Tải bản đầy đủ (.pdf) (353 trang)

Tài liệu ôn thi HSG sinh học 10 (2018) tài liệu ôn thi THPT quốc gia (2017) nguyễn viết trung THPT thạch bàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.82 MB, 353 trang )

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

THPT
TB

H- S

TÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI MÔN SINH 10
Giáo viên:

Nguyễn Viết Trung

,

Năm học: 2017 -2018

1
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10


IỄ
N

D

Í-

-L
A


Ĩ

H
B

10
00
TR
ẦN
G

N

H
Ư

ẠO

Đ

TP

/>
MỌI U CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÁN

TO


U
Y

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

Đ

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



Ơ
N

H

N

/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon


2
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


Dạng kiến
thức
100% tự học
Lý thuyết
Lý thuyết
50% tự học

Ơ
N

Phân bổ
thời lượng

Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết

D

IỄ

N

Đ

Lý thuyết
LT + BT
LT + BT
0
Lý thuyết
Lý thuyết -BT
Lý thuyết

/>
G

N

H
Ư

TR
ẦN

B

10
00

A


Ĩ

H

Í-

-L
ÁN
TO

Lý thuyết

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Lý thuyết
Lý thuyết

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U
Y

N

H


Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết

Đ

ẠO

CẤU TRÚC ÔN THI HSG SINH HỌC 10
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Chuyên đề 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
1. Các cấp tổ chức sống cơ bản
2. Các giới sinh vật và cách đặt tên loài
Chuyên đề 2: SINH HỌC TẾ BÀO
I. Thành phần hóa học của tế bào (các đạt phân tử hữu cơ)
1. Nước của tế bào
2. Cacbohidrat
3. Lipit
4. Axitnucleic (ADN và ARN)
5. Protein
II. Cấu trúc tế bào
1. TB nhân sơ
2. TB nhân thực (Cấu trúc phù hợp với chức năng của các thành phần
trong TB) như: Nhân Tb, Riboxom, khung xương TB, Trung thể, Ty thể,
Lục lạp, Lưới nội chất, Bộ máy Gongi, Lizoxom, Không bào, Màng sinh
chất

3. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
III. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
1. ATP
2. Enzim
3. Hơ hấp tế bào
4. Hóa tổng hợp và quang tổng hợp
IV. Phân bào
1. Trực phân (ở VK)
2. Nguyên phân
3. Giảm phân
Chuyên đề 4: SINH HỌC VI SINH VẬT
1. Vi rút
2. Chuyển hóa vật chất ở VSV
2. Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



CHƯƠNG TRÌNH ƠN THI HSG SINH HỌC 10

3
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Chủ đề I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Câu 1: Nêu nguyên tắc đặt tên loài và cho biết vị trí của lồi người trong hệ thống phân loại?
* Nguyên tắc đặt tên loài: Dùng tên kép (theo tiếng latinh), tên thứ nhất là tên chi (viết hoa), tên thứ 2
là tên lồi (viết thường)
* Vị trí lồi người trong hệ thống phân loại:
Loài người (Homo sapiens) – Chi người (Homo) – Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)
– Lớp thú (Mammania) – Ngành động vật có dây sống (Chordata) – Giới động vật (Animalia).......

Ơ
N

1.

www.facebook.com/daykem.quynhon


D

IỄ
N

Đ

/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H
Ư

TR
ẦN

B

10
00

A

Ĩ

H


Í-

-L

ÁN

TO

2.

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Câu hỏi 2:
a. Phân biệt giới khởi sinh và giới nguyên sinh.
b. Vì sao nấm được tách ra khỏi giới thực vật?
c. Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống?
d. Những điểm khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật khơng có xương sống.

Trả lời:
a./- Giới khởi sinh gồm những sinh vật đơn bào nhân sơ, giới nguyên sinh gồm những sinh vật đơn
bào hoặc đa bào bào nhân thực.
- Giới khởi sinh gồm các nhóm vi khuẩn, giới khởi sinh gồm thực vật nguyên sinh, động vật nguyên
sinh và nấm nhầy.
b/.-Thành tế bào của nấm có vách kitin.
- Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
- Tế bào khơng có chứa lục lạp.
- Sinh sản bàng bào tử, một số nảy chồi, phân cắt.
c/.-Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản chức năng của tất cả cơ thể sống.
-Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, động thực vật, nấm đều được cấu tạo từ đơn vị tế bào.
-Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là đơn bào hay đa bào
-Các quá trình sinh trưởng, sinh sản . . . đều bắt nguồn từ đơn vị tế bào.
- Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan tạo nên 3 thành phần cơ bản là:
màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân, nhưng các đại phân tử chỉ thực hiện đươc chức năng trong
mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn.
d./Những điểm khác nhau giữa động vật có xương sống và khơng xương sống.
Động vật khơng xương sống
Động vật có xương sống
- Kích thước nhỏ
- thước lớn hơn.
- Khơng có bộ xương trong, bộ xương ngoài - Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với cột
(nếu có) bằng kitin.
sống làm trụ.
- Hơ hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống
khí.
- Hơ hấp bằng mang hoặc bằng phổi.
- Hệ thần kinh dạng lưới, hạch hoặc bằng
chuỗi hạch ở mặt bụng
- Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng.

- Đại diện: Thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp,
- Đại diện: Nửa dây sống, các miệng tròn, cá sụn, cá
giun tròn, thân mềm, iun đốt, chân
xương, lưỡng cư, b sát, chim, thú. (0.5)
khớp,da gai.

4
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


Câu 3 : Sơ đồ sau đây phản ánh cây phát sinh thuộc hệ thống phân loại 5 giới. Hãy điền vào các
ơ trống các sinh vật , nhóm sinh vật tương ứng và nêu những đặc điểm sai khác về dinh dưỡng,
lối sống giữa các nhóm sinh vật ở các ô 16 , 17 , 1
Vi

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

13

D

IỄ
N

Đ

/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI U CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q


TP

ẠO

Đ

G

N

H
Ư

TR
ẦN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ĩ

A


10
00

B

Câu 4:
a. Dựa vào cơ sở nào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vật thành 5 giới? Trong mỗi
giới thì các sinh vật lại được sắp xếp theo các bậc phân loại nào?.
b. Nêu nguồn gốc của giới thực vật?. Phân biệt các ngành trong giới thực vật theo các tiêu
chí: hệ mạch dẫn, tinh trùng, hình thức thụ tinh?.
Trả lời:
a. Cơ sở phân loại 5 giới :
- dựa vào đặc điểm cấu tạo
+ Tế bào nhân sơ hay nhân thực, có thành tế bào hay khơng có thành tế bào, có sắc tố quang hợp hay
4. khơng có sắc tố quang hợp.
. + Cơ thể đơn bào hay đa bào
Y- đặc điểm dinh dưỡng: Tự dưỡng hay dị dưỡng, hoại sinh hay kí sinh
N- Dựa vào lối sống: cố định hay di động
. - Các bậc phân loại trong mỗi giới: loài – chi – họ - bộ - lớp – ngành – giới.
I b.
U- Nguồn gốc giới TV: từ tảo lục đa bào nguyên thuỷ
- Phân biệt các ngành trong giới thực vật:
Nội dung
Ngành Rêu
Ngành Quyết
Ngành Hạt
Ngành hạt
trần
kín
Hệ mạch

Chưa có



Tinh trùng
Có roi
Có roi
Khơng roi
Khơng roi
Thụ tinh
Cần nước
Cần nước
Khơng cần
Khơng cần
nước
nước, thụ
tinh kép

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N


H

Ơ
N

3. , khuẩn
J
J
14
15
16: Giới Nấm
17
18
I
;
O
Tổ tiên chung
I
;
Trả lời:
;
2.Vi khuẩn cổ ; 3. Động vật nguyên sinh ; 4.Thực vật nguyên sinh (Tảo); 5. Nấm nhầy ; 6. Nấm men ;
K
7.Nấm sợi ; 8. Rêu ; 9.Quyết ; 10. Hạt trần ; 11. Hạt kín;
.
12. Động vật khơng xương sống ; 13. Động vật có xương sống
,
14. Giới khởi sinh ; 15. Giới nguyên sinh ; 17. Giới thực vật ;
I
18. Giới động vật

,
Đặc điểm sai khác giữa các nhóm sinh vật 16,17,18
Giới Nấm
Giới thực vật
Giới động vật
Sống cố định
- Sống cố định
- Di chuyển
-Dinh dưỡng hoại sinh
- Tự dưỡng quang hợp
- Dị dưỡng

5
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


D

IỄ
N

Đ


/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

A

Ĩ

H

Í-

-L

ÁN

TO

6.

10

00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ

Câu 6: Cho biết những đặc diểm chung của các cấp tổ chức sống? Đặc điểm nổi trơi của các cấp
tổ chức sống là gì?
Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp
trên. Tổ chức cấp cao hơn khơng chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà cịn có các đặc điểm
nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới khơng có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân
tử, đại phân tử, các bào bào quan.
- Hệ thống mở và tự điều chỉnh
+ Các cấp tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với mơi trường. Do đó sinh vật khơng
chỉ chịu sự tác động của mơi trường mà cịn góp phần làm biến đổi mơi trường
+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hịa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ
chức có thể tồn tại và phat triển.
- Thế giới sống liên tục tiến hóa
+ Thế giới sống đa dạng nhưng đều có chung nguồn gốc, Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự di

truyền thông tin di truyền trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác. Nhờ được kế thừa thông ti di truyền
từ những sinh vật tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên trái đất đều có những đặc điểm chung. Tuy nhiên
sinh vật ln có cơ chế phát sinh biến dị di truyền và sự thay đổi không ngừng của điều kiện ngoại cảnh
sẽ chọn lọc giữ lại các dạng sống thích nghi với các mơi trường khác nhau
- Đặc điểm nổi trội: là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác của
các bộ phận tạo nên chúng. Đặc điểm này khơng có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn. Ví dụ: khi các phân
tử đường, protêin, axit nucleic, lipit.... liên kết với nhau tạo nên tế bào thì tế bào có được các đặc điểm
nổi trơi của sự sống như trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng phát triển ... mà ở các cấp
phân tử khơng có được.

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ
N

Câu 5: Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả
năng tự điều chỉnh và ổn định
Trả lời:

- Hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì:
+Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn khơng chỉ có các
đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà cịn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới khơng có
được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào quan.
5. ; + Đặc tính nổi trội hơn có được là do sự tương tác của vật chất theo các quy luật lý hóa được chọn lọc
Ftự nhiên chon lọc qua hàng triệu năm tiến hóa.
HNhững đặc điểm đặc trưng cho thế giới sống như: chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và
phát triển, khả năng sinh sản, tính cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh.
- Thế giới sống có là hệ thống có khả năng tự điều chỉnh và ổn định:
+ các tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi tường
+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hịa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ
chức có thể tồn tại và phat triển.

6
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


CHỦ ĐỀ II: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Câu 1: Vì sao nói nước là dung mơi tốt nhất trong tế bào?
Nước là dung mơi tơt nhất vì:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một
electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện

lớn hơn nên kéo đơi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực,
điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi. Do tính phân
cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro.
- Liên kết hidro là liên kết yếu do vậy chúng có thể dễ dàng hình thành và phá vỡ và
vậy các phân tử nước dễ dàng liên kết với phân tử phân cực khác để hịa tan chúng.

TO

ÁN

Câu 3: Trình bày vai tị của nước trong tế bào?
- Là dung mơi hịa tan và là môi trường phản ứng cho các hợp chất vơ cơ và hữu cơ
- Điều hịa thân nhiệt
- duy trì các trạng thái cân bằng cần thiết, tham gai các phản ứng sinh hóa
- Bảo vệ các hạt keo chống lại sự ngưng kết và biến tính
- Chen giữa các đại phân tử sinh học kị nước để ổn định cấu trúc không gian 3 chiều của chúng, giữ
nguyên hoạt tính sinh học.

D

IỄ
N

/>
Đ

3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


-L

Í-

H

Ĩ

A

10
00

B

2.

MỌI U CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR
ẦN

H
Ư

N

G


Đ

ẠO

TP

.Q

Câu 2: Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước. Từ đó hãy cho biết:
- Tại sao con nhện lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
- Tại sao nước đá lại nổi trong nước thường?
- Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Trả lời:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một
electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện
lớn hơn nên kéo đơi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, điện
tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi.
- Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro tạo ra mạng lưới nước. Trên bề mặt nước các phân tử nước liên kết hidro tạo sức căng bề mặt. Khi
nhện đứng trên mặt nước, chân của chúng tạo thành chỗ trũng và sức căng mặt nước giữ cho chúng
nổi lên. Nước ln tìm cách thu hẹp nhỏ nhất bề mặt tiếp xúc với khơng khí. Sức căng bề mặt nước
khơng những giữ cho nhện nổi lên mà còn giúp chúng có thể đứng và chạy được trên mặt nước.
- Trong nước đá các liên kết H luôn bền vững và khoảng cách giữa các phân tử nước xa hơn nên
khoảng trống rộng hơn. Trong nước thường, các liên kết H luôn được bẻ gãy và tái tạo liên tục,
khoảng trống nhỏ nên nước đá nhẹ hơn nước thường vì vậy nó nổi trên nước thường
- Cùng một lượng nhất định, khi nước đóng băng thì thể tích tăng lên. Vì vậy, khi đưa vào ngăn đá,
nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và lúc đó các tinh thể nước sẽ phá vỡ cấu trúc tế
bào.

ÀN


Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ
N

1.

4.

Câu 4: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước
hết lại tìm xem ở đó có nước hay khơng?
ĐA: Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, có vai trị quan trọng đối với sự sống, nếu khơng có
nước tế bào sẽ chết vì thế nếu khơng có nước sẽ khơng có sự sống.

7
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


Ơ
N

Câu 5: Thế nào là nguyên tố đa lượng và ngyên tố vi lượng? Nêu vai trò của chúng đối với cơ
thể sống?
ĐA:
Nguyên tố đa lượng
Nguyên tố vi lượng
Khái niệm
- Nguyên tố đa lượng là nguyên tô chiếm tỉ lệ - Nguyên tố vi lượng là nguyên
lớn trong cơ thể (>0,01% khối lượng chất sống). tố chiếm tỉ lệ nhỏ (< 0,01%
ví dụ: C, O, N, H, S, P…..
khối lượng chất sống). vd: Mn,
Cu, Mo...
Vai trò
+ Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ - Là thành phần cấu trúc bắt
như protein, axit nucleic, cacbonhidrat, lipit-> buộc của hàng trăm hệ enzim,
tham gia cấu tạo nên tế bào các cơ quan bộ phận hooc môn. Vd iot là thành phần
của cơ thể sinh vật, dự trữ và cung cấp năng không thể thiếu của hoocmon
lượng cho các hoạt động sống của cơ thể, cấu tiroxin, ở người nếu thiếu iot
tạo nên các enzim, hoocmon xác tác các phản dẫn đến mắc bệnh biếu cổ, rối
ứng hóa sinh, điều hịa q trình trao đổi chất
loạn chuyển hóa.
+ Có vai trị quan trọng trong các hoạt động sinh

lí của cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung thần
kinh….
Câu 6: Vì sao C, O, N, H lại là 4 nguyên tố chủ yếu của cơ thể sống?
- Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố H đứng đầu nhóm I, O đứng đầu nhóm II, N đứng đầu nhóm
III, C đứng đầu nhóm IV. Như vậy chúng là những nguyên tố nhẹ nhất, bé nhất của mỗi nhóm.
- Cả 4 nguyên tố có cùng chung tính chất dễ tạo tạo các lk cộng hóa trị, để lấp đầy lớp e ngồi cùng.
H cần 1e, O cần 2e, N cần 3e, C cần 4e
- Trong các nguyên tố tạo liên kết cộng hóa trị chúng nhẹ nhất ở mỗi nhóm, mà sự bền vững của lk
này thường tỉ lệ nghịch với trọng lượng nguyên tử tham gia. Như vậy sự sống đã chọn các nguyên tố
có hóa trị 1,2,3,4 nhẹ nhất lại bền vững nhất.
- 3 ngun tố C, O, N cịn có khả năng tạo liên kết đơi, nhờ đó các hợp chất thêm đa dạng. Riêng C
có thể tạo thành liên kết 3 với N hoặc giữa các C
- Các hợp chất của chúng dễ tạo thành liên kết hidro.

/>
D

IỄ
N

Đ

ÀN

7.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN


-L

Câu 7: Tại sao nói nguyên tố cacbon là cơ sở tạo nên tính đa dạng của sự sống?
ĐA
* C có khả năng tác dụng với nhau tạo liên kết cộng hóa trị bền vững – C – C- . Vì C có thể thu vào
hoặc cho đi 4 e để lấp lớp e ngoài cùng đủ 8 bền vững nên mỗi nguyên tử C có thể tạo lk cộng hóa
trị với 4 nguyên tử C khác. Nhờ vậy có thể tạo khung cho vơ số các chất hữu cơ khác nhau
* C dễ dàng tạo lk cộng hóa trị với C, H, N, P, S nên trong chất hữu cơ chứa một lượng lớn nhiều
nhóm chức khác nhau
* Các e có khả năng bắt cặp tạo xung quanh mỗi nguyên tử cacsbon tạo cấu trúc không gian khối tứ
diện, nhờ đó các kiểu hợp chất hữu cơ khác nhau có cấu trúc khơng gian 3 chiều.

MỌI U CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H
Ư


TR
ẦN

Í-

H

Ĩ

A

10
00

B

6.

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N


H

5.

8
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


Câu 8: Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác
nhau giữa các loại nuclêôtit?
ĐA: Nuclêôtit là đơn phân của AND , Cấu tạo gồm bazơ ni tơ, axit phôt pho ric và đường đêôxi
ribôzơ. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phốt phođieste (ở mỗi mạh polinuclêôtit)
- Giữa cac nu liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân gồm rất nhiều đơn phân. đơn phân
gồm 4 loại A, T ,G, X. Các đơn phân liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A của mạch này
liên kết với T của mạch kia bằng 2 LK hiđrô và ngược lại. G của mạch này LK với T của mạch kia
bằng 3 LK hiđrô và ngược lại
- Các nu khác nhau ở các loại bazơnitơ A, T, G, X.
Câu 9: Sự giống nhau và khác nhau cơ bản về cấu trúc của ADN với mARN
* Giống nhau :
- Đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần cơ bản là : đường 5C, H3PO4, bazơ Nitric

- Trên mạch đơn của ADN và mARN các Nu liên kết với nhau bằng LK hoá trị bền vững
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các đơn phân
* Khác nhau :
ADN
mARN
- Đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn - Có kích thước và khối lượng bé
- Có cấu trúc mạch kép
- Có cấu trúc mạch đơn
- Xây dựng từ 4 loại Nu ( A,T,G,X)
- Xây dựng từ 4 laọi Nu A,U,G,X
- Trong mối Nu có đường C5H10O4
- Trong mỗi Nu có đường C5H10O5
- ADN mang thơng tin di truyền, truyền đạt
- ARN truyền đạt thông tin di truyền từ
thông tin di truyền
nhân ra tế bào chất. Tham gia tổng hợp
prôtêin. Vận chuyển axit amin tới
ribôxôm để tổng hợp prôtêin tham gia cấu
tạo nên riboxom

D

IỄ
N

Đ

/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


MỌI U CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ĩ

A

10
00

B

TR
ẦN


H
Ư

N

G

Đ

9.

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ
N

8.


9
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


IỄ
N

Đ

/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

Câu 11. So sánh lipit và cacbohidrat về cấu tạo, tính chất, vai trị?
- Điểm giống nhau: đều cấu tạo từ C, H, O và đều cung cấp năng lượng cho
tế bào
- Khác nhau
Nội dung
Cacbohidrat
Lipit

Cấu tạo
CT chung: (CH2O)n trong đó tỉ lệ H : O = 2:1
Lượng O ít hơn
Tính chất
Tan nhiều trong nước, dễ bị phân huỷ
Không tan trong nước, chỉ tan
trong dung môi hữu cơ, khó phân
huỷ
Vai trị
Đường đơn: cung cấp NL, cấu trúc nên đường
Tham gia cấu trúc màng sinh
đa
học, cấu tạo nên hoocmon,
Đường đa: dự trữ NL, cấu trúc tế bào….
Vitamin,
dự trữ NL…

MỌI U CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

ÁN

-L


Í-

H

Ĩ

A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ

10.

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ
N

Câu hỏi 10:
a. Trong tế bào có những loại hợp chất hữu cơ nào? Những chất hữu cơ nào là thành
phần cơ bản của sự sống?Vì sao?
b. Các thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trị của các thành
phần đó.
c. + Trong tế bào thực vật có những bào quan nào chứa axit nucleic?
+ Phân biệt các loại axit nucleic trong các loại bào quan đó.
+ Cho biết vai trị của các loại bào quan đó.
Đáp án :
a/ những hợp chất hữu cơ trong tế bào: - Cacbonhidrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic, . . .
- Chất hữu cơ là thành phần cơ bản của sự sống: Prơtêin và axit nuclêic
Vì: + Prơtêin có các vai trò sau: Cấu trúc, dự trữ axit amin, vận chuyển các chất, bảo vệ cơ thể,
điều hòa hoạt động cơ thể, xúc tác các phản ứng hóa học, thụ thể, vận động, . . .
+ Axit nuclêic : Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.(ADN), Truyền đạt thông tin di truyền(
mARN), Vận chuyển aa (t ARN), cấu tao ribôxôm (rARN).
b. Thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trò của các thành phần đó:

- Lớp kép phơtpholipit: Giữ nước cho tế bào, vận chuyển các chất khơng phân cực hịa tan
trong lipit, giúp màng có tính khảm động.
- Protein xun màng và protein bám màng: Vận chuyển các chất qua màng có tính chọn lọc,
góp phần vào tính khảm động của màng.
- Chôlestêrôn: Tăng cường sự ổn định của màng (tế bào động vật).
- Glicoprotein:“Dấu chuẩn” nhận biết tế bào quen và liên kết lại thành mô.
c/- Bào quan chứa axit nucleic trong tế bào thực vật là: Nhân, lục lạp, ti thể và ribôxôm.
Phân biệt các loại axit nucleic của các loại bào quan:
- Axit nucleic của nhân chủ yếu là ADN mạch thẳng xoắn kép có kết hợp với protein histon.
Ngồi ra cịn có một ít ARN.
- Axit nucleic của ti thể và lục lạp là ADN dạng vòng không kết hợp với protein.
- Axit nucleic của ribôxôm là ARN riboxom
Vai trò của các loại bào quan
- Nhân: Chứa thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
- Ti thể: Hô hấp nội bào cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào và cơ thể.
- Lục lạp: Thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ.
-Riboxom: Tổng hợp protein cho tế bào.

D

11.

10
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


www.facebook.com/daykem.quynhon


H

Ơ
N

Câu 12
a. Phân biệt các loại liên kết trong phân tử ADN? Vì sao phân tử ADN có đường kính khơng
đổi suốt dọc chiều dài của nó?
b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein?
ĐA:
a. Các loại liên kết trong phân tử ADN
+ Liên kết photphođieste: hình thành giứa các Nu liên tiếp nhau trên một mạch poliNu
+ Liên kết hiđro: hình thành giứa 2 Nu đứng đối diện nhau trên 2 mạch poliNu theo NTBS
+ Phân tử ADN có đường kính khơng đổi suốt dọc chiều dài của nó vì giữa 2 mạch poliNu các Nu
liên kết với nhau theo NTBS: cứ 1 bazơ lớn loại A hoặc G lại liên kết với 1 bazơ nhỏ loại T hoặc X
b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein
+ axitamin: là phân tử hữu cơ gồm 1 nguyên tử C trung tâm liên kết với 1 nhóm amin, 1 nhóm
cacboxyl và 1 gốc R. Là đơn phân cấu tạo nên các protein
+ Polipeptit: Gồm 1 chuỗi các aa đồng nhất hoặc không đồng nhất liên kết với nhau bằng liên kết
peptit, có khối lượng phân tử thấp hơn protein
+ Protein: Là một đại phân tử sinh học được cấu trúc từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc
không gian đặc trưng để thực hiện chức năng sinh học.

D

IỄ

N

Đ

/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ĩ

13.

MỌI U CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO


Đ

G
N

A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

Câu 13: Tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit và protêin là các đại phân tử sinh học.
a. Chât nào trong các chât kể trên không phải là pôlime?
b. Chât nào khơng tìm thây trong lục lạp?
c. Nêu cơng thức cấu tạo và vai trị của xenlulơzơ ?
ĐA:
a.Chât trong các chât kể trên không phải là đa phân (polime) là photpholipit vì nó khơng được cấu
tạo từ các đơn phân ( là monome)
b.Chât khơng tìm thây trong luc lạp là celluloz.
c. Cơng thức câu tạo: (C6H10O5)n
- Tính chât: Celluloz được cấuu tạo từ hàng nghìn gốc 1-D-glucoz lên kêt với nhau bằng liên kêt 11,4- glucozit. Tạo nên câu trúc mạch thẳng, rât bên vững khó bị thủy phân.
- Vai trò:
* Celluloz tạo nên thành tế bào thực vật.

* Động vật nhai lại: celluloz là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
* Người và động vật khác không tổng hợp được enzym cellulaza nên khơng thể tiêu hóa được
celluloz nhưng celluloz có tác dụng điều hịa hệ thơng tiêu hóa làm giảm hàm lượng cholesteron
trong máu, tăng cường đào thải chât cặn bã ra khỏi cơ thể.

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

12.

11
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon



Câu 14 : a. Vì sao phơtpholipit có tính lưỡng cực?
b. Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở
ĐA :
- Phơtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và vị trí thứ ba của phân tử
glixeron liên kết với 1 nhóm phơtphat nhóm này nối glixeron với 1 ancolphức).
- Các liên kết không phân cực C- H trong axit béo có tính kị nước (2 đi kị nước), cịn đầu ancol
phức ưa nước. Đi thứ hai bị cong do có chứa 1 kiên kết đơi do vậy các phân tử photpholipit xếp
chặt nhau tạo thành lớp màng mỏng tạo nên dạng màng ngăn.
- Nhờ tính chất vật lí đặc biệt lưỡng cực các phân tử photpholipit dễ tự động hình thành tấm 2 lớp
trong dung dịch nước : Đầu phân cực hướng vào nước cịn đi kị nước hướng vào trong với nhau.

10
00

B

16.

Câu 17 : Nêu cấu trúc của axit amin và phương trình hình thành liên kết peptit (sách bài tập
trang 22) ; Nêu chức năng của phân tử protein và cho ví dụ ( Sách bài tập trang 24)

TO

ÁN

-L

Í-


H

Ĩ

A

17.

D

IỄ
N

Đ

/>
TR
ẦN

H
Ư

N

G

Câu 16 : Nêu cấu tạo của các loại ARN, dự đoán về thời gian tồn tại của các phân tử ARN ?
- Cấu tạo (sgk)
- Thời gian tồn tại của ARN phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử do liên kết hidro tạo ra và trạng
thái tồn tại của chúng trong tế bào :

+ mARN: Dạng mạch đơn khơng có liên kết hidro, độ bền vững kém, thời gian tồn tại ngắn.
+ tARN : Có liên kết hidro nhưng số lượng ít, thời gian tồn tại lâu hơn mARN
+ rARN : Số liên kết hidro chiếm 70% và liên kêt với protein tạo thành bào quan riboxom thời gian
tồn tại lâu(vài thế hệ tế bào)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ

ẠO

15.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Câu 15 : Phân tử ADN ở tế bào sinh vật nhân thực có mạch kép có ý nghĩa gì ?
ĐA : - Đảm bảo tính ổn định cấu trúc không gian của phân tử
- Đảm bảo cho phân tử ADN có kích thước lớn và bền vững hơn cấu trúc mạch đơn
- Đảm bảo cho ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
- Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến về trạng thái bình thường

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định




U
Y

N

H

Ơ
N

14.

12
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


CHỦ ĐỀ III : CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

H


Ơ
N

Câu 1 : Phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
- Đại diện : Vi khuẩn, vi khuẩn lam, xạ khuẩn - Đại diện : nguyên sinh vật, nấm, động vật,
- Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hồn chỉnh,
thực vật
có ADN trần dạng vịng,
- Cấu tạo phức tạp, có nhân hồn chỉnh, có
màng nhân ngăn cách chất nhân với tế bào
chất, ADN liên kết với protein tạo cấu trúc
nhiễm sắc thể
- Không có các bào quan ống có màng bao
- Tế bào chất có hệ thống nộ màng, có các bào
bọc, khơng có hệ thống nội màng
quan có màng bao bọc như ti thể, lục lạp, bộ
máy goongi, lizoxom, không bào...
- Riboxom có kích thước 70S
- Riboxom có kích thước 80S
- Phương thức phân bào đơn giản : trực phân
- Phương thức phân bà phức tạp : gián phân
có ián phân nguyên nhiễm(nguyên phân),
gián phân giảm nhiễm(giảm phân)
Câu 2 : Tế bào nhân thực có đường kính trung bình gấp hàng chục nghìn lần tế bào nhân sơ,
diên tích gấp hàng trăm lần, thể tích gấp hàng nghìn lần. Tại sao tế bào nhân thực vẫn đảm
bảo quá trình trao đổi chât rât hiệu quả?
ĐA :

- Với tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ, tỉ lệ diện tích bề mặt trren thể tích lớn(S/V
lớn) vì vậy diện tích bề mặt tiếp xúc với mơi trường lớn thuận lợi cho q trình trao đổi chất
- Với tế bào nhân thực vì có kích thước tế bào lớn hơn, nên tỉ lệ S/V nhỏ hơn tế bào
nhân sơ nhưng vẫn đảm bảo quá trình trao đổi chât rât hiệu quả là do tế bào nhân thực có hệ bào
qan có màng bao bọc, làm tăng diên tích bề mặt trao đổi chất tồn phần. Mặt khác, mỗi khoang
bào quan lại là mọt vùng duy trì được các điều kiện hóa học đặc biệt, khác với các bào quan khác
nên các phản ứng diễn ra thuận lợi.

D

IỄ
N

/>
Đ

ÀN

3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

-L

Í-

H


Ĩ

Câu 3 : Lấy ví dụ chứng minh rằng kích thước, hình dạng có liên quan tới chức năng của tế
bào ?
- Tế bào vi khuẩn nhỏ tạo điều kiện cho sự trao đổi chất mạnh nên vi khuẩn sinh trưởng và
phân chia nhanh.
- Tế bào lơng hút có dạng sợi nhỏ và dài nên dễ len lỏi trong các khe hở của đất, hút nước và
muối khống cho cây
- Tế bào của mơ giậu của lá cây có hình khối dẹt và dài làm tăng diện tích trao đổi chất và
năng lượng đồng thời giữ được hình dạng ổn định vững chắc.
- Tế bào hồng cầu người có kích thước nhỏ (khoảng 8micromet) hình đĩa, lõm 2 mặt nên
diện tích bề mặt lớn, đàn hồi tốt, len lỏi vào mạch máu nhỏ nhất thuận lợi cho việc vận
chuyển và trao đổi khí.
- Các tế bào thần kinh có trục rất dài và nhiều tua phân nhánh tỏa rộng, có thể truyền xung
thần kinh nhanh chóng giữa các bộ phận trong cơ thể
- Trứng các lồi chim có kích thước lớn, hình cầu hay hình bầu dục và chứa được lượng chất
dinh dưỡng lớn cung cấp cho phôi phát triển.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G


N

H
Ư

TR
ẦN

A

10
00

B

2.

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N


1.

13
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


Câu 4 : Liệt kê các đặc điểm giống nhau của vi khuẩn, ti thể và lục lạp hay chứng minh ti
thể, lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn nội cộng sinh trong tế bào nhân thực ?
ĐA :
- Kích thước của vi khuẩn , lục lạp và ti thể xấp xỉ nhau
- Đều có màng kép Màng ngồi của ty thể giống màng tê bào nhân chuẩn. Màng trong tương
ứng với màng sinh chât của vi khuẩn bị thực bào
- Đều chứa ADN, ARN, riboxom, các enzim, các protein
ADN của ty thể, lục lạp giông ADN của vi khuẩn : cấu tạo trần, dạng vịng khơng liên kết với
protein histon.
- Đều chứa riboxom loại 70S
- Có khả năng chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập theo kiểu phân đôi

D

IỄ

N

/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ

6.

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ĩ

A

10
00

B

TR
ẦN


5.

MỌI U CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H
Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

Câu 5 :
a. Mô tả cấu trúc của ti thể. Tại sao nói ti thể được xem như là nhà máy năng lượng của tế
bào?
b. Prôtêin được tổng hợp ở bào quan nào? Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào bằng cách nào?
ĐA :
a- Cấu trúc của ti thể
+ Ti thể có cấu trúc màng kép: Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể, hướng
vào trong chất nền tạo các mào, trên có nhiều loại enzim hơ hấp
+ Chất nền ti thể chứa các enzim ham gia hô hấp, các loại protein, lipit, AND vòng, ARN và riboxom

* Ti thể là nhà máy năng lượng của tế bào vì: có chứa các enzim thực hiện q trình hơ hấp tế
bào có khả năng biến đổi năng lượng dự trữ trong các hợp chất hữu cơ (glucozơ) thành năng lượng
ATP cho tế bào.
b.
- Prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm
- Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào : Theo cơ chế xuất bào ( bằng cách hình thành các bóng xuất
bào )
( Con đường : Prôtêin (Lưới nội chất hạt) -> Túi tiết -> Bộ máy Gơngi (lắp ráp , đóng gói) ->
Túi tiết trong tế bào -> Màng sinh chất -> Ra ngoài )
Câu 6 :
a. Bào quan chứa enzim thực hiện q trình tiêu hố nội bào ở tế bào nhân thực có cấu tạo
như thế nào?
b.Tế bào của cơ thể đa bào có đặc tính cơ bản nào mà người ta có thể lợi dụng để tạo ra một
cơ thể hồn chỉnh? Giải thích
ĐA :
a. Đây là bào quan lizơxơm
- Cấu tạo: Dạng túi, kích thước trung bình từ 0,25 đến 0,6 micromet, có một lớp màng bao bọc
b. Tế bào có đặc tính cơ bản mà từ đó người ta lợi dụng để tạo ra cơ thể hoàn chỉnh là: Tính tồn
năng của tế bào
- Vì mỗi tế bào chứa một bộ gen hoàn chỉnh và đặc trưng cho lồi..

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y


N

H

Ơ
N

4.

14
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


Câu 7: Hãy phân biệt về cấu tạo và hoạt động của vi khuẩn Gram dương với vi khuẩn Gram
âm. Nêu ý nghĩa thực tiễn của sự khác biệt này
ĐA:
Vi khuẩn Gram dương
Vi khuẩn Gram âm
- Khơng có màng ngồi
- Có màng ngồi
- Có axit teicoic

- Kh«ng cã axit teicoic
- Khơng có khoang chu chất
- Có khoang chu chất
- Nhm Gram có màu tím
- Nhuộm Gram có màu đỏ
- Thành peptiđôglican dày.
- Thành peptiđôglican mỏng
- Mẫn cảm với thuốc kháng sinh pênixillin.
- ít mẫn cảm với thuốc kháng sinh pênixillin.
- Đại diện: Trực huẩn than, hủi, than
Đại diện: Vk E.coli, trực khuẩn ho gà….
ý nghĩa:
+ Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu.
+ Dùng trong phân loại để phân biệt các loại kháng sinh khác nhau.
Câu 8: Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động, thí nghiệm chứng minh màng
sinh chất có cấu trúc khảm động?
+ Màng sinh chất có cấu trúc khảm động vì :
- Màng sinh chất được cấu trúc bởi lớp kép photpholipit và các phân tử prôtêin xen kẽ trong lớp
kép photpholipit.
- Cấu trúc khảm là lớp kép phopholipit được khảm bởi các phân tử prơtêin : trung bình cứ 15 phân
tử P- L xếp liền nhau được xen bởi 1 phân tử P.
- Cấu trúc động là các phân tử P –L và P có thể di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng làm cho
MSC có độ nhớt giống như dầu.
+ Thí nghiệm chứng minh màng sinh chất có trúc khảm động:
- Lai tế bào chuột với tế bào ở người .TB chuột có các P trên màng đặc trưng có thể phân biệt
được với các P trên màng sinh chất người. Sau khi tạo tế bào lai, người ta thấy các phân tử Pcủa
TB chuột và TB người nằm xen kẽ nhau

TO


ÁN

9.

D

IỄ
N

Đ

/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Í-

H

Câu 9: Nêu chức năng của bào quan lizôxom. Tại sao bào quan lizôxom lại khơng bị phá huỷ
bởi chính các enzim chứa trong nó?
- Chức năng:
+ Tiêu hoá nội bào
+ Phân huỷ các tế bào già, tế bào bị tổn thương…
- Lizôxom không bị phá huỷ bởi các enzim trong nó vì: màng lizzơxom có lớp glicơproteit phủ
phía trong.

MỌI U CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)


.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H
Ư

TR
ẦN

Ĩ

A

10
00

B

8.


ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ
N

7.

15
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon



Ơ
N

Câu 10:
a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào khơng có nhân? Các tế
bào khơng có nhân có khả năng sinh trưởng hay khơng? Vì sao?
ĐA: a. Nhân có hình cầu hoặc hình bầu dục đường kính khoảng 5 micromet được cấu tạo gồm 3
phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất giữa nhân
với tế bào. Màng ngoài nối với màng lưới nội chất . trên màng có nhiều lỗ nhân, có gắn các phân tử
protein cho phép các chất cần thiết đi vào và ra khỏi nhân.
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất, gồm protein và ARN
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế bào, những
sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và hình thái đặc trưng cho
loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prơtein và ADN.
b. - Tế bào bạch cầu là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào khơng nhân.
- Tế bào khơng nhân thì khơng có khả năng sinh trưởng.
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi hoạt
động sống của tế bào, quy định thông tin về các phân tử protein.

/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI U CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q


D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ĩ

A

10
00

B

TR
ẦN


H
Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

10.

16
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial

học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


H

Ơ
N

CHỦ ĐỀ IV: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Câu 1: Phân biệt sự vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh
chất
ĐA:
Đặc điểm so
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
sánh
Khái niệm
- Là phương thức vận chuyển các chất qua
- Là phương thức vận chuyển
màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
các chất qua màng từ nơi có
độ thấp (vận chuyển theo chiều gradien nồng
nồng độ thấp đến nơi có nồng

độ)
độ cao (vận chuyển ngược
gradien nồng độ)

+

D

10
00

A

Ĩ

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ
N

Đ


3.

+

- Bơm Na – K: Kênh Protein tiêu thụ năng để bơm ion Na ra ngoài màng, K đi vào trong màng
ngược chiều gradien nồng độ.
- Bơm proton: Kênh Protein tiêu thụ năng lượng để bơm proton ra ngoài màng ngược chiều gradien
nồng độ.
Câu 3: Ngâm tế bào hồng cầu người và tế bào biểu bì củ hành trong các dung dịch sau:
- dung dịch ưu trương
- dung dịch nhược trương.
Dự đoán các hiện tượng xảy ra và giải thích?
ĐA* Hiện tượng:
Mơi trường
Tế bào hồng cầu
Tế bào biểu bì hành
Ưu trương
TB co lại và nhăn nheo
Co nguyên sinh
Nhược trương
Tế bào trương lên ->Vỡ
Màng sinh chất áp sát thành tế bào (tế
bà trương nước )
Giải thích: - Tế bào hồng cầu ở môi trường nhược trương có nồng độ chât tan thấp hơn nồng độ
chất tan trong tế bào, nước ngồi mơi trường đi vào tê bào làm tế bào trương lên và vỡ ra. Trong mơi
trường ưu trương nồng độ chất tan ngồi mơi trường lớn hơn trong tế bào làm nước trong tế bào thẩm
thấu ra ngoài làm tế bào mất nước và trở lên ngăn nheo
- Tương tự như tế bào hồng cầu nhưng vì tế bào biểu bì hành là tế bào thực vật có thành tế bào vững
chắc nên khi ở môi trường nhược trương tế bào trương lên nhưng không bị vỡ. Ở trong môi trường
ưu trương tế bào bị co ngyrn sinh chất mà không bị nhăn nheo như tế bào hồng cầu


B

2.

/>
G

N

TR
ẦN

H
Ư

Câu 2: Trình bày sự vận chuyển đặc hiệu các chất qua màng sinh chất
ĐA: Sự vận chuyển đặc hiệu các chất qua màng sinh chất:
- Khuếch tán nhanh: các chất vận chuyển qua kênh P. Các chất vận chuyển liên kết với Protein trên
màng, TB hấp thụ các chất cần thiết, hoặc loại bỏ những chất không cần cho tế bào theo chiều
gradien nồng độ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

ẠO

- Có thể khuếch tán qua lớp kép photpholipit - Phải có kênh protein vận

(với những phân tử nhỏ không phân cực)
chuyển đặc hiệu
- Qua kênh prôtêin đặc hiệu (nước, các chất
phân cực )

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

U
Y

- Tiêu tốn năng lượng ATP

.Q

- Không tiêu tốn năng lượng ATP

Đ

Nhu cầu năng
lượng
Con đường
vận chuyển

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định




1.

17
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


Câu 4: Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc chứa 0,06M saccarôzơ và 0,04M
glucozơ được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M Saccarơzơ và 0,02M glucozơ, 0,01M
fructơzơ.
a. Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi khơng? Vì sao?
b. Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?
- Dung dịch trong bình là nhược trương so với dung dịch trong tế bào nhân tạo.
- Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngồi bình vào trong tế bào nhân tạo.
- Saccarôzơ là loại đường đơi có kích thước phân tử lớn hồn tồn khơng thấm qua màng chọn lọc.
- Glucose trong tế bào khuếch tán ra ngồi bình
- Fructose trong bình khuếch tán vào trong tế bào nhân tạo
Câu 5
a. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit) với màng sinh chất,
người ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích?
b. Người ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào người với nhau sau một

thời gian quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào người sắp xếp xen kẽ
nhau. Kết quả thí nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa tính chất đó với
tế bào?
ĐA:
a. So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na+:
- Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất khơng phân cực có thể đi qua lớp phôtpholipit kép
- Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, khơng đi qua màng nhân tạo vì Na+ là chất tích điện nên chỉ có
thể đi qua kênh prơtêin của màng sinh chất, cịn màng nhân tao khơng có kênh prơtêin nên khơng thể
đi qua đươc.
b. * Thí nghiệm chứng minh tính chất động của màng
* Ý nghĩa tính động của màng với tế bào: Giúp tế bào linh hoạt thực hiện nhiều chức năng
Câu 6 : Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự
khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phơi đun cách thủy. Hãy
giải thích về sự khác nhau đó ?
ĐA : Phơi sống khơng nhuộm màu cịn phơi chết bắt màu
- Tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào,
cịn phơi chết khơng có đặc tính này.

D

IỄ
N

Đ

/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO


ÁN

-L

Í-

H

Ĩ

6.

MỌI U CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

A

10
00

B


TR
ẦN

H
Ư

N

G

5.

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ
N

4.


18
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ
N

Đ

ÀN


TO

ÁN

-L

Í-

H

Ĩ

A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ


ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ
N

Câu 7 : Cho 3 mơ thực vật (1,2,3) cùng loại có kích thước và khối lượng bằng nhau vào ba
môi trường khác nhau:
-Mô 1 vào môi trường chứa nước cất.
-Mô 2 vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương.
-Mô 3 vào môi trường chứa dung dịch muối đẳng trương.
Sau vài giờ thì 3 mơ thực vật trên có thay đổi như thế nào? Giải thích sự thay đổi đó.
ĐA: Mơ 1: Trương nước, kích thước và khối lượng lớn hơn ban đầu .
-Giải thích: Do nước cất là môi trường quá nhược trương nên nước thẩm thấu vào mô thực vật làm
cho mô này trương nước.
-Mơ 2: Mềm, kích thước và khối lượng nhỏ hơn ban đầu.

-Giải thích: Trong mơi trường ưu trương nước thẩm thấu từ trong mơ thực vật ra ngồi gây cho tế
bào co nguyên sinh nên mô thực vật này bị mềm và teo lại.
-Mơ 3 khơng có hiện tượng gì.
-Giải thích: Trong mơi trường đẳng trương thì nồng độ trong dịch bào và ngồi mơi trường bằng
nhau nên khơng xảy ra sự trao đổi chất qua màng.

19
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


CHỦ ĐỀ V : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

Bào quan thực
hiện
Nlượng

Ti thể

Sắc tố

Không cần sắc tố


Tế bào thực vật, tảo và một
số vi khuẩn

10
00
A

Giải phóng năng lượng

Tích luỹ năng lượng

ÁN

Chuyển hóa năng
lượng

Cần ánh sáng

- Giải phóng năng lượng tiềm
tàng trong các hợp chất hữu cơ
thành năng lượng dễ sử dụng là
ATP
Là quá trình phân giải chất hữu
ơ thành chất vô cơ

- Biến năng lượng ánh sáng thành năng
Lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ

Là q trình tổng hợp chất hữu cơ
từ chất vơ cơ


D

IỄ
N

Đ

ÀN

Chuyển hóa vật
chất

Cần có sắc tố quanghợp

Khơng cần ánh sáng

-L

Đ ều kiện

Í-

H

Ĩ

2.

Lục lạp


/>
- Tất cả các loại tế bào

[CH2O ]+O2

B

Loại tế bào thực
hiện

Ánh sáng
------→
Diệp lục

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

PTTQ

TR
ẦN

H
Ư

N

C6H12O6 + 6O2

6CO2+

6H2O + Năng lượng (ATP
CO2 +H2O
+Nhiệt năng)

Quang hợp

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

Câu 2 : Phân biệt q trình hơ hấp với q trình quang hợp
Điểm phân biệt
Hơ hấp

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định




U
Y

N

H

Ơ
N

Câu 1
a. ATP là gì? ATP chuyển năng lượng cho các hợp chất bằng cách nào?
b. Vì sao ATP được gọi là “Tiền tệ năng lương” của tế bào?
ĐA :
a.*ATP là hợp chất cao năng ,được cấu tạo từ 3 thành phần: 1pt bazơ ađênin, 1pt đường pentôzơ liên kết
với 3 nhóm photphat. Trong đó có 2 liên kết cao năng giữa các nhóm phot phat cuối trong ATP. Các
nhóm photphat đều mang điên tích âm, khi ở gần nhau có xu hướng đẩy nhau làm cho liên kết này bị
1. phá vỡ
* ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thơng qua chuyển nhóm phơtphat cuối cùng cho các
chất đó để trở thành ADP (giải phóng khoảng 7.3 Kcalo) rồi ngay lập tức ADP được gắn thêm nhóm
phơtphat để trở thành ATP.
b. ATP được gọi là “Tiền tệ năng lương” của tế bào vì
+ Mọi cơ thể sống đều sử dụng năng lượng ATP
+ ATP có khả năng truyền năng lượng cho các phân tử khác thơng qua chuyển nhóm phơt phat cuối cho
phân tử đó để trở thành ADP giải phóng 7,3 Kcalo.

20
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


H

Ơ
N

Câu 3:
a. Bản chất pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp là gì?
b.Cho biết cơ chế và ý nghĩa của quá trình quang phân li nước trong quang hợp.
c. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Trong pha tối của quang hợp sử dụng ATP của pha sáng để khử CO2 thành chất hữu
cơ.
2. Trong các con đường cố định CO2 thì con đường C3 là phổ biến cho thực vật ở vùng khơ,
nóng, sáng.
3. Hơ hấp tế bào là q trình chuyển năng lượng trong chất hữu cơ thành năng lượng ATP.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q


TP

ẠO

Đ

G

N

H
Ư

TR
ẦN

B

10
00

A

Ĩ

H

Í-


-L

ÁN

TO

+

e . Q trình tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể xảy ra trong điều kiện có sự chênh lệch nồng độ ion H giữa
hai bên màng tilacôit và màng trong ti thể khi hoạt động quang hợp và hơ hấp.
- Q trình tổng hợp ATP tại lục lạp nhờ năng lượng ánh sáng.
- Quá trình tổng hợp ATP tại ti thể nhờ năng lượng của quá trình oxi hóa ngun liệu hơ hấp
f. Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu từ các axit béo, axit béo có tỷ lệ oxi trên cacbon thấp hơn nhiều
so với đường glucozo. Vì vậy, khi hơ hấp hiếu khí, các axit béo của tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều oxi,
mà khi hoạt động mạnh lượng oxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn
nên mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không sử dụng mỡ trong trường hợp
oxi cung cấp không đầy đủ mà sử dụng glcozo.

D

IỄ
N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định




U
Y

N

d. Tại sao hơ hấp kị khí lại giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế
bào cơ của con người vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP.
e. Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp và ti thể ? Q trình tổng hợp
ATP tại 2 bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào?
f. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường glucozơ
trong hô hấp hiếm khí mà khơng dùng mỡ để hơ hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?.
ĐA:
a, Bản chất của pha sáng năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các
liên kết hóa học của ATP và NADPH. Vì pha này cịn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh
sáng.
- Bản chất của pha tối là pha khử CO2 nhờ sản phẩm của pha sáng để hình thành các hợp chất hữu cơ.
b. Cơ chế của quá trình quang phân li nước
3. Dưới tác dụng của ánh sáng: 4H O → 4H+ + 4e- + 4 0H2
4 0H- → 2H2O2 → 2 H2O + O2
-Ý nghĩa: +Cung cấp O2 cho môi trường
+Cung cấp H+ cho NADP+ tạo chất khử NADPH2.
+Bù e- cho diệp lục bị mất.
c. 1. Sai. Vì trong pha tối của quang hợp còn sử dụng NADPH2 của pha sáng.
2. Sai. Vì Thực vật phân bố ở vùng khơ, nóng, sáng có con đường cố định C4 hay CAM.
3. Đúng. Vì hơ hấp là q trình chuyển năng lượng tích lũy trong các chất hữ cơ thành năng lượng
ATP.
d. Hô hấp kị khí lại giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của
con người vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP. Vì khơng hơ hấp kị khí khơng tiêu tốn oxi, khi cơ thể vận

động mạnh các tế bào cơ quan mơ cơ co cùng một lúc thì hệ tuần hồn chưa cung cấp đủ lượng oxi cho
hơ hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối ưu là hơ hấp kị khí, kịp đáp ứng ATP mà khơng cần đến oxi.

21
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G


N

H
Ư

TR
ẦN

B

10
00

A

Ĩ

H
Í-L
ÁN
TO

D

IỄ
N

Đ


ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ
N

Câu 4:
a. Phát biếu khái niệm quang hợp? Viết phương trình tổng quát của Quang hợp
a. Trình bày ngắn gọn về thành phần tham gia và vai trị của chúng trong các q trình nói
trên
b. Tóm tắt vai trị của sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp
c. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp
ĐA: a. - Khái niệm quang hợp: Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2 và
H2O) nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố.
- Phương trình tổng quát của quang hợp
nl ánh sáng, diệp lục
CO2 + H2O +
(CH2O)
+

O2
b. Các thành phần tham gia và vai trò
- Năng lương ánh sáng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp
- Hệ sắc tố quang hợp: Hấp thu và chuyển hóa năng lượng
- CO2: nguồn cung cấp cacsbon để tổng hợp chất hữu cơ
- H2O: cung cấp H+ để khử CO2 thành chất hữu cơ và O để tạo ra O2 sản phẩm của quang hợp
4.
c. Vai trò của sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp
- Sản phẩm của pha sáng
+ O2 điều hòa khơng khí
+ NADPH + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối
- Sản phẩm của pha tối
+ Các hợp chất đường đơn: Là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ
+ các axit hữu cơ là nguyên liệu để tổng hợp các axit amin (tổn hợp nên protein), glixerin, axit
béo(tổng hợp lipit)
d.
- Phân biệt pha sáng và pha tối
Điểm phân biệt
Pha sáng
Pha tối
Điều kiện
Cần ánh sáng
Không cần ánh áng
Nơi diễn ra
Màn tilacoit
Chất nền (Stroma)
+
Nguyên liệu
H2O, NADP , ADP Pi
CO2, ATP, NADPH

Sản phẩm
ATP, NADPH, O2
Đường glucozơ, ……

22
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ


G

N

H
Ư

TR
ẦN

B

10
00

A

Ĩ

H

Í-

-L

ÁN

TO

D


IỄ
N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Tốn - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ
N

Câu 5:
a. Nêu cơ chế chung của q trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hơ hâp theo thut hố
thẩm (của Michell) và vai trị của ATP được tổng ra trong quá trình này ?
b. Chu trình C3 enzym nào có vai trị quan trọng nhât? vì sao? Hãy tính hiệu qủa năng lượng của
chu trình C3 (với 1ATP = 7,3Kcal, 1NADPH = 52,7Kcal )? (cho biêt khi oxi hố hồn tồn 1 phân
tử C6H12O6 = 674Kcal )
c. Tại sao đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thê hơn so với phương

thức hoá tổng hợp ở vi sinh vật?
ĐA:
a. Cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hơ hâp theo thut hố thẩm (của
Michell)
- ATP được tổng hợp thơng qua photphoril hóa gắn gốc photphat vơ cơ vào ADP nhờ năng lượng từ
qúa trình quang hóa (ở quang hợp) và oxy hóa (ở hơ hấp) để tạo ATP.
- Thông qua chuỗi vận chuyển điện tử và H+ qua màng tạo ra sự chênh lệch nồng độ hai bên màng tạo
ra điện thế màng. Đây chính là động lực kích thích bơm ion H+ hoạt động và ion H+ được bơm qua
màng. Luồng proton kích thích phức hợp enzim của màng là ATP sintetaza xúc tác phản ứng tổng hợp
ATP từ ADP và Pi
- Ở quang hợp quá trình trên thực hiện tại mành tilacoit và cứ 3 H+ đi qua màng sẽ tổng hợp được 1ATP.
Ở hô hấp được thực hiện tại màng trong ti thể(tế bào nhân thực) cứ 2 H+ đi qua màng tổng hợp được 1
5. ATP
- Vai trò của ATP trong các quá trình trên
+ ATP tổng hợp từ quang hợp cung cấp năng lượng cho giai đoạn khử APG thành ALPG và giai đoạn
phục hồi chất nhận Ri – 1,5DP
+ Ở hô hấp: . Sinh tổng hợp các chât
. Vận chuyển các chất
. Dẫn truyền xung thần kinh
b.
.
- Enzym có vai trị quan trọng nhât chu trình C3 là: Enzim Ribulozo 1,5DP cacboxylaza
vì enzim này quyêt định tốc độ vận hành và chiều hướng của chu trình. Nó quyết định phản ứng đầu tiên
gắn CO2 vào Ribulozo 1,5DP hay gọi là cacboxyl hóa Ri – 1,5DP.
- Hiệu quả năng lượng của chu trình C3 là: - Để tổng hợp 1 phân tử C6H12O6 chu
trình phải sử dụng 12 phân tử NADH + H+ , 18 phân tử ATP tương đương với 764 Kcalo (12x57,2Kcalo
+ 18x 7,3Kcalo = 764 Kcalo) suy ra hiệu quả năng lượng 674/764 = 88%
b. Đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thê hơn so với phương thức hoá
tong hợp ở vi sinh vật vì:
- Quang hợp ở cây xanh sử dụng Hydro từ nước rất rồi dào cịn hóa tổng hợp ở vsv sử dụng H từ các

hợp chất vô cơ nên hạn chế hơn.
- Quang hợp ở cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời là nguồn vơ tận cịn tổng hợp ở vsv sử
dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa rất ít.

23
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


H

Ơ
N

Câu 6.
a. Khái niêm hơ hấp tế bào? Phương trình tổng quát của hô hấp?
b. Phân biệt các giai đoạn của q trình hơ hấp tế bào.
c. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu có liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa.
ĐA:
a. - Khái niệm hơ hấp tế bào: Là q trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) thành các
chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng (ATP)cho các hoạt động sống.
- Phương trình tổng quát của q trình phân giải hồn tồn 1 phân tử glucơzơ:
C6H12O6 + 6O2

enzim
6CO2 + 6H2O + Năng lượng (38ATP + nhiệt

ÁN

/>
-L

Í-

Câu 7: Enzim là gì? Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống ? Vai trò của enzim và các
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của chúng?
ĐA:
- Enzim là chất xúc tác sinh học, có bản chất là prơtêin, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều kiện
bình thường của cơ thể sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
- Cấu trúc của enzim gồm 2 loại: enzim một thành phần (chỉ là prôtêin) và enzim 2 thành phần (ngồi
prơtêin cịn liên kết với chất khác khơng phải là prơtêin). Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không
gian đặc biệt liên kết với cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động. Cấu hình khơng gian của trung tâm
7.
hoạt động của enzim tương thích với cấu hình khơng gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời
với enzim và bị biến đổi tạo thành sản phẩm.
- Vai trò của enzim: làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng, do đó làm tăng
tốc độ phản ứng.Tế bào điều hịa hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của các enzim
bằng các chất hoạt hóa hay ức chế.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến enzim là: Nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, chất ức chế, hoạt hóa enzim,
nồng độ enzim.

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H
Ư

TR
ẦN

B

10
00

A

H


Ĩ

c. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu có liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa. (xem lại )

D

IỄ
N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

b. Hơ hấp tế bào gồm 4 giai đoạn chính: đường phân, biến đổi axit pyruvic thành axetyl - CoA , chu trình
Crep và chuỗi vận chuyển elêctron hơ hấp.
Các giai đoạn
Vị trí xảy ra
Ngun liệu
Sản phẩm

đường phân
Tế bào chất
1Glucôzơ, 2ATP, 4ADP, 2Axit
piruvic,
2ATP,
+
2NAD , 4 Pi
2NADH
6. Axit piruv c thành Chất nền ti thể
+
axit pyruvic, CoA, 2NAD
2axetyl - CoA,
axetyl CoA
2 NADH+, 2 CO2
chu trình rep
Tế bào nhân 2axetyl - CoA,
2ATP, 6NADH, 2FADH2,
+
+
thực: chất nền ti 2ADP, 6NAD , 2FAD , 2Pi 2CO2
thể.
Tế bào nhân sơ:
tế bào chất
Chuỗi
chuyền Tế bào nhân NADH, FADH2, O2
34ATP, H2O
elêctron
thực: màng trong
ti thể
Tế bào nhân sơ:

màng sinh chất.

24
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


Câu 8:
a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau:

Enzim 1
Chất B

TẾ BÀO

Enzim 3
Chất C

Chất P (sản phẩm)

Ơ
N


Chất A

Enzim 2

ÁN

/>
-L

b.
- Dùng dung dịch iơt lỗng và giấy q để phát hiện.
- Dùng iơt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống khơng có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột
và nước bọt)
Hai ống cịn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột khơng được biến đổi, trong đó ống 1 chứa nước lã
(khơng có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là mơi trường khơng thích hợp cho hoạt động của
ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1.
- Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong mơi trường thích hợp, ở
nhiệt độ thích hợp.

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Í-

H


Ĩ

A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim?
b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trị của Enzim có trong nước bọt, em An đã tiến hành thí nghiệm
sau: Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột lỗng, em lần lượt đổ thêm vào:

Ống 1: thêm nước cất
Ống 2: thêm nước bọt
Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào
Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm.
An qn khơng đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp An tìm đúng các ống nghiệm trên? Theo
8.
em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào khồng? Tại sao?
ĐA:
a. Từ sơ đồ tác động của enzim nhận thấy:
- Tính chun hóa cao của enzim
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ thể sống,
cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn.
- sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng của phản
ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên.
- Khi một enzim nào đó trong tế bào khơng được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản phẩm
không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.

D

IỄ
N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Tốn - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định




U
Y

N

H

Ức chế liên hệ ngược

25
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ơn thi HSG Sinhwww.facebook.com/daykemquynhonofficial
học 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


×