Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

giao an cong nghe 6 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.81 KB, 133 trang )

Ngày soạn:22-8/ 2010
Tiết 1
Bài mở đầu
Ngày giảng
Lớp/SS
I/ Mục tiêu:
-Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, nắm đợc nội dung mục tiêu
của chơng trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phơng
pháp học tập.
- Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bảng tóm tắt nội dung, chơng trình môn công nghệ 6.
2.Học sinh; - SGK
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình
III/ Tiến trình bài học
1/ ổn định tổ chức lớp
2/ Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị SGK và đồ dùng học tập của học sinh.
3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 tìm hiểu vai trò của gia đình và
kinh tế gia đình
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì?
+ Các thế hệ sống trong gia đình.
+ Quan hệ của các thành viên sống trong gia
đình.
+ Nhu cầu về vật chất, tinh thần..
(?) Kể tên các thành viên trong gia đình em.
(?) Trách nhiệm của từng thành viên trong gia
đình
+ Bố làm gì? Trách nhiệm.


+ Mẹ làm gì? Trách nhiệm.
(?) Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm
nh thế nào?
GV: Phân tích cho học sinh thấy đợc từng
I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
*Vai trò:
-Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó mỗi
ngời dợc sinh ra và lớn lên, đơc nuôI dỡng ,
giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc
sống tơng lai
-trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu về vật
chất và tinh thần của con ngời đều đợc đáp
ứng và không ngừng đợc cảI thiện
* các công việc:
+ Tạo nguồn thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu
quả.
* Kết luận các công việc của thành viên
trong gia đình đều thuộc lĩnh vực gọi là
kinh tế gia đình.
Công nghệ 6
1
thành viên trong gia đình có những vai trò
chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên
trong gia đình.
Hoạt động 2 Tìm hiểu mục tiêu chơng trình
công nghệ :
G: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời
một số câu hỏi.
(?): Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm đ-

ợc gì?
Kiến thức nào?
Kỹ năng cần áp dụng?
Thái độ học tập, làm việc có khoa học?
Hoạt động 3 tìm hiểu phơng pháp học tập bộ
môn
GV giớ thiệu phơng phap học tập cho học sinh
II/ Mục tiêu của chơng trình công nghệ
Phân môn KTGĐ
1.mụcc tiêu môn học:
a/ Kiến thức
Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực
Về đời sống: ăn uống, may mặc, trang trí
nhà ở, thu chi.
b/ Về kỹ năng: Nâng cao chất lợng cuộc
sống trong trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang
trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm.
c/ Thái độ:
Có thói quen vận dụng điều đã học vào cuộc
sống.
2. Nội dung chơng trình
Bộ môn công nghệ 6 phân môn kinh tế gia
đình bao gồm 4 chơng và 27 bài
III/ Phơng pháp học tập bộ môn:
- -Sách đợc biên soạn theo tinh thần đổi mới
phơng pháp dạy học có nhiều hình vẽ và hệ
thống câuu hỏi có liên quan bài đòi hỏi học
snh tự tìm hiểu chủ động tiếp thu
- học sinh thảo luận lĩnh hội kiến thức
4/ Củng cố hệ thống bài:

-Khía quất nội dung bài
- Nhận xét gờ học.
5/ Hớng dẫn về nhà:
-Học thuộc bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc và tìm hiểu trớc bài 1
Ngày soạn: 22-8/ 2010
Công nghệ 6
2
Chơng I: May mặc trong gia đìnH
Tiết 2 Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc(t1)
Ngày giảng
Lớp/SS
I/ Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết đợc nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học,
vải sợi pha.
- Kỹ năng: Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên
Bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp.
2.Học sinh
Mẫu vật: vải vụn các loạ
III/ Tiến trình bài học:
1/ ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ
1. Nêu vai trò của gia đình ? và ccho biết các thành viên trong gia đình?
2 . Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cùng gia đình?
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của thầy trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động1:Tìm hiểu nguần gốc và tính chất

của các loại vải
GV: giới thiệu bài nh SGK
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 1 ( SGK)
cho biết nguồn gốc vải sợi thiên nhiên
(?): vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu
GV: Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên
là có sẵn trong cây con vật và tạo ra
GV: treo bảng phụ mô tả quy trình sản xuất vải
sợi bông.
(?) Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông.
GV: bổ sung quả bông khi thu hoạch loại bỏ
hạt, loại bỏ chất bẩn đánh tơi, kéo thành sợi.
(?) Tranh 2, nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm.
I/ Nguần gốc và tính chất của các loại vải
1/ Vải sợi thiên nhiên.
a) Nguồn gốc
- Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh, the,
đũi, gai, bơ.
- Từ động vật: tằm, cừ, gà, ngan, vịt.
Quy trình SX vảI sợi bông:
Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông
-> sợi dệt -> vải sợi bông
quy trình SX vảI sợi tơ tằm:
Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi
-> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm.
b) tính chất:
Công nghệ 6
3
GV: Vải sợi mặc dễ nhàu, rất mát, dễ ớt, lâu
khô, đó là vải sợi thiên nhiên.

- Độ hút ẩm cao, mặc để thấm
- Mặc thoáng mát
- Dễ nhàu và mốc
- Lâu khô, dễ bay màu.
- Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục.
Hoạt động 2tìm hiểu vải sợi hoá học
GV: Yêu cầu nghiên cứu (SGK) rồi trả lời một
số câu hỏi.
(?): Vải sợi hoá học có mấy loại
Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ
sợi hoá học có gì khác nhau.
GV: Giới thiệu một số vải sợi nhân tạo nh sợi
tổng hợp: polymeste, axetat, nilon, vissco,
gỗ, tre, nứa, dầu, mỡ.
GV: yêu cầu học sinh đọc SGK.
2. Vải sợi hóa học
a) Nguồn gốc:
VảI sợihoá học là loại vải đợc rệt bằng các
loại sợi do con ngời làm ra từ một ssố Cộng
hoà xã hộiất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ,
tre
- VảI sợi hoá học đợc chai làm 2 loại:
+ Sợi tổng hợp
+Sợi nhân tạo
b) Tính chất: SGK
4/ Củng cố hệ thống bài
GV: Yêu cầu nhắc lại một số nội dung
-Nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học
-So sánh với nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên
5/ Hớng dẫn về nhà:

- Học theo câu hỏi đã hớng dẫn học câu hỏi cuối bài
- Đọc và tìm hiểu trớc mục3 và phần II SGK
Ngày soạn: 28-8/ 2010
Tiết3 bài 1: Các loại vải thờng dùng
Công nghệ 6
4
trong may mặc (t2)
Ngày giảng
Lớp/SS
6A: 6B:
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng nhất.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu vải.
2.Chuẩn bị của học sinh
III/ Tiến trình bài học
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
1: Nêu nguần gốc và tính chất của vải sợi tiên nhiên?
2: Nêu nguần gốc và tính chất của vải sợi hoá học?
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Cho hs xem 1 số mẫu vải có ghi thành phần sợi
pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha
GV gọi HS đọc nội dung trong sgk
Hs làm việc theo nhóm, xem các mẫu vải sợi
pha.

GV yêu cầu HS nhắc lại t/c củavải sợi thiên
nhiên, vải sợi hoá học và dự đoán t/c của 1 số
mẫu vải sợi pha dựa vào ví dụ về vải sợi bông
pha tổng hởp sgk.
Hoạt động 2:tìm hiểu một số chách thử nghiệm
để phân biệt
GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm điền nội
dung vào bảng (1)
(?): Có những phơng pháp nào để phân biệt các
loại vải.
3.Vải sợi pha
a)Nguồn gốc
b)Tính chất:sgk
II/ Thử nghiệm đê phân biệt một số loại vải
1/ điền t/c của một số loại vải:
Loại
Tính vải
chất
Tự
nhiên
tơ tằm
Vải sợi hoá học
Vảivisco
Xa tanh
Lụanilon
Polyeste
Công nghệ 6
5
GV: làm mẫu (vò vảI và đốt vải)
Yêu cầu học sinh làm thoe nhóm

-Yêu cầu học sinh phân biệt các mẫu vải theo phơng
pháp vo vải, đốt vải.
-Học sinh đọc thành phần sợi vải trong những
băng vải nhỏ trong SGK và học sinh su tầm đợc.
GV: Lu ý thành phần sợi vải thờng viết bằng chữ
tiếng anh. Khi biết thành phần sợi vải rồi sẽ chọn
mua quần áo cho phù hợp theo mùa
2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
+ Nhóm 1: VảI sợi thiên nhiên.
+ Nhóm 2,3: VảI sợi hoá học.
+ Nhóm 4,5: VảI sợi pha.
3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng nhỏ đính
trên quần áo:

4/ Củng cố hệ thống bài
*GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
- Đọc mục có thể em cha biết
- Liên hệ bản thân, phân biệt vải trong trang phục của mình
5/ Hớng dẫn về nhà:
- Học theo phần củng cố
- Chuẩn bị một số trang phục
- Hãy cho biết quần áo bông vải sợi thờng may loại trang phục nào.
- Mùa hè
- Mùa đông
Ngày soạn :28-8/ 2010
Tiết 4 Bài 2: Lựa chọn trang phục
Ngày giảng
Lớp/SS
6A 6B
Công nghệ 6

6
I/ Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của
trang phục.
- Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
- Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp
lý.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
2.Chuẩn bị của học sinh
III/ Tiến trình bài học.
1/ ổn định tố chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
1) Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? Cho VD minh hoạ?
2) Nêu các phơng pháp phân biệt loại vải? VD?
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động1: Tìm hiểu về trang phục và chức
năng của trang phục
GV: Yêu cầu nghiên cứu SGK cho biết
(?): Trang phục là gì?
(?): Trang phục của học sinh là ntn?
GV: Bổ sung cùng với phát triển của xã hội áo
quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu
mốt mẫu mã.
I/ Trang phục và chức năng:
1) Trang phục là gì?
* Khái niện: Trang phục gồm các loại quần áo và
một số vật dụng khác đi kèm nh: mũ, giày, tất,

khăn quàng, kính, túi, xắc...Trong đó quần áo là vật
dụng quan trọng nhất.
Hoạt động2: Tìm hiểu về các loại trang phục
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK) nêu
tên công dụng của từng loại trang phục
trong gia đình.
Hình 1-4a: Trang phục trẻ em ntn?
Hình 1-4b: Trang phục thể thao ntn?
Hình 1-4c: Trang phục lao động?
(?): Có mấy loại trang phục
(?): Để phân biệt trang phục ta dựa vào đâu:
- HS: Thảo luận theo nhóm và đa ra ý kiến
của mình
- GV:Nhận xét và đa ra kế luận
2) Các loại trang phục
+ HV 1.4a Trang phục trẻ em: Trang phục trẻ em
có màu sắc sặc sỡ.
+ HV 1.4b Trang phhục thể thao: Trang phục thể
thao gọn gàng và dùng vải co giãn dễ dàng.
+ HV 1.4c trang phục lao động: Lao động thì trang
phục có một màu tối (xanh)
Kết luận:
- Có nhiều loại trang phục mỗi loại thờng đợc
may chất liệu, kiểu dáng khác nhau với công
dụng khác nhau
- Có nhiều cách phân loại:
Công nghệ 6
7
+ Thời tiết
+ Lứa tuổi

+ Công việc (nghề nghiệp)
+ Giới tính
? Hãy neeu một số ví dụ về chức năng bảo vệ cơ
thể của trang phục?
HS: thảo luận và đa ra ý kiến. GV kết luận
GV: giới thiệu trang phhục thời nguyên thuỷ và
trang phục ngày nay.
? Theo em thế lào là trang phục đẹp? Yêu cầu
học sinh thảo luận và đa ra ý kiến.
GV: kết luận
3) Chức năng của trang phục
a/ Bảo vệ cơ thể tránh khỏi tác hại của môi trờng
+Trang phục mùa đông: Công nhân
+Trang phục mùa đông: Giữ ấm cơ thể
+Ttrang phục mùa hè: Quần áo cộc.
b/ Làm đẹp cho ngời trong mọi hoạt động:
Làm đẹp cho con ngời
* kết luận chung: trang phục có chức năng bảo vệ
và làm đẹp cho con nngời. Trangphục nó thể hiện
phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá
của ngời mặc.
4/ Củng cố hệ thống bài:
(?): Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ minh hoạ?
G: Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp khôn
5/ Hớng dẫn về nhà
(?): Trang phục bao gồm những gì?
(?): Trang phục đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt, giá thành không?
- Học thuộc bài
- Đọc và tìm hiểu trớc phần II
Ngày soạn:4-9/ 2010

Tiết 5
Bài 2: Lựa chọn trang phục (Tiết2)
Ngày giảng
Công nghệ 6
8
Lớp/SS
6A 6B
I/ Mục tiêu.
* Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công
việc, nghề nghiệp, giới tính.
* Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản
thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
* Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
G&H: Mẫu vải, mẫu trang phục qua tranh vẽ.
III/ Tiến trình bài hoc
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra
1. Trang phục là gì? Muốn phân loại trang phục dựa vào những yếu tố nào? Cho VD
minh họa.
2. Chức năng của trang phục? Quan niệm thế nào là mặc đẹp.
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Tìm hiểu cách lựa chọn trang
phục
GV: Con ngời rất đa dạng về tầm vóc, hình
dáng.
(?): Biểu hiện tầm vóc của con ngời là nh thế
nào?
(?): Khi may quần áo ngời ta cần phải làm

những gì?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời
(?): Ngời béo lùn nên may quần áo bằng vải gì?
(?): Ngời gầy và cao thì chọn vải có hoa văn và
chất liệu nh thế nào?
(?): ảnh hởng của kiểu may đến vóc dáng của
ngời mặc nh thế nào?
- Liên hệ xem ngời béo lùn nên may kiểu
áo nào cho phù hợp.
- Ngời cao gầy chọn may kiểu gì?
II/ lựa chọn trang phục.
1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng
cơ thể.
a)lựa chọn vải
- Màu sắc hoa văn ,chất liệu vải có thể làm
cho ngời mặc có cảm giác gầy đi hoặc béo lên
cũng có thể làm cho họ trở lên duyên dáng
sinh đẹp..
b) Lựa chọnn kiểu may
- Ngời béo lùn nên mặc quần áo tối màu, kẻ
sọc
dọc nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn, cao lên.
- - Ngời gầy chọn áo quần màu sáng kẻ sọc
ngang, hoa to, vải giầy tạo cảm giác béo và
thấp xuống
- ngời cân đối thích hợp với nhiều loại trang
phục
-Ngời thấp bé chọn vảI màu sáng may vừa tạo
Công nghệ 6
9

dáng cân đối
Hoạt động 2.
GV: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh
trang 15
(?): Tại sao may măc phảI theo lứa tuổi ? đó là
nhng lứa tuổi nào? Từng độ tuổi nên chọn
vải và kiểu may nào là phù hợp.
2) Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
Trẻ sơ sinh
Trẻ mẫu giáo
Tuổi học sinh
Ngời trung tuổi
Ngời già
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK về sự
đồng bộ của trang phục và quan sát HV 1.8
SGK
(?): Tại sao phải đồng bộ trang phục?
3) Sự đồng bộ của trang phục:
Cùng với việc lựa chọn vảI, kiểu may cần phải
chọn thêm một số vật dụg khác đi kèm nó phù
hợp hài hoà về màu sắc hình dáng vứi bộ trang
phục để tạo nên sự đồng bộ của trang phục.
4/ Củng cố hệ thống bài:
-KáI quát nội dung bài
-Nhận xét giờ học
5/ Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc bà và trả lời câu hỏi SGK sau bài học
- Đọc và tìm hiểu trớc bài 3
Ngày soạn:5-9/ 2001

Tiết 6
Bài 3 Thực hành: Lựa chọn trang phục
Ngày giảng
Lớp/SS
6A 6B
Công nghệ 6
10
I/ Mục tiêu.
* Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình sao cho phù hợp
với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi
* Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn đợc một số vật
dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục, bảng nhóm
2.Học sinh
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày cách chọn vải và kiểu may cho ngời có vóc dáng béo và lùn.
2. Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì?
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động1:
GV: giới thiệu hs nghe và ghi nhận
Hoạt động2:
GV: đa ra nội dung yêu cầu học sinh hoạt
động theo cá nhân và hoạt động theo nhóm
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu mỗi học sinh tự lựa chọn trang
phục cho bản thân vào một buổi đi thăm quan

núi theo những nội dung sau:
- Xác định vóc dáng của bản thân.
- Nớc da
- Chọn vải mầu gì? mầu sắc?
- Chọn kiểu may nào?
- Chọn vật dụng đi kèm?
I/ Mục đích yêu cầu:
II/ Nội dung thực hành:
1) Em hãy chọn bộ trang phục cho bản
thân vào một buổi đi chơ trên núi.
2) Em hãy chọn bộ trang phục cho bản
thân vào một buổi đi học
III/ Thực hành:
1/ Tổ chức hoạt động cá nhân
H: Ghi các yêu cầu thực hành ra giấy rồi trình
bày
H: Nhận xét đánh giá cho điểm nhiều bài
H: Chấm điển cho học sinh khác trên cơ sở
giáo viên góp ý kiến.
G: Ra yêu cầu cụ thể để học sinh lựa chọn
trang phục.
(?): Hãy lựa chọn trang phục cho một bộ
tranng phục mặcđI học.
G: Yêu cầu chia lớp làm 5 nhóm tổ chức bàn
bạc và thống nhất sau đó ghi ra bảng nhóm
2. Tổ chức hoạt động tập thể
H: Tổ chức hoạt động theo nhóm 4 em (2 bàn)
H: Các nhóm cử đại diện th ký ghi kết quả thực
hành ra bảng.
Công nghệ 6

11
G: Giáo viên nhận xét rồi bổ sung cho hoàn
chỉnh
- Xây dựng biểu điểm chấm để các đội
chấm chéo.
<1> Trang phục tập thể gồm lều, trại,
băng rôn...
<2> Trang phục cá nhân.
Cử một đại diện nhóm lên trình bày.
H: Nhận xét chéo các nhóm, bổ sung thiếu sót
*Chẳng hạn:
* Nam: quần sooc trắng, áo phông ngắn tay,
mũ lỡi trai, giày thể thao, balo...
* Nữ: quần lửng ( váy xoè ngắn)
áo hoa sặc sỡ, áo phông
túi xách, giầy dép quai hậu
ô dù cá nhân....
4/ Củng cố hệ thống bài:
GV: - Đánh giá ý thức và kết quả giờ thực hành của cá nhân và các nhóm.
- Nhận xét chung buổi học.
5/ Hớng dẫn về nhà:
- Đọc trớc bài 4
- Su tầm các mẫu trang phục
- Nghiên cứu trang phục cho 1 tiết mục văn nghệ của lớp.
Ngày soạn :12-9/ 2010
Tiết 7
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (t1)
Ngày giảng
Lớp/SS
6A 6B

I/ Mục tiêu.
Công nghệ 6
12
-Học sinh biết cách sử dụng trang phục và phù hợp với hoạt động, với môi trờng và công
việc, biết cách vận giữa áo và quần một cách hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ, bảo quản trang
phục.
-Rèn cho học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp lý.
-Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý biết chi tiêu
trong may mặc
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu trang phục.
2.Học sinh : Tranh về trang phục, thời trang.
III/ Tiến trình bài học
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày chức năng của trang phục? Nêu trang phục hợp lý cho ngời gầy, cao?
2. Sự đồng bộ của trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào?
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Tìm hiểu cách sử dụng trang
phục:
(?): Sử dụng trang phục hợp lý là phải phù hợp
với những yếu tố nào?
GV: Cho H trao đổi xem các hoạt động hàng
ngày của mình.
- Đi học, nấu ăn, chăn trâu...
(?): Khi đi học em mặc nh thế nào?
HS: trả lời giấo viên kết luận
GV: Yêu cầu H mô tả trang phục đi lao động
GV: Treo bảng bài tập trong SGK về cách lựa

chọn trang phục đi lao động và giải thích.
(?): Trang phục ngày lễ tân, lễ hội tiêu biểu
truyền thống của ngời VN là gì? Mặc dịp
nào?
GV: Yêu cầu quan sát một số mẫu trang phục
tiêu biểu: áo dài, trang phục hội lim, dạ
hội...
(?): Khi đi dự liên hoan văn nghệ em thờng mặc
gì?
I/ Sử dụng trang phục:
1/ Cách sử dụng trang phục
a) trang phục phù hợp với hoạt động:
Trang phục đi học:
KL: Trang phục đi học thờng đợc may bằng
vải sợi pha có mau sắc nhã nhặn, kiểu may
đơn giản.
Phù hợp lao động:
HS nghiên cức SGK
Trang phục lễ hội, lễ tân:
- Lễ hội:
- Lễ tân:
b) Trang phục phù hợp với môi trờng (SGK)
Công nghệ 6
13
(?): Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại đề
nghị các đồng chí đi cùng mặc Comle-
Cavat.
(?): Vì sao thăm đền T Vân Bác lại mặc áo nâu
sòng.
Hoạt động 2 Tìm hiểu cách phối hợp trang phục

G: Yêu cầu nghiên cứu SGK
(?): Phối hợp hoa văn với vải trơn ntn?
GV: Yêu cầu nghiên cứu sự kết hợp áo và quần
GV: Giới thiệu vòng mầu... cùng lấy VD
2) Cách phối hợp trang phục:
a) Phối hợp vải hoa văn với vải trơn:
- - Để có sự phối hợp hợp lý không nên mặc
quần áo có hai dạng hoa vải khác nhau.
- VảI hoa văn hợp với vải trơn hơn vải kẻ
ka rô hoặc vải kẻ sọc. Vải hoa to hợp với
vải trơn có màu trùng với một số màu chích
của hoa
b) Phối hợp màu sắc:
Việc phối hợp màu sắc trong trang phục là
rất quan trọng bởi nó góp phần tăng thêm
vẻ đẹp của trang phục cũng nh ngời mặc
4/ Củng cố hệ thống bài:
- Khái quát nội dung trọng tâm.
- Nhận xét giờ học.
5/ Hớng dẫn về nhà:
- Đọc trớc phần II bảo quản trang phục
- Liên hệ với bản thân xem đã mặc phù hợp trang phục cha?
Ngày soạn 12-9/ 2009
Tiết 8
Bài 4:Sử dụng và bảo quản trang phục (T2)
Ngày giảng
Lớp/SS
6A 6B
Công nghệ 6
14

I/ Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục
- Kỹ năng: Bảo quản đúng trang phục, đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, bền và tiết kiệm chi tiêu
trong may mặc.
- Thái độ cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, phấn mầu
2.Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh một số trang phục.
III/ Tiến trình bài học
1/ ổn đinh tổ chức
2/ Kiểm tra :
1. Vì sao sử dụng trang phục hợp lý lại có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con
ngời?
2. Nói rõ trang phục học sinh, trang phục học sinh lúc lao động? Trang phục phụ thuộc
vàođâu?
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 tìm hiểu cách bảo quản trang phục
(?): Bảo quản trang phục nhằm mục đích gì? và
gồm những công việc nào?
GV: Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào ô
trống trong đoạn văn SGK
( Bảng phụ )
(?)Sau khi giặt phơi xong công việc tiếp là gì?
II/ Bảo quản trang phục:
1) Giặt phơi:
Quần áo khi sử dụng bị nhiễm bẩn cần
phải đợc giặt sạch để trở lại nh mới
Quy trình giặt phơi:
Đáp án bài tập SGK:

Lấy,... tách riêng,...vò,... ngâm giũ nớc
sạchchất làm mềm vải phơi bóng râm.
ngoài nắng mắc áo.cặp quần áo.
Công nghệ 6
15
4/ Củng cố:
(?): Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật có ý nghĩa ntn?
(?): Các công việc khi bảo
- Nhận xét giờ học.
5/ Hớng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ - Đọc và tìm hiểu trớc bài 5 SGK
Công nghệ 6
16
Hoạt động 2.
(?): Dụng cụ để là ủi là gì?
(?): Nêu rõ quy trình là quần áo
GV: Treo bảng vẽ 1 số kí hiệu vật dụng thông th-
ờng
(?): ý nghĩa của từng kí hiệu
(?): Lấy VD một số loại vải phù hợp với cách bảo
quản trên.
(?): Vải tẩy đợc không làm mất mầu thuộc nguồn
nào?
1) Là (ủi):
a) dụng cụ là (ủi):
- Bàn là .
- bình phun nớc.
- Cầu là (Bàn ,chăn)
b) Quy trinh là
- Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp.

- Là quần áo dầy trớc, mỏng sau
- Là ly chính, ống, thân bụng quần
- áo: Là cổ, 2 tay, 2 vạt trớc, vạt sau.
c) Kí hiệu giặt là:
- Vải tẩy đợc
- Vải không vắt đợc bằng máy
- Vải không đợc giặt
- Vải phơi trong bóng râm
- Vải là ở t
0
> 160
0
Hoạt động3
Liên hệ cách cất giữ trang phục ở gia đình.
3/ Cất giữ trang phục
Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK
Ngày soạn: 19-9/2010
Cắt khâu một số sản phẩm
Tiết 9
bài 5: thực hành: Ôn một số mũi khâu cơ bản
Ngày giảng

Lớp/SS

6A 6B
I/ Mục tiêu.
-Thông qua bài thực hành học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản nhất
- Kỹ năng: Khâu đợc một số sản phẩm đơn giản
- Khâu đúng, khâu đẹp
II/ Chuẩn bị.

1.Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, hình vẽ 1.14, 1.15, 1.16, giấy màu, kim chỉ.
2.Chuẩn bị của học sinh
Ba mảnh vải đã dặn, kéo, kim, chỉ, chì vẽ.
II/ Tiến trình bài học
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Trình bày các công việc chính để bảo quản trang phục? Khi là quần áo chú ỳ gì?
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu
GV: Treo bảng phụ hình 1.14. Nêu các bớc
khâu mũi khâu thờng
GV:
Làm mẫu cho học sinh quan sát
Yêu cầu học sinh thực hành vào vải
GV: Theo dõi, giám sát, sửa lỗi hình ảnh mũi
khâu.
(?): Yêu cầu mũi khâu
I/ Mục đích yêu cầu:
II/ Thực hành:
1/ Thực hành khâu mũi khâu thờng
H: Vạch đờng thẳng
- Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim
H: Quan sát
H: Khâu tay
---------------------------
Cách đều nhau, đẹp, êm
Công nghệ 6

17
Hoạt động 2.
GV: Cho quan sát hình 1.15
(?): Nêu các bớc trong khâu mũi đột
So sánh khâu mũi đột có gì khác khâu thờng
GV: Dùng giấy màu, kim chỉ hớng dẫn học
sinh cách khâu mũi đột
- Yêu cầu thực hành trên vải
GV: Chú ý
Mũi khâu đột chỉ khâu đợc mũi một
GV: Đi sửa sai cho học sinh
2/ Thực hành khâu mũi đột
H: Quan sát trả lời câu hỏi
- Vạch đờng thẳng
- Cách đâm kim
- Mũi đâm từ dới lên theo chiều tiến
- Mũi đâm từ trên xuống theo chiều lùi lại
sao cho các mũi đâm giáp nhau.
Hoạt động 3
GV tiến hành nh 2 phần trên
(?): Đờng khâu vắt thờng gặp ở đâu, sản phẩm
nào
GV: Làm mẫu để học sinh quan sát và tiến
hành trên vải.
3/ Khâu vắt
H: Gặp ở khâu gấu áo, quần áo ngắn tay, áo
bà ba...
H: Học sinh quan sát và thực hiện
4/ Củng cố hệ thống bài
G: Nhận xét đánh giá kết quả thực hành.

- Sự chuẩn bị của học sinh
- ý thức trong giờ
- Thu sản phẩm chấm
GV: yêu cầu thu dọn vệ sinh
5/ Hớng dẫn về nhà :
- Chấm nốt sản phẩm của học sinh
- Ghi phần việc về nhà
- Một mảnh vải mềm hình chữ nhật 20x24 cm
-Hoặc 2 mảnh vải hình chữ nhất (11x13 cm)
-Kim, chỉ, phấn vẽ, chì thớc
- Một mảnh bìa kích thớc 10x12 cm
Ngày . tháng năm 2010
Tổ trởng kí duyệt
Ngày soạn:19-9/2010
Công nghệ 6
18
A
Tiết 10
bài 6: Thực hành
cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( t1)
Ngày giảng
Lớp/SS

6A 6B
I/ Mục tiêu.
Thông qua giờ thực hành học sinh biết
- Vẽ tạo mẫu giấy (bìa) cắt vải theo mẫu giấy khâu bao tay trẻ em
- May hoàn chỉn một chiếc bao tay.
- Có tính cẩn thận, chính xác, đúng kỹ thuật cắt may đơn giản.
II/ Chuẩn bị.

1.Chuẩn bị của giáo viên
Mẫu bao tay trẻ sơ sinh, kéo, kim.
2.Chuẩn bị của học sinh
Đã dặn ở giờ trớc
III/. Tiến trình bài học
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét kết quả thực hành giờ trớc, trả sản phẩm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của thầy trò Nôi dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Tìm hiểu mục đích yêu cầu.
GV: Giới thiệu : Cho hs quan sát 1 số mẫu bao
tay hoàn chỉnh
Hoạt động 2 Tìm hiểu quy trình thực hiện.
GV: Bảng phụ hình vẽ 1.17a, 1.17b; Phân tích
cho học sinh cách tạo mẫu
- Dựng hình chữ nhật ABCD cạnh dài
11cm, rộng 9cm, phần cong 4.5 cm
- Vẽ phần cong các đầu ngón tay dùng
compa vẽ nửa đờng tròn bán kính 4.5 cm
GV: Hớng dẫn cách cắt
I/ Mục đích yêu cầu:
II/ Quy trình thực hiện:
1/ Vẽ và cắt mẫ trên bìa cứng
HS: quan sát vẽ
HS: tự làm việc cá nhân

Công nghệ 6
19

B
D
C
E
G
9cm
1
1
c
m
Cắt theo vạch vẽ màu vàng đỏ
Cắt sát vạch vẽ

Dựng hình theo mẫu vẽ theo đúng kích cỡ trên
giấy.
GV: Giáo viên theo dõi học sinh dựng hình và
cắt giấy
Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực hành
Tinh thần thái độ học tập
H: Vẽ bằng chì trên giấy bìa
Kiểm tra kích cỡ bằng thớc
Cắt theo đờng hớng dẫn
Sửa sang lại cho đẹp
4/ Củng cố hệ thống bài
- Kiểm tra một số sản phẩm của học sinh về kích thớc, vẽ, đờng cắt
- Nhận xét buổi thực hành
5/ Hớng dẫn về nhà
GV: Yêu cầu về cắt lại sản phẩm khác cho đẹp hơn.
Chuẩn bị cho giờ thực hành khâu sau.
+ Mảnh vải, kim khâu, chỉ, kéo.

+ Chỉ thêu trang trí.
Ngày . tháng năm 2010
Tổ trởng kí duyệt
Ngày soạn:26-9/2010
Tiết 11
Công nghệ 6
20
Bài 6: Thực hành
cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (t2)
Ngày giảng

Lớp/SS

6A 6B
I/ Mục tiêu:
(Đã quan sát ở tiết trớc)
- Cắt và khâu bao tay trên vải hoàn thành sản phẩm
- Cẩn thận, chính xác.
II/Chuẩn bị:
GV -Một đôi bao tay mẫu đẹp
HS- Mẫu giấy đã dựng và hình cắt bao tay vải trẻ sơ sinh. Kim, chỉ mầu, vải.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy trò Nội dunng kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu
Hoạt Đông 2 :

GV hớng dẫn học sinh cắt vải theo mẫu giấy
I/ Mục đích yêu cầu
- May hoàn chỉnh một chiếc bao tay đúng quy
trinh kỹ thuật và đảm bảo an toàn
- Có lòng yêu thích bộ môn
II / Quy trình thực hiện (tiếp)
2) Cắt vải theo mẫu giấy
- Gấp đôi mảnh vải (nêu la mảnh vải liền)
hoặc úp hai mặt phải của hai mảnh vảo rời
lạivơi nhau
- Đặt mảnh bìa đã có sẵn vào mảnh vảivà cố
định
- Dùng trì hoặc phấm vẽ lên mảnh vải theo rìa
của mãu giấy
- Dùng kéo cắt đùng nét vừa vẽ
3) Khâu bao tay
a) Khâu viền ngaòi bao tay
úp hai mặt phải của vải vào nhau bằng mép.
khâu một đờng vòng quanh mép 0.7cm (trừ
Công nghệ 6
21
viền mép vòng cổ tay)
Hoạt động 3:thực hành.
GV: Cho học sinh quan sát mẫu một chiếc bao
tay hoàn chỉnh
(?): Nhận xét kích cỡ của bao tay trẻ em
GV: Hớng dẫn học sinh cắt vải bằng cách làm
mẫu
Bớc 1: Khâu vòng ngoài bao tay
Bớc 2: Khâu vòng mép ngoài cổ tay

Chú ý:
- Đờng khâu mũi đều, song song
- mũi khâu dài 2 -> 3 mm
III/ thực hành:
HS: quan sát giáo viên thực hiện (ghi)
* Xếp vải
- Hai mặt phải úp vào nhau
- Đặt mẫu giấy lên vải rồi ghim cố định
hình vẽ
* Cắt và vẽ vải
- Dùng phấn may (bút) vẽ lên vải bằng
chu vi của mẫu giấy
- Vẽ đờng thứ nhất cách đờng thứ hai 0,5
cm -> 1 cm
Lấy kéo cắt theo vạch phấn vẽ
Bớc 1:
* Khâu vòng ngoài bao tay
-úp 2 mặt phải vải vào nhau, sắp bằn mép,
khâu theo nét phấn
Bớc 2:
-Gấp mép viền cổ tay rộng nên gấp 1cm để
vừa đủ để luồn dây chun nhỏ hoặc sợi
dây nút.
-Khâu đờng viền cổ tay, nên khâu lợc trớc khi
khâu vắt đính mép với mặt nề
4/ Củng cố hệ thống bài:
-Nhận xét giờ thực hành.
- Yêu cầu học sinh cất giữ sản phẩm.
5/ Hớng dẫn về nhà:
-Tiếp tục nghiên cứu mục 4 phần II trang

-Chẩu bị chỉ màu giờ sau học tiếp.
Ngày . tháng năm 2010
Tổ trởng kí duyệt
Ngày soạn: 26-9/ 2010
Tiết 12
BàI 6: Thực hành
Công nghệ 6
22
cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh(t3)
Ngày giảng

Lớp/SS

6A 6B
I/ Mục tiêu:
(Đã quan sát ở tiết trớc)
- Cắt và khâu bao tay trên vải hoàn thành sản phẩm
- Cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Một đôi bao tay mẫu đẹp
2.Chuẩn bị của học sinh
-Mẫu giấy đã dựng và hình cắt bao tay vải trẻ sơ sinh. Kim, chỉ mầu, vải.
III/ Tiến trình bài học:
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy trò nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:

giáo viên giới thiệu
Hoạt động 2:
GV: Dùng bảng phụ có nội dung phần (b)
cho học sinh quan sát.
GV Làm mẫu môt số thao tác cơ bản ch
học sinh quan sát.
I/ Mục đích yêu cầu:
- May hoàn thiện một chiếc bao tay đúng yêu
cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo tính chính sác và an toàn
khi thực hiện.
II/ Quy trình thực hiện (tiếp)
3)Khâu bao tay:
b)Khâu viền mép vòng cổ tay và luồndây
chun
-Gấp mép vải rộng 1cm và khâu cách nếp gấp
0.7cm
* chú ý:
Mũi khâu đều, độ chặt vừa phải.
4)Trang trí:
Trang trí bao tay tuỳ theo ý thích bằng cách
Công nghệ 6
23
Hoạtđộng 3 thực hành.
GV: quan sát nhắc nhở và uấn nắn học sinh
thực hiện
thêu đã học ở lớp 4,5
* Chú ý :
Chỉ thêu hoa, lá, chim trên hia mặt của bao
tay.

- Dùng những hoạ tiết hoa văn đã học ở cấp 1
để trang trí
- Có thể dùng các sợi bằng ăng ten đính trang
trí vòng quanh cổ tay
III/ thực hành:
Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
4/ Củng cố hệ thống bài:
- Thu dọn vẹ sinh khu vực
- Nhận xét tinh thần thực hành
-Nhận xét sản phẩm của học sinh
- Thu bài về chấm điểm
5/ Hớng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị giấy để cắt mẫu
- Chuẩn bị vải, kim, chỉ, hai khuy bấm hoặc khuy cài
- 2 mảnh vải 20x24, 20x30
Ngày soạn: 26-9/2010
Tiết 13
bài 7: Thực hành
cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
Ngày giảng


Công nghệ 6
24
Lớp/SS
6A 6B
I/ Mục tiêu.
- Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thớc quy định
- Cắt vải theo mẫu đúng quy định và kỹ thuật
- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình may bằng các mũi khâu cơ bản đã ôn lại. Đính khuy,

làm khuyết đính khuy ở miệng vỏ gối.
- Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thớc khác nhau theo yêu cầu sử dụng
- Có tính cẩn thận khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy định
II/ Chuẩn bị:
GV: Mẫu gối khâu hình chữ nhật
3 bìa cứng khổ 14X15, 6x15; 3 mảnh vải cùng khổ trên;kéo, phấn may
HS: tơng tự GV
III/Tiến trình bài học:
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
< Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh>
3 Giảng bài mới:
Hoạt động 1 Tìm hiểu mục đích yêu cầu:
GV: Giới thiệu
-Gv cho hs quan xát vỏ gối đã thành phẩm
Hoạt động 2.
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 1 SGK
Hoạt động 3 tìm hiểu quy trình thực hiện:
GV: Cho học sinh quan sát mẫu một chiếc vỏ
gối hoàn chỉnh
(?): Nêu các chi tiết của một chiếc gối
GV: Hớng dẫn học sinh vẽ các hình chữ nhật ở
bảng phụ hình 1.18
- Vẽ 1 mảnh mặt bên của vỏ gối kích thớc
15x20 cm
- Vẽ đờng may xung quanh cách đều nét vẽ
1 cm
- Vẽ 2 mảnh dới vỏ gối có kích thớc khác
nhau
1 mảnh 14x15 cm

I/ Mục đích yêu cầu:
( Nh mục tiêu bài học)
Học sinh lắng nghe và ghi nhận
II/ Chuẩn bị:
SGK
III/ Quy trình thực hiện:
1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối.
- Gồm 2 mảnh thân chính
- Đờng diềm viền xung quanh
- khoá sau
a/ Vẽ hình chữ nhật



Công nghệ 6
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×