Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Slide giới thiệu môn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.71 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thời lượng: 3 tín chỉ


GV: Nguyễn Văn Dư



Mail:


<b>Nội dung chương trình </b>


Chuyên đề 1: Lý thuyết cung/cầu


Chuyên đề 2: Chi phí sản xuất


Chuyên đề 3: Cấu trúc thị trường



Chun đề 4: Vai trị chính phủ trong nền kinh tế


Chuyên đề 5: Doanh nghiệp trong nền kinh tế mở


Chuyên đề 6:

Thông tin và sự suy thoái của thị trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>1. Robert S.Pyndick (2004), Kinh tế học vi mô. Nxb Thống kê. </i>
<i>2. Gregory Mankiw (2003), Nguyên ly kinh tế học, Nxb Thống Kê. </i>
<i>3. Edwin Mansfield (2008), Managerial Economic. </i>


<i>4. Paul Krugman(1996),Kinh tế học Quốc tế, Nxb Chính trị Quốc gia. </i>
5. Tạ Đức Khánh (2012). Kinh tế quản lý. Nxb Giáo dục Việt Nam.
6. Vũ Thành Tự Anh (2009). Lý thuyết trò chơi và một số ứng


<i>dụng trong kinh tế vi mô. Bài giảng chương trình đào tạo Fulbright </i>


<b>u cầu mơn học </b>



 Hệ thống hóa kiến thức kinh tế học theo các chuyên đề
 Kỹ năng phân tích và nghiên cứu kinh tế học


 Làm đồ án môn học theo nhóm
 Đánh giá q trình học tập:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Kinh tế học


2. Mơ hình kinh tế



3. Cơng cụ phân tích kinh tế



<b>GIỚI THIỆU </b>



1. Kinh tế học



1.1 Giới thiệu về kinh tế học


1.2 Kinh tế học vi mô



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1.1 Giới thiệu về kinh tế học



 Kinh tế học là một môn khoa học nghiên cứu cách thức


con người sử dụng nguồn tài nguyên có hạn để thỏa
mãn nhu cầu vơ hạn của mình.


 Kinh tế học có tính tương đối độc lập với các mơn khoa


học khác. Việc nghiên cứu không thể dựa vào kết quả
thí nghiệm như khoa học tự nhiên mà thường phải dùng
phương pháp trừu tượng hóa.


<b>GIỚI THIỆU </b>



1.1 Giới thiệu về kinh tế học




 Mối liên hệ trong kinh tế rất phức tạp nên trong phân


tích kinh tế thường dùng ý niệm “các yếu tố khác không


<i>đổi” để thực khảo sát tác động của một yếu tố nào đó. </i>


 Khơng phải là mơn khoa học chính xác, kết quả nghiên


cứu thường là giá trị ước lượng từ số liệu thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1.2 Kinh tế học vi mô



Nghiên cứu về các cá thể của nền kinh tế.



Đối tượng của kinh tế vi mô là nghiên cứu hành



vi kinh tế của các chủ thể tham gia vào nền kinh


tế (người tiêu dùng, nhà sản xuất, doanh


nghiệp) thông qua việc nghiên cứu cung/cầu,


sản xuất, các quyết định trong chính sách độc


quyền, cạnh tranh hoàn.



<b>GIỚI THIỆU </b>



1.3 Kinh tế học vĩ mô



Chuyên nghiên

cứu về đặc điểm, cấu trúc và


hành vi của cả một nền kinh tế nói chung.



Quan tâm tới các chỉ số GDP, CPI, lạm phát, thu




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.4 Kinh tế quốc tế



Kinh

tế học quốc tế nghiên cứu sự phụ thuộc


lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia.



Nhiều ứng dụng từ kinh tế học vi mô, vĩ mô



trong nghiên cứu kinh tế quốc tế.



Ngày nay kinh tế quốc tế càng trở nên phát triển



sâu

bởi các quốc gia ngày càng hội nhập và


toàn cầu hóa diễn ra sâu, rộng.



<b>GIỚI THIỆU </b>



1.5 Kinh tế phát triển



 Kinh tế học phát triển là một chuyên ngành của kinh tế
học ứng dụng đi tìm các phương thức để đưa một nền
kinh tế kém phát triển thành một nền kinh tế thịnh vượng
và công bằng.


 Kinh tế học phát triển kết hợp giữa kinh tế học vi mô, vĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Mơ hình kinh tế



 <b>Kinh tế mệnh lệnh: </b>Là nền kinh tế mà trong đó chính
phủ đưa ra mọi quyết định về sản xuất và phân phối. Cơ


quan kế hoạch của chính phủ quyết định sẽ sản xuất ra
cái gì, sản xuất như thế nào, và phân phối cho ai. Sau
đó, các hướng dẫn cụ thể sẽ được phổ biến tới các hộ
gia đình và các doanh nghiệp.


<b>GIỚI THIỆU </b>



2. Mơ hình kinh tế



 <b>Kinh tế thị trường: </b>Kinh tế thị trường là nền kinh tế mà


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Mơ hình kinh tế



 <b>Kinh tế hỗn hợp: </b>Kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế mà
trong đó chính phủ vận hành nền kinh tế theo tín hiệu
thị trường. Trong nền kinh tế hỗn hợp, chính phủ có thể
hạn chế được những khiếm khuyết cũng như phát huy
những ưu điểm của nền kinh tế kế họach hóa tập trung
và nền kinh tế thị trường.


<b>GIỚI THIỆU </b>



3. Cơng cụ phân tích kinh tế



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3.1 Dữ liệu kinh tế



Là yếu tố đầu vào để phân tích kinh tế.



Chất lượng phân tích dựa vào nhiều yếu tố, trong




đó dữ liệu đóng vai trị quan trọng.



Trong hầu hết các trường hợp, chúng ta gặp rất



nhiều khó khăn để có được dữ liệu đáng tin cậy.





<b>GIỚI THIỆU</b>



3.1 Dữ liệu kinh tế



<b>Dữ liệu chuỗi </b>



<b>thời gian (time </b>



<b>series </b>

<b>data): </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3.1 Dữ liệu kinh tế



<b>Dữ liệu chéo </b>



<b>(cross-section data) là các </b>



giá

trị khác nhau của


một biến ở một thời


điểm xác định



 Ví dụ: <b>Tỷ lệ thất nghiệp của </b>
<b>lực lượng lao động trong độ </b>


<b>tuổi ở khu vực thành thị </b>
<b>phân theo vùng – Sơ bộ năm </b>
<b>2008 (%) </b>


<b>Cả nước </b> <b>4.65 </b>


Đồng bằng sông Hồng 5.35
Đông Bắc 4.17
Bắc Trung Bộ 4.77
Tây Nguyên 2.51
Đông Nam Bộ 4.89
Đồng bằng sông Cửu Long 4.12


<b>GIỚI THIỆU</b>



3.1 Dữ liệu kinh tế



 <b>Dữ liệu kết hợp / Dữ liệu bảng (panel data) là sự kết </b>


hợp giữa dữ liệu chuỗi thời gian và dữ liệu chéo.


Vd: sản lượng gạo xuất khẩu của các nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3.1 Dữ liệu kinh tế



 <b>Biến điểm (Stocks) là giá trị </b>


đo được tại một thời điểm.


 <b>Biến kỳ (Flows) là giá trị đo </b>



được tính trên một đơn vị
thời gian.


Ta có:

Stockt = Stockt-1 + Flowt

Và:

Flowt = Stockt – Stockt-1


<b>GIỚI THIỆU</b>



3.1 Dữ liệu kinh tế



Biến danh nghĩa và biến thực



Giá trị đo bằng tiền (đồng, đô la, pound), hay



chỉ số được xây dựng dựa trên các dữ liệu tại


<b>thời điểm khảo sát, được gọi là biến danh </b>



<b>nghĩa (nominal). </b>



Giá trị thực (real) được tính bằng cách điều



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3.1 Dữ liệu kinh tế



 Biến danh nghĩa và biến thực


<b>GIỚI THIỆU</b>



3.2 Mơ hình kinh tế




Một mơ hình hay một lý thuyết thường đặt ra



một loạt các giả định: đơn giản hóa thực tế.



Mơ hình cần có những giả định (assumption).


Ví dụ: Mơ hình cầu về hàng khơng, mơ hình cầu



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3.2 Mơ hình kinh tế


 <b>Mơ hình (economic model) </b>chỉ ra cách thức các biến


ngoại sinh tác động đến các biến nội sinh, trong đó:


– <b>Biến nội sinh (endogenous variables): biến mà mơ </b>


hình muốn giải thích.


– <b>Biến ngoại sinh (exogenous variables): biến số </b>


được quyết định trước (giá trị không được xác định
bởi mơ hình kinh tế nhưng lại có ý nghĩa quan trọng
trong việc xác định giá trị của biến nội sinh).


<b>Mơ hình </b>


<b>Biến ngoại sinh </b> <b> Biến nội sinh </b>


<b>GIỚI THIỆU</b>



3.2 Mô hình kinh tế




Có vai trị quan trọng trong việc lập kế hoạch và



hoạch định chính sách khi tiến hành phân tích và


dự báo.



Trong kinh tế học, dự báo tốt sẽ giúp chủ thể kinh



tế chủ động và đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.



Ví dụ: Dự báo nhu cầu hàng hóa, dự báo mức



</div>

<!--links-->

×