Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

conduongcoxua welcome to my blog

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.54 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC MƠN HĨA HỌC </b>


<b>THPT(GDTX) THƠNG QUA VIỆC LỒNG GHÉP CÁC CÂU HỎI CĨ VẤN </b>
<b>ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN MƠI TRƯỜNG.</b>


<b> I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI</b>


Trong sự nghiệp bảo vệ môi trường, giáo dục môi trường được xem là một
trong những biện pháp hàng đầu để bảo vệ môi trường có hiệu quả cao. Giáo dục
mơi trường (GDMT) sẽ giúp con người có được những nhận thức đúng đắn về môi
trường (MT), về việc khai thác, sử dụng hợp lí các nguồn tài ngun và có ý thức
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Việc giáo dục bảo vệ mơi trường có thể
thực hiện bằng nhiều hình thức và cho nhiều đối tượng khác nhau, trong đó việc
giảng dạy ở các trường học, nhất là ở các trường sư phạm , các trường phổ thông
chiếm vị trí đặc biệt. Nhà trường là nơi đào tạo thế hệ trẻ, những người chủ của
tương lai đất nước, những người sẽ làm nhiệm vụ tuyên truyền giáo dục, khai thác,
sử dụng và bảo vệ các nguồn tài nguyên và mơi trường đất nước. Nếu có đầy đủ
những nhận thức về bảo vệ mơi trường, thì từ khi đang học trong nhà trường và
đến khi ra đời, dù làm việc gì, ở bất kì nơi đâu, bất kì cương vị hoạt động nào, đều
có thể thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường (BVMT) một cách hiệu quả.


Việc giáo dục bảo vệ mơi trường khơng chỉ đóng khung ở các hoạt động ngồi
giờ mà cịn có thể lồng ghép ở các mơn văn hóa trong đó bộ mơn hóa học cũng đã
giúp cho học sinh tìm hiểu và nhận thức sâu sắc hơn việc bảo vệ môi trường qua
các hiện tượng, phản ứng hóa học mà các em thấy ln xảy ra trong thực tế đời
sống.


Vì thế tơi đã thực hiện chuyên đề "Lồng ghép giáo dục môi trường vào bộ
mơn hóa học trung học phổ thơng" (giáo dục thường xuyên) nhằm giúp cho hoạt
động của cơ quan có hiệu quả.



<b>II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>
<b>1. Cơ sở lí luận .</b>


Bảo vệ môi trường đất, môi trường nước, môi trường khơng khí trong sạch là
nhiệm vụ của mỗi người, của mỗi quốc gia trên hành tinh của chúng ta. Chính vì
vậy chúng ta giáo dục cho học sinh ý thức trách nhiệm, bảo vệ mơi trường.


Hóa học là một bộ mơn có nhiều lợi thế để kết hợp giảng dạy với việc giáo
dục bảo vệ môi trường cho học sinh, vì hóa học là khoa học thực nghiệm có lập
luận có vai trị giải thích được bản chất, hiện tượng của ô nhiễm môi trường và cả
những phương hướng khắc phục.


Có nhiều cách đưa kiến thức giáo dục mơi trường vào mơn hóa học như: Tích
hợp, lồng ghép, bài tập... qua đó lí giải các hiện tượng mà các em gặp trong thực tế
đời sống; phân tích được bản chất hóa học của sự ơ nhiễm khơng khí, nước, đất;
bản chất hóa học của hiệu ứng nhà kính, lổ thủng tầng ozon; khói quang hóa, mưa
axit; vận dụng các nguyên tắc, phương pháp hóa học để xử lí các loại ơ nhiễm.


Phần GDMT qua mơn hóa học ở trường học phải vận dụng các nguyên tắc và
phương pháp sư phạm để chuyển tải, biến tri thức của thầy thành tri thức của học
sinh.


Với đặc điểm đa ngành của hệ thống kiến thức GDMT như trên, việc đưa
kiến thức GDMT vào môn học thuận lợi và hiệu quả nhất vẫn là hình thức tích hợp
và lồng ghép như nhiều nước đã làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Sau đây là một số nội dung câu hỏi được tích hợp và lồng ghép vào bài thơng
qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, hệ thống câu hỏi phát huy tính tích cực của học
viên, ở trường THPT.



<b> 2.1. Hệ thống câu hỏi liên quan đến môi trường </b>
<i><b> 2.1.a . Ơ nhiễm mơi trường đất và cách xử lí</b></i>
<b> Bài 12: Phân bón hóa học. Lớp 11.</b>


Câu 1. Cây trồng hấp thụ hiệu quả lượng chất dinh dưỡng từ phân bón thì tránh
được sự dư thừa trong đất gây ơ nhiễm. Bón phân đúng thời điểm làm tăng hiệu
quả hấp thụ của cây trồng. Thời điểm nào sau đây là thích hợp để bón phân ure cho
lúa ?


a. Buổi sáng sớm, sương còn đọng trên lá lúa b. Buổi trưa


<i>c. buổi chiều vẫn còn ánh nắng d. Buổi chiều tối, mặt trời vừa lặn.</i>
Câu 2 : Phương án nào sau đây dùng để diệt rêu và làm cho lúa tốt hơn ?


a. Bón vơi bột trước một lát rồi bón đạm


b. Trộn đều vơi bột với đạm rồi bón cùng một lúc
c. Bón đạm trước một lát rồi bón vơi


<i>d. Bón vơi bột trước, vài ngày sau mới bón đạm </i>


Câu 3: Loại phân bón có tác dụng kích thích cây cối sinh trưởng, ra nhiều lá, nhiều
hoa :


<i>a. NH4NO3<b> b. Ca(NO</b></i>3)2 c. Ca(H2PO4)2 d. KCl.


Câu 4. Khi bón loại phân đạm NH4NO3, (NH4)2SO4, độ chua của đất tăng lên vì


a. NO3-, SO4 2-, là gốc của axit mạnh



<i> b. Ion NH4+ bị thủy phân cho H+ hoặc H3O+</i>


c. Ion NH4 + rất dễ phản ứng với kiềm cho NH3


d. Lượng đạm trong các loại phân này cao nhất


Câu 5. Khử đất chua bằng vơi và bón đạm cho lúa đúng cách được thực hiện theo
cách nào sau đây ?


a. Bón đạm cùng một lúc với bón vơi


b. Bón đạm trước rồi vài ngày sau bón vơi khử chua
<i>c. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm </i>
d. Cách nào cũng được


Câu 6. Khi bón phân vơ cơ hoặc phân chuồng có thể gây ơ nhiễm mơi trường vì
a. Tích lũy các chất độc hại, thậm chí gây nguy hiểm cho đất do phân để lại


b. Tăng lượng dung dịch ở lớp nước trên mặt có tác dụng xấu đến việc cung cấp
oxi (gây hại cho cá và các loài động vật thủy sinh khác)


c. Tích lũy nitrat trong nước ngầm làm giảm chất lượng của nước uống.


d. Làm tăng lượng NH3 không mong muốn trong khí quyển và lượng N2O do q


trình nitrat phân đạm dư hoặc bón khơng đúng chổ.
<i>e. Tất cả các trường hợp trên</i>


Câu 7: Khi đốt phân bò chúng ta dễ bị ngộ độc bởi :



<i> a. asen b. phot pho c. xô đa d. rượu</i>
<b>Bài 18: Tính chất của kim loại dãy điện hóa của kim loại. Lớp 12</b>
<b>Hoặc Bài 30: Lưu Huỳnh. Lớp 10 </b>


Câu 8: Thủy ngân rất độc, nếu khơng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng
chất nào sau đây khử độc thủy ngân ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 9: Axit nitric và muối nitrat. Lớp 11</b>
Câu 9: Cho các phương trình hóa học sau:
N2 + O2 2NO


2NO + O2 2 NO2


4NO2 + 2H2O + O2 4 HNO3


các phản ứng trên giải thích:


a. Q trình điều chế HNO3 trong công nghiệp


b. Hiện tượng mưa axit của tự nhiên


<i>c. Hiện tượng cung cấp năng lượng đạm tự nhiên cho cây trồng</i>
d. Chu trình biến đổi nitơ trong tự nhiên


<b>Bài 10: Photpho. Lớp 11</b>


Câu 10: Khi làm thí nghiệm với photpho xong, trước khi rửa ống nghiệm, người ta
ngâm ống nghiệm vào:


a. CuSO4 b. Pb(NO3)2 c. AgNO3<i><b> d. cả a,b,c</b></i>



Câu 11: Sự thối rữa của các xác chết động thực vật cũng gây ơ nhiễm mơi trường
vì nó tạo ra một số chất khí có mùi SO2, NH3, H2S, PH3… Hiện tượng “ ma trơi”


cũng tạo ra chất khí có mùi. Hiện tượng xảy ra ở các nghĩa địa khi có mưa và gió
nhẹ, hiện tượng được giải thích như thế nào?


<i>a. Xác chết bị thối rữa do vi sinh vật hoạt động làm giải phóng một lượng</i>
photpho trắng bị oxi khơng khí oxi hóa từ từ qua hai giai đoạn:


4P + 3 O2 P2O3 (1)


4P + 5 O2 P2O5 (2)


Giai đoạn 2 phản ứng giải phóng năng lượng ở dạng ánh sáng nên có hiện tượng
phát lân quang gọi là “ma trơi”


<i>b. Khi xác chết bị thối rữa, ở não người chứa một lượng photpho được giải</i>
<i>phóng dưới dạng photphin PH3 có lẫn đi photphin P2H4</i>


<i>c. Khi xác chết bị thối rữa, giải phóng ra một lượng axit photphoric H</i>3PO4.


Axit này tự bốc cháy ngồi khơng khí gây ra hiện tượng “ma trơi”


<i>d. Khi xác chết thối rữa, giải phóng một lượng NH</i>3. Amoniac bốc cháy ngồi


khơng khí gây ra hiện tượng “ma trơi”.


Câu 12. Sau khi làm thí nghiệm với photpho trắng, các dụng cụ đã tiếp xúc hóa
chất này cần được ngâm trong dung dịch nào để khử độc?



a. Dung dịch HCl b. Dung dịch NaOH
<i>c. Dung dịch CuSO4</i> d. Dung dịch Na2CO3


Câu 13. Thành phần của thuốc diệt chuột là Zn3P2. Nếu khơng quản lí được thuốc


khi sử dụng, để lâu ngày trong khơng khí ẩm sẽ gây ảnh hưởng đến mơi trường do
phản ứng thủy phân sinh ra PH3 là chất khí, mùi trứng thối. Thuốc diệt chuột loại


này thường có lẫn tạp chất là kẽm kim loại. Hòa tan một ít thuốc bằng dung dịch
HCl dư thì thu được hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 15,435. Tính % khối


lượng Zn tạp chất có trong thuốc.


a. % khối lượng Zn có trong thuốc là: 4,2%
b. % khối lượng Zn có trong thuốc là: 4,5%
<i><b>c. % khối lượng Zn có trong thuốc là: 5,2% </b></i>
d. Kết quả khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a. Ba3P2 b. ZnSO4 c. PH3<i> d. Zn3P2</i>


Câu 15. Photpho đỏ được lựa chọn để sản xuất diêm an tồn thay cho photpho
trắng vì lí do nào sau đây?


a. Photpho đỏ không độc hại đối với con người.
b. Photpho trắng là hóa chất độc hại


c. photpho đỏ khơng dễ gây hỏa hoạn như photpho trắng
<i>d. cả a,b,c</i>



<b>Bài 7: Nitơ. Lớp 11 hoặc Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng</b>
<b>của kim loại kiềm thổ. Lớp 12</b>


Câu 16. Khí NO2 có tác hại rõ rệt đối với sức khỏe vì khi nó ở phổi sẽ chuyển hóa


thành các nitrosamin, một trong số các chất này có khả năng gây ung thư. Ngồi ra
NO2 có thể được chuyển vào máu tạo ra hợp chất methemoglobin có hại cho sức


khỏe con người. Để loại bỏ khí NO2 trong cơng nghiệp người ta dùng hóa chất nào


trong các hóa chất sau:


<i>a. Dung dịch NaOH b. Dung dịch Ca(OH)2 </i>


c. Dung dịch H2SO4 d. Cả a,b.


<b>Bài 8: Amoniac và muối amoni. Lớp 11</b>


Câu 17. Một loại chất có mùi khó chịu, độc hại đối với người và động vật, nồng độ
cao làm lá cây trắng bạch, làm đốm lá và hoa, làm giảm rễ cây, làm cây thấp đi,
quả bị thâm tím, giảm tỷ lệ hạt giống nảy mầm. Cơng thức hóa học của chất này là:
a. H2S b. Cl2<i><b> c. NH</b>3 </i> d. NO2


<b>Bài 9 : Axit nitric và muối nitrat. Lớp 11</b>


Câu 18. Khi nhiệt phân các muối: Hg(NO3)2, NaNO3, Fe(NO3)3, Ba(NO3)2 muối tạo


thành sản phẩm không tốt đối với mơi trường và con người đó là:
a. Hg(NO3)2, NaNO3, Fe(NO3) 3 b. Hg(NO3)2, Fe(NO3)3



<i><b>c. Hg(NO</b>3)2 , Fe(NO3)3, Ba(NO3)2</i><b> d. Hg(NO</b>3)2, NaNO3, Fe(NO3)2


<b>Bài 22: Clo. Lớp 10</b>


Câu 19. Dẫn xuất halogen có tác dụng diệt sâu bọ và cũng là nguyên nhân gây
nhiễm độc thực phẩm (trước đây được dùng nhiều trong nông nghiệp) là


a. ClBrCH-CF3 b. Cl2CH-CF2-O-CH3


c. CH3C6H2(NO2)3<i> d. C6H6Cl6</i>


Câu 20: Công dụng nào sau đây không phải của NaCl:


a. Làm thức ăn cho người và gia súc b. Điều chế Cl2, HCl. Nước gia –ven


<i> c. Làm dịch truyền trong bệnh viện d. khử chua cho đất</i>


<b>Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Lớp 12 hoặc</b>
<b>Bài 16: Hợp chất của cacbon. Lớp 11</b>


Câu 21. Để xử lí lượng một khí CO2, người ta dẫn khí CO2 qua A để hấp thụ hết


CO2 được dung dịch B. Sau đó axit hóa dung dịch B tái tạo lại CO2. Vậy A là:


a. Dung dịch Ca(OH)2<i> b. Dung dịch NaOH </i>


c. Dung dịch Ba(OH)2 d. Cả a,b,c


Câu 22: Trong cơng nghệ xử lí chất thải do q trình hơ hấp của các nhà du hành
vũ trụ hay thủy thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hóa chất nào sau đây:


<i><b>a. Na</b>2O2 rắn b. NaOH rắn c. KClO</i>3 rắn d. Than đá


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 1: Trong nước ngầm, sắt thường tồn tại ở dạng ion sắt(II) hydrocacbonat và
sắt (III) sufat. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước có mùi tanh, để lâu có
màu vàng gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và sinh hoạt của con người. Phương
pháp được dùng để loại bỏ sắt ra khỏi nước sinh hoạt là :


<i>a. Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn để cho nước ngầm được tiếp xúc với</i>
<i>nhiều khơng khí rồi lắng, lọc.</i>


b. Sục khí nitơ vào bể nước ngầm với liều lượng thích hợp
c. Sục khơng khí giàu oxi vào bể nước ngầm


d. Sục khí amoniac vào bể nước ngầm


<b>Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại. Lớp 12</b>
Câu 2:Các chất gây ô nhiễm nguồn nước là:


<i>a. Các ion : Cl</i>-<sub>, NO</sub>


3-, PO43-, SO4


<i>2-b. Các kim loại nặng: Pb 2+<sub>, Cd </sub>2+, <sub>As</sub>3 +, <sub>NH </sub></i>


<i>4+ , Mn2+, NO3</i>


<i>-c. Các hợp chất hữu cơ: DDT. Tanin, ligmin, xiprofloxaxin</i>
<i>d. Cả a, b, c</i>


<b>Bài 11: Axit photphoric và muối photphat. Lớp 11</b>



Câu 3. Nồng độ tối đa cho phép của PO43- theo tiêu chuẩn nước ăn uống của tổ


chức sức khỏe thế giới là 0,4mg/lit. Để đánh giá sự nhiễm bẩn của nước máy sinh
hoạt ở một thành phố người ta lấy 2 lit nước đó cho tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thì thấy tạo 2,646.10-3 gam kết tủa. xác định nồng độ PO4 3- trong nước


máy và xem xét có vượt q giới hạn cho phép khơng ?
a. 0,6mg/ lit, vượt quá giới hạn cho phép


<i>b. 0,3mg/lit, nằm trong giới hạn cho phép</i>
c. 0,2 mg/ lit, nằm trong giới hạn cho phép
d. Tất cả đều sai


<b>Bài 26 :Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. Lớp</b>
<b>12. </b>


Câu 4: Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh
cửu?


a. NaCl b. H2SO4<i> c. Na2CO3 d. HCl</i>


Câu 5: Sau bài thực hành hóa học, một trong số chất thải ở dạng dung dịch có
chứa các ion: Cu2+,<sub> Fe</sub>3+<sub>, Hg</sub>2+<sub>, Zn</sub>2+<sub>, Pb</sub>2+<sub>. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ các</sub>


ion trên:


<i>a. Giấm ăn b. Dung dịch nước muối c. Nước vôi dư d. axit nitric</i>


Câu 6: Hóa chất thường dùng (rẻ tiền) để loại bỏ các chất: SO2, NO2, HF trong khí



thải cơng nghiệp và cation Pb2+<sub>, Cu</sub>2+<sub> trong nước thải nhà máy là </sub>


a. Ca(OH)2 b. NaOH c. NH3 d. HCl


<i><b>2.1. c. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí và cách xử lí</b></i>
<b>Bài 16: Hợp chất của cacbon. Lớp 11</b>


Câu 1: Cacbon vơ định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa gọi là than hoạt
tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp con người chế tạo các thiết bị
phòng độc, lọc nước :


a. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic


<i>b. Hấp thụ tốt các chất khí, chất tan trong nước</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

d. Không độc hại


Câu 2: Chất khí cacbonmonoxit có trong thành phần loại khí nào sau đây :
<i>a. Khơng khí b. Khí tự nhiên c. khí mỏ dầu d. khí lị cao.</i>
Câu 3: Khí CO2 thải ra nhiều được coi là ảnh hưởng xấu đến mơi trường vì


a. Rất độc b. Tạo bụi cho môi trường
<i>c. gây mưa axit d. gây hiệu ứng nhà kính</i>
Câu 3: Tác hại của ơ nhiễm khơng khí là:


a. Gây hiệu ứng nhà kính b. Gây mưa axit


c. Ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người, đến sự sinh trưởng và phát triển
của thực vật.



<i><b>d. Cả a,b,c</b></i>


<b>Bài 32: “Hidrosunfua- Lưu huỳnh đi oxit- Lưu huỳnh tri oxit” lớp 10</b>


Câu 4 : Khí SO2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm môi


trường. Tiêu chuẩn quốc tế qui định nêu lượng SO2 vượt q 30.10-6 mol/m3 thì coi


là khơng khí bị ơ nhiễm.


Người ta lấy 50 lít khơng khí ở một thành phố và phân tích thấy có 0,012 mg SO2.


Lượng SO2 có trong 1 m3 khơng khí này là :


a. 1,57.10-6<sub> mol/m</sub>3<sub> b. 2,57.10</sub>-6<sub> mol / m</sub>3<sub> </sub>


<i>c. 3,57.10 -6<sub> mol/ m</sub>3</i><sub> d. 4,57.10 </sub>-6<sub> mol/ m</sub>3


Câu 5 : Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit:


a. CH4 b. NH3 <i> c. SO2 d. H</i>2


Câu 7: Trong khi làm thí nghiệm tại lớp hoặc trong các giờ thực hành hóa học, có
một số khí thải gây độc hại cho sức khỏe như : Cl2, H2S, SO2, NO2, HCl. Có thể


giảm thiểu các khí thải đó bằng cách nào sau đây:


<i>a. Nút bơng tẩm nước vơi trong hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng nước vôi</i>
b. Nút bông tẩm ancol etylic hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng ancol etylic


c. Nút bơng tẩm giấm ăn hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng giấm ăn


d. Nút bông tẩm nước muối hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng nước muối.
<b>Bài 29: Oxi- Ozon lớp 10</b>


Câu 8: Oxi từ không khí vào túi phổi là do :
a. Phản ứng với CO2 trong phổi


<i>b. Áp suất riêng phần của nó trong khơng khí lớn hơn trong túi phổi</i>
c. Áp suất riêng phần của nó trong khơng khí nhỏ hơn trong túi phổi
d. Trong túi phổi nhiệt độ và tốc độ khuếch tán lớn hơn.


Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng :


<i>a. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.</i>
b. Nước giải khát được nén khí CO2 ở áp suất cao hơn có độ chua lớn hơn


c. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn
d. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong khơng khí.
<b>Bài 22: Clo. Lớp 10, Bài 8: Amoniac và muối amoni. Lớp 11</b>


Câu 10: Hóa chất có thể dùng khử khí Clo làm nhiễm bẩn khơng khí của phịng thí
nghiệm là:


a. O2 b. O3<i> c. NH3</i> d. H2


Câu 9. Người ta dùng NH3 dư để phun vào khơng khí bị nhiễm Cl2 vì sau phản


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a. N2, HCl b. N2, HCl, NH4Cl c. HCl,NH4<i><b>Cl d. NH</b>4Cl, N2</i>



Câu 11. Khí NH3 khi tiếp xúc làm hại đường hô hấp, làm ô nhiễm môi trường. Khi


điều chế khí NH3 trong phịng thí nghiệm, có thể thu NH3 bằng cách nào trong các


cách sau :


a. Thu bằng phương pháp đẩy khơng khí ra khỏi bình để ngửa
<i>b. Thu bằng phương pháp đẩy khơng khí ra khỏi bình để sấp </i>
c. Thu bằng phương pháp đẩy nước


d. Cách nào cũng được


<b>Bài 9: Axitnitric và muối nitrat. Lớp 11</b>


Câu 12: Sau thí nghiệm Cu tác dụng với HNO3 đặc, biện pháp tốt nhất để khí tạo


ra thành thốt ra ngồi gây ơ nhiễm mơi trường thấp nhất là:
a. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước


b. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn
c. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm
<i>d. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dd kiềm</i>
<b>Bài 7: Nitơ. Lớp 11</b>


Câu 13: Sấm sét trong khí quyển sinh ra chất nào sau đây ?
a. NH3 b. H2<i>O c. NO d. NO2</i>


Câu 14: Sự có mặt của NO2 trong khơng khí gây ra một số tác động:


a. Làm cho khơng khí bị ơ nhiễm b. Gây ảnh hưởng đền tầm nhìn


<i>c. Góp phần gây ra hiện tượng mưa axit d. cả a,b,c</i>


Câu 15: Khi xử lí CO, NOx mục đích chính là biến đổi hai khí này thành:


a. N2O, muối cacbonat b. NO2, CO2<i><b> c. N</b>2 , CO2</i> d. NH3, CO2


<b>Bài 25: Flo- Brom- Iot. Lớp 10, Bài 8: Amoniac và muối amoni. Lớp11</b>


Câu 16. Hơi Brom rất độc, brom rơi vào da sẽ gây bỏng nặng. Vì vậy nếu hít phải
hơi brom có thể cho người đó hít một trong các dung dịch nào sau đây :


<i>a. NaOH đậm đặc b. NH3 loãng c. HCl d. NaOH loãng</i>


<b>2.2. Một số câu hỏi phát huy tính tích cực của học sinh.</b>
<b> Bài 29: Oxi- Ozon. Lớp 10</b>


Câu 1: Vai trò của ozon trong đời sống và cơng nghiệp như thế nào?


<i><b>Trả lời: Ozon có khả năng “cải tạo” nước thải, có thể khử các chất độc như:</b></i>
phenol, hợp chất xianua, nông dược, chất trừ cỏ, các hợp chất hữu cơ gây bệnh…
có trong nước thải và ozon có thể tác dụng với ion kim loại (sắt, thiếc, chì,
mangan…) biến nước thải thành nước sạch vơ hại.


Trên tầng cao khí quyển 10-30km quanh trái đất, ozon tồn tại thành một tầng khí
quyển riêng, có khả năng hấp thụ tia tử ngoại phát ra từ mặt trời. Vì các tia tử
ngoại làm cho con người, động thực vật bị đột biến gen, gây bệnh nan y ..., gần đây
do công nghiệp phát triển, các nhà máy xuất hiện khí thải, động cơ phản lực… thải
vào khí quyển một lượng bụi và khí ơ nhiễm, thì ozon lại góp phần oxi hóa chất
gây ơ nhiễm, cũng chính vì vậy tầng ozon bị mỏng dần. Trong vịng 50 năm gần
đây, lượng ozon mỏng đi khoảng 1% có một số nơi tầng ozon bị thủng và gây ra


khơng ít hiện tượng như: bão, lũ lụt, cháy rừng, bệnh nan y…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Sau khi mưa, nhiệt độ không khí thường thấp hơn một chút nên chúng ta cảm
thất dễ chịu hơn.


Câu 3: Tại sao ở các bệnh viện người ta thường trồng cây thông ?


<i><b>Trả lời: Cây thông có khả năng tạo ra khí ozon với hàm lượng thấp trong khơng</b></i>
khí. Khí ozon có tác dụng làm trong lành khơng khí, tạo cảm giác thoải mái, dễ
chịu cho con người đồng thời cung cấp thêm oxi trong không khí, tốt cho sức khỏe.
Nhựa cây thơng bị oxi khơng khí oxi hóa tạo thành hợp chất trong đó có liên kết
kiểu peoxit ( giống nước oxi già H2O2 ). Các hợp chất này không bền khi bị phân


hủy tạo thành ozon (O3) có tính sát trùng rất tốt trong môi trường bệnh viện.


<b>Bài 16: Hợp chất của cacbon. Hoặc bài 25: Ankan. Lớp 11</b>


Câu 4: Làm thế nào để biết dưới giếng có khí độc (CO ) hoặc nhiều khí thiên nhiên
(CH4..) và khơng có oxi, để tránh khi xuống giếng không bị ngạt?


<b>Trả lời: Trong các giếng đào đặc biệt nhiều ở vùng đồng bằng thường có khí độc</b>
CO, CH4...và khơng có oxi, mà người dân chúng ta hay có thói quen xuống giếng


lấy vật bị rơi ( gầu múc nước, thau,...). Đã có nhiều trường hợp bị tử vong một lúc
nhiều mạng người vì gặp phải giếng có khí độc (CO) gây đong máu, CH4 … và


khơng có khí O2 gây ngạt trong tích tắc, làm người xuống cũng chết . Để tránh, tốt


nhất không nên xuống các giếng đào, nếu có xuống phải đeo bình oxi, cịn muốn
biết có khí độc (CO), hoặc nhiều khí thiên nhiên (CH4..) và khơng có oxi chỉ cần



lấy dây buộc một con gà, vịt .. thả xuống nếu nó chết thì chứng tỏ có khí độc.
<b>Bài 30: " Lưu Huỳnh "lớp 10</b>


Câu 5: Tại sao khi đánh rơi nhiệt kế thủy ngân thì khơng được dùng chổi qt mà
nên rắc bột S lên trên?


<b>Trả lời: Thủy ngân (Hg) là kim loại ở dạng lỏng, dễ bay hơi và hơi thủy ngân là</b>
một chất độc. Vì vậy, khi làm rơi nhiệt kế thủy ngân nếu như ta dùng chổi quét thì
thủy ngân sẽ bị phân tán nhỏ, làm tăng quá trình bay hơi và làm cho q trình thu
gom khó khăn hơn. Ta phải dùng bột S rắc lên những chỗ có thủy ngân, vì S có thể
tác dụng với thủy ngân tạo thành HgS dạng rắn và không bay hơi.


Hg + S HgS


Quá trình thu gom thủy ngân cũng đơn giản hơn.


<b>Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. Lớp</b>
<b>12</b>


Câu 6: Tại sao khi nấu nước giếng ở một số vùng lại có lớp cặn ở dưới đáy ấm?
Cách tẩy lớp cặn này?


<b>Trả lời :Trong tự nhiên nước ở một số vùng là nước cứng tạm thời, là nước có</b>
chứa muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Khi nấu sơi sẽ xảy ra phản ứng hóa học.


Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O


Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O



CaCO3, MgCO3 sinh ra đóng cặn


Cách tẩy cặn ở ấm: Cho vào ấm một lượng giấm ( CH3COOH 5%) và rượu, đun


sôi rồi để nguội qua đêm thì tạo thành một lớp cháo đặc chỉ hớt ra và lau mạnh là
sạch.


<b>Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhơm. Lớp 12</b>
Câu 7: Vì sao phèn chua có thể làm trong nước?


<b>Trả lời: Phèn chua là muối sunfat kép của nhôm và kali ở dạng tinh thể, ngậm</b>
nước: [K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O] phèn chua khơng độc, có vị chát, ít tan trong nước


t 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng. Khi tan trong nước, phèn chua sẽ bị thủy
phân và tạo thành Al(OH)3 ở dạng kết tủa keo lơ lửng trong nước.


Chính những hạt Al(OH)3 kết tủa dạng keo lơ lửng ở trong nước này đã kết dính


với các hạt bụi bẩn, các hạt đất nhỏ để trở thành hạt đất to hơn, nặng hơn và lắng
xuống. Vì vậy, mà nước trở nên trong hơn.


<b>Bài 22: Clo. Lớp 10</b>


Câu 8: Cloramin là chất gì mà sát trùng được nguồn nước?


<b>Trả lời : Cloramin là chất Ar- SO</b>2NHCl và Ar-SO2NCl2 ( Ar là gốc aryl). Khi hịa


tan cloramin vào nước sẽ giải phóng cho ra khí clo. Clo tác dụng với nước tạo ra


HClO.


H2O + Cl2 HCl + HClO


HClO có tính oxi hóa rất mạnh nên phá hoại hoạt tính một số emzim trong vi sinh
vất, làm cho vi sinh vật chết. Cloramin không gây độc hại cho người dùng nước đã
được khử trùng bằng chất này.


<b>Bài 8: Amoniac và muối amoni. Lớp 11</b>


Câu 9: Tại sao khi đi gần các sông, hồ bẩn vào ngày nắng nóng, người ta thường
ngửi thấy mùi khai?


<b>Trả lời: Khi nước sông, hồ bị nhiễm nặng bởi các chất hữu cơ giàu chất đạm, như:</b>
nước tiểu, phân hữu cơ, rác thải hữu cơ... lượng ure trong các chất hữu cơ sinh ra
nhiều. Dưới tác dụng của men ureaza của các vi sinh vật, ure bị thủy phân thành
CO2 và NH3.


(NH2)2CO + 2H2O CO2 + 2NH3


lượng NH3 sinh ra hòa tan trong nước dưới dạng một cân bằng động:


NH3 + H2O NH4+ + OH – (H < O)


Như vậy, khi trời nắng ( nhiệt độ tăng), cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều
nghịch, tức là NH3 sinh ra do phản ứng phân hủy ure không bị hòa tan trong nước


mà bị tách ra, bay vào khơng khí làm cho khơng khí xung quanh sơng, hồ có mùi
khai khó chịu



<b>III. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM</b>


Thế giới xung quanh rất phong phú, mn hình mn vẻ. Có nhiều hiện
tượng, sự việc khiến các em khơng khỏi tò mò, thắc mắc. Biết được điều này, các
em lại muốn biết điều khác, từ đó kích thích sự ham hiểu biết của các em. Để khám
phá điều kỳ thú trong thiên nhiên các em sẽ phải chinh phục kiến thức, từ đó càng
u thích mơn học hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

từ đó có những phương hướng, biện pháp học tập ngày càng tốt hơn. Kết quả thu
được ở các khối lớp như sau:


Khối 10 Khối 11 Khối 12


Sỉ số học viên 115 % 97 % 36 %


Số lượng Hv
trước khi thực
hiện nội dung
tích hợp và
lồng ghép


65 56,52 53 54,64 20 55,56


Sau khi thực hiện nội dung tích hợp và lồng ghép câu hỏi vào bộ môn
Số lượng


Hv sau khi
thực hiện
nội dung
tích hợp và


lồng ghép


110 95,65 90 92,78 33 91,67


Qua các bài tập trên sẽ giúp các em biết vận dụng kiến thức hóa học để nhận
biết và xác định được các vấn đề môi trường. Biết cách bảo vệ môi trường bằng
những viêc làm thiết thực hằng ngày và hạn chế những chất có hại cho sức khỏe.


Từ đó có khả năng đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường. Với nguyên tắc
thiết kế như trên, chúng ta có thể biên soạn các bài tập tích hợp nội dung giáo dục
bảo vệ mơi trường, cho các nội dung khác trong chương trình hóa học phổ thông.


<b>IV. ĐỀ XUẤT , KIẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG</b>


- Trong quá trình dạy học giáo viên cần tích hợp và lồng ghép các câu hỏi
có vấn đề liên quan đến thực tế giúp các em hiểu sâu hơn giảm bớt căn thẳng trong
q trình học nhưng bảo đảm tính khoa học của bộ môn.


- Cần có những nội dung băng hình về giáo dục môi trường, để học viên
tham khảo


- Tổ chức nhiều chuyên đề về GDMT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Sách giáo khoa, sách giáo viên hóa học 10,11,12 - Nhà xuất bản giáo dục
2. Hóa học cơng nghệ và mơi trường - Tác giả: Trần Thị Bính, Phùng Tiến
Đạt.- Nhà xuất bản Giáo Dục – Năm: 1999


3. Hóa học và ứng dụng - Tạp chí hội hóa học việt nam.


Người thực hiện



</div>

<!--links-->

×