Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.77 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
✓ Nêu được các phân loại thuốc theo Y học cổ truyền
✓ Nêu được thành phần cấu tạo nên một phương thuốc YHCT
✓ Nêu được cách sắc thuốc, cách uống và kiêng kỵ của thuốc
<b>2. Phân loại thuốc YHCT</b>
<b>3. Phương thuốc YHCT</b>
<b>4. Sắc thuốc</b>
<b>Cổ phương:</b> bài thuốc được sử dụng đúng như trong sách cổ về
số vị trong bài, khối lượng từng vị, cách chế biến, cách dùng, liều
dùng và chỉ định của thuốc
<b>Cổ phương gia giảm:</b> bài thuốc có cấu trúc khác với cổ phương
về số vị thuốc, khối lượng thuốc từng vị, cách chế biến, cách
dùng, liều dùng theo biện chứng của thầy thuốc, trong đó cổ
phương vẫn là vị cơ bản
Phân loại theo học thuyết âm dương ngũ hành
Phân loại theo dược lý cổ truyền
Phân loại theo tính vị
<b>Âm dược</b>
Vị: đắng, mặn, chua
Tính: lương hoặc hàn
Cơng năng: giải biểu nhiệt, thanh nhiệt, bổ âm, ức chế
VD: Kim ngân, Hồng liên, Huyền sâm, …
<b>Dương dược</b>
Vị: cay, ngọt
Tính: ơn hoặc nhiệt
Thuốc hãn: Quế, Sinh khương, Cát căn,…
Thuốc thanh: giải độc, tả hỏa, lương huyết: Kim ngân, Thạch
cao, Huyền sâm, …
Thuốc ôn: khu hàn, hồi dương cứu nghịch: Can khương, Phụ
tử, Nhục quế, …
Thuốc tiêu: tiêu viêm, hóa ứ: Sơn tra, Đan sâm, Tô mộc, ..
Thuốc thổ: gây nôn: Muối sulfat, phèn xanh, …
Thuốc hạ: tẩy xổ: Đại hoàng, Muồng trâu, …
✓ Thượng phẩm: bổ dưỡng, khơng có độc tính
✓ Trung phẩm: tăng lực, trị bệnh, ít độc
✓ Hạ phẩm: trị bệnh nặng, độc tính cao
<b>Phân loại theo tính vị</b>
✓ Thuốc tân ơn giải biểu (Thuốc giải biểu có vị cay, tính ấm)
✓ Thuốc tân lương giải biểu (Thuốc giải biểu có vị cay, tính ấm)
✓ Thuốc ơn trung (Thuốc làm ấm trung tiêu)
Thuốc phát tán phong nhiệt
Thuốc phát tán phong hàn
Thuốc thanh nhiệt
Thuốc hóa đờm, chỉ khái, bình suyễn
Thuốc trấn kinh, an thần, …
<b>Phân loại theo tính vị và tác dụng điều trị</b>
✓ Thuốc thanh phế nhiệt đờm
✓ Thuốc tả hạ có tính hàn
Một phương thuốc có thể gồm 1 hay nhiều vị:
Độc sâm thang
Tam hồng thang
Ngũ bì âm
❖ Quân: vị thuốc có tác dụng chính, cơng năng chính, giải
quyết triệu chứng chính
❖ Thần: một hay nhiều vị có tác dụng hỗ trợ Quân để giải
quyết triệu chứng chính
❖ Tá: một hay nhiều vị có tác dụng giải quyết một triệu chứng
nào đó của bệnh
<b>Phương thuốc tân ơn giải biểu</b>
<b>Ma hồng thang</b>
✓ Ma hoàng 12 g
✓ Quế chi 8 g
✓ Hạnh nhân 12 g
✓ Chích cam thảo 4 g
Sắc uống ngày 3 lần. Uống lúc nóng.
Mỗi phương thuốc đều có cơng năng riêng
Công năng của phương thuốc là công năng tổng hợp của các
phương thuốc
<b>Chủ trị của phương thuốc</b>
Dựa vào công năng mà đưa ra hướng điều trị
<b>Liều lượng các vị trong phương</b>
Có ý nghĩa quan trọng trong phương thuốc
Dùng dụng cụ bằng đất, nhôm
Không dùng sắt, đồng, gang
<b>Thời gian sắc thuốc</b>
Bệnh cảm hàn, trúng phong hàn thấp uống nóng
Bệnh nhiệt uống nguội
Thuốc lý khí, lý huyết, nhuận hạ uống ấm
Uống thuốc thanh nhiệt Khơng dùng các thức ăn có tính kích
thích, vị cay nóng, …
Uống thuốc ơn lý trừ hàn Không ăn thực phẩm lạnh
Uống thuốc dị ứng Không ăn cua biển, cá biển, …
Uống thuốc có Kinh giới Khơng ăn thịt gà
Uống thuốc có Mật ong Không ăn Hành
Uống thuốc thanh phế trừ đàm Kiêng ăn chuối tiêu
Uống thuốc thanh nhiệt Kiêng ăn trứng