Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đánh giá diễn biến tài nguyên nước dưới đất do tác động biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng tại vùng ven biển tỉnh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN DUY CƯỜNG

ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
DO TÁC ĐỘNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ MỰC NƯỚC BIỂN
DÂNG TẠI VÙNG VEN BIỂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Chuyên ngành: Địa Kỹ Thuật
Mã số: 60. 44. 68

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2013


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học 1 : PGS. TS. Nguyễn Việt Kỳ

Cán bộ hướng dẫn khoa học 2 : TS. Ngô Đức Chân

Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Bùi Trần Vượng

Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Phan Chu Nam

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
TP. Hồ Chí Minh ngày 22 tháng 07 năm 2013
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ:
1. PGS. TS. Nguyễn Việt Kỳ


2. TS. Phan Chu Nam
3. PGS. TS. Đậu Văn Ngọ
4. TS. Võ Đại Nhật
5. TS. Bùi Trần Vượng
Xác nhận của Chủ tịch hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên

Phái

: Nam

Ngày tháng năm sinh : 01/04/1988

Nơi sinh


: TP.HCM

Chuyên ngành

Mã số ngành : 60.44.68

I.

: Nguyễn Duy Cường
: Địa Kỹ Thuật

TÊN ĐỀ TÀI:
“Đánh giá diễn biến tài nguyên nước dưới đất do tác động biến đổi khí hậu

và mực nước biển dâng tại vùng ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
1- Thu thập toàn bộ những dữ liệu nghiên cứu liên quan (Khí tượng thủy văn, địa
hình - địa mạo, địa chất, ĐCTV…)
2- Mơ phỏng hệ thống nước dưới đất vùng nghiên cứu bằng phần mềm GMS 6.5,
gồm:
- Vận hành và hiệu chỉnh mơ hình dòng chảy NDĐ nhằm xác lập điều kiện tự
nhiên.
- Cập nhật dữ liệu theo dữ liệu của kịch bản BĐKH phát thải cao đến năm 2100
nhằm đánh giá diễn biến thay đổi trữ lượng NDĐ.
- Xây dựng và vận hành mơ hình lan truyền chất (MT3DMS) để dự báo xâm
nhập mặn.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 02/07/2012
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 21/06/2013
IV. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1: PGS. TS. Nguyễn Việt Kỳ

CÁN BỘ HƯỚNG DẦN 2: TS. Ngô Đức Chân
Tp. HCM, ngày 21 tháng 06 năm 2013
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƯỞNG KHOA


i
LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian học tập tại Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh, và
đặc biệt là hơn một năm làm luận văn tốt nghiệp, học viên đã trưởng thành rất nhiều
trong việc nghiên cứu. Để có được bề dày kiến thức như ngày hôm nay, học viên
xin gởi lời cám ơn chân thành nhất đến tất cả các quý thầy cô khoa Kỹ thuật Địa
chất và Dầu khí trường Đại học Bách Khoa, và đặc biệt là thầy Ngô Đức Chân và
thầy Nguyễn Việt Kỳ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và dìu dắt sinh viên rất nhiều
trên con đường trở thành một thạc sĩ, một trí thức trẻ trong tương lai.


ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn tốt nghiệp: “Đánh giá diễn biến tài nguyên nước dưới đất do tác
động biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng tại vùng ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu” gồm 105 trang khổ A4. Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung luận văn
được chia thành 4 chương. Kèm theo luận văn có 66 hình ảnh, 11 bảng và 6 phụ lục
minh họa số liệu.
Qua các tài liệu về đặc điểm tự nhiên, địa chất và ĐCTV, hiện trạng khai

thác nước của khu vực, luận văn sẽ xây dựng mơ hình dịng chảy không ổn định
nước dưới đất nhằm mô phỏng hiện trạng mực nước của các tầng chứa nước (từ
tháng 03/2012 đến 02/2013). Đồng thời dự báo khả năng ngập nước do mực nước
biển dâng làm nhiễm mặn các tầng chứa nước trong khu vực nghiên cứu theo kịch
bản biến đổi khí hậu của Bộ Tài Ngun Mơi Trường nhằm phục vụ cho công tác
quy hoạch phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước.
ABSTRACT
Thesis: "Assessing the evolution of ground water resources due to climate
change and sea level rise in the coastal province of Ba Ria - Vung Tau" have 105
pages of A4. Excepting the opening and concluding, essay content is divided into
four chapters. Enclosed thesis has 66 images, 11 tables and 6 appendices illustrate
data.
Through the literature on natural features, geological and hydrogeological,
mining status of the aquifer, the thesis will construct unsteady state flow of ground
water to simulate the water levels of the aquifer water (from 03/2012 to 02/2013).
At the same time, forecasting ability flooded by rising sea levels as saline aquifers
in the study area by climate change scenarios of the Ministry of Natural Resources
and Ministry to serve the sustainable development planning water resources.


iii
LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Học viên xin cam đoan: bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức, số
liệu đo đạc thực tiễn và dưới sự hướng dẫn của thầy PGS. TS. Nguyễn Việt Kỳ và
TS. Ngô Đức Chân.
Các số liệu, mơ hình tính tốn và những kết quả trong luận văn là hoàn toàn
trung thực. Nội dung của bản luận văn này hoàn toàn tuân theo nội dung của đề
cương luận văn đã được hội đồng đánh giá đề cương luận văn cao học ngành Địa
Kỹ Thuật, Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí thơng qua.

Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.


iv
MỤC LỤC
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................... viii
MỞ ĐẦU

..................................................................................................1

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU...........................5
1.1- ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN.......................................................................5
1.1.1- Vị trí địa lý.....................................................................................5
1.1.2- Đặc điểm địa hình..........................................................................7
1.1.3- Đặc điểm khí hậu ...........................................................................7
1.1.4- Đặc điểm mạng thủy văn ...............................................................8
1.2- HIỆN TRẠNG DÂN SỐ, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIAO THÔNG ..9
1.2.1- Hành chính.....................................................................................9
1.2.2- Dân số ............................................................................................9
1.2.3- Kinh tế .........................................................................................10
1.2.4- Giao thông ...................................................................................11
1.3- ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, ĐỊA CHẤT THỦY VĂN..........................12
1.3.1- Các tầng chứa nước lỗ hổng ........................................................12
1.3.2- Các tầng chứa nước khe nứt ........................................................18
1.3.3- Các thành tạo địa chất rất nghèo nước hoặc không chứa nước ...23
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TÁC
ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG ĐẾN TÀI
NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ....................................................................26

2.1- NƯỚC NGOÀI...................................................................................26
2.2- TRONG NƯỚC ..................................................................................30
2.3- CƠ SỞ LÝ THUYẾT MƠ HÌNH.......................................................31
2.3.1- Mơ hình dịng chảy NDĐ ............................................................31
2.3.2- Mơ hình lan truyền chất...............................................................37
2.3.3- Quy trình thực hiện......................................................................40


v
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ XÂY DỰNG MƠ HÌNH DỊNG CHẢY NƯỚC
DƯỚI ĐẤT

................................................................................................42

3.1- LỰA CHỌN PHẦN MỀM VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP MHDCNDĐ42
3.2- XÂY DỰNG MƠ HÌNH DỊNG CHẢY NƯỚC DƯỚI ĐẤT ..........43
3.2.1- Phân chia các lớp trên mơ hình....................................................43
3.2.2- Dữ liệu đầu vào cho mơ hình.......................................................43
3.3- KẾT QUẢ CHỈNH LÝ MƠ HÌNH ....................................................63
3.3.1- Kết quả hiệu chỉnh bài tốn khơng ổn định .................................63
3.3.2- Kết quả mực nước và cân bằng nước ..........................................64
CHƯƠNG 4 TÍNH TỐN VÀ ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN
NƯỚC DO TÁC ĐỘNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ MỰC NƯỚC BIỂN
DÂNG TẠI VÙNG VEN BIỂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ................72
4.1- TỔNG QUAN BÀI TỐN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............................72
4.1.1- Lựa chọn kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng..............72
4.1.2- Xây dựng mơ hình lan truyền chất MT3DMS.............................74
4.2- KẾT QUẢ TÍNH TỐN VÀ ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN TÀI
NGUYÊN NDĐ DO TÁC ĐỘNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ MỰC
NƯỚC BIỂN DÂNG. ................................................................................78

4.2.1- Vấn đề biến đổi mực nước...........................................................78
4.2.2- Diễn biến về thay đổi trữ lượng...................................................81
4.2.3- Vấn đề xâm nhập mặn .................................................................85
4.2.4- Đánh giá chung ............................................................................89
KẾT LUẬN

................................................................................................90

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................92
PHỤ LỤC

................................................................................................94


vi
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH

Biến đổi khí hậu

BR-VT

Bà Rịa - Vũng Tàu

ĐCTV

Địa chất thủy văn

MHDCNDĐ


Mơ hình dịng chảy nước dưới đất

NDĐ

Nước dưới đất

TN&MT

Tài nguyên và Môi Trường


vii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1-Diện tích tự nhiên các huyện, thị, thành phố tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
............................................................................................................................5
Bảng 1.2-Các đơn vị hành chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ................................9
Bảng 1.3-Dân số và mật độ dân số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ...........................10
Bảng 2.1- Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ 1980-1999. 31
Bảng 2.2- Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ 1980-1999.........31
Bảng 2.3- Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999......................31
Bảng 3.1-Thống kê các loại sai số của mơ hình...............................................64
Bảng 3.2-Cân bằng nước dưới đất tồn vùng mùa mưa (tháng 10/2012). .......70
Bảng 3.3-Cân bằng nước dưới đất tồn vùng mùa khơ (tháng 02/2013). ........71
Bảng 4.1-Bảng thống kê tổng nguồn hình thành trữ lượng NDĐ 2100...........81
Bảng 4.2-Đặc điểm xâm nhập mặn các tầng chứa nước trong vùng................86


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1- Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.......................................6

Hình 1.2-Bản đồ giới hạn vùng lập mơ hình nước dưới đất tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu......................................................................................................................6
Hình 2.1-Ơ lưới và các loại ơ lưới trong mơ hình............................................33
Hình 2.2-Ơ lưới i,j,k và 6 ơ bên cạnh...............................................................33
Hình 2.3-Sơ đồ bước giải theo phương pháp lặp trong mô hình......................35
Hình 2.4-Sơ đồ các bước thực hiện MHDCNDĐ. ...........................................41
Hình 3.1-Bản đồ vị trí các điểm độ cao............................................................44
Hình 3.2-Bản đồ cao độ trung bình mái lớp 1 (Q2)..........................................44
Hình 3.3-Bản đồ cao độ trung bình đáy lớp 1 (Q2). .........................................45
Hình 3.4-Bản đồ cao độ trung bình đáy lớp 2 (qh). .........................................45
Hình 3.5-Bản đồ cao độ trung bình đáy lớp 3 (Q12-3).......................................46
Hình 3.6-Bản đồ cao độ trung bình đáy lớp 4 (qp2-3).......................................46
Hình 3.7-Bản đồ cao độ trung bình đáy lớp 5 (N22).........................................47
Hình 3.8-Bản đồ cao độ trung bình đáy lớp 6 (n22)..........................................47
Hình 3.9-Bản đồ phân vùng các thông số ĐCTV lớp 1 (Q2). ..........................48
Hình 3.10-Bản đồ phân vùng các thơng số ĐCTV lớp 2 (qh). ........................48
Hình 3.11-Bản đồ phân vùng các thơng số ĐCTV lớp 3 (Q12-3)......................49
Hình 3.12-Bản đồ phân vùng các thơng số ĐCTV lớp 4 (qp2-3). .....................49
Hình 3.13-Bản đồ phân vùng các thơng số ĐCTV lớp 5 (N22). .......................50
Hình 3.14-Bản đồ phân vùng các thơng số ĐCTV lớp 6 (n22).........................50
Hình 3.15-Bản đồ phân vùng hệ số thấm lớp 7 (ms). ......................................51
Hình 3.16-Bản đồ phân vùng bổ cập vào thời điểm 02/2013 (mùa khơ).........52
Hình 3.17-Bản đồ phân vùng bổ cập vào thời điểm 10/2012 (mùa mưa)........52
Hình 3.18-Bản đồ vị trí giếng khai thác tầng Holocen (qh).............................53
Hình 3.19-Bản đồ vị trí giếng khai thác tầng Pleistocen giữa - trên (qp2-3).....54
Hình 3.20-Bản đồ vị trí giếng khai thác tầng Pliocen giữa (n22)......................54
Hình 3.21-Biên mơ phỏng cho lớp 1 và lớp 2 (Q2 và qh). ...............................56
Hình 3.22-Biên mơ phỏng cho lớp 3 và lớp 4 (Q12-3 và qp2-3). ........................56



ix
Hình 3.23-Biên mơ phỏng cho lớp 5 và lớp 6 (N22 và n22). .............................57
Hình 3.24-Biên mơ phỏng cho lớp 7 (ms)........................................................57
Hình 3.25-Biên sơng mơ phỏng cho mơ hình. .................................................58
Hình 3.26-Vị trí cơng trình quan trắc mực nước tầng Holocen (qh)................59
Hình 3.27-Vị trí cơng trình quan trắc mực nước tầng Pleistocen giữa - trên
(qp2-3). .............................................................................................................59
Hình 3.28-Vị trí cơng trình quan trắc mực nước tầng Pliocen giữa (n22). .......60
Hình 3.29-Vị trí cơng trình quan trắc mực nước tầng Mesozoi (ms)...............60
Hình 3.30-Lưới tính tốn 3 chiều - 3D Grid. ...................................................61
Hình 3.31-Lưới tính tốn 2 chiều - 2D Grid. ...................................................62
Hình 3.32-Các mặt cắt thể hiện cấu trúc khơng gian 3 chiều. .........................62
Hình 3.33-Mực nước tầng Holocen vào thời điểm tháng 02/2013. .................65
Hình 3.34-Mực nước tầng Pleistocen giữa - trên vào thời điểm tháng 02/2013.
..........................................................................................................................65
Hình 3.35-Mực nước tầng Pliocen giữa vào thời điểm tháng 02/2013............66
Hình 3.36-Mực nước tầng Mesozoi vào thời điểm tháng 02/2013. .................66
Hình 3.37-Mực nước tầng Holocen vào thời điểm tháng 10/2012. .................67
Hình 3.38-Mực nước tầng Pleistocen giữa - trên vào thời điểm tháng 10/2012.
..........................................................................................................................67
Hình 3.39-Mực nước tầng Pliocen giữa vào thời điểm tháng 10/2012............68
Hình 3.40-Mực nước tầng Mesozoi vào thời điểm tháng 10/2012. .................68
Hình 4.1-Lượng mưa trung bình hàng tháng của nhiều năm gần đây và dự báo
theo kịch bản BĐKH phát thải cao đến năm 2100...........................................72
Hình 4.2-Mực nước biển trung bình hàng tháng theo nhiều năm gần đây và
mực nước biển dâng tính tốn theo kịch bản BĐKH phát thải cao đến năm
2100. .................................................................................................................73
Hình 4.3-Phạm vi ngập nước do nước biển dâng tại thời điểm năm 2100. .....73
Hình 4.4 - Vùng phân bố nước mặn và nhạt tầng chứa nước Holocen. ...........74
Hình 4.5-Vùng phân bố nước mặn và nhạt tầng chứa nước Pleistocen giữa trên....................................................................................................................75



x
Hình 4.6-Vùng phân bố nước mặn và nhạt tầng chứa nước Pliocen giữa. ......75
Hình 4.7-Vùng phân bố nước mặn và nhạt tầng chứa nước Mesozoi..............76
Hình 4.8-Mực nước tầng Holocen vào thời điểm năm 2100. ..........................79
Hình 4.9-Mực nước tầng Pleistocen giữa - trên vào thời điểm năm 2100. ......79
Hình 4.10-Mực nước tầng Pliocen giữa vào thời điểm năm 2100. ..................80
Hình 4.11-Mực nước tầng Mesozoi vào thời điểm năm 2100. ........................80
Hình 4.12-Biểu đồ so sánh tổng trữ lượng nguồn hình thành nước qua các thời
kỳ. .....................................................................................................................82
Hình 4.13-Biểu đồ so sánh nguồn hình thành trữ lượng tầng Holocen qua các
thời kỳ...............................................................................................................83
Hình 4.14-Biểu đồ so sánh nguồn hình thành trữ lượng tầng Pleistocen giữa –
trên qua các thời kỳ. .........................................................................................84
Hình 4.15-Biểu đồ so sánh nguồn hình thành trữ lượng tầng Pliocen giữa qua
các thời kỳ. .......................................................................................................84
Hình 4.16-Biểu đồ so sánh nguồn hình thành trữ lượng tầng chứa nước
Mesozoi qua các thời kỳ...................................................................................85
Hình 4.17-Bản đồ xâm nhập mặn do BĐKH và nước biển dâng của tầng chứa
nước Holocen. ..................................................................................................87
Hình 4.18-Bản đồ xâm nhập mặn do BĐKH và nước biển dâng của tầng chứa
nước Pleistocen giữa - trên...............................................................................87
Hình 4.19-Bản đồ xâm nhập mặn do BĐKH và nước biển dâng của tầng chứa
nước Pliocen giữa.............................................................................................88
Hình 4.20-Bản đồ xâm nhập mặn do BĐKH và nước biển dâng của tầng chứa
nước Mesozoi. ..................................................................................................88


1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, hầu hết các vùng ven biển thuộc phạm vi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
đang bị suy giảm mạnh cả về trữ lượng lẫn chất lượng nước dưới đất. Ngoài tác
động của các quá trình nhân sinh thì tác động do biến đổi khí hậu và mực nước biển
dâng cũng đóng vai trị chủ yếu dẫn đến những suy giảm đó.
Lời giải của bài toán theo phương pháp truyền thống thường chỉ xem xét môi
trường địa chất thủy văn tại thời điểm nhất định, khơng mang tính hệ thống do chỉ
tính tốn với một lượng thông tin nhất định, đồng thời không cập nhật những dữ
liệu mới một cách kịp thời. Ngoài ra, trong tính tốn địa chất thủy văn thường chỉ
thực hiện theo phương pháp sơ đồ hóa, bỏ qua nhiều thành phần tham gia cân bằng
nước và quan hệ thấm xuyên giữa các tầng chứa nước nằm kề. Do đó, để đạt được
kết quả phải mất nhiều thời gian trong khi đó sai số tính tốn lại lớn.
Ngày nay, ngành công nghệ thông tin đã phát triển mạnh, việc ứng dụng
công nghệ tin học với sự trợ giúp của các phần mềm chun mơn ln cho lời giải
có độ tin cậy cao. Phương pháp nghiên cứu này có tính hệ thống theo không gian và
thời gian giúp cho người nghiên cứu hiểu rõ về cấu trúc, tính chất cũng như q
trình vận động của mơi trường địa chất - địa chất thủy văn. Toàn bộ dữ liệu địa chất
- địa chất thủy văn hiện có trong khu vực nghiên cứu được lưư trữ vào cơ sở dữ liệu
trên máy tính, cập nhật thông tin mới kịp thời; đồng thời vận hành, tính tốn và truy
xuất kết quả một cách nhanh chóng với độ tin cậy cao. Bên cạnh đó, kết quả bài
tốn mơ hình bằng phần mềm Groundwater Modeling System – version 6.5 có thể
giúp chúng ta lựa chọn chiến lược quy hoạch hoàn hảo.
Luận văn: “Đánh giá diễn biến tài nguyên nước dưới đất do tác động biến đổi
khí hậu và mực nước biển dâng tại vùng ven biển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” là
nghiên cứu mang tính thiết thực trong chuyên ngành địa chất thủy văn sẽ được thực
hiện theo hướng mơ hình hóa nhằm giải quyết bài toán biến đổi tài nguyên nước
theo các kịch bản đã được xây dựng.



2
Mục tiêu
Mô phỏng hệ thống nước dưới đất, nghiên cứu và đánh giá sự biến động tài
nguyên nước dưới đất do tác động BĐKH và mực nước biển dâng tại vùng ven biển
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo kịch bản của Bộ TN & MT.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hệ thống nước dưới đất bao gồm các tầng chứa nước ven biển phía nam tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Nội dung
Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên và Kinh tế - Xã hội tại vùng ven biển tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Xây dựng mơ hình nước dưới đất.
Đánh giá diễn biến tài nguyên nước dưới đất do tác động BĐKH và mực
nước biển dâng tại vùng ven biển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Nhiệm vụ
1- Thu thập toàn bộ những dữ liệu nghiên cứu liên quan (Khí tượng thủy văn,
địa hình - địa mạo, Địa chất, ĐCTV…)
2- Mơ phỏng hệ thống nước dưới đất vùng nghiên cứu bằng phần mềm GMS
6.5, gồm:
- Vận hành và hiệu chỉnh mơ hình dòng chảy NDĐ nhằm xác lập điều kiện
tự nhiên.
- Cập nhật dữ liệu theo dữ liệu của kịch bản BĐKH phát thải cao đến năm
2100 nhằm đánh giá diễn biến thay đổi trữ lượng NDĐ.
- Xây dựng và vận hành mơ hình lan truyền chất (MT3DMS) để dự báo xâm
nhập mặn.
Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu và nhiệm vụ trên, các phương pháp nghiên cứu sau
đây sẽ được thực hiện:
1- Phương pháp kế thừa, tiếp thu các tài liệu nghiên cứu đã có trong khu vực
nghiên cứu được thực hiện. Với phương pháp này tác giả thừa hưởng các tài liệu có

sẵn trước đó từ các báo cáo khoa học, nghiên cứu, các tạp chí, tập san…


3
2- Phương pháp thống kê, chỉnh lý dữ liệu bằng Excel, Aquifer Test…được
thực hiện nhằm tạo bộ dữ liệu đầu vào (Hệ số thấm, hệ số nhả nước, lượng bổ cập,
bốc hơi…) chuẩn bị cho việc xây dựng mơ hình.
3- Phương pháp phân tích đánh giá: các số liệu thu thập được và các số liệu
tính tốn của mơ hình NDĐ sẽ được tiến hành phân tích đánh giá phục vụ cho báo
cáo cũng như điều chỉnh lại kết quả tính tốn của mơ hình.
4- Phương pháp mơ hình hóa tầng chứa nước vùng nghiên cứu được thực
hiện bằng phần mềm GMS 6.5.
5- Ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện các loại bản đồ và cung cấp
dữ liệu cho các cơng tác lập mơ hình NDĐ.
6- Phương pháp chuyên gia được thực hiện thông qua việc gặp trao đổi với
các nhà chun mơn có kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng của luận văn.
Cơ sở tài liệu
- Dữ liệu quan trắc của hệ thống lỗ khoan thuộc Mạng quan trắc Tài nguyên
và Môi trường NDĐ tại Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2009, 2010, 2011.
- Báo cáo “Dự án quy hoạch, quản lý khai thác, bảo vệ bền vững tài nguyên
nước dưới đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”. Tác giả: Ngô Đức Chân – 2010.
- Báo cáo “Ứng dụng công nghệ tin học trong quản lý tài nguyên NDĐ tỉnh
BR – VT”. Tác giả: Nguyễn Hồng Bàng, Bùi Trần Vượng, Ngô Đức Chân (2001).
- Báo cáo “Nghiên cứu điều tra bổ sung, xây dựng mơ hình NDĐ phục vụ
khai thác bền vững vùng Phú Mỹ - Mỹ Xuân, huyện Tân Thành” (Ngô Đức Chân 2005).
- Dự án VIETADAPT: “Phát triển và thực hiện các giải pháp thích ứng với
biến đổi khí hậu tại các vùng ven biển Việt Nam”.
Ý nghĩa khoa học - thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
- Định lượng được sự tác động của BĐKH tới tài nguyên nước NDĐ ở vùng

ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ảnh hưởng đến sự suy giảm trữ lượng và chất
lượng của tài nguyên NDĐ trong khu vực nghiên cứu.


4
- Hướng nghiên cứu này có thể áp dụng cho các khu vực khác ở những vùng
có điều kiện Địa chất, ĐCTV tương tự như khu vực ven biển miền Trung.
Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá biến động mực nước (trữ lượng và chất lượng) NDĐ bằng phương
pháp mơ hình qua các kịch bản xây dựng.
- Cung cấp thông tin cho công tác quản lý khai thác tài nguyên nước dưới
đất.


5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU
1.1- ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1.1.1- Vị trí địa lý
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là một tỉnh nằm ở phía cực Đơng của miền Đông
Nam Bộ và tiếp giáp với Biển Đông, được giới hạn:
Phía bắc giáp huyện Long Khánh, tây bắc giáp huyện Nhơn Trạch và Long
Thành của tỉnh Đồng Nai.
Phía tây giáp thành phố Hồ chí Minh.
Phía đơng bắc giáp tỉnh Bình Thuận.
Phía đơng nam và nam giáp biển Đơng.
Toạ độ địa lý của tỉnh như sau:
10o18’25” đến 10o48’53”

- Vĩ độ Bắc:


- Kinh độ Đơng: 106o59’10” đến 107o35’25”
Diện tích tự nhiên tồn tỉnh khoảng 1.913,43 km2.
Bảng 1.1-Diện tích tự nhiên các huyện, thị, thành phố tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
TT Xã, phường, thị trấn Diện tích (km2)
1
2
3
4
5
6
7
8

TP. Vũng Tàu
Thị xã Bà Rịa
Huyện Xuyên Mộc
Huyện Tân Thành
Huyện Long Điền
Huyện Đất Đỏ
Huyện Châu Đức
Huyện Côn Đảo
Tổng cộng

149,65
101,60
640,93
338,26
77,40
180,05

425,54
1.913,43


6

Hình 1.1- Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa - Vng Tu.
46
178
65

196

253

85

đồi 51

143
56

100

45

43
35

100


99

166
145

95
Nt. Ông Quế

241

97
144

179

267
209

đồi Một

98

Nt. Cẩm Đờ ng

89

97
Nt.c ao s u


CÈm Mü

100

CÈ m Mü

191

92

250

91

219
175

200

130
141

112

195

258

tr−ê ng b¾ n Què c gia
khu vùc III


51
141

UB

50

150

10(8) NHù

88
T.L.

96

95
221
tr−êng b ¾n Quèc g ia
khu vùc III

89

109

108

764


227

599

200

172

500
528
528

400
96

t .l7 65

150

80

(8)

205

326

324

161

6 nhựa

481

213

300

N.T Lộc

208

5 đá

t.l.328

84

Nt. c ao su
X Bang

215

400
300

5

ub


135
86

Nt. Xμ Ba ng

492

419

500

T. .l 328

( 7) 6 nhùa

T. L. 764

116

78

N. Mây To

374

134
trại gia m
Xuyê n Mộ c

83

trại cả i tạ o T 10

217

Bình Thuận

708

534

97

92

155

191

213
trại Sò
201

Nt. ca o s u Cù Bị

192

120

ng


86
133
215

285

176
154

142

69

13

i Tr
ò

86

166
178

217

N.Con Rắn

Cả
suối


130

100
44

s uố

89

128

A

203

183

161

137
Nt. B u Cạn
46

99

90

153

150


148

106
76

47

23

100

126

200

223

Nt. Cẩm Mỹ
185
Nt. Cẩ m Đờ ng

143

72
66

50

49


94

105

168

96
81

38
UB

chùa Lâ m Bửu
26

288

102

154

76

47

50
42

23


102
108

124

124
67

59
53
42

25

94
92

87

154

27

81

107

94


167

216

107

ò

232

cầu Xa Ac

100

106

100

Tr

100

85

22

99

u


200

241

65

22

S .Cầ

99
94

196

64

21

108

114

144

Đồng Nai

UB

16


16

194

96

172

17

72

71
86

94

111

UB

100

82

100

38


r

s uố

261

89

78

54

28

73

xuân lộc
134

184

59

91

91

158

Nt. Cẩm M ỹ


232

g

168

78

òn

113

104
64

91

92

263

99
74

53
33

UB


88

106
116

150

136

60

38

38

34

iT

52

100

50

Nt. Bình Sơn
63
31

300


43

34

Nt.Bình Sơ n

177

19
206

110

Nt. ca o s u T h¸ i H iƯp T hμnh

s i S ã

101

206
196

522

su
è

T L. .56


Tr
μR
S.

Ưp
Hi

i ªn

133

S. Gi a

S. L

116
109

H

R ay
ng


5

123

126


100

49

6 nhựa

Nt. ca o s u X Bang

51

xà Quảng Thnh

160

104

85

p
Hợ

ia

G

S.

135

100


100

o
B

suố
i

S.

T.L.32 8

39

50
42

80

38

46

43

ub

ầ m La


T L.329
.

37

(7)5 nhựa

B ang

ối

Đá

su

S.

T .L .328

62-7
30

NM . b ột ngọ t

5 sỏi

ub

84


99

ối
C

c ầu Sông Rang

su

50

47
34

i

nhựa

Dân



35

30

Nt. Cao su Hò a Bình 1

71


Nt.cao su Bình Ba
(xâm canh)

su

42

46

54

28

86
49

121

100

40

ầm L a

S g.

i

Sg



Ra
y

íc
h

Ch
i

s ô ng
giáo sứ
Xuâ n Sơn

chợ
á

32

S. Đ

50

101

c hùa T ừ Quang

t

Lt. Xuyên Mộc

42

4

u3



120

S.Cầu

58

112

101


N

40
49

80

Xuyên Mộc

b o Sen


Cầ

54

ơm

77
82

ối
su

TT.NgÃi Giao

50

nhựa

41

12

71
19

S.

98

Y


(6) 4

108

đất

103

S . Lỗ M
ột

Đá

R.Gò Gă ng

L.s ĩ

100

S . L a G um



Lu
S.

55

su

u

ng

2
S. C
át

50

Nhỏ
suối

6 nhựa
(8)

6 sỏi

Bến C
á

n gBò

t
Ô ng
tôm

c hùa
Phớ c Long H ội


cầu Sa

8
UB
(6)4

R.

2

khu d u lÞch Hå T rμm

5 sái

10
khu d u lÞch Lộ c Ân

2

6

đ ồn biê n phò ng 492

cửa lộc an

tôm

nhự a

3

thánh thất
Phớc Lo ng Hộ i

tôm

5

T T.d ỡ ng là o
208

3
c hùa Hng Minh

b u Tây

6
11

N.Hòn Thung

xà Long Mỹ
242
UB

p

2

hồ


núi Châu Viên

3

Sở
Bông

200

0,2

100

ub
42

xà Phớc Hng

XN c hế biến
thuỷ sả n xuất khấ u

xà Long Hải

chùa Mõ

xă ng

y

1


hồ
Bú t

L ấp

ế

R.Cử
a Lấp

R.Gò Gă ng

T.L.3 28

T.L.329

S. Đ ất Đ ỏ
Nhựa
(8)6

ơ

B

51

N hựa

S.


ba
sg.

Gỗ

Thiề n

V ũng T u
bà i Ngựa

s
8

gang

N

su
ối

T.L.5 2

Lợ i

hủ
. T L

cội


ng
ọn

n t h ịt


sg

12

X.N đá nh cá

N. Châu Viên

251

2
2

1

xăng

chợ Long H ải

ub

XN đó ng tầ u
1


xà Phớc Hải

3

đồ n B.phòng 504
ub
xà Phớc Tỉnh

X.N g iầ y d a V ũng t u

3

(8)5nhựa

khu c ông Nghiệp
Đô ng Xuyên

200

đồ n b iên phòng 496

137

Phờng 10

280



y


khu d u lịch Thuỳ Dơ ng

H uỳnh Mô Đông
c ốc Thờng Ha nh

R. C ầ

u

C

100
11

núi Tr ơng Phi

c hùa Phát Ho

XN c hế biến
thực p hẩ m đ ông lạnh

0,8

UB

chỉ dẫn

51


296

B

ub

100
N.Trơng Phi

Đ.B.P.514
Nhựa

ub

(42)40

tịnh xá Ng ọc Thnh

0,7

a

Phờng 11

(7)5nhự

2

Lữ đo n 171


171

tịnh xá Ng ọc Lâ m
t.l.44

A

t.l.52

D.T .
Q.độ i

dầu khí Việ t Xô

5

X.N.L.D

cả ng
1 d ầu khí

S

50

Su
ối
g

S g .Đ


nhựa

inh

Đầ u
n gọn Nh


cóc

(7)5

g Ho


m

D

ng

Ô

(7 ) 5 nhựa

D

ng




Đ

á
r ạ c h Tr e

p
é

á Bn

h

in

(6)4



S g.B

ng

0,7

Phờng 12
(14)

y


0,2

ub

ub

Kh

R. C ử a

u
Sấ

g Ra
sôn

52

R. Cù ng Bầ n

T .L.

ến

nhự a

21

(8) 5 nhựa


Sg . Câ y

Lấ

ch

8

0,7

p

30-7
15

vịnh Lộc An

7

8

Thi ền

0,6

Sg. Cây Khế
2

0,8


rạ

Đập

tôm

6

Bút
A

0,8
3

3

D i n h

Đậ

M.Hồ Trm

H em

K. Bờ

hồ

232


t.l.44

0,7

2
đ ồn Biên Phò ng 530

1

1

Sg.B


5

xà Phớc Hội

5

đình Phớc Lợ i

0.8
Linh Sơn Bửu Tự

18

R. C
ửa


(22)20

s ô n g

50-7
15

c ầu Đập Quay

13

(7) 5


n

5 nhựa

Ãi

xà Lộc An

0,7
trạ i g iam

N hựa

12


đình B H ằng

núi đá Dựng

đá

B L ộc

29
9

0,4

3

12
1

(7)

gim

(6)4
nhựa
nhựa

xà Phớc Thuận

c
c ầu Di


ĐXD

May
Sg. Cỏ

R. B

0,6

8

5

chùa T hích Ca

2

S. Đ


7

xà Tam Phớc

0,6

Gỗ

i Sa


200
nhựa

ép
M

sg.

K .T h ủy

iế
n
G

on

Sg

Di

Bến
R.

33

đình H iệp H o

6
2


24

i

9
(6)4

3

Nhựa



2

8

sôn
g Sa o

7

c hùa Ông Thận
B

NM đ iều phối khí

0,3


Điệp

chùa Phớc Hiệ p

T.L.44
(6)4

10

7

m

4

tôm

2

4

T am Di miếu

xà An NgÃi

xà Long Sơn

Sg.
Bế
n


3

ũng

ụ i
g i
ũi

2

S.


An Nhứt
3

Nhựa

tôm

ub

UB

(8)6

khu d u lịch Phơng Đô ng

15


2

7

long điền

0,9
0,7

trạ i g
Phớc Cơ

N.Hai Cô 2

31

64
phò ng lâ m nghiệ p huyệ n Xuyên Mộ c quả n lý

3

17

30

0,3

100


tôm

UB

97

Đồ n b iên phòng 488

34

11
tôm

tôm

Liệt sĩ

4

Sg. D ũn g D ần

X.N.nuô i tô m
Cỏ Ma y

nhựa

4
2

g


c ầu Cỏ M ay
258-20

Giụ

(7) 5

v

i C

a

s uố

Một

i

ấp



C

g

kênh


n


Đ

ng

ơ


Ba



R .N

g

m

y

s ôn

đò Bến Súc

0,8

s g
.


R. Mũi

nh
Ki

0.7

tôm

ng

11

(6) 4 nhựa

xà Long Hớng

0,6

0,8

bế n Cùng Bồn

núi Nứa
135



2


K.V

M
Năm ơi
0,3

Hóc

L. sĩ

UB

A

.Ông Bông

Sg.B
ò

B

á

C

m

g




ub

ùn
Sg

an

50

50

119

N.Tầm Bo

g
Đă

0.8

S.

7

đ ình Ông T họ

30


B

0

ọn
ng

4

hồ M

S. B

n

1

51

1

núi đá

núi đá

sôn

3

c

Trố

B.x Đấ t Đỏ

UB

9

Mỏ

c hợ Đấ t Đỏ
ub

cầu
Đất Đỏ

ub

UB

u
Phờng.Phớc Trung

t. l.44

ô

BÃi
Sg.


s

0,2

CA
biê n p hò ng

bền

ông

miế u B T hủy

55
(8) 6 n hựa

2

56

50
40

núi D a

98

núi Kho

ng



S.

S.Mả
T rốc

13

c hùa Phớ c Lộ c
b u T h nh

TT.Long Điền

.L
Sg

3

vm

1

320-26

N.Đá Dắt

núi đá

s ông Đ ă n g

2

xà Láng Di
6

hựa

6

g

ũa



g r ạn g

hồ
Sô ng Ki nh
5

ub

5

Tùn

0,3
c ầu Long Sơn


0,3

âu

h ồ Đắ ng

c ầu B Lá
12

(6)4n

è

ub

8 sỏi

Ch

11

42

(8) 6 nhựa

55

55
đ ình Phớc Sơn


gh

i

B

Đ

N

Lợ

ĐXD
3

B Rịa

M
én

án
hV
ạc
.L

So

ng




nh

62
38

s uố i S ụ p

50

17

núi Đất
xí nghiệp khai thá c đ á

đ ình Thanh M ỹ

5
Th
uỷ



23
44

36

22


ầ u Đ i

8
7

S .B
K.

(8) 5 nhựa

ub

N.M điệ n

1

Ô

Sg

o

u

10

6

(6) 4 nhựa


ub
ub

a

18

45

xà Bông Trang

C

N. Mộ Ông

xà Phớc Thạnh

11

7

Phờng.
Phớc NguyênQ.độ i

ub

cử

39
57


24

20

TT.Phớc Bửu
55

16

17
12

chùa Phớc Long
7

7

chùa Cửu Lo ng

ub

50-20
49
c ầu Sông Dinh

b o N h ám

24
ub


ub

5 nhựa

4

cầu Da
37- 6

c hùa Lo ng Quang

P. Long Ton

nhựa
T.L.52

Lo ng
Khơ ng

ub

51
Phờng.
3
Phớc Hiệp

2

8


hồ
Thủ y Lợi

5

4

50

gọ

0,4

n

7

L. s ĩ

(10)7

6

đình

Thích Ca Tự

(11) 11 nhự a


2

ới

0,8

cH

tắ

n

Tắ c

0,5

Nh

hậ n C o

L u T h u y ền

n
ngọ

ộ B i
nH

N


ọn

16

CB. điều

NM .nớc
Sô ng Dinh

6

124

khai thác đá

4

8 sỏi

2

R.N



ngọ

c

Tắ


ng

0,5

0,7

T t. hoả tá ng B Rịa

đá

X.N.K.T .
đ á B Rịa

4

S g. Xó m M

lớn

Gi
ữa

đá

g ạc h

(1 3) 13 n hựa

ub


13

xí nghiệp đ ông lạ nh

đậ p Sông Ra y

âu

Ra

42

20nhựa

ất

ngọ

tắc

nN
hu

8-4
10

100

Phờng.KimkhaDinh

i thác

(22)

h
ỏ N

sg.
2

0,8

5

i

51
51

cầu Rạch Ván

iS

19

20

xà Phớc Long Thọ

22


8

42
55

b o Trò

24

sông



2

N.M chế b iến bộ t c á

suối Đá

44

c hùa
Bửu Lâm


t

L ợi


8

ợi
ủy L

su

6
1

K. T hủy

(7)

Bv.B Rịa

1

1

cầu Đá
22

28

ub

( 7) 5 nhùa

55


s uèi

re

23

g
an
Ng

15- 6

K .T h

16

x· Héi Bμi

9

14

0,8
1

s uè

32


26

18

ub

suè i

6

S g .M

0,9

ch

28

xà B ng Riềng

41

30

ub

xà Xuyên Mộc

ub


s uố i T

100

R

rạ

0,9

núi Lá

s uố

h

7 đá

ch

g
0,6

0,8

0,9

i
g ù


39

c hợ

18

xà Long Phớc
c hợ

ub
19

6 Sỏi

v ả
i


h

.t

g
s

h
rạc

4 đá


inh

ất

g ọn C ùn

quân
sự

ub
Hùng
Vơng

1

e
r ạch Tr
0,7

2

eo
t r

50

D

51


Nh

.N

Linh Cô T ự
1
0,9
0,7

i

6
ub

T.L.52

40
32

18

Phờng. Phớc Hng
c ầu Máy Nớc

Đá
3

Lt. Xuyê n Mộ c

23


50

24

o

8

tx.b rịa

315

U

ub

c hùa M inh Quang

xà Phớc Tân

48

L.sĩ
X

8

xà Long Hòa
44


90

27

106

Ô

Cty. c ao su
Tâ n Xuân

58

N.Con G

22

chùa
Lu Quán Ha i

chợ

Ra y

40

Lồ

c hợ


200

c hùa Linh Sơn
đá

11

11

núi Đất
ng

27

S.

31

29

13
302

100

300

387


300
252

0,8



8

25

200

400

89
chùa Thợng T ọa

Linh Sơn

ối

Gi

H. Lồ Ô

H . S uố i M ô n

xà Long
Tân

50

hồ
Bi ển
Mỹ

400

núi Dinh

tịnh xá
Ng ọc Lâ m

29

2

s uố i

37

hồ Đá Bn g

45
44

50

Đá


Đ ôi

2

su
ối L
a

hồ
Đá B n g

s uố i L ồ Ô

u

19

ng

Mỏ
ối

g iá o Sứ Lam Sơ n
0,9

Cố
ng

Cầ


60



Sg.

su

xà Phớc Ho

.

1

0,9

R . N gà T

2

ng

N. Sơng Mù

5

2

T ắc


0,8

0,8

0,7

t1
S. Cá

36

50

h
ub

478

cảng

ia

2

15

i ao

L u ng




i
uố

R.

0,7

rạ

R
0,3
ĐXD

2

G



12

14

400

c ầu
Sông Chùa


ón

48

2

s uố i

B
R.

M
0,8

3
cần giờ

S.

đá

40
29

iG

đập Lồ Ô

50
46

23

14

347

519
14
c hùa
Vậ n T hô ng
Phật Đờng

S .L ồ

67
38
31

xà Nghĩa Thnh
21

N. Ông Hu

giáo xứ Phớc Lộ c

0,9

ối
su


45

26

Nt. c ao s u Hòa Bình 1

16

103

525

N. Bao Quân

155

h


cN

c ầu
Nớc M ặn

47

Lt. Xuyê n M ộc

29


ột

14
310
177

ịn
g Tr

61

48

42

ấp

M

xà Châu Pha

38

16
18
0,8

R . Ôn

50


chùa V ạn Phớ c

chùa B Ha i
4

g

.C

ôn

100

Đ

ạc

0,6

1

N. Ông Trinh

0,8

h

3


Th

m iế u B

N

35

29

su


n

K

NM
Chế Biến Hạ t Điề u

rạc

0,8

n

1

Lồ
46


Cạ

S.

15

S.

C hm

0,5

1

29

60

su
ối

63
60

2

2

0


a

59

i

44
28

núi Đất

S . Đ á B ạc

37
ub

Chù

11

su


33-6
30

43

15


núi T rọc

tịnh xá Ng ọc Tă ng

14

43

Đồ n

61

C ạn

116

342

n

suối

Si

Đ á B ang

S.
a


a

i
uố

50

L ùn g

g

Ph

5 đá

u

.B

N.thờ Song Vĩnh

sôn
g

54

55

S. T


Đá

h

100

174

15

S

0,7

chùa
H ạnh M inh

16

khu du lịc h Bình Châu

23

hồ
Suố i

74
5 sỏi

48


11

33
33

Nt. c ao su Hò a Bình 1

xà Suối Rao

100

Cá t

xà Đá Bạc

34
ub
chợ
Ng hĩa Thnh

Đá

.C

0,8

2

134


núi Sỏ

73

71

đá

ối
su

Sg

2

7

41


c

25

i Ch u a

35

i Đá

s uố

212

tịnh xá Ngọc Phậ t

oa

n

N.Hồng Dung
s uố

40
49

ub

Bình Ba

72

77

300

200

30


ub

V .P.nông trờng

Đ
á

(4 ) 3 nhự a

Nt.c ao s u

Nt.c ao su Bình Ba
58

18

100

N.Thị Vải

miếu B

ng

ối

ub

( 4)3 nhự a


ub

â

59
Nt.Đặc khu

200
49

9

S. N





u

ö



i Ly

i


s uè


87

35

s uè i S o n

N.T ãc T iên

300

Quy Sơ n T ự

c hùa H ơ ng T íc h

46
15

nóng
20

50

48

núi Nghé

24

20

(7)5 n
h ựa

149

Kiều Đ m
Ni Tự
ub



38

24

32
51

N. Thị Vải
462

c hùa Ngọ c H oa
chùa Hò a T ự

cp
hùa Phớ c Thạ nh
c hùa Lô i Phá

0,8


xà B ình Châu

56

38

y

su

ub

chùa Nh La i

8
0,8

NM . c ám Con Cò

35

38

xà Hòa Hội

s

91

82


5 đá

i

63

khí đ ốt

6

tân thnh
TT.Phú Mỹ

c ảng
Phú M ỹ

2

37

óc

50

51

26

xà Suối Nghệ


So

50

16
điều phố i
9 khí

g
Ra

ub
c hùa Phố Chiểu

đa ng xâ y d ùng

63

ng

c hïa
Ph−íc Qua ng

íc

x

s« n


Nt. ca o s u Bình Ba
(xâ m ca nh)
52

S .S ô

u

32

58
82

Đất Đỏ

gH

nớc

kh

0,8

2

49

Lt. Xuyê n Mộ c
38


49

s uố i K h ỉ

87

97

50

sôn



2

Hồ

2

31
19

40

50

50

(7) 5 nhựa


xử

rạ c

khu

Phú Mỹ

2

Chí

2

Minh

34

49
46

100

núi Nứa

100

88


i Ban
g

58
53

xà Hòa Bình

71

124

8-6
15

5 sỏi

c hợ

110

N.Giao Ninh
94

chùa Phổ Qua ng

89

50
25


suố
Lt. Xuyên M ộc

ub

g

xà Xuân Sơn

xà Bình GiÃ

ub

6 sỏi

xà Bình Ba
châu đức

31

25

114
n

Nt.ca o s u Bình Ba

86


54
63

39

xà Tóc Tiên

100

29

40

Xuâ n H μ
35

i
suè i L é

27
suè i
Sa o

su è i

Nt.c ao su Bình Ba

34

37

29

12

Nt.c ao s u
H òa Bình 1

S.

B o Đ m
95

hị Vả i

chùa Phớc H ội

c hùa H uệ Minh

NM. Điệ n

100

h Mơ ng

63

S. Đ

á
C

c

tắ

95

p

B

ú
iL

á

suố

áB
ng

m

hồ Đá Đen

S g .T
cầu Thị Vải

1




2

T.L.56

ch

g

rạ

hu

6

ub
chợ
Đ.T.Mỹ Xuâ n

H

g ọc

S.N

Đ

ủn

51


Tr

s uố i
N

g ạc h

c hế b iến điều
11
8

c hùa Bửu T hiệ n

1

đa ng xâ y d ựng
1

gố m

Đủ

11 L. thực

xà Mỹ Xuân

0,3

1


120

0,9

0,6

TP

Đu

53
48

44

S . C ầu S áu

b o Lá c
76

i Đá

73

ub

112

an g

iB

Sơn Linh
ub
(7) 5n hựa

40

75

77

8

s uố

chùa

97

ub

suố

c hợ

80

51
ub


52

R ang

93

xà Hòa Hng
chợ

74

xà Bình Trung
ub
114

ĐXD

tl.765

8

0

ị Vả

La

4 nhựa


54

100

103

L.s ĩ

p

100

gạ ch me n
(22)20

khu CN. Mỹ Xuân A

1

s g .c á i
m

56

m

59
(6 )

80


90

67

81

50
ub





86

0,4

1

m

S .Đầ



t .l 765

su


54

60

Sg . Th

100

a

sông

7
T.L.765

s u ố i L úp

100

71

xà Sơn Bình
85

108

tl.765

58


53

35



S .C

104

78

S g . T ầ m Bó

núi Nhang

100

n Y

Nt.ca o s u Bình Ba

62

i

xà Sông Xoi

chùa
Đức Sơ n


20

á

L.s ĩ

Nt.ca o s u H òa Bình 1



T

53

46

0,5

.C

61

100

88

S.

nh


(8) 6 nhựa

30

17

sg

55
58
69

95
6

87

114
126
63

Ki

44
20

15

NM. Bột Mỳ


1

c hợ

bầ u No n

Nt.c ao s u
Hò a Bình 2

88

98

119

113
49

S.
13

Quân s ự

11
8

ò

90


102

su


116

UB

65

41

ĐXD

khu CN.
Gò Dầ u
hoá c hất

sg
.G

73

81

S.

100


UB

111

4

xà Hắc Dịch
34

12

13
dầ u nhớ t

NM . hạ t nhùa
7

0,9

g
un

18
4

bé t ng ät Ve Da n

NM . p h© n b ãn


0,1

0,6

gT

e

136

c Çu Nhμ BÌ

28

ïn

74

94

Le

54
23

N

6

56


79

Nt.ca o s u Xμ Bang
122

iL

ng

118

ối
su

ro
cT

18

2
cầu Thái Thiện
3

0

S.

S.Tầ m B ó


83
100

77
107

94

suố i C hí c h
71

47

ub

ng

102



u

N
S.

2

0,8
xăng

0,3

2

71

ay

101

H

144

N.Đất Đỏ

Nt. ca o s u Bình Ba

100
UB

R

82

S.
G ia
105
130


102

69

54

S .cầ u sáu

S . C hâu P ha

137

127

5

166

5

46

2

sông
86

115
126


82
85



63

50

60

52

42

122

99

Hốp

S. Gia
63

42
trờ ng C8

Y

43


t

14

UB

82

Nt. c ao s u H òa Bình
100

94

ân
D

102
56

35

Nt. c ao s u Thái Hiệ p T h nh
17

92

76

144


100

100
41

Long Thnh

UB

61

xà Hòa Hiệp
Bo Bầ u

113
114

83

96

144

S .C ầu 5

62

tin l nh
20


62

71

H. Suố i Cá t
90

xà Bầu Lâm

(6) 4 n hựa

g iáo họ
Kim Lo ng

Đá

nhựa

79

48

41
30
30
tu viƯn
Ph−í c H oa

5


ub

136
136

S oμ i

24

tinh thÊ t

1

101
101

110

cÇu TÇm Bã

(6) 4 nhựa

100

0,6

210

92


131

122

H. Tầm Bó

6 nhựa

144

(6) 4 nhự

(24)

0,8

97
91

124

109

126

161
chợ
Kim Long
c hùa Kim Long


151

0,2

160

150

N.HËu CÇn

Nt. c ao su Xμ Ba ng

(8)

121


m

S. Cï B
i

ub


Kim Long

76


hồ
Gi a Oét

165

117

122

54

ub

S . Đu Đủ

51

115

111

107
86

chùa Quảng H iệp

104

s uố i L e


Nt.c ao s u X Bang

N.G Bơi

165

40

46

13
Giáo Sứ HiÒn Ho μ

119

84

173

167

139
106

50

56

47


24

6

138

133

h å Nï i Sao

174

x· Kim Long

106
5

42

46

N. thê Ph−íc Th¸i

30

39

3

94


93

124
105

Nt. c ao s u Th¸i HiƯ p T h nh

37

0

108
93

171

(8)

6 đá

40
12

11

đ ình T a m Thiên

0,8


60

93

101

100

Bửu H oa Ni Việ n

6

4

0,3

566

ầu 6

98

T.L.
328

63

44
10


tên lửa

2

94

S .C

ub

c hùa
Phá p Hng

bộ độ i

97

122

182
191

164

c hïa Long Ph−í c T hä

9

167


99
76

100

92
105

86

128

183
Cty. c ao s u B Rịa

ốp

200

82

112
104

115

97
106

g


99

128

500

100

c

105

100

H.Su ối
Độ i 3

NM . c hế biến
c ao s u X Ba ng

Răn

136
66

38

134


100

S.

100

i C hế t

200

193

S .T

130
38

16

139

122

116

106



s uố


182
Nt.ca o s u X Bang

ác
s uố i C

51

chùa Lo ng Quang

181

94

xà Tân Lâm

92

n

iC

96

c hùa Lạc Ba ng
194

UB


190

Lo ng Phớc

trại gia m Xuyên Mộ c B

94

93
267

núi Le
172

Nt. ca o s u Cù Bị
151

Nt.

84

85
129

200

138

UB


Pha n Xi Co

chùa Đô ng Đô

84

Ac

104

91

100
209

200

khu
rừng cấm

A

100

Nt. c ao su Cù Bị

122

97


Nt.

Thanh Trì

Xa

xà Láng Lớn

106

68

c hùa

Xa

95

A

187

106

196

5(7) NHự

6 đá


136
112

73

38
39
37

84

161

200

166

83
83

Nt.c ao su Cẩ m Mỹ

xà X Bang

c

130

121


43

ăn
g

48

44
41

17

16

Hm Tân
(8) 6 nhựa

149

32

11

c hùa T huậ n
Chá nh Thiện
12

91

176


S. Đ á B n


40
16

145

178

15

10

6

4

125

R ay

95
61

47

44
10


ub

175

S.

122

sông

47

Đ.B.P 500

c hùa Quả ng Đức
Dinh Cô

23

3
V IET SO PET RO

Q.đ ội
51

B.P Bến Đá

đ ồn B.P.


Phờng 9

t .l.5 2

khu d u lịch H ng Dơng

0,4
0,4

UB

tịnh thấ t Ngọ c H ải

ĐXD
12 nhựa

núi Lớn

1

B

rạc h Sỏ i

giá o xứ Sao Mai

4

(12)


0,9
xí ng hiệ p lắp máy 18-3

204

M . K ỳ Vân

5

2

Phờng 5

đ ồn B.P
B.P.518
518

ĐXD
tr ầ

n

đồ n b iê n p hò ng 522

mũ i cơm th iêu

D.T.q uâ n đ ội.

Phờng 6
ub


(8)6nhựa

ph ú

UB

Nt.BÃ i Dâ u

ng

b Ãi Dâ u

uy

ễn

an

ni

Đạ o Việ n

kho

nh

lê lợ i

c hùa B Sáu

chùa
núi
LớnT ha nh

Giới hạn vùng lập mô hình

ub
KT T

Phờng 8

Phờng 7
định

c hùa Bảo Ta nh

hồn
g pho

Ks.H ữu Ng hị
Việt Xô
ng

tr ơng



công

KT T


3
ĐXD

ub

Phờng 4
(20)18
nhựa

khu d i tíc h
Bạc h Dinh
ba

cu

ub

bà i Thuỳ Dơ ng

ub

Phờng 3

9,8

nghĩa

ub


L.sĩ

khởi

Phờng 1

nam

kỳ

hồ
TP.vũng
B u tu

UB

ựa

b Ãi Thuỳ V ăn
(24)22nh

Sen

bà i Trớc

Phờng 2
bà i Sa u

chùa Ma i Lâm


c hùa Bửu
Quang

trạm c Êp c øu bê biĨ n

b i Ĩ n ® « ng

nói Nho

chïa Bμ

mịi « cÊp

Hình 1.2-Bản đồ giới hạn vùng lập mơ hình nước dưới đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.


7
1.1.2- Đặc điểm địa hình
Địa hình của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đặc trưng bởi đồi núi thấp, cao nguyên
núi lửa, đồng bằng thềm thấp và đồng bằng ven biển với tính phân bậc khá rõ nét.
Độ cao địa hình thay đổi từ 0m đến 504m.
+ Địa hình đồi núi thấp: Phân bố ở Tân Thành, Bà Rịa (núi Thị Vải, núi
Dinh, Bao Quan), Long Điền, Đất Đỏ (núi Đá Dựng, Trương Phi và Châu Viên) và
ở ranh giới giữa tỉnh Bình Thuận và Xuyên Mộc (núi Mây Tào), đa số các núi có
hướng kéo dài theo hướng tây bắc - đơng nam. Diện tích địa hình đồi núi thấp
khoảng 100km2.
+ Địa hình cao nguyên núi lửa: Phân bố ở phía đơng bắc của tỉnh, chủ yếu
trên hai huyện Châu Đức và Xun Mộc. Đây chính là phần rìa của cao nguyên
bazan Xuân Lộc với bề mặt khá bằng phẳng. Độ cao thay đổi từ 50m đến 200m.
Phía rìa ngồi cùng chúng có độ dốc lớn.

+ Địa hình đồng bằng thềm cao: Phân bố thành dải kéo dài từ Long Thành
(Đồng Nai) đến núi Ông Trịnh, kẹp giữa địa hình cao nguyên núi lửa với Quốc lộ
51. Độ cao địa hình từ 10m đến 50m. Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng.
+ Địa hình đồng bằng thềm thấp: Phân bố ở rìa phía tây - tây nam tỉnh, kéo
dài từ Nhơn Trạch, Long Thành (Đồng Nai) đến thị xã Bà Rịa, Long Điền, Vũng
Tàu dọc theo các sông rạch. Độ cao địa hình từ 0m đến 5m. Bề mặt địa hình tương
đối bằng phẳng và bị phân cắt mạnh bởi hệ thống sông rạch. Một số nơi bị ngập
nước.
+ Địa hình đồng bằng ven biển: Dạng địa hình này phân bố dọc theo bờ biển,
kéo dài từ Xuyên Mộc, Đất Đỏ, Long Điền đến Vũng Tàu ra đảo Long Sơn. Độ cao
từ 2m đến 6m, gồm những bãi biển hiện đại.
1.1.3- Đặc điểm khí hậu
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận
xích đạo với chế độ nhiệt tương đối ổn định, quanh năm cao. Đồng thời còn mang
một số đặc điểm khác nhau giữa các khu vực trong tỉnh. Hàng năm có hai mùa rõ
rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.


8
Theo tài liệu đo đạc nhiều năm của trạm khí tượng thủy văn Long Thành và Bà Rịa
- Vũng Tàu cho các đặc trưng về đặc điểm khí hậu như sau:
Nhiệt độ khơng khí (oC)
Nhiệt độ trung bình dao động từ 25oC đến 27oC, trong đó cao nhất vào tháng
5 tới 29oC, thấp nhất vào tháng 1 chỉ 23,8 đến 24oC.
Lượng mưa
Tỉnh có lượng mưa tương đối lớn, lượng mưa trung bình nhiều năm dao động
từ 1.566mm (Vũng Tàu) đến 1.978mm (Xuân Lộc). Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
11 chiếm 90% tổng lượng mưa cả năm.Theo các tài liệu của Sở Thủy lợi Đồng Nai
qua nhiều năm cho thấy thời gian bắt đầu và kết thúc mưa cũng như mùa khơ có xê
dịch chút ít giữa vùng ven biển và vùng cao. Vùng ven biển mùa mưa thường đến

sớm và kết thúc muộn.
Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm khơng khí cao và thay đổi theo các mùa trong năm, mùa mưa độ ẩm
cao, mùa khô độ ẩm thấp. Độ ẩm trung bình nhiều năm dao động từ 79% đến 83%,
độ ẩm cao nhất vào tháng 9 và 10 đạt 91%. Độ ẩm thấp nhất vào tháng 2,3 là 69%.
Lượng bốc hơi
Lượng bốc hơi bình quân năm dao động từ 961mm đến 1.347mm. Lượng
bốc hơi cao nhất thường vào tháng 2 và 3 đạt tới 203mm, thấp nhất vào tháng 10 chỉ
đạt 57,3mm.
1.1.4- Đặc điểm mạng thủy văn
Hệ thống sông suối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc loại vừa và
nhỏ, được bắt đầu từ các mương, rãnh xói mịn cắt vào đồi núi thấp và thềm sơng
chảy xuống các khu vực thấp tạo thành sơng suối có cửa thơng ra biển. Mật độ các
dịng mặt trung bình 0,5 - 1km/km2. Theo đặc điểm địa hình mà các sơng suối chảy
qua có thể chia thành 2 hệ thống sơng chính:
a. Hệ thống sơng suối có hướng chảy bắc - nam và đông bắc - tây nam bao
gồm sông Dinh (sơng Xồi), sơng Ray, sơng Chùa và các suối Cầu Mới, Suối Đá,
suối Thị Vải, suối Bến Tàu, suối Sao. Diện tích lưu vực các suối từ 10km2 đến vài
chục km2. Nguồn nước từ các vùng cao nguyên bazan chảy về hệ thống sông Thị


9
Vải với lưu lượng quan trắc được từ 0,35 đến 0,53m3 về mùa khô. Mùa mưa lũ nước
sông suối lên, xuống nhanh nhưng sang mùa khô hầu hết các suối đều bị cạn kiệt.
b. Hệ thống sông rạch ở khu vực thấp và bán ngập ở tây và tây nam có mật
độ khá dày bao gồm các sơng lớn như sông Thị Vải, sông Lá Buông, sông Mỏ Nhát,
sông Cỏ May, rạch Cửa Lấp và sông Mũi Giui. Các sông này chịu ảnh hưởng của
chế độ thủy triều.
1.2- HIỆN TRẠNG DÂN SỐ, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIAO THÔNG
1.2.1- Hành chính

Đơn vị hành chính cấp huyện: có 8 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có
1 thị xã (thị xã Bà Rịa), 1 thành phố (thành phố Vũng Tàu) và 6 huyện là huyện
Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ và huyện đảo Côn Đảo.
Thành phố Vũng Tàu là trung tâm kinh tế, chính trị và xã hội của tỉnh.
Đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn: có 82 xã, phường, thị trấn (trừ
huyện Côn Đảo), cụ thể xem Bảng 1.2.
1.2.2- Dân số
Dân số tồn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tính đến tháng 4 năm 2009 là 921.237
người, mật độ là 5.629người/km2 phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở
thành phố Vũng Tàu, huyện Long Điền và thị xã Bà Rịa (xem Bảng 1.3).
Bảng 1.2-Các đơn vị hành chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
TT Huyện, thị, thành phố
2
3
4
5
6
7
8

Thị xã Bà Rịa
Huyện Xuyên Mộc
Huyện Tân Thành
Huyện Long Điền
Huyện Đất Đỏ
Huyện Châu Đức
Huyện Cơn Đảo
Tổng cộng

Diện tích

Xã, phường, thị trấn
(km2)
101,60
11
640,93
13
338,26
10
77,40
7
180,05
8
425,54
16
1.913,43

82


10
Bảng 1.3-Dân số và mật độ dân số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8


Huyện, thị,
Dân số (người) Diện tích (km2) Mật độ (người/km2)
thành phố
TP. Vũng Tàu
241.5
149,65
1.859
Thị xã Bà Rịa
77.441
101,60
762
Huyện Xuyên Mộc
138.076
640,93
215
Huyện Tân Thành
123.464
338,26
365
Huyện Long Điền
132.849
77,40
1.716
Huyện Đất Đỏ
69.733
180,05
387
Huyện Châu Đức
138.174

425,54
325
Huyện Côn Đảo
Tổng cộng
921.237
1.913,43
5.629
1.2.3- Kinh tế
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Hoạt động

kinh tế của tỉnh trước hết phải nói về tiềm năng dầu khí. Trên thềm lục địa Đơng
Nam Bộ tỉ lệ các mũi khoan thăm dị, tìm kiếm gặp dầu khí khá cao, tại đây đã phát
hiện các mỏ dầu có giá trị thương mại lớn như: Bạch Hổ (lớn nhất Việt Nam),
Rồng, Đại Hùng, Rạng Đông. Đương nhiên xuất khẩu dầu đóng góp một phần quan
trọng trong GDP của Bà Rịa - Vũng Tàu.
Kinh tế trên địa bàn đã vượt qua nhiều khó khăn lớn hồi đầu thập kỷ 1990,
sớm tạo được thế ổn định và đạt tốc độ phát triển khá; chuyển dịch đúng hướng
cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa với cơ cấu cơng nghiệp, dịch vụ, nơng nghiệp. Năng
lực sản xuất, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh tăng nhanh.
Ngoài lĩnh vực khai thác dầu khí, Bà Rịa - Vũng Tàu cịn là một trong những
trung tâm năng lượng, công nghiệp nặng, du lịch, cảng biển của cả nước. Trung tâm
điện lực Phú Mỹ và nhà máy điện Bà Rịa chiếm 40% tổng công suất điện năng của
cả nước (trên 4.000MW trên tổng số gần 10.000MW của cả nước). Cơng nghiệp
nặng có: sản xuất phân đạm urê (800.000tấn/năm), sản xuất polyetylen (100.000
tấn/năm), sản xuất clinker, sản xuất thép (hiện tại có 7 nhà máy đang họat động gồm
VinaKyoei, Thép miền Nam (South Steel), Bluescopes, Thép Việt, Thép Tấm (Flat
Steel), Thép SMC và Posco Vietnam. Về lĩnh vực cảng biển: kể từ khi Chính phủ
có chủ trương di dời các cảng tại nội ô thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu



11
trở thành trung tâm cảng biển chính của khu vực Đông Nam bộ. Các cảng lớn tập
trung chủ yếu trên sơng Thị Vải. Cảng Sài Gịn và Nhà máy Ba Son đang di dời và
xây dựng cảng biển lớn tại đây. Sơng Thị Vải có luồng sâu đảm bảo cho tàu có tải
trọng trên 50.000tấn cập cảng. Về lĩnh vực du lịch, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là một
trong những trung tâm du lịch hàng đầu của cả nước. Trong thời gian qua, chính
phủ đã cấp phép và đang thẩm định một số dự án du lịch lớn như: Saigon Atlantis
(300 triệu USD), cơng viên giải trí Bàu Trũng và bể cá ngầm Nghinh Phong (500
triệu USD), công viên bách thú Safari Xuyên Mộc (200 triệu USD)... Trong năm
2005, GDP đầu người của Bà Rịa - Vũng Tàu đứng đầu cả nước (4.000 USD kể cả
dầu khí, 2.000 USD khơng kể dầu khí), thu ngân sách năm 2006 dự kiến 65.030
ngàn tỷ đồng (xếp thứ 2 sau thành phố Hồ Chí Minh là 67.254 ngàn tỷ đồng). Tuy
nhiên mức sống của dân cư nói chung xếp sau thành phố Hồ Chí Minh.
Tỉnh hiện có 8 khu cơng nghiệp: Đơng Xuyên, Phú Mỹ I, Phú Mỹ II, Mỹ
Xuân A, Mỹ Xuân A mở rộng, Mỹ Xuân A2, Mỹ Xuân B1, Cái Mép. Các khu cơng
nghiệp này đã được Chính phủ quy hoạch để triển khai đầu tư và xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cơ bản (như san lấp mặt bằng, làm đường giao thơng, điện lực, cấp thốt
nước…). Hiện tại các khu cơng nghiệp trên có các nhà máy thép, năng lượng tập
trung nhiều nhất nước.
1.2.4- Giao thông
Đường bộ: Tỉnh có hệ thống giao thơng khá hồn chỉnh nối các xã với các
huyện và giữa các huyện thị với nhau. Tỉnh lộ 55 nối thị xã Bà Rịa với huyện Hàm
Tân (Bình Thuận), tỉnh lộ 56 nối thị xã Bà Rịa với huyện Long Khánh (Đồng Nai),
Quốc lộ 51A (4 làn xe) chạy qua tỉnh dài gần 50km. Trong một hai năm tới sẽ có
đường cao tốc Biên Hịa - Vũng Tàu 8 làn xe song song với Quốc lộ 51A.
Đường sông: Hệ thống các cảng biển như nêu ở trên. Từ thành phố Vũng
Tàu có thể đi thành phố Hồ Chí Minh bằng tàu cánh ngầm.
Hàng khơng: Sân bay Vũng Tàu chủ yếu phục vụ cho máy bay trực thăng
thăm dị khai thác dầu khí. Trong tương lai, Sân bay Quốc tế Long Thành được xây
dựng cách thành phố Vũng Tàu 70km và cách ranh giới tỉnh khoảng 20km.



12
Đường sắt: hiện tại chưa có đường sắt đến tỉnh. Theo quy hoạch đến năm
2015 của ngành đường sắt, một đường sắt đôi cao tốc khổ rộng 1.435m sẽ được xây
dựng nối thành phố Hồ Chí Minh với thành phố Vũng Tàu, tốc độ thiết kế: trên 300
km/h.
1.3- ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
1.3.1- Các tầng chứa nước lỗ hổng
1.3.1.1- Tầng chứa nước lỗ hổng tuổi Holocen (qh)
Tầng chứa nước lỗ hổng tuổi Holocen (sẽ được gọi tắt là tầng chứa nước qh)
được tạo thành từ các đất đá hạt thơ, các trầm tích đa nguồn gốc tuổi Holocen.
Trong đó, đáng kể nhất là các trầm tích nguồn gốc gió tạo thành các giồng cát kéo
dài song song với bờ biển. Thành phần thạch học chủ yếu là cát hạt mịn, cát pha
bột, cát bụi màu trắng, xám sáng, bở rời... Bề dày thay đổi từ vài mét (ranh phân bố)
đến 22,0m (thành phố Vũng Tàu). Phân bố khơng liên tục vì các khối núi đá và
những nơi xuất lộ thành tạo chứa nước già hơn. Phía trên bị phủ bởi thành tạo rất
nghèo nước Q2 và phía dưới lại phủ trực tiếp lên thành tạo rất nghèo nước Q13cc.
Tổng diện tích phân bố của tầng chứa nước qh khoảng 659,3km2 (lộ trên mặt đất
176,3km2).
Độ giàu nước
Hút nước thí nghiệm tại một số lỗ khoan cho tầng chứa nước thuộc loại
nghèo đến trung bình với: lưu lượng Q = 0,05 ÷ 1,07l/s (trung bình 0,60l.s), mực
nước hạ thấp S = 0,30 ÷ 5,05 (trung bình 2,35m) và tỉ lưu lượng q = 0,130 ÷
0,585l.sm (trung bình 0,241l/sm). Độ sâu mực nước tùy thuộc địa hình phân bố của
tầng chứa nước và thay đổi trong khoảng 0,50 ÷ 8,90m (trung bình 2,66m).
Múc nước thí nghiệm tại các giếng đào cho kết quả: lưu lượng Q = 0,01 ÷
0,92l/s (trung bình 0,18l.s), mực nước hạ thấp S = 0,02 ÷ 0,80 (trung bình 0,27m)
và tỉ lưu lượng q = 0,150 ÷ 1,840l/sm (trung bình 0,592l/sm). Độ sâu mực nước tùy
thuộc địa hình phân bố của tầng chứa nước và thay đổi trong khoảng 0,50 ÷ 5,50m

(trung bình 2,55m).


×