Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giao an li 7.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.35 KB, 86 trang )

- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
Ngày soạn : 22/8/2009
Ngày giảng: /8/2009
Chơng I: Quang học
Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
A. Mục tiêu
- Kiến thức: + Bằng thí nghiệm khẳng định đợc rằng: Ta nhận biết đợc ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
+ Phân biệt đợc nguồn sáng, vật sáng. Nêu đợc thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
- Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy một vật.
B. Chuẩn bị
Mỗi nhóm: 1 hộp kín trong có dán một mảnh giấy, có bóng đèn và pin.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Lớp: 7A: 7B: 7C:
II. Kiểm tra
III. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5ph)
? Một ngời mắt không bị tật, bệnh có khi
nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để
trớc mắt không? Khi nào mới nhìn thấy
một vật?
- Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp đầu ch-
ơng (TN) và cho biết trên miếng bìa viết
chữ gì? ảnh quan sát đợc có t/c gì?
GV: Hiện tợng trên liên quan đến ánh
sáng và ảnh của các vật quan sát đợc
trong gơng .
- HS trả lời câu hỏi GV đa ra.
- HS quan sát ảnh ở đầu chơng (quan sát


thực trên gơng) trả lời câu hỏi của GV.
Đọc 6 câu hỏi ở đầu chơng để nắm nội
dung cần nghiên cứu.
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi: khi nào ta nhận biết đợc ánh
sáng? (3ph)
- GV đa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về
phía HS. Sau đó để đèn pin ngang trớc
mắt 1hs và nêu câu hỏi: em có nhìn thấy
ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không?
Vì sao?
- GV đề suất vấn đề nghiên cứu: Khi nào
ta nhận biết đợc ánh sáng?
1 nhận biết đ ợc ánh sáng
- HS quan sát ánh sáng phát ra từ đèn và
trả lời câu hỏi của GV: không nhìn thấy
vệt sáng.
- Ghi đàu bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng (8ph)
- Yêu cầu HS đọc mục quan sát và TN.
- Gợi ý cho HS tìm những điểm giống và
khác nhau để tìm ra nguyên nhân làm cho
mắt nhận biết đợc ánh sáng.
- HS làm việc cá nhân đọc mục quan sát
và thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm tìm câu trả lời cho C1:
trờng hợp 2 và 3: có ánh sáng và mở mắt.
- Thảo luận chung để rút ra kết luận: Mắt
1
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh

sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 4: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật(12ph)
- GV: Ta nhận biết đợc ánh sáng khi có
ánh sáng lọt vào mắt ta. Ta nhận biết
bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào ta
nhìn thấy một vật?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: đọc
mục II, nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và
thảo luận trả lời C2. Yêu cầu HS nêu đợc
nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trong hộp
kín (Gợi ý: ánh sáng không đến mắt thì
có nhìn thấy ánh sáng không?)
- Tổ chức cho HS thảo luận chung để rút
ra kết luận.
II. nhìn thấy một vật
- HS đọc mục II, nhận dụng cụ, làm TN
và thảo luận theo nhóm trả lời C2: ánh
sáng từ đèn chiếu đến mảnh giấy; ánh
sáng từ mảnh giấy truyền đến mắt.
Thảo luận chung để rút ra kết luận: Ta
nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật
đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động 5:Phân biệt nguồn sáng và vật sáng(8ph)
- GV làm TN 1.3(SGK/5): có nhìn thấy
bóng đèn sáng?
- Yêu cầu HS nhận xét sự giống và khác
nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và
mảnh giấy trắng(C3).
- GV thông báo khái niệm nguồn sáng và
vật sáng.

- Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ
trống hoàn thành kết luận.
HS Thành phố hay cận thị vì sao?
III nguồn sáng và vật sáng
- HS quan sát ánh sáng phát ra từ TN 1.3.
- Thảo luận để tìm ra đặc điểm giống và
khác nhau giữa dây tóc bóng đèn và mảnh
giấy trắng để trả lời C3.
- HS tự hoàn chỉnh kết luận:
Dây tóc bóng tự phát ra ánh sáng gọi là
nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và
mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật
khác chiếu vào nó gọi là vật sáng
- ở thành phố lớn , do các nhà cao tầng
che chắn nên Hs thờng phải học dới
ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho
mắt , để giảm tác hại Hs cần có kế
hoạch vui chơi giải trí , dã ngoại để đảm
bảo cho sức khỏe HS .
Hoạt động 6: Vận dụng(5ph)
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học
trả lời C4, C5.
IV: Vận dụng
- HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
C4: Thanh đúng. Vì ánh sáng từ dây tóc
bóng đèn không chiếu trực tiếp vào mắt.
C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này đ-
ợc chiếu sáng trở thành vật sáng. Các hạt
khói xếp gần nh liền nhau tạo thành vệt

sáng.
IV. Củng cố
2
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
- Yêu cầu HS rút ra kiến thức cần ghi
nhớ.
- Rút ra đợc cần ghi nhớ.
- ở thành phố nhiều ánh đèn điện về đêm
dẫn đến mắt hoạt động quá nhiều , ảnh h-
ởng dến môi trờng, do vậy nên tắt các
nguồn sáng không cần thiết , để đèn nghủ
cờng độ ánh sáng thấp , học đèn có ánh
sáng mầu vàng ,..
Tham khảo mục Có thể em cha biết.
V. H ớng dẫn về nhà:
- Trả lời lại các câu hỏi C1-C5. Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.1-1.5 (SBT).
Ngày soạn : 31/8/2009
Ngày giảng: /9/2009
Tiết 2: Sự truyền ánh sáng
3
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết làm TN để xác định đợc đờng truyền của ánh sáng. Phát biểu đợc định
luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết đợc đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
- Kỹ năng: Bớc đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
Vận dụng địng luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đờng thẳng trong thực tế.
- Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm:1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có

đục lỗ nh nhau, 3 đinh ghim.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Lớp: 7A: 7B:
II. Kiểm tra
HS
1
: Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Chữa bài 1.3
HS
2
: Chữa bài tập 1.1; 1.2 và 1.5 (SBT).
III. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình tình huống học tập(3ph)
? Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao
nhiêu đờng có thể đi từ một điểm trên
vật sáng đến con ngơi của mắt (kể cả đ-
ờng ngoằn ngèo)?
? Vậy as đi theo đờng nào trong những
con đờng có thể đó để truyền đến mắt.
- Yêu cầu HS trao đổi sơ bộ về thắc mắc
của Hải nêu ở đàu bài.
- HS vẽ và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
- HS trao đổi về thắc mắc của Hải.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm hiểu quy luật về đờng truyền của ánh sáng(12ph)
I.Đ ờng truyền của ánh sáng
- GV yêu cầu HS dự đoán xem ánh sáng
đi theo đờng nào: đờng cong, đờng thẳng
hay đờng gấp khúc.
- Yêu cầu HS nêu phơng án thí nghiệm
kiểm tra dự đoán.

- GV xem xét các phơng án của HS cùng
thảo luận: phơng án nào thực thi, phơng
án nào không thực hiện đợc.
-Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm
chứng
- HS nêu dự đoán về đờng truyền ánh
sáng.
- HS nêu các phơng án thí nghiệm:
+ Đánh dấu các vị trí của màn mà mắt
nhìn thấy dây tóc. Nối các vị trí đó ta có
đờng truyền của ánh sáng.
+ Dùng ống cong, ống thẳng.
+ Dùng phơng pháp che khuất.
- HS tiến hành thí nghiệm: lần lợt quan
sát dây tóc bóng đèn qua ống cong, ống
thẳng. Trả lời câu C1.
- Yêu cầu HS bố trí TN khi không có ống
cong, ống thẳng.
- HS tiến hành TN và trả lời câu C2
C2:3 lỗ A, B, C thẳng hàng chứng tỏ ánh
4
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
? Kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C và bóng đèn
có thẳng hàng không? (Kiểm tra 3 bản
cùng nằm trên một đờng thẳng hoặc dùng
một que nhỏ).
sáng truyền theo đờng thẳng.
- Kết luận: Đờng truyền của ánh sáng
trong không khí là đờng thẳng.
Hoạt động 3: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu,phát biểu định luật(3ph)

- GV thông báo: Môi trờng không khí, n-
ớc, tấm kính trong là môi trờng trong
suốt. Mọi vị trí trong môi trờng đó có
tính chất nh nhau đợc gọi là đồng tính.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và phát biểu
địng luật truyền thẳng ánh sáng.
- Định luật
Trong môi trờng trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền đi theo đờng
thẳng.
Hoạt động 4: Nghiên cứu thế nào là tia sáng ,chùm sáng(10ph)
- Quy ớc tia sáng nh thế nào?
- Quy ớc vẽ chùm sáng nh thế nào?
- GV làm TN cho HS quan sát, nhận biết
3 dạng chùm tia sáng.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
II.Tia sáng ,chùm sáng
- HS vẽ đờng truyền ánh sáng từ điểm
sáng S đến điểm M (mũi tên chỉ hớng).
- HS nghiên cứu SGK và trả lời: vẽ chùm
sáng thì chỉ vẽ hai tia sáng ngoài cùng.
- HS quan sát và nhận biết 3 dạng chùm
tia sáng.
- Trả lời câu C3.
Hoạt động 5: Vận dụng (8ph)
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Hớng dẫn HS làm C5 và yêu cầu giải
thích.
III.Vận dụng
- HS trả lời C4, C5. Thảo luận

C5: HS làm TN: đặt mắt sao cho chỉ nhìn
thấy kim gần mắt nhất. Vì ánh sáng đi
theo đờng thẳng cho nên nếu kim thứ
nhất nằm trên đờng thẳng nối kim thứ hai
với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim
thứ hai và thứ ba không đến đợc mắt, bị
kim thứ nhất che khuất.
IV. Củng cố
- Phát biểu định luật truyền thẳng as và
biểu diễn đờng truyền của ánh sáng
- 2 HS lần lợt phát biểu. Vận dụng khi
xếp thẳng hàng.
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 2.1-2.4 (SBT).
5
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
- Đọc trớc bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Ngày soạn :4 /9/2009
Ngày giảng: /9/2009
Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
6
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
Giải thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực và nguyệt thực.
- Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tợng
trong thực tế, hiểu đợc một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Thái độ: Yêu thích môn học vá tích cực vận dụng vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1đèn pin, 1bóng đèn điện lớn 220V - 40W, 1 quả bán cầu nhỏ, 1 quả bán

cầu lớn.
- Cả lớp: Hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Lớp: 7A: 7B:
II. Kiểm tra
HS
1
: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đờng truyền của ánh sáng đợc biểu diễn
nh thế nào? Chữa bài tập 2.1(SBT).
HS
2
: Chữa bài tập 2.2(SBT).
HS
3
: Chữa bài tập 2.4(SBT).
III. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)
- Trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy
bóng của cột đèn in rõ nét trên mặt đất.
Khi có một đám mây mỏng che khuất
mặt trời thì bóng đó bị nhòe đi. Vì sao
lại có sự biến đổi đó?
- HS đa ra dự đoán nguyên nhân của hiện
tợng xảy ra.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm,quan sát và hình thành khái niệm bóng tối (8ph)
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm: để
bóng đèn ra xa (bóng tối rõ nét),
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- Dựa trên quan sát và sự lý giải, GV đa

ra khái niệm bóng tối.
- Yêu cầu HS hoàn thiện phần nhận xét.
I. Bóng tối- bóng nửa tối:
- HS làm thí nghiệm và quan sát hiện t-
ợng trên màn chắn (trên quả bán cầu lớn)
- Trả lời C1: Phần màu đen trên quả bán
cầu lớn hoàn toàn không nhận đợc ánh
sáng từ nguồn chiếu tới vì ánh sáng
truyền theo đờng thẳng bị quả bán cầu
nhỏ chặn lại.
- Nhận xét: ..... nguồn sáng.....
7
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối (8ph)
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm với
bóng đèn điện lớn 220V - 40W, quan sát
và nhận xét hiện tợng xảy ra .
- HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện
lớn (cây nến), quan sát và nhận xét hiện
tợng xảy ra.
- Độ sáng của các vùng nh thế nào và
nguyên nhân có hiện tợng đó?
- Yêu cầu HS từ thí nghiệm rút ra nhận
xét.
- Bóng nửa tối khác bóng tối nh thế nào?
? Làm thế nào để giảm thiểu ô nhiễm
nguồn sáng ?
- HS trả lời câu C2:
Vùng 1: bóng tối. Vùng 3: đợc chiếu
sáng. Vùng2: chỉ nhận đợc một phần ánh

sáng từ nguồn sáng nên không sáng
bằng vùng 3.
- Nhận xét: ... một phần của nguồn
sáng...
- HS chỉ ra đợc sự khác nhau.
-Trong sinh hoạt học tập cần đảm bảo
ánh sáng , không có bóng nửa tối , nên
cần thắp nhiều bóng đèn nhỏ thay cho
1 bóng đèn lớn
-Sử dụng nguồn sáng đủ yêu cầu
-Tắt đèn khi không sử dụng hoặc đặt
chế độ hẹn giờ
- Cải tiên dụng cụ , nguồn sáng cho phù
hợp.
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực (6ph)
- GV cho HS đọc thông tin ở mục II .
- Yêu cầu HS nghiên cứu C3 và chỉ ra
trên H3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật
thực toàn phần, vùng nào có nhật thực
một phần.
- GV giới thiệu thêm về quỹ đạo chuyển
động của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất.
II. Nhật thực nguyệt thực:
- HS đọc thông tin ở mục II.
- Chỉ đợc trên H3.3: vùng có nhật thực
toàn phần, vùng có nhật thực một phần.
- Trả lời câu C3: Nơi có nhật thực toàn
phần nằm trong vùng bóng tối của mặt
trăng. Mặt trăng che khuất không cho
ánh sáng mặt trời chiếu đến vì thế đứng ở

đó ta không nhìn thấy mặt trời và thấy
trời tối lại.
Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực (6ph)
- GV thông báo tính chất phản chiếu ánh
sáng của Mặt trăng, quỹ đạo chuyển
động của Mặt Trăng xung quanh Trái
Đất.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- GV giải thích hiện tợng Trăng khuyết.
- HS lắng nghe thông báo của GV.
- Trả lời C4: Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
Vị trí 1: Nguyệt thực.
8
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
Hoạt động 6: Vận dụng (8ph)
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm câu C5 và
nhận xét hiện tợng xảy ra.
- Yêu cầu HS trả lời C6 và so sánh đợc
sự khác nhau giữa hai trờng hợp.
IIIVận dụng
- HS làm TN, quan sát và trả lời C5:
Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng
tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại
- Trả lời C6: Khi dùng quyển vở che kín
bóng đèn dây tóc, bàn nằm trong vùng
bóng tối, không có ánh sáng tới bàn. đối
với đèn ống, nguồn sáng rộng hơn vật
cản, bàn nằm trong vùng nửa tối sau
quyển vở, nhận đợc một phần ánh sáng
truyền tới nên vẫn đọc đợc sách.

IV. Củng cố
- Nêu đặc điểm của bóng tối và bóng nửa
tối.
- Nguyên nhân gây hiện tợng nhật thực,
nguyệt thực?
- HS nêu đợc đặc điểm của bóng tối và
bóng nửa tối.
- Nguyên nhân: ánh sáng truyền theo đ-
ờng thẳng.
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 3.1-3.7 (SBT).
- Đọc trớc bài 4:Định luật phản xạ ánh sáng .
Ngày soạn :13 /9/2009
Ngày giảng: /9/2009
Tiết 4: Định luật phản xạ ánh sáng
9
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
A. Mục tiêu
- Tiến hành đợc thí nghiệm để nghiên cứu đờng đi của tia phản xạ trên gơng phẳng. Biết
xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh
sáng.
- Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hớng truyền ánh sáng để nắm đợc quy luật
phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hớng đờng truyền
ánh sáng theo mong muốn.
- Yêu thích môn học, tích cực tìm tòi và ứng dụng trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị
Mỗi nhóm: 1 gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1đèn pin có màn chắn một khe sáng, 1
tấm gỗ mỏng, 1 thớc đo góc mỏng.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức

Lớp: 7A: 7B:
II. Kiểm tra
HS
1
: Hãy giải thích hiện tợng nhật thực, nguyệt thực.
HS
2
: Chữa bài tập 3.3(SBT). Để kiểm tra một đờng thẳng có thật thẳng không phải làm
nh thế nào?
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (3ph)
- GV làm thí nghiệm hình 4.1 yêu cầu
HS quan sát và đa ra dự đoán.
- GV chỉ cho HS phải biết mối quan hệ
giữa tia sáng từ đèn chiếu đến gơng và
tia sáng hắt lại.
Hoạt động 2: Sơ bộ đ a ra khái niệm g -
ơng phẳng (5ph)
- Yêu cầu HS soi gơng và quan sát thấy
những gì trong gơng.
- GV thông báo về ảnh tạo bởi gơng
phẳng.
- Yêu cầu nhận xét xem mặt gơng có
đặc điểm gì? Tổ chức cho HS thảo luận.
- Yêu cầu HS liên hệ trong thực tế trả lời
câu C1.
Hoạt động 3: Sơ bộ hình thành biểu t ợng
- HS quan sát thí nghiệm và dự đoán để

đèn pin theo hớng nào để vết sáng đến
đúng điểm A cho trớc.
- Ghi đầu bài.
I. Gơng phẳng
- HS soi gơng, trả lời câu hỏi GV yêu
cầu và ghi vở: Hình của một vật quan
sát đợc trong gơng gọi là ảnh của vật
tạo bởi gơng.
- HS thảo luận để rút ra đặc điểm của g-
ơng phẳng: Có bề mặt phẳng,nhẵn
bóng có thể dùng để soi ảnh.
- Trả lời C1: mặt kính cửa sổ, mặt nớc,
mặt tờng ốp gạch men, .....
II. Định luật phản xạ ánh sáng
* Thí nghiệm
10
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
về sự phản xạ ánh sáng (5ph) -
Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để
tìm xem khi chiếu một tia sáng lên gơng
phẳng thì sau khi gặp gơng phẳng ánh
sáng bị hắt lại theo một hớng hay nhiều
hớng?
- GV thông báo về hiện tợng phản xạ và
tia phản xạ.
Hoạt động 4: Tìm quy luật về sự đổi h -
ớng của tia sáng khi gặp g ơng phẳng
(20ph) - GV
giới thiệu các dụng cụ TN (H4.2) hớng
dẫn HS cách tạo ra tia sáng và theo dõi

đờng truyền ánh sáng.
- Yêu cầu HS làm TN. Với HS khá, giỏi
GV gợi ý để HS làm TN kiểm tra khẳng
định tia phản xạ chỉ nằm trong mặt
phẳng đó.
- Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra kết
luận.
- GV đa ra giải pháp: để xác định vị trí
tia tới ta dùng góc tới, để xác định tia
phản xạ ta tìm góc phản xạ. Từ đó tìm đ-
ợc mối quan hệ giữa góc tới và góc phản
xạ.
Yêu cầu HS dự đoán và kiểm tra dự
đoán bằng các TN với các góc tới khác
nhau từ đó rút ra kết luận .
Hoạt động 5: Phát biểu định luật (3ph)
- GV thông báo nội dung định luật.
Hoạt động 6: Biểu diễn g ơng phẳng và
các tia sáng trên hình vẽ (5ph)
- GVthông báo về cách vẽ gơng phẳng
và các tia sáng trên giấy.
- HS làm TN,quan sát hiện tợng xảy ra
và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
- Ghi vở: Hiện tợng tia sáng sau khi tới
mặt gơng bị hắt lại theo một hớng xác
định gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia
sáng bị hắt gọi là tia phản xạ
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
- HS tiến hành TN, quan sát và trả lời
câu hỏi GV yêu cầu.

- Với HS khá giỏi làm TN kiểm tra:
dùng một tờ bìa hứng tia phản xạ để tìm
xem tia này có nằm trong mặt phẳng
khác không?
- HS trả lời C2 và rút ra kết luận:
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và đờng pháp tuyến.
2.Ph ơng của tia phản xạ quan hệ thế nào
với ph ơng của tia tới?
- HS đa ra dự đoán và kiểm tra dự đoán
bằng cách tiến hành TN nhiều lần với
các góc khác nhau, ghi số liệu vào bảng.
- Kết luận:
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng
- HS ghi nội dung định luật vào vở (2 kết
luận)
4. Biểu diễn g ơng phẳng và các tia sáng
trên hình vẽ
- HS luyện kỹ năng vẽ và dùng kiến thức
để giải thích ở câu C3 và C4.
IV.Củng cố
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1(SBT).
V.H ớng dẫn về nhà
11
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
- Học bài và làm bài tập 4.2- 4.4 (SBT).
- Tìm hiểu phần: "Có thể em cha biết"
- Đọc trớc bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.




Ngày soạn :18 /9/2009
Ngày giảng: /9/2009
Tiết 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
12
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
A . Mục tiêu
- Nêu đợc tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng. Vẽ đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng
phẳng.
- Làm TN tạo ra đợc ảnh của vật qua gơng phẳng và xác định đợc vị trí của ảnh để
nghiên cứu tính chất ảnh của gơng phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tợng trừu tợng.

B. Chuẩn bị
Mỗi nhóm: 1gơng phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong, 2 quả pin tiểu, 1 tấm gỗ phẳng.

C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Lớp: 7A: 7B:
II. Kiểm tra
HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Xác định tia tới:
HS2: Chữa bài tập 4.2 và vẽ trờng hợp a bài tập 4.3 (SBT)
iII. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (3ph)
- Yêu cầu HS đọc câu chuyện phần mở
bài.

- GV: Cái mà bé Lan nhìn thấy là ảnh
của tháp trên mặt nớc phẳng nh gơng.
ảnh tạo bởi gơng phẳng có tính chất gì
chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của
ảnh tạo bởi g ơng phẳng (20ph)
- GV hớng dẫn HS làm TN để quan sát
ảnh của một quả pin trong gơng phẳng.
- ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng có
hứng đợc trên màn chắn không?
- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra và rút ra
kết luận.
- HS đọc câu chuyện kể của bé Lan ở
phần mở bài và nêu một vài ý kiến.
- Ghi đầu bài.
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gơng
phẳng.
1. ả nh của vật tạo bởi g ơng phẳng có
hứng đ ợc trên màn chắn không?
- HS làm việc theo nhóm, bố trí TN nh
H5.2 (gơng phẳng vuông góc với tờ
giấy).
- HS đa ra dự đoán.
- HS làm TN kiểm tra và rút ra kết luận:
ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
13
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
- Yêu cầu HS dự đoán độ lớn ảnh của
quả pin so với độ lớn của quả pin..
- GV: để kiểm tra dự đoán ta có thể

dùng thớc đo không?
- Yêu cầu HS nhớ lại: khi nhìn vào cửa
kính thì quan sát thấy gì?
- GV: từ đó yêu cầu HS đa ra cách TN
kiểm tra. (Chú ý để quả pin 1 về phía
sáng, phía bên kia tấm kính càng tối
càng dễ nhìn thấy ảnh. Di chuyển quả
pin 2 trùng khít với ảnh của quả pin 1.
Từ đó so sánh ảnh của quả pin 1 với quả
pin 2 và rút ra kết luận)
- Yêu cầu HS nêu phơng án so sánh.
- GVhớng dẫn HS bố trí TN: Đặt tấm
kính trên tờ giấy kẻ sẵn các ô vuông, đặt
quả pin 2 cách tấm kính 2 ô vuông. Đếm
số ô vuông từ quả pin 2 (ảnh của pin 1)
đến gơng. So sánh.
- Cách 2: làm nh SGK.
- Tổ chức cho HS thảo luận kết quả để
rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi g ơng phẳng (6ph)
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C4: vẽ tiếp
vào H5.4 (Dùng định luật phản xạ hoặc
dùng tính chất ảnh).
- Kết luận cần nhấn mạnh: Các tia phản
xạ lọt vào mắt có đờng kéo dài qua ảnh
S vì thế không hứng đợc S trên
màn chắn.
Hoạt động 4: Vận dụng (5ph)
- Yêu cầu áp dụng tính chất của ảnh tạo

bởi gơng phẳng vẽ ảnh của AB (C5).
- Yêu cầu HS giải đáp thắc mắc của
không hứng đợc rên màn chắn gọi là
ảnh ảo.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của
vật không?
- HS dự đoán độ lớn ảnh của quả pin so
với độ lớn của quả pin.
- HS: không vì đa thớc ra sau gơng
phẳng thì không nhìn thấy.
- HS: ta vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa
nhìn thấy các vật ở bên kia cửa kính.
- HS làm TN theo nhóm, quan sát và rút
ra kết luận:
Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi g-
ơng phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm
của vật đến g ơng và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến g ơng
- HS đa ra các phơng án so sánh.
- Tiến hành TN, đếm số ô vuông từ ảnh
của quả pin 1 đến gơng. Từ đó so sánh
khoảng cách từ quả pin đến gơng và
khoảng cách từ ảnh của nó đến gơng.
- Cách 2: đo AH và AH, kiểm tra AH
vuông góc với MN bằng ê ke.
- Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó
tạo bởi gơng phẳng cách gơng một
khoảng bằng nhau.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi g-

ơng phẳng.
- HS vẽ tiếp vào H5.4:
+ Vẽ ảnh S dựa vào t/c ảnh qua gp.
+ Vẽ 2 tia phản xạ I R; KM theo định
luật phản xạ ánh sáng.
+ Kéo dài I R; KM gặp nhau tại S.
+ Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ
nhìn thấy S.
- Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S vì
các tia phản xạ lọt vào mắt có đờng
kéo dài đi qua ảnh S (không hứng đ-
ợc trên màn chắn)
III. Vận dụng
- HS vẽ vào vở bằng bút chì (nếu sai còn
sửa). Từ đó nhận xét cách vẽ.
14
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
Lan. - Thảo luận chung ở lớp để thống nhất
câu trả lời C6: Đỉnh tháp ở xa đất nên
ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất, ở phía
bên kia gơng phẳng tức là ở dới mặt nớc.
IV. Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong bài.
- Đọc mục: Có thể em cha biết (nếu còn thời gian).
V. H ớng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập 5.1-5.4 (SBT).
- Chép mẫu báo cáo thực hành ra giấy (SGK/trang 19).
Ngày soạn :25 /9/2009
Ngày giảng: /9/2009
Tiết 6: thực hành

Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
A. Mục tiêu
15
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng. Xác định đợc
vùng nhìn thấy của gơng phẳng. Tập quan sát đợc vùng nhìn thấy của gơng ở mọi vị trí.
- Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm và quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận.
- Rèn tính trung thực và nghiêm túc trong thí nghiệm, học tập.

B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm:1 gơng phẳng có giá đỡ, 1 bút chì, 1 thớc đo độ, 1 thớc thẳng.
- Mỗi HS: 1 mẫu báo cáo đã chép sẵn ra giấy.

C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Lớp: 7A: 7B:
II. Kiểm tra
HS
1
: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
HS
2
: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gơng phẳng.
- Kiểm tra mẫu báo cáo của HS.
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành: chia
nhóm (5ph)
- GV chia nhóm thực hành.
- Phân phối dụng cụ cho các nhóm HS.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thực
hành (3ph)
- GV nêu nội dung của bài thực hành và
nói rõ nội dung thứ hai (xác định vùng
nhìn thấy của gơng phẳng) cha đợc học.
Hoạt động 3: Xác định ảnh của một vật
tạo bởi g ơng phẳng (8ph)
- Yêu cầu HS đọc C1 (SGK), bố trí thí
nghiệm, quan sát và vẽ lại vị trí của g-
ơng và bút chì trong hai trờng hợp.
- Yêu cầu HS hoàn thiện mục 1 trong
mẫu báo cáo thực hành.
Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy
của g ơng phẳng (25ph)
- Yêu cầu HS đọc câu C2 (SGK).
I . Chuẩn bị
- Nhóm trởng phân công công việc trong
nhóm.
- Các nhóm nhận dụng cụ.
II. Nội dung thực hành
- HS theo dõi và nắm rõ nội dung, yêu
cầu của bài thực hành.
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi g -
ơng phẳng
- HS làm việc cá nhân độ câu C1(SGK)
Chuẩn bị dụng cụ, bố trí thí nghiệm và
vẽ lại ảnh của gơng bằng bút chì (nhóm).
- Hoàn thiện vào mục 1 báo cáo thực
hành.
2. Xác định vùng nhìn thấy của g ơng

phẳng
- HS đọc SGK (C2).
16
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
- GV hớng dẫn cho cả lớp về cách đánh
dấu vùng nhìn thấy của gơng (nhấn
mạnh: vùng quan sát đợc):
+ Vị trí ngời ngồi và vị trí gơng cố định
(đặt gơng thẳng đứng trên bàn).
+ Mắt nhìn sang phải và sang trái. HS
khác đánh dấu hai điểm xa nhất có thể
nhìn thấy trong gơng.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo
câu C3.
- Có thể yêu cầu HS giải thích bằng hình
vẽ (với HS khá giỏi).
- GV hớng dẫn trả lời câu C4:
+ Xác định ảnh của M & N bằng tính
chất đối xứng.
+ Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
GV yêu cầu HS hoàn thiện vào mục 2
trong mẫu báo cáo.
- GV theo dõi; uốn nắn và giúp đỡ các
nhóm HS.
- HS nắm đợc cách đánh dấu vùng nhìn
thấy (vùng quan sát đợc) của gơng theo
hớng dẫn của GV và căn cứ vào tài liệu
hớng dẫn.
- HS tiến hành thí nghiệm đánh dấu đợc
vùng nhìn thấy của gơng phẳng.


- HS làm làm thí nghiệm:
+ Để gơng ra xa và đánh dấu vùng quan
sát đợc (cách xác định trên).
+ So sánh với vùng quan sát trớc.
- C3: Vùng nhìn tấy trong gơng hẹp đi
C4:
Ta nhìn thấy ảnh M của M khi có tia
phản xạ trên gơng vào mắt ở O có dờng
kéo dài đi qua M.
+ Vẽ M: MO cắt G tại I. Tia tới MI
cho ta tia phản xạ IO tới mắt nên nhìn
thấy ảnh M.+ Vẽ N ảnh của N; NO
không cắt G vậy không có tia phản xạ
lọt vào mắt nên không nhìn thấy ảnh của
N.- HS tự hoàn thiện vào mục 2 trong
mẫu báo cáo.
IV. Củng cố
- GV thu bài báo cáo; nhận xét về ý thức và chất lợng giờ thực hành.
- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thí nghiệm và vệ sinh lớp học.

V. H ớng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS luyện tập và rèn lại kỹ năng vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
- Đọc trớc bài 7: Gơng cầu lồi.
17
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010

Ngày soạn: 21/ 10 / 07.
Tiết 7 : Gơng cầu lồi


A. Mục tiêu
- Nêu đợc những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
- Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn của gơng phẳng có cùng kích
thớc. Giải thích đợc các ứng dụng của gơng cầu lồi.
18
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
- Làm thí nghiệm để xác định đợc tính chất ảnh của một vật qua gơng cầu lồi.

B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 gơng cầu lồi, 1 gơng phẳng có cùng kích thớc, 1 quả pin.

C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: 24/10/07.
Lớp: 7A. 7B. 7C.
II. Kiểm tra
HS
1
: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng? Vẽ ảnh của một điển sáng S đặt trớc
gơng theo hai cách (áp dụng định luật phản xạ và tính chất ảnh).
HS
2
: Chữa bài tập 5.4 (SBT).
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
(4ph)
- GV đa cho HS một số vật nhẵn bóng
không phẳng, yêu cầu HS quan sát và
nhận xét xem hình ảnh quan sát đợc có

giống mình không?
- GV: Hình ảnh mà các em qua sát đợc là
ảnh tạo bởi gơng cầu, chúng có đặc điểm
gì chúng ta cùng nghiên cứu. Trớc hết là
gơng cầu lồi.
Hoạt động 2: Quan sát ảnh của một vật
tạo bởi g ơng cầu lồi (15ph)
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh H7.1,
phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu
HS quan sát, đa ra dự đoán của nhóm
mình.
- Yêu cầu HS nêu phơng án thí nghiệm
kiểm tra dự đoán.
(Có thể dùng kính lồi trong suốt, nhng
không có dụng cụ này).
- HS quan sát ảnh qua một số vật nhẵn
bóng, không phẳng và nhận xét.
- Ghi đầu bài.
1. ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu
lồi
- HS nhận dụng cụ, bố trí thí nghiệm,
quan sát và trả lời câu C1
C1:- ảnh ảo vì không hứng đợc trên màn
chắn.
- ảnh nhỏ hơn vật.
- HS nêu phơng án và tiến hành thí
nghiệm: So sánh ảnh tạo bởi 2 gơng theo
phơng án nh SGK.
(Đặt 2 gơng vuông góc với nhau, đặt quả
pin trên đờng phân giác của góc vuông

19
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất kết luận.
Hoạt đông 3: Xác định vùng nhìn thấy
của g ơng cầu lồi (10ph)
- Yêu cầu HS nêu phơng án xác định
vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi.
- GV gợi ý phơng án 2: Để gơng phẳng ở
trớc mặt, cao hơn đầu, quan sát các bạn
trong gơng (đếm số bạn). Tại vị trí đó đặt
gơng cầu lồi, đếm số bạn quan sát đợc
rồi so sánh.
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp và yêu
cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Vận dụng (8ph)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát
H7.4 ,trả lời câu C3, C4 vào vở và giải
thích.
- Yêu cầu một số HS trả lời trớc lớp, HS
khác nhận xét để thống nhất câu trả lời.
đó).
- Ghi kết quả quan sát đợc.
- Thảo luận chung để thống nhất kết
luận.
Kết luận: ảnh của một vật tạo bởi gơng
cầu lồi là ảnh ảo, không hứng đợc trên
màn chắn và nhỏ hơn vật.
2. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
- HS nêu phơng án xác định vùng nhìn

thấy của gơng cầu lồi (nh ở gơng
phẳng ).
- HS lựa chọn một trong 2 phơng án làm
thí nghiệm kiểm tra, từ đó rút ra nhận xét
và trả lời câu C2.
C2: Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
rộng hơn vùng nhìn thấy của gơng
phẳng.
- Thảo luận để rút ra kết luận.
3. Vận dụng
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
C3 & C4.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C3: Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
rộng hơn vì vậy giúp ngời lái xe nhìn đợc
khoảng rộng hơn ở phía sau.
C4: Giúp ngời lái xe nhìn thấy ngời ,
xe,... bị các vật cản bên đờng che khuất,
tránh đợc tai nạn.

IV. Củng cố
- Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi ? So sánh với ảnh của vật tạo bởi g-
ơng phẳng? So sánh vùng nhìn thấy của hai gơng?
- GV thông báo: Gơng cầu lồi có thể coi nh gồm nhiều gơng phẳng nhỏ ghép lại. Vì thế
có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gơng phẳng nhỏ tại mỗi
vị trí đó.
V. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời lại các câu C1- C4 và làm bài tập 7.1- 7.4 (SBT).
- Đọc trớc bài 8: Gơng cầu lõm.
Ngày soạn: 29/ 10/ 07

Tiết 8: Gơng cầu lõm
20
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010

A. Mục tiêu
- Nhận biết đợc ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lõm. Nêu đợc những tính chất của ảnh
tạo bởi gơng cầu lõm.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu lõm và
quan sát đợc tia sáng phản xạ qua gơng cầu lõm.
- Thái độ nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học.

B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 gơng cầu lõm, 1 gơng phẳng, 2 quả pin tiểu, 1 màn chắn có 2 khe sáng, 1
đèn.
- Cả lớp: Tranh vẽ to H8.5 (SGK)

C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: 31/10/07.
Lớp: 7A 7B 7C
II. Kiểm tra
HS1: Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gơng cầu lồi. So sánh vùng nhìn thấy của gơng cầu
lồi với vùng nhìn thấy của gơng phẳng ?
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS quan sát gơng cầu lõm,
nhận xét sự giống và khác nhau giữa g-
ơng cầu lồi và gơng cầu lõm.
- GV: ảnh tạo bởi gơng cầu lõm có

giống với ảnh tạo bởi gơng cầu lồi
không? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một
vật tạo bởi g ơng cầu lõm (10ph)
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H8.1
và nhận xét ảnh quan sát đợc.
- Yêu cầu HS đa ra phơng án thí nghiệm
để so sánh ảnh của một vật tạo bởi gơng
cầu lõm với ảnh của vật đó tạo bởi gơng
phẳng có cùng kích thớc.
- Khi một vật đặt gần sát gơng cầu lõm
- HS quan sát gơng cầu lõm và đa ra
nhận xét: Gơng cầu lõm có mặt phản xạ
là mắt trong của một phần mặt cầu.
- Ghi đầu bài.
1. ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
- HS tiến hành thí nghiệm, quan sát ảnh
của một vật đặt gần sát mặt phản xạ của
gơng cầu lõm, nêu đợc tính chất của ảnh
(C1)
- HS tự bố trí thí nghiệm để so sánh độ
lớn của ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu
lõm với độ lớn của vật (C2).
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
21
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
thì ảnh của nó có tính chất gì ?
Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh
sáng trên g ơng cầu lõm (15ph)
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm với

hai trờng hợp : Chùm tia tới song song và
chùm tia tới phân kì.
Hớng dẫn HS cách tạo ra chùm sáng
song song và chùm sáng phân kì (điều
chỉnh đèn).
- Hớng dẫn HS quan sát H8.3, giới thiệu
thiết bị hứng ánh sáng mặt trời để
làm nóng vật. Yêu cầu HS giải thích.
Hoạt động 4: Vận dụng (10ph)
- Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của đèn
pin (GV treo H8.5 phóng to).
- Hớng dẫn HS bật đèn sáng, xoay nhẹ
pha đèn để thay đổi vị trí của bóng đèn.
Yêu cầu HS vận dụng kết luận để để trả
lời câu C6, C7.
trong phần kết luận.
Kết luận: Đặt một vật gần sát gơng cầu
lõm, nhìn vào gơng thấy một ảnh ảo
không hứng đợc trên màn chắn và lớn
hơn vật.
2. Sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu
lõm
- HS tiến hành thí nghiệm, quan sát và trả
lời các câu C3 & C5.
- Thảo luận để rút ra kết luận
+ Chiếu một chùm tia tới song song lên
một gơng cầu lõm, ta thu đợc một chùm
tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trớc g-
ơng.
+ Một nguồn sáng nhỏ đặt trớc gơng

cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể
cho một chùm tia phản xạ song song.
- HS quan sát H8.3 và trả lời câu C4.
C4: Mặt trời ở rất xa nên chùm sáng từ
mặt trời đến gơng coi là chùm tia tới
song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ
tại một điểm ở trớc gơng. ánh sáng mặt
trời có nhiệt năng nên để vật ở chỗ ánh
sáng hội tụ sẽ làm vật nóng lên.
3. Vận dụng
- HS nêu đợc cấu tạo của đèn:
+ Pha đèn giống gơng cầu lõm.
+ Bóng đèn đặt trớc gơng có thể di
chuyển vị trí.
- C6: Nhờ có gơng cầu nên khi xoay pha
đèn đến vị trí thích hợp sẽ thu đợc chùm
sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ
tuyền đi xa đợc, không bị phân tán.
- C7: Bóng đèn pin ra xa tạo chùm tia tới
gơng là chùm song song, cho chùm phản
xạ hội tụ.
IV. Củng cố
- Đặt vật ở vị trí nào trớc gơng cầu lõm thì có ảnh ảo? ảnh đó có tính chất gì?
- Đặt vật ở vị trí nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì? (GV thông báo
nội dung phần: Có thể em cha biết )
- ánh sánh chiếu tới gơng cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì?
- Có nên dùng gơng cầu lõm ở phía trớc ngời lái xe để quan sát vật phía sau
không ? (Có một vị trí không quan sát đợc ảnh)
22
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010

V. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời lại các câu C1- C7 và làm các bài tập 8.1- 8.3 (SBT).
- Chuẩn bị trớc bài : Tổng kết chơng 1: Quang học
+ Trả lời 9 câu hỏi trong phần tự kiểm tra vào vở.
+ Nghiên cứu trớc phần vận dụng.
Ngày soạn: 03/ 11/ 07
Tiết 9: Tổng kết chơng 1 : Quang học

A. Mục tiêu
- Ôn tập những kiến thức cơ bản về sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ
ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng,gơng cầu lồi và gơng cầu
lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng, xác định vùng nhìn thấycủa gơng
phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi.
- Luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gơng phẳng và ảnh tạo bởi gơng phẳng.

B. Chuẩn bị
- HS : Chuẩn bị trớc các câu trả lời cho phần Tự kiểm tra.
- GV: Vẽ sẵn ô chữ H9.3 (SGK).

C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: 07/11/07.
Lớp: 7A, 7B, 7C.
II. Kiểm tra
- Kết hợp kiểm tra trong bài mới.
23
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức cơ

bản (15ph)
- Yêu cầu HS trả lời lần lợt từng câu hỏi
mà HS đã chuẩn bị ở phần Tự kiểm
tra.
- GV hớng dẫn HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời, yêu cầu sửa chữa nếu
cần.
- Đối với một số vấn đề có thể nêu thêm
một số câu hỏi yêu cầu mô tả lại cách bố
trí thí nghiệm hay cách lập luận.
+ Bố trí thí nghiệm nh thế nào để xác
định đợc đờng truyền của ánh sáng?
+ Mô tả lại thí nghiệm để kiểm tra dự
đoán về độ lớn của ảnh của một vật tạo
bởi gơng phẳng?
+ Bố trí thí nghiệm nh thế nào để quan
sát đợc ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng
cầu lõm?
+ Bố trí thí nghiệm nh thế nào để so sánh
đợc vùng nhìn thấy của gơng phẳng với
vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi? ....v...v.
Hoạt động 2: Luyện tập kĩ năng vẽ tia
phản xạ, vẽ ảnh của một vật tạo bởi g ơng
phẳng (20ph)
- Yêu cầu HS tả lời lần lợt các câu C1,
C2, C3.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm câu C1, C3
(GV vẽ sẵn H9.1 & H9.2 trên bảng). Yêu
cầu HS vẽ thêm.
+ Với C3: Muốn nhìn thấy bạn thì

nguyên tắc phải nh thế nào? (ánh sáng đi
từ bạn tới mắt mình). Yêu cầu HS kẻ tia
sáng
- GV sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ
chiều truyền ánh sáng.
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ
(10 ph)
- GV lần lợt đọc nội dung của từng hàng
từ trên xuống.
I. Ôn tập những kiến thức cơ bản
- HS trả lời lần lợt các câu hỏi phần Tự
kiểm tra. HS khác bổ xung.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời và
trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
1. C 2. B
3. Trong môi trờng trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền đi theo đờng thẳng.
4. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và đờng pháp tuyến.
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
5. ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng là
ảnh ảo, độ lớn của ảnh và khoảng cách từ
ảnh đến gơng bằng độ lớn và khoảng
cách từ vật đến gơng.
6. ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi
la ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
7. Vật đặt gần sát gơng cầu lõm cho ảnh
ảo, lớn hơn vật.
9. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng
hơn vùng nhìn thấy của gơng phẳng.

II.Vận dụng
- HS lần lợt trả lời các câu C1, C2,C3 dới
sự điều khiển của GV.
- 2HS lên bảng làm câu C1, C3.
C1:
C3:
An Thanh Hải Hà
An + +
Thanh + +
Hải + + +
Hà +
III. Trò chơi ô chữ
- HS nắm đợc luật chơi: Trong 15s HS
phải đa ra từ tơng ứng ở mỗi hàng
Mỗi nhóm cử một bạn tham gia trò chơi
(Có thể chơi tiếp sức).
24
- Tổ KHTN Trờng THCS Thanh Uyên 2009-2010
- GV ghi bảng những từ đúng.
Mỗi câu trả lời đúng đợc 2 điểm.
Từ hàng dọc : 5 điểm.
Tính điểm cộng cho cả nhóm..
Đội đợc nhiều điểm nhất là đội thắng
1. Vật sáng
2. Nguồn sáng
3. ảnh ảo
4. Ngôi sao
5. Đờng pháp tuyến
6. Bóng tối
7. Gơng phẳng

Từ hàng dọc: ánh sáng
IV. Củng cố
- GV nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị bài và thái độ học tập của HS.
- Khái quát lại những kiến thức cơ bản của chơng 1: Quang học.
V. H ớng dẫn về nhà
- Ôn tập toàn bộ nội dung chơng 1 chuẩn bị cho giờ kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn: 1/ 11/ 2009
Tiết 10 : Kiểm tra

A. Yêu cầu
-Kiến thức : Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng.
-Kỹ năng: Rèn kĩ năng t duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phơng pháp dạy và học.
- Giáo dục : ý thức học tập nghiên cứu bộ môn.
B. Mục tiêu
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×