Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Giải pháp quản lý dự án công nghệ thông tin tại công ty cổ phần cổng công nghệ (gate technology)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.91 KB, 61 trang )

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
…………..

NGUYỄN VĂN ĐỨC THẮNG

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CỔNG CÔNG NGHỆ (GATE
TECHNOLOGY)

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

KHÓA LUẬN THẠC SĨ

Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 8 năm 2013


i

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học:
Cán bộ chấm nhận xét 1:
Cán bộ chấm nhận xét 2:

Khóa luận thạc sĩ được bảo vệ/nhận xét tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ KHÓA
LUẬN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA,
ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .


Thành phần hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: ……..
2. Thư ký: ………
3. Ủy viên: ……...

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


ii

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Tp. HCM, ngày 19 tháng 08 năm 2013
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN/KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: NGUYỄN VĂN ĐỨC THẮNG

Giới tính: Nam / Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 1985

Nơi sinh: Tp Hồ Chí Minh

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

MSHV: 11170836


Khoá (Năm trúng tuyển): 2011
1- TÊN ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN CỔNG CÔNG NGHỆ (GATe technology)
2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN/KHĨA LUẬN:
-

Phân tích được tình hình quản lý dự án cơng nghệ thơng tin theo mơ hình chữ V tại
công ty cổ phần cổng công nghệ (GATe technology)

-

Đưa ra giải pháp để khắc phục các vấn đề về quản lý dự án tại công ty.

3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 25/06/2013
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 19/08/2013
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: Tiến Sĩ Nguyễn Mạnh Tuân
Nội dung và đề cương Khóa luận thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QL CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)



iii

LỜI CẢM ƠN
Ngay khi những dòng này được viết ra, khi mà khố luận cũng đã hồn tất, cũng là lúc tôi
muốn gửi vài lời đến những người đã bên cạnh tơi trong suốt q trình thực hiện. Có được
những mục tiêu trong cuộc sống là một điều không đơn giản, nhưng để theo đuổi và thực
hiện các mục tiêu đó lại càng khơng đơn giản. Khi vừa phải đi làm vừa quyết định theo
đuổi việc học lên cao, tôi đã phải gặp rất nhiều tâm trạng khác nhau, và cần phải lấy lại
thăng bằng để có thể thực hiện được quyết định ấy. Và ngày hôm nay, khi mà đã hồn tất
bài khố luận của mình, tơi như cảm thấy lịng mình rất ấm áp. Tơi đã vượt qua một thử
thách lớn của cuộc đời, đã tự mình trải nghiệm qua những ngày đầy khó khăn ấy cùng với
những người bên cạnh. Và một lần nữa, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
-

Gia đình của tơi, nơi đã cho tôi niềm tin, sức mạnh và ủng hộ những quyết định của
tôi.

-

Cảm ơn những người thầy người cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh
nghiệm với một trái tim đầy nhiệt huyết.

-

Cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Tuân đã ln hỗ trợ và giúp đỡ tận tình để tơi có thể
hồn thành bài khố luận này

-

Cảm ơn Ban giám đốc và các trưởng dự án tại công ty cổ phần Cổng Công Nghệ

(GATe technology) đã luôn giúp đỡ tận tình trong cơng việc: cung cấp số liệu, tham
gia phỏng vấn và triển khai các giải pháp của đề tài.

-

Và cuối cùng xin cảm ơn những người bạn thân đã luôn bên cạnh để ủng hộ động
viên những lúc gặp nhiều khó khăn trong học tập cũng như trong cộng việc


iv

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Việt Nam là 1 nước đang phát triển về công nghệ thông tin và là 1 nước chuyên gia công
phần mềm cho các công ty khác trên thế giới vì thế việc tăng cường chất lượng dự án
được xem là tiêu chí hàng đầu cho việc thu hút các dự án công nghệ thông tin về Việt
Nam.
Công ty cổ phần Cổng Công Nghệ (GATe technology) là 1 trong những công ty gia công
phần mềm trên thị trường cơng nghệ thơng tin và vì thế việc cải tiến quy trình quản lý dự
án cơng nghệ thơng tin cũng là 1 bước đi không thể thiếu trong bối cảnh của ngành công
nghệ thông tin hiện nay tại Việt Nam.
Việc ứng dụng quy trình quản lý dự án mới sẽ mở ra cho công ty cổ phần Cổng Công
Nghệ 1 con đường mới, 1 cơ hội mới để tìm kiếm và thu hút các dự án công nghệ thông
tin từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhưng đồng thời cũng tạo ra 1 thách thức mới
cho công ty trong quá trình chuyển giao giữa quy trình cũ và quy trình mới.


v

ABSTRACT
Vietnam is a developing country for Information Technology and is an software

implementing for others countries on the world so the improvement for project quality is
the top target for attractive Information Technology projects into VietNam.
GATe Technology Joint Stock Company is one of software implementing company in
Information Technology market and so on the improvement of project controlling process
is a step cannot be missing on the whole image of Information Technology of Vietnam.
To apply new project controlling process will open a new street for GATe technology, a
new chance for looking for and attract Information Technology projects from customers
inside and outside but on parallel will create a new challenge for company during
switching process from the old one to the new one.


vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... iii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ............................................................................................................. iv
ABSTRACT ......................................................................................................................... v
MỤC LỤC ........................................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .............................................................................. ix
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU .............................................................................................. - 1 1.1

Lý do hình thành đề tài ................................................................................................ - 1 -

1.2

Mục tiêu đề tài ............................................................................................................ - 3 -

1.3

Phạm vi thực hiện: ...................................................................................................... - 4 -


CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... - 5 2.1

Quản lý dự án: ............................................................................................................ - 5 -

2.1.1

Định nghĩa: ......................................................................................................... - 5 -

2.1.2

Cấu trúc tổ chức: .................................................................................................. - 9 -

2.2

Mơ hình quản lý dự án dạng chữ V (V-model) .............................................................. - 12 -

2.2.1

Định nghĩa: ....................................................................................................... - 12 -

2.2.2

Tổng quan: ........................................................................................................ - 12 -

2.2.3

Mục tiêu: .......................................................................................................... - 13 -

2.2.4


Ưu điểm: ........................................................................................................... - 14 -

2.2.5

Khuyết điểm: ..................................................................................................... - 14 -

2.3

Mơ hình quản lý dự án dạng Scrum ............................................................................. - 14 -

2.3.1

Định nghĩa: ....................................................................................................... - 14 -

2.3.2

Vai trò: ............................................................................................................. - 15 -

2.3.3

Nguyên tắc: ....................................................................................................... - 17 -

2.3.4

Ưu điểm: ........................................................................................................... - 17 -

2.3.5

Khuyết điểm: ..................................................................................................... - 18 -



vii

CHƯƠNG III. GIỚI THIỆU CƠNG TY ....................................................................... - 19 3.1

Cơng ty GATe technology .......................................................................................... - 19 -

3.1.1

Giới thiệu công ty .............................................................................................. - 19 -

3.1.2

Lĩnh vực hoạt động ............................................................................................ - 19 -

3.1.3

Chiến lược của công ty ....................................................................................... - 20 -

3.1.4

Sứ mệnh của công ty .......................................................................................... - 20 -

3.2

Thực trạng công ty hiện nay ....................................................................................... - 21 -

3.2.1


Điểm mạnh........................................................................................................ - 21 -

3.2.2

Điểm yếu .......................................................................................................... - 22 -

3.2.3

Cơ hội .............................................................................................................. - 22 -

3.2.4

Thách thức ........................................................................................................ - 23 -

CHƯƠNG IV. NHẬN DIỆN CÁC VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CÁC GIẢI
PHÁP ĐỀ XUẤT........................................................................................................... - 24 4.1

Vấn đề về quản lý thời gian: ....................................................................................... - 24 -

4.1.1

Thực trạng:........................................................................................................ - 24 -

4.1.2

Nguyên nhân: .................................................................................................... - 25 -

4.1.3

Hệ quả: ............................................................................................................. - 25 -


4.1.4

Dữ liệu phân tích:............................................................................................... - 26 -

4.1.5

Giải pháp: Hàng ngày Scrum ............................................................................... - 29 -

4.1.6

Đánh giá: .......................................................................................................... - 30 -

4.2

Vấn đề về quản lý chi phí ........................................................................................... - 30 -

4.2.1

Thực trạng:........................................................................................................ - 30 -

4.2.2

Nguyên nhân: .................................................................................................... - 31 -

4.2.3

Hệ quả: ............................................................................................................. - 32 -

4.2.4


Dữ liệu phân tích:............................................................................................... - 33 -

4.2.5

Giải pháp: Hàng tháng Scrum .............................................................................. - 38 -

4.2.6

Đánh giá: .......................................................................................................... - 39 -

4.3
4.3.1

Vấn đề về quản lý chất lượng:..................................................................................... - 39 Thực trạng:........................................................................................................ - 39 -


viii

4.3.2

Nguyên nhân: .................................................................................................... - 40 -

4.3.3

Hệ quả: ............................................................................................................. - 40 -

4.3.4

Dữ liệu phân tích:............................................................................................... - 41 -


4.3.5

Giải pháp: Hàng tháng Scrum .............................................................................. - 43 -

4.3.6

Đánh giá: .......................................................................................................... - 44 -

CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ - 45 -


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 2.1 – Đặc điểm của dự án …………………………………………………...- 6 Hình 2.2 – Tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án thành công ...………………..- 7 Hình 2.3 – Các mục tiêu của dự án ……………………………....……………….- 8 Hình 2.4 – Các chức năng chính ...………………………………………………..- 8 Hình 2.5 – Mơ hình quản lý dự án chữ V ...………………………………………- 12 Hình 2.6 – Mơ hình quản lý dự án Scrum ...……………………………………...- 16 Bảng 4.1 – Công việc được thực hiện tại Việt Nam ………………………...........- 27 Bảng 4.2 – Các quốc gia tham gia vào dự án ………………………....................- 27 Bảng 4.3 – Cách thức tổ chức họp và tần suất ………………………...................- 28 Biểu đồ 4.1 – Số lượng các quốc gia tham gia vào dự án và số lượng công việc được giao
về Việt Nam …………………………….………………………...........................- 28 Bảng 4.4 – Số dự án hiện có tại cơng ty mà các trưởng dự án biết được ..............- 34 Bảng 4.5 – Số lần tham gia các cuộc họp giữa các trưởng dự án ……..................- 34 Bảng 4.6 – Nắm bắt thơng tin về tình hình nhân sự của các dự án khác ...............- 35 Bảng 4.7 – Tình hình nhân sự của các dự án án …………………...….................- 35 Bảng 4.8 – Cách thức tìm kiếm nhân sự của các dự án ………...……..................- 36 Biểu đồ 4.2 – Số dự án các trưởng dự án biết được và số dự án thực tế ...............- 36 -


x

Biểu đồ 4.3 – Tỉ lệ giữa số người còn cần dùng, không cần dùng và cần tuyển dụng thêm
giữa các dự án ………………………………………….....……...........................- 37 Bảng 4.9 – So sánh thời gian tìm hiểu những vấn đề kỹ thuật của dự án ...…….......- 42 Biểu đồ 4.4 – So sánh thời gian tìm hiểu vấn đề kỹ thuật của dự án .……………….- 42 -


-1-

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU
Trong chương I này, tôi xin phép được giới thiệu về lý do tôi chọn đề tài quản lý dự án
áp dụng cho công ty GATe technology áp dụng cho thực trạng hiện nay. Ngồi ra, tơi

cũng giới thiệu mục tiêu hướng tới cho đề tài này và những giới hạn của nó.

1.1 Lý do hình thành đề tài
GATe technology là 1 công ty phần mềm tin học, đặc biệt đây là công ty chuyên gia
công phần mềm (outsourcing) tại Việt Nam cho các công ty lớn khác ở nước ngoài,
chủ yếu tập trung vào thị trường phần mềm dành cho xe hơi tại Pháp. Công ty được
thành lập vào năm 2007 và từ năm 2007 đến nay, công ty đã trải qua tất cả 12 dự án
lớn nhỏ khác nhau và sự thành công đến với cơng ty chỉ có 6 dự án trên quan điểm của
những nhà quản lý của cơng ty và chỉ có 4 dự án trên sự hài lòng của khách hàng.
Vấn đề được đặt ra là tại sao chỉ có 1/3 số dự án được xác nhận là thành công trên quan
điểm của khách hàng? Những vấn đề gì đang tồn đọng trong công ty về việc quản lý
các dự án hiện nay? Và phương án để giải quyết các vần đề đó như thế nào?
Theo báo cáo cuối năm 2012 của công ty, 8 dự án được khách hàng phản hồi khơng hài
lịng thì có đến 7 dự án bị khách hàng than phiền về cách quản lý dự án của công ty quá
cứng nhắc, không linh hoạt trong việc điều chỉnh cũng như khắc phục các vấn đề gặp
phải, điều đó dẫn đến than phiền về chất lượng sản phẩm, thời gian giao sản phẩm bị
trễ nải và giá sản phẩm không cạnh tranh với các công ty gia công phần mềm khác tại
Việt Nam mặc dù đội ngũ nhân viên của cơng ty có mặt bằng chun mơn khá tốt so
với thị trường chung của ngành công nghệ thông tin.


-2-

Vì vậy vấn đề quản lý dự án trở thành điều kiện sống còn cho sự tồn tại và phát triển
của cơng ty. Bởi vì việc quản lý dự án khơng những ảnh hưởng đến uy tín của cơng ty
với khách hàng mà cịn cả uy tín với người lao động trên thị trường tuyển dụng.
Với khách hàng, việc áp dụng phương pháp quản lý dự án nào và trình độ chuyên môn
quản lý của các trưởng dự án ra sao chính là điểm mấu chốt để khách hàng có được sự
tin tưởng mà giao dự án về cho công ty thực hiện.
Với người lao động, lực lượng lao động trong ngành công nghệ thông tin không nhiều

và các công ty phần mềm tin học tại Việt Nam không nhiều và đa dạng như các ngành
nghề khác nên thông tin về phương cách quản lý dự án, phương cách sử dụng lao động,
phương cách tuyển dụng lao động của các công ty đều được lan truyền rộng rãi trên thị
trường lao động thơng qua việc truyền miệng, báo chí, báo mạng và các diễn đàn cơng
nghệ thơng tin. Vì vậy uy tín của cơng ty cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc người lao
động có tham gia tuyển dụng và cống hiến cho công ty hay không.
Theo thông kê từ diễn đàn tin học , 80% sinh viên mới ra
trường có xu hướng về đầu qn cho các cơng ty tin học lớn như HP, IBM, Intel…
nhưng ngược lại có đến 83% lực lượng lao động đã có kinh nghiệm 5 năm trong nghề
trở lên lại có xu hướng về đầu quân cho các công ty vừa và nhỏ. Nguyên nhân chính là
do sinh viên mới ra trường muốn học hỏi kinh nghiệm và cách quản lý tổ chức từ các
cơng ty lớn đã có thị phần lâu năm trên thị trường cịn lực lượng lao động đã có kinh
nghiệm thì muốn chứng minh khả năng chun mơn và quản lý của mình nên các cơng
ty vừa và nhỏ là điểm đến rất thích hợp cho mục tiêu của họ. Đây là 1 lợi thế cho công
ty GATe technology trong việc thu hút các lao động có kinh nghiệm nhưng cũng sẽ là
1 thách thức vì nếu cơng ty khơng tạo được uy tín về cách quản lý, cách tổ chức của
mình thì cơng ty sẽ nhanh chóng bị từ chối các lời mời dành cho đội ngũ lao động có
kinh nghiệm trên thị trường hiện nay.


-3-

Ngồi ra, GATe technology là 1 cơng ty con của 1 cơng ty nước ngồi nên việc phải
giao tiếp, làm việc với các quốc gia khác trong cùng 1 dự án là chuyện đương nhiên
phải xảy ra. Và vì thế, việc quản lý dự án như thế nào để có mối liên kết chặt chẽ giữa
các quốc gia tham gia song song trong cùng 1 dự án với nhau cũng là điều quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của công ty.
Từ tất cả những điều nêu trên, tôi quyết định lựa chọn việc quản lý dự án công nghệ
thông tin trong công ty GATe technology làm đề tài nghiên cứu trong khn khổ bài
khóa luận này.


1.2 Mục tiêu đề tài
-

Hạn chế được chi phí chi trả cho lao động, giảm được sức ảnh hưởng về mặt
kinh tế lên công ty. Phương pháp thực hiện là cân bằng lại nguồn lực nhân sự
giữa các dự án với nhau, giữa các giai đoạn của 1 dự án với nhau, tăng cường
việc tuyển dụng trong nội bộ công ty trước khi thực hiện việc tuyển dụng từ thị
trường bên ngoài.

-

Khắc phục việc mất cân bằng tiến độ dự án giữa nhiều quốc gia tham gia song
song để hạn chế vấn đề chênh lệch thời gian giữa các quốc gia, sự chậm trễ trong
việc nắm bắt thông tin cần thiết giữa các nhóm với nhau và sự trễ nãi của 1 vài
cơng đoạn của dự án ảnh hưởng đến thời gian của các cơng đoạn phía sau nói
riêng và của cả dự án nói chung.

-

Khắc phục vấn đề sử dụng nhân viên cho đúng người đúng chỗ đúng chuyên
môn nhằm tăng cường chất lượng công việc trong dự án cũng như gia tăng sự hài
lịng của nhân viên vì được sử dụng 1 cách hiệu quả nhất.


-4-

1.3 Phạm vi thực hiện:
Bài viết này được giới hạn cho tình trạng quản lý dự án hiện nay của công ty GATe
technology (từ năm 2007 đến 2013). Công ty quản lý dự án theo mơ hình chữ V (Vmodel) – yêu cầu về nguồn nhân lực vào thời gian đầu dự án là lớn nhất, giảm dần theo

từng giai đoạn về sau của dự án và yêu cầu này vào cuối dự án là thấp nhất. Bên cạnh
đó, đây là 1 cơng ty có nhiều quốc gia tham gia vào cùng 1 dự án – dẫn đến chênh lệch
về múi giờ, sự khác biệt ngơn ngữ, văn hóa của từng quốc gia…
Vì vậy bài viết này khơng thể áp dụng cho tất cả các công ty tin học đang tồn tại trên
lãnh thổ Việt Nam cũng như có thể sẽ không thể áp dụng cho công ty GATe
technology vào 1 thời điểm khác trong tương lai.


-5-

CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong khuôn khổ của chương II, tôi xin phép được giới thiệu khái niệm về quản lý dự
án, 1 vài mơ hình phổ biến, mơ hình quản lý dự án đang được cơng ty áp dụng – mơ
hình chữ V và mơ hình đề nghị thay đổi – mơ hình Scrum.
Lý thuyết về quản lý dự án được trích từ tài liệu “Cao Hào Thi, Nguyễn Thúy Quỳnh
Loan (2004), Quản lý dự án, NXB Đại học Quốc gia Tp. HCM – 2004”
Lý thuyết về mô hình quản lý dự án dạng chữ V được trích từ tài liệu “Kevin Forsberg
and Harold Mooz (1991), The Relationship of System Engineering to the Project
Cycle, Proceedings of the First Annual Symposium of National Council on System
Engineering – 1991”
Lý thuyết về mơ hình quản lý dự án dạng Scrum được trích từ 2 nguồn tài liệu
“Schwaber, Ken and Beedle, Mike (2002), Agile software development with Scrum,
Prentice Hall – 2002” và “Schwaber, Ken (February 1, 2004), Agile Project
Management with Scrum, Microsoft Press – 2004 (ISBN 978-0-7356-1993-7)”

2.1 Quản lý dự án:
2.1.1 Định nghĩa:
Dự án là một q trình gồm các cơng tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau, được thực
hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn
lực và ngân sách.



-6-

Hình 2.1 – Đặc điểm của dự án
Quản lý dự án là một quá trình Hoạch định - Tổchức - Lãnh đạo - Kiểm sốt các cơng
việc và nguồn lực để hoàn thành mục tiêu đã định. Chúng ta cần quản lý 1 dự án để
nhấn mạnh đến trách nhiệm và quyền hạn của mỗi cá nhân hay nhóm.
Các quy luật của dự án:
-

Khơng có một dự án nào hồn thành đúng thời hạn, trong ngân sách cho phép,
hoặc cùng một đội ngũ nhân viên từ khi dự án được bắt đầu. Dự án của bạn cũng
không phải là dự án đầu tiên xảy ra nhưvậy.

-

Nhiều dự án được tiến triển rất nhanh chóng cho tới khi chúng hồn thành 90%,
sau đó chúng được duy trì mãi ở mức 90%.

-

Một thuận lợi của những dự án có mục tiêu mơ hồ là làm cho bạn có thể tránh
được những lúng túng khi ước tính những chi phí tương ứng.

-

Khi mọi thứ trở lên tốt đẹp, thì chắc chắn có một cái gì đó đang trục trặc. Khi
mọi việc tưởng như đã tồi tệ nhất, thì nó cịn có thể tồi tệ hơn nữa. Khi mọi việc
có vẻ có chiều hướng tốt lên, thì có nghĩa bạn đang bỏ qua một cái gì đó.



-7-

-

Nếu nội dung của dự án được phép thay đổi một cách tự do, thì mức độ thay đổi
sẽ vượt qua tốc độ tiến triển của dự án.

-

Khơng có một hệ thống nào hồn tồn khơng có sai sót. Việc cố gắng gỡ rối cho
một hệ thống có thể dẫn tới những lỗi khó tìm thấy hơn.

-

Dự án được hoạch định không cẩn thận sẽ tốn gấp 3 lần thời gian để hồn thành
nó. Dự án được lập kế hoạch cần thận sẽ chỉ kéo dài thời gian gấp đôi mà thôi.

-

Tổ dự án thường rất ghét việc báo cáo tiến độ bởi vì tiến độ thực hiện của họ
thường không đúng với kế hoạch.

Tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án thành cơng:

Hình 2.2 – Tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án thành công
Mức độ quan trọng tương đối giữa các mục tiêu của dự án – gồm 3 mục tiêu chính là
chất lượng, thời gian và chi phí:



-8-

Hình 2.3 – Các mục tiêu của dự án
Những trở ngại trong việc quản lý dự án chính là độ phức tạp của dự án, yêu cầu đặc
biệt của khác hàng, cấu trúc lại tổ chức, rủi ro trong dự án, thay đổi công nghệ, kế
hoạch và giá cả cố định.
Các chức năng chính của quản lý dự án:

Hình 2.4 – Các chức năng chính


-9-

2.1.2 Cấu trúc tổ chức:
Tổ chức là 1 nhóm người được sắp xếp theo 1 trật tự nhất định để có thể cùng phối hợp
hoạt động với nhau để đạt đến mục tiêu của tổ chức.
Cấu trúc tổ chức là 1 kiểu mẫu được đặt ra để phối hợp hoạt động giữa các người trong
tổ chức. Các dạng cấu trúc tổ chức:

2.1.2.1 Cấu trúc tổ chức dạng chức năng:
Dự án được chia ra làm nhiều phần và được phân công tới các bộ phận chức năng hoặc
các nhóm trong bộ phận chức năng thích hợp. Dự án sẽ được tổng hợp bởi nhà quản lý
chức năng cấp cao.


- 10 -

Ưu điểm của cấu trúc tổ chức dạng chức năng là sử dụng hiệu quả các kinh nghiệm và
các phương tiện chung, cơ cấu tổ chức cho hoạnh định và kiểm sốt, tất cả các hoạt

động đều có lợi từ những công nghệ hiện đại nhất, tiên liệu trước những hoạt động
trong tương lai để phân bổ nguồn lực, sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất, ổn định và
phát triển nghề nghiệp lâu dài cho nhân viên và phù hợp cho loại hình sản xuất đại trà.
Nhược điểm của cấu trúc tổ chức dạng chức năng chính là khơng có quyền lực dự án
tập trung do đó khơng có ai có trách nhiệm cho dự án tổng thể, ít hoặc khơng có hoạch
định và viết báo cáo dự án, ít quan tâm đến yêu cầu của khách hàng, việc thông tin liên
lạc giữa các chức năng gặp khó khăn, khó tổng hợp các nhiệm vụ đa chức năng và có
khuynh hướng quyết định theo những nhóm chức năng có ưu thế nhất.

2.1.2.2 Cấu trúc tổ chức dạng dự án:
Một nhà quản lý phải chịu trách nhiệm quản lý một nhóm/ tổ gồm những thành viên
nịng cốt được chọn từ những bộ phận chức năng khác nhau trên cơ sở làm việc toàn
phần. Các nhà quản lý chức năng khơng có sự tham gia chính thức.

Ưu điểm của cấu trúc tổ chức dạng dự án là có sự kiểm sốt chặt chẽ do có quyền lực
dự án, thời gian xúc tiến dự án nhanh chóng, khuyến khích sự cân đối về thành quả,


- 11 -

thời gian biểu và chi phí, tạo sự trung thành của các thành viên trong dự án, có mối
quan hệ tốt với các đơn vị khác và quan tâm đến yêu cầu của khách hàng.
Nhược điểm của cấu trúc tổ chức dạng dự án là sử dụng nguồn lực không hiệu quả,
không chuẩn bị những công việc trong tương lai, ít có cơ hội trao đổi kỹ thuật giữa các
dự án, ít ổn định nghề nghiệp cho những thành viên tham gia dự án và khó khăn trong
việc cân đối công việc khi dự án ở giai đoạn bắt đầu và kết thúc.

2.1.2.3 Cấu trúc tổ chức dự án dạng ma trận:
Là sự kết hợp giữa 2 dạng cấu trúc tổ chức dạng chức năng và cấu trúc tổ chức dạng dự
án.


Ưu điểm của cấu trúc tổ chức dạng ma trận là sử dụng hiệu quả nguồn lực, tổng hợp dự
án tốt, luồng thông tin được cải thiện, đáp ứng sự thích nghi nhanh chóng, duy trì kỷ
luật làm việc tốt, động lực và cam kết được cải thiện.
Nhược điểm của cấu trúc tổ chức dạng ma trận là sự tranh chấp về quyền lực, gia tăng
các mâu thuẫn, thời gian phản ứng lại chậm chạp, khó khăn trong giám sát và kiểm
sốt, quản lý phí tăng cao và trải qua nhiều căng thẳng (stress).


- 12 -

2.2 Mơ hình quản lý dự án dạng chữ V (V-model)
2.2.1 Định nghĩa:
Mơ hình quản lý dự án chữ V (V-model) là một thuật ngữ áp dụng cho một loạt các mơ
hình, từ một mơ hình khái niệm được thiết kế để tạo ra một sự hiểu biết đơn giản của
sự phức tạp liên quan đến phát triển hệ thống để chi tiết, mơ hình vịng đời phát triển
nghiêm ngặt và các mơ hình quản lý dự án.

Hình 2.5 – Mơ hình quản lý dự án chữ V

2.2.2 Tổng quan:
V-model là một đại diện đồ họa của vòng đời phát triển hệ thống. V-model đại diện
cho trình tự các bước trong một vòng đời phát triển dự án. Nó mơ tả các hoạt động
được thực hiện và kết quả phải được sản xuất trong quá trình phát triển sản phẩm. Phía
bên trái của chữ “V” đại diện cho sự phân hủy của các yêu cầu, và tạo ra các thơng số
kỹ thuật hệ thống. Phía bên phải của “V” đại diện cho việc hội nhập của các bộ phận và
xác nhận của họ.


- 13 -


2.2.3 Mục tiêu:
V-model cung cấp hướng dẫn cho việc lập kế hoạch và thực hiện dự án. Các mục tiêu
sau đây được dự định để đạt được bởi một thực hiện dự án:
-

Giảm thiểu rủi ro dự án: V-model cải thiện tính minh bạch của dự án và kiểm
soát dự án bằng cách xác định phương pháp tiếp cận tiêu chuẩn và mô tả các kết
quả tương ứng và vai trị trách nhiệm. Nó cho phép một sự công nhận sớm những
lệch lạc, rủi ro và quản lý q trình cải thiện kế hoạch, do đó làm giảm nguy cơ
dự án.

-

Cải thiện và bảo đảm chất lượng: Là một mơ hình q trình tiêu chuẩn hóa, Vmodel đảm bảo rằng các kết quả sẽ được cung cấp đầy đủ và có chất lượng mong
muốn. Xác định kết quả tạm thời có thể được kiểm tra ở giai đoạn đầu. Nội dung
sản phẩm thống nhất sẽ cải thiện khả năng đọc, dễ hiểu và kiểm chứng.

-

Giảm tổng chi phí hơn Tồn bộ dự án và hệ thống Vịng đời: Nỗ lực cho sự phát
triển, sản xuất, vận hành và duy trì một hệ thống có thể được tính tốn, ước
lượng và kiểm soát một cách minh bạch bằng cách áp dụng một mơ hình quy
trình chuẩn hóa. Kết quả thu được thống nhất và dễ dàng hồi tưởng. Điều này
làm giảm thu mua phụ thuộc vào nhà cung cấp và các nỗ lực cho các hoạt động
và các dự án tiếp theo.

-

Cải thiện giao tiếp giữa tất cả các bên liên quan: Mơ tả tiêu chuẩn hóa và thống

nhất của tất cả các yếu tố liên quan và các điều kiện là cơ sở cho sự hiểu biết lẫn
nhau giữa tất cả các bên liên quan. Do đó, mất ma sát giữa người sử dụng, thâu
tóm, nhà cung cấp và phát triển là giảm.


- 14 -

2.2.4 Ưu điểm:
-

Người sử dụng của V-mẫu tham gia trong việc phát triển và duy trì V-model.
Ban kiểm sốt thay đổi cơng khai duy trì V-model. Ban kiểm soát thay đổi đáp
ứng bất cứ nơi nào từ mỗi ngày để hàng tuần và xử lý tất cả các yêu cầu thay đổi
nhận được trong phát triển hệ thống và thử nghiệm.

-

V-model cung cấp hỗ trợ cụ thể để thực hiện một hoạt động và các bước công
việc của mình, xác định một cách rõ ràng các sự kiện cần thiết để hồn thành một
bước cơng việc. Mỗi giản đồ hoạt động gồm những chỉ dẫn, khuyến nghị và giải
thích chi tiết của hoạt động.

2.2.5 Khuyết điểm:
Các khía cạnh sau đây không được bảo hiểm bởi V-model, chúng phải được quy
định trong bổ sung:
-

Việc đặt các hợp đồng dịch vụ không được quy định.

-


Tổ chức và thực hiện các hoạt động, bảo trì, sửa chữa và xử lý của hệ thống
không được bảo hiểm bởi V-model. Tuy nhiên, lập kế hoạch và chuẩn bị một
khái niệm về những nhiệm vụ được quy định trong V-model.

-

V-model địa chỉ phát triển phần mềm trong một dự án chứ không phải là một tổ
chức tồn bộ.

2.3 Mơ hình quản lý dự án dạng Scrum
2.3.1 Định nghĩa:
Scrum là một quá trình lặp đi lặp lại và gia tăng nhanh phát triển phần mềm theo khung
quản lý dự án phần mềm và sản phẩm hoặc phát triển ứng dụng. Tập trung của nó
khơng phải là một tổng thể chiến lược phát triển sản phẩm linh hoạt mà là một nhóm
phát triển hoạt động như một đơn vị để đạt được một mục tiêu chung, gần như trái
ngược với cách tiếp cận truyền thống, tuần tự.


×