những năm gần đây, hầu hết các doanh nghiệp đều chú trọng quản lý tài chính hiệu
quả bên cạnh việc chú trọng dịch vụ khách hàng. Hoạt động mua nguyên vật liệu
sản xuất cũng như thương mại hàng hóa được xem là “nguồn chi” lớn nhất trong
hoạt động kinh doanh, sản xuất.
Quản lý tồn kho được các nhà quản lý chú trọng để cải thiện tính hiệu quả trong
việc sử dụng nguồn vốn nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu khách hàng ở một mức độ
phục vụ mong muốn. Mơ hình quản lý tồn kho bởi nhà cung cấp -Vendor Managed
Inventory (VMI) - được xem như là một công cụ hiệu quả để giải quyết bài tốn
này.
Nhiều tập đồn hàng đầu thế giới đã và đang áp dụng rất thành cơng mơ hình VMI.
Jim Vander Hoek, Phó Tổng Giám Đốc tập đồn Siemens nhận xét lợi ích mơ hình
VMI như sau “Lợi ích của VMI là sự tối ưu hóa dịng tồn kho, giảm lượng hàng tồn
kho và nâng cao dịch vụ khách hàng”
Là một trong những nhà sản xuất thép hàng đầu tại khu vực Châu Á Thái Bình
Dương và Việt Nam, cơng ty BlueScope Lysaght đã có những bước phát triển mạnh
mẽ. Tuy nhiên, những năm gần đây, thị trường cạnh tranh khốc liệt với sự xuất hiện
của các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước, BlueScope Lysaght cũng đang từng
bước nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng cũng như chú trọng vào cạnh tranh
giá. Để làm được điều này, nhiều dự án cải tiến sản xuất, dịch vụ khách hàng và

quản lý hậu cần đã và đang thực hiện. Nổi bật trong đó là mục tiêu tối ưu quản lý
tồn kho tối ưu, hiệu quả nhất và mục nâng cao mức độ phục vụ khách hàng. Đó là lý
do hình thành đề tài nghiên cứu triển khai mơ hình quản lý tồn kho bởi nhà cung
cấp (VMI) với các kỳ vọng về giảm thời gian đặt hàng, đáp ứng đơn hàng, đảm bảo
hàng hóa ln ln sẵn sàng, giảm tổng chi phí tồn kho hệ thống và nâng cao dịch
vụ khách hàng


Trang 2

1.2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN

Nghiên cứu đặt ra các mục tiêu chính như sau:
-

Nghiên cứu triển khai mơ hình VMI tại cơng ty NS BlueScope Lysaght để
giảm chi phí tồn kho.

-

Triển khai chi tiết từng bước thực hiện mơ hình quản lý tồn kho bởi nhà cung
cấp (VMI).

1.3. NỘI DUNG LUẬN VĂN

Nội dung chính của luận văn như sau:
-

Phân tích hiện trạng hệ thống quản lý tồn kho tại cơng ty BlueScope Lysaght
Vietnam. Từ đó, phân tích và đề xuất phương án cải tiến hiệu quả hơn.


-

Vận dụng lý thuyết dự báo và quản lý tồn kho để xây dựng dữ liệu hiệu quả
hỗ trợ cho các thông số đầu vào khi triển khai mơ hình VMI

-

Thiết kế mơ hình lý thuyết VMI

-

Phân tích đánh giá kết quả trước và sau khi áp dụng VMI

-

Đề xuất phương án khả thi.

1.4. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI

Luận văn chỉ thực hiện nghiên cứu cho một doanh nghiệp với giới hạn một số sản
phẩm tiêu biểu, vì vậy nghiên cứu có những giới hạn sau:
-

Chỉ áp dụng mơ hình VMI cho nhà cung cấp chiến lược, qui mơ tương đối lớn,
có sản lượng/ doanh số lớn và mối quan hệ kinh doanh mật thiết

-

Chỉ nghiên cứu trong ngành công nghiệp sản xuất


-

Chi phí và thời gian đáp ứng đơn hàng là là yếu tố được ưu tiên

-

Các chỉ số tài chính được xác định ở mức gần đúng

-

Một số giả định trong nghiên cứu như bỏ qua các yếu tố chủ quan

-

Chi phí thiết lập hạ tầng IT/ phần mềm chưa được xác định

-

Giới hạn cho dòng sản phẩm với leadtime dài và trữ lượng lớn


Trang 3

1.5. BỐ CỤC

Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận
Chương 3: Phân tích hiện trạng
Chương 4: Xây dựng phương án

Chương 5: Kết luận và kiến nghị


Trang 4

CHƯƠNG 2: CÁC LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1.1 VMI là gì ?
VMI là một cách tiếp cận hợp lý và hiệu quả để quản lý vật tư tồn kho và thực hiện
đáp ứng đơn hàng. VMI đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa nhà cung cấp và khách
hàng của họ. VMI làm thay đổi qui trình đặt hàng truyền thống (traditional ordering
process)
Thay vì gửi đơn đặt hàng, khách hàng gửi thông tin điện tử nêu rõ nhu cầu hằng
ngày cho nhà cung cấp. Dựa trên thông tin này, nhà cung cấp sẽ bổ sung lượng hàng
theo nhu cầu của khách hàng. Quá trình này được thực hiện dựa trên sự thỏa thuận
qua lại dựa trên các mục tiêu cho mức tồn kho của khách hàng, tỷ lệ lấp đầy, và chi
phí giao dịch.
Mục tiêu của VMI là để gắn kết các mục tiêu kinh doanh và sắp xếp các hoạt động
chuỗi cung ứng cho cả nhà cung cấp và khách hàng của họ.
Hiểu một cách đơn giản hơn, VMI chính là nhà cung cấp (nhà sản xuất) quản lý
hàng tồn kho của khách hàng (đối tác mua hàng)
VMI là một chiến lược hợp tác đơi bên (supplier và buyer) cùng có lợi (win-win)

Hình 2.1

Sơ đồ dịng thơng tin trong mơ hình VMI


Trang 5


2.1.2 VMI và hệ thống ‘Push’/ ‘Pull’
VMI là yếu tố then chốt trong việc chuyển đổi cách thức doanh nghiệp mua hàng từ
hệ thống ‘Push’ (truyền thống) sang hệ thống ‘Pull’. Với VMI, các sản phẩm phải
được liên tục kéo vào đúng nơi vào đúng thời điểm bổ sung liên tục tại điểm mua
hoặc sử dụng của người tiêu dùng (buyer).

2.1.3 Lợi ích của mơ hình VMI
Mơ hình VMI phát huy được ưu điểm và mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp
(buyer) và nhà cung cấp (supplier). Cụ thể như sau:
-

Với doanh nghiệp (buyer), lợi ích của VMI là tăng lợi nhuận bởi vì:
o Giảm tồn kho/ tăng sự xoay vòng vốn (turns) bằng cách giảm mức tồn
kho an tồn (safety stock level)
o Giảm chi phí quản lý hành chính (administrative) ví dụ: theo dõi
nhiều đơn hàng nhỏ, đơn hàng gấp. Chi phí nhân sự phục vụ việc phát
hành đơn hàng, theo dõi hóa đơn và thanh tốn…
o Hạn chế tối đa tình trạng hụt, hết hàng
o Nâng cao mức độ dịch vụ khách hàng (customer service level)

-

Với nhà cung cấp (supplier), VMI cũng mang lại lợi nhuận bởi vì:
o Tăng doanh số
o Quản lý tốt vật tư tồn kho và kế hoạch sản xuất
o Giảm chi phí vận hành
o Thắt chặt và phát triển mối quan hệ khách hàng

-


Lợi ích VMI cùng mang lại cho cả doanh nghiệp và nhà cung cấp là:
o Thông tinh đầy đủ và rõ ràng cho việc hoạch định sản xuất, tồn kho và
kế hoạch sản xuất và bán hàng
o Mối quan hệ thân thiết và hiệu quả hơn khi cả hai làm việc cùng nhau
để bán hàng và chất lượng dịch vụ tốt hơn đến khách hàng.


Trang 6

2.1.4 JIT và VMI
Khái niệm Just In Time Purchasing thì rất phù hợp cho sản xuất truyền thống vì nó
chỉ được đặt hàng trên nhu cầu cần thiết và giao hàng khi cần cho sản xuất. Mơ hình
truyền thống của JIT Purchasing được sử dụng bởi Toyota bằng cách đặt nhà cung
cấp gần với nhà máy sản xuất. Mối quan hệ buyer - supplier được dựa trên sự hợp
tác chặt chẽ và trao đổi thơng tin nhanh chóng (Adehorunmu, Bolourin and Bryson
1995, 375).
JIT với mục đích là giảm tồn kho cho người mua hàng (buyer) nhưng lại mang lại
rủi ro quá lớn cho nhà cung cấp. Ví dụ, nhà cung cấp van cho Toyota khơng có khả
năng cung cấp van cho Toyota theo đúng kế hoạch trong 1 tuần sau sự cố hỏa hoạn
tại nhà máy của họ.
Để so sánh VMI và JIT, Gardner 2004 giải thích sự khác nhau của hai triết lý như
sau: “đáng chú ý nhất là triết lý JIT cố gắng đưa mức tồn kho về bằng 0, trong khi
VMI lại xây dựng mức tồn kho phù hợp. Đó cũng là điểm thú vị cần lưu ý, tuy
nhiên, mỗi triết lý đều chú trọng vào việc thúc đẩy cải tiến liên tục.
Một cách tổng quát, triết lý JIT được vận hành nhờ vào việc không có hàng tồn kho,
ngược lại, VMI hoạt động nhờ vào việc tổ chức hàng tồn kho”
2.1.5 Gia cơng ngồi (Outsourcing) với mơ hình VMI
Gia cơng ngồi có nhiều định nghĩa, nhưng một cách khái qt nhất gia cơng ngồi
được định nghĩa là tất cả hoạt động sản xuất của một cơng ty trước đây được thực

hiện bởi chính cơng ty đó, nay chuyển sang gia cơng bởi một bên thứ 3. Ý tưởng
tổng qt của gia cơng ngồi là để cơng ty có thể chỉ tập trung vào một hay một vài
hoạt động mang tính chất chủ chốt, bí quyết của công ty (Iloranta & PajunenMuhonen, 2008, 205, 207). Ngày nay, xu hướng gia cơng ngồi bởi một bên thứ 3
ngày càng được ưa chuộng với nhiều lợi ích dịch vụ. Rất nhiều doanh nghiệp trước
đây tự gia công bây giờ chuyển hướng chuyển trách nhiệm gia công về nhà cung
cấp (Iloranta & Pajunen-Muhonen, 2008, 48)
VMI là một mơ hình nổi bật mang lại giá trị gia tăng trong công tác hậu cần trong
xu hướng gia cơng ngồi hiện nay (Zammori et al. 2009, 165.)


Trang 7

2.2. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

2.2.1 Ảnh hưởng của mơ hình VMI lên điểm dặt hàng tối ưu
Một mơ hình VMI trích dẫn trong nghiên cứu “A supply chain model of vendor
managed inventory”
Yan Dong a,1, Kefeng Xu b,*
Department of Marketing and Logistics Management, The Carlson School of Management,
University of Minnesota,
Minneapolis, MN 55455, USA
Division of Management and Marketing, College of Business, University of Texas, San Antonio, TX
78249, USA
Received 8 January 2001; accepted 28 March 2001

Chứng minh sự ảnh hưởng tích cực từ mơ hình VMI đến số lượng đặt hàng tối ưu
(purchase quantity) từ đó làm giảm chi phí được minh họa như sau:

Hình 2.2


Điểm đặt hàng tối ưu trước và sau khi áp dụng VMI

(Nguồn: Yan Dong a, A supply chain model of vendor managed inventory)
2.2.2 Mơ hình VMI ảnh hưởng đến tổng chi phí tồn kho
a. Nghiên cứu “Development of a spreadsheet based vendor managed inventory
model for a single echelon supply chain: a case study”
Arumugam Mahamani and Karanam Prahlada Rao
Sudharsan Engineering College,Pudukkottai-622501(TN), India
JNTU College of Engineering, Anantapur-515002 (A.P), India
(Received 12 February 2010; accepted 12 June 2010)


Trang 8

Chỉ ra rằng tổng chi phí tồn kho khi áp dụng VMI thấp hơn so với khi không áp
dụng VMI

Hình 2.3

So sánh tổng chi phí tồn kho trước và sau khi áp dụng VMI

(Nguồn: Arumugam Mahamani et al, 2010, Development of a spreadsheet based
vendor managed inventory model for a single echelon supply chain: a case study)
2.2.3 Hiệu quả của mơ hình VMI trong hệ thống kênh bán lẻ (retailors)
Nghiên cứu Sự hợp tác thành công giữa công ty Nestle và các công ty Carrefour
trên thực hiện VMI (Wang Huailin và cộng sự, 2005).
Công ty Nestlé là công ty thực phẩm lớn nhất thế giới , được thành lập bởi Henri
Nestlé tro1867 tại Vevey , Thụy Sĩ . Với hơn 100 năm phát triển bằng cách mở
rộng, sáp nhập, đầu tư , nó đã thiết lập vai trị chủ đạo trong ngành công nghiệp thực
phẩm , sử dụng gần 225.000 lao động trong 479 nhà máy tại 81 quốc gia trên thế

giới. Carrefour là một Siêu thị của Pháp được thành lập vào năm 1959 , với hàng
chục phát triển năm , nó có trở thành một trong những chuỗi siêu thị lớn nhất trên
thế giới. Bao gồm 9.100 đơn vị kênh bán lẻ khắp 32 quốc gia. Công ty Nestle của
Đài Loan thực hiện các VMI chiến lược với Carrefour kể từ tháng 10, năm 1999.
Toàn bộ kế hoạch cho hai công ty là xây dựng một môi trường hoạt động cho các
VMI trong một năm. Về cơ bản, có hai giai đoạn, một là xây dựng hệ thống hợp tác


Trang 9

mơ hình, thứ hai là triển khai thực hiện và cải tiến của hệ thống. Trong nửa đầu năm
của giai đoạn đầu tiên, các cơng việc có liên quan trong đó có xác nhận của các
nguồn lực mà hai cơng ty đầu tư, hình thành các hệ thống đánh giá hoặc thẻ ghi bàn,
phân tích và đàm phán về trình độ hệ thống cần, cũng như việc thành lập chế độ
hoạt động. Giai đoạn thứ hai đã lên phần còn lại của nửa năm, tiếp tục sửa đổi điều
kiện của hệ thống để cải thiện quá trình hoạt động để có được một hệ thống ổn định.
Cả hai của hai cơng ty thành lập một nhóm làm việc để giao tiếp thường xuyên.
Như cho vốn đầu tư, các bên Carrefour chủ yếu đưa đến việc thành lập hệ thống
EDI, và Nestle không chỉ thiết lập hệ thống EDI , mà cịn là hệ thống VMI

Carryfour gởi thơng tin dự báo kinh doanh và tình hình tồn
kho hiện tại đến Nestle bằng mẫu thơng tin điện tử

Nestle tích hợp thơng tin vào hệ thống SCM để dự báo nhu
cầu đặt hàng, sau đó chuyển vào hệ thống APS/ERP, từ đó,
hệ thống tính tốn điểm đặt hàng dự vào dữ liệu đó

Nestle gởi lại thơng tin u cầu đặt hàng đến Carryfour bằng
mẫu thông tin điện tử


Carryfour xác nhận đơn hàng và làm một vài điều chỉnh cần
thiết trên số lượng hoặc điều khoản sau đó gởi kết quả cuối
cùng đến Nestle

Nestle giao hàng đúng thời điểm theo xác nhận từ Carryfour

Hình 2.4

Qui trình áp dụng VMI của Carryfour và Nestle

(Nguồn: Nghiên cứu Sự hợp tác thành công giữa công ty Nestle và các công ty
Carrefour trên thực hiện VMI (Wang Huailin và cộng sự, 2005).
Sau khi thực hiện các VMI , tỷ lệ xuất hiện của hàng hóa từ Nestle đến Carrefour đã
tăng từ 80% đến 95%, tỷ lệ xuất hiện của hàng hóa từ phân phối trung tâm của
Carrefour đến các cửa hàng retailors tăng từ 70% đến 90%, kết quả tốt tiếp tục tăng.


Trang 10

Ngồi ra, số ngày trung bình hàng hố lưu giữ trong kho (ROI) giảm từ 25 xuống số
mục tiêu mà kế hoạch, tỷ lệ các sửa đổi cho thứ tự giảm từ khoảng 70% đến 10% .
Ngoài ra tất cả những cụ thể thành tích , trong khi đó, thông qua sự hợp tác này, hai
công ty đã gần hơn sự hiểu biết với nhau và trở nên sẵn sàng để đối phó với các vấn
đề lại với nhau, điều này hình thức hợp tác làm cho các cơng ty hai nhận ra điểm
yếu của họ và cố gắng hết sức để nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng. Dựa trên kết
quả thành công của thực hiện chiến lược VMI giữa hai công ty . Công ty Nestle cho
rằng họ cũng có thể thực hiện chiến lược VMI vào các kênh khác

2.3. CÁC KHÁI NIỆM TRONG MƠ HÌNH VMI


(Nguồn: Qiuzheng Li, 2010, A VMI model in supplier-driven supply chain and itas
performance simulation, I.J Information Engineering and Electronic Bussiness,
2010, 2, 17-23)
2.3.1 Các định nghĩa
RB : buyer annual profits/ lợi nhuận hàng năm của khách hàng (buyer)
d : buyer’s annual demand ~ annual sales or purchase/ nhu cầu khách hàng(buyer)
hàng năm
p(d) : the buyer selling price function/ hàm giá bán của khách hàng (buyer)
w : contract purchase price determined by supplier/ giá mua dựa trên hợp đồng
OB : the buyer’s ordering cost per purchasing/ chi phí đặt hàng trên một đơn hàng
HB : The buyer’s inventory holding cost per unit of product/ Chi phí tồn trữ sản
phẩm của khách hàng (buyer)
QB : Purchase quantity determined by buyer/ Cỡ lô hàng xác định bởi người mua
RS : the supplier’s annual profit/ doanh số hàng năm của nhà cung cấp (supplier)
C(d) : Production and distribution cost function of the supplier/ chi phí sản xuất và
phân phối của nhà cung cấp (supplier)
OS: Sum of production costs and order processing costs per batch of the supplier/
tổng chi phí sản xuất và thực hiên đơn hàng trên một lần sản xuất của nhà cung cấp
(supplier)


Trang 11

HS: The supplier's inventory holding cost per unit of product/ chi phí tồn trự sản
phẩm của nhà cung cấp (supplier)
RBv : The buyer's annual profits with VMI/ lợi nhuận hàng năm của khách hàng

(buyer) khi áp dụng VMI
dv: The buyer's annual demand with VMI/ nhu cầu hàng năm của khách hàng
(buyer) khi áp dụng VMI

p(dv):The buyer's selling price function with VMI/ giá bán của khách hàng (buyer)
khi áp dụng VMI
wv: Contract purchase price determined by the supplier with VMI/ giá bán sản
phẩm được xác định bởi nhà cung cấp (supplier) khi áp dụng VMI
Ii: Total inventory related costs of the supply chain with VMI/ tổng chi phí tồn kho
khi áp dụng VMI
I Bv : The buyer's inventory related costs with VMI/ Chi phí tồn kho của khách hàng

(buyer) khi áp dụng VMI
I Sv : The supplier's inventory related costs with VMI/ Chi phí tồn kho của nhà cung

cấp (supplier) khi áp dụng VMI

2.3.2 Mơ hình trước VMI (Model Structure before VMI)
Trước khi ứng dụng VMI, nhà cucng cấp sản xuất theo số lượng đơn đặt hàng của
khách hàng. Vì thế, cả khách hàng và nhà cung cấp đều chịu chi phí tồn trữ (hold
inventory) và chi phí tồn kho liên quan. Hàm lợi nhuận của khách hàng (buyer’s
profits) như sau:

RB = p ( d ) × d − w × d −

Q
d
OB + B H B
QB
2

(1)

Và, hàm lợi nhuận của nhà cung cấp (supplier’s profits) như sau :


 d

Q
RS = w × d − C ( d ) −  OS + S H S 
2
 QS


(2)


Trang 12

Trong quyết định đặt hàng, đầu tiên, khách hàng (buyer) luôn xác định đơn hàng tối
ưu (optimal purchase quantity). Theo giả thuyết đó, bằng cách sử dụng mơ hình tính
tốn lượng đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity – EOQ), ta có :

QB* = EOQB =

2OB × d
HB

(3)

Hàm chi phí tồn kho liên quan của khách hàng – buyer (như tổng chi phí đặt hàng
(ordering cost) và chi phí tồn trữ (inventory holding cost) :

I B = 2 H B × OB × d


(4)

Vì vậy, hàm lợi nhuận của khách hàng (buyer) trong chiến lược đặt hàng tối ưu trở
thành :

RB = p (d ) × d − w × d − 2 H B × OB × d

(5)

Và hàm lợi nhuận của nhà cung cấp trở thành :

RS = w × d − C (d ) − OS

d × HB
d × OB
+ HS
2OB
2H B

(6)

Bằng cách xác định giá mua (purchase price – w) từ nhà cung cấp (supplier), khách
hàng (buyer) chọn giá bán (selling price – p(d)) sao cho đạt được sản lượng bán
hàng (sales quantity – d) để tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, đạo hàm bậc nhất được
thiết lập như sau:

w = p ' ( d ) × d + p (d ) −

H B × OB
2d


(7)

Nhận ra mối quan hệ giữa doanh số bán hàng của khách hàng (buyer) và giá mua, từ
đó nhà cung cấp (supplier) tối đa hóa lợi nhuận bằng cách điều chỉnh giá theo số
lượng đặt hàng (purchasing quantity – d). Số lượng đặt hàng tối ưu (optimal
quantity - d*) có thể đạt được từ điều kiện đầu tiên của (6) và kết hợp (7)


Trang 13

1 O
H  O ×H
p ' ' ( d * ) × d *2 + 3 p ' (d * ) × d * + p (d * ) − C (d * ) − 1 + S + S  B * B = 0 (8)
2  OB H B 
2d
d* tồn tại khi thỏa đạo hàm bậc 2, từ đó giá mua tối ưu (optimal purchase price - w*)
và giá bán tối ưu (selling price – p*) có thể được tính dựa vào d*

2.3.3 Mơ hình tồn kho sau khi triển khai VMI (Model Structure under VMI)
Khi hai bên đồng ý triển khai mơ hình VMI, tồn kho của khách hàng sẽ được quản
lý bởi nhà cung cấp, và nhà cung cấp sẽ xác định mức tồn kho, số lượng đặt hàng,
thời gian leadtime…
Lúc này:

RBv = p (d v ) × d v − wv × d v − 2 H Bv × OBv × d v = p (d v ) × d v − wv × d v
Và hàm lợi nhuận của nhà cung cấp trở thành :
RS = w × d − C ( d ) − [

dv

Q
(OS + OB ) + v ( H S + H B )]
Qv
2

Áp dụng EOQ, ta có RS như sau :

RSv = w × d − C ( d ) − 2(OS + OB ).( H S + H B ).d v
Ảnh hưởng của VMI lên chi phí tồn kho (Effect Of VMI On Inventory Related
Costs)
- Ảnh hưởng của VMI trên hệ thống tồn kho – chi phí liên quan (Effect of
VMI on the system inventory-related costs)
Hệ thống tồn kho – chi phí liên quan trước khi áp dụng VMI là:


d × HB
d × OB
I = I B + I S = 2 H BOB d +  OS
+ HS
2OB
2H B







(14)


Hệ thống tồn kho – chi phí liên quan sau khi áp dụng VMI là:

I v = I Bv + I Sv = 2(OS + OB )( H S + H B ) d v

(15)


×