Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.98 KB, 49 trang )

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY
I.Tổ chức chu trình kế toán
Đơn vị áp dụng kế toán máy theo hình thức nhật kí chung
-Ưu: Nếu như áp dụng kế toán bằng tay đòi hỏi người làm kế toán
phải tính toán cẩn thận, tính toán nhiều lần để có số liệu đúng hay là phải
thực hiện một khối lượng công việc lớn ghi chép, vào sổ... thì việc thực
hiện kế toán máy lại ngược lại, nếu như các số liêu được nhập đúng vào
máy thì các báo cáo được lập với số liệu đúng chính xác và nó được lập ra
một cách nhanh chóng , kế toán viên không phải bận rộn với công việc vào
sổ, ghi chép tính toán .. mà có thể tập trung vào các công việc khác như
nghiên cứu đánh giá xem xét phân tích các số liệu... điều này góp phần
quan trọng trong việc nâng hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
- Nhược: Áp dụng kế toán máy cũng có những hạn chế, các số liệu
trong máy có thể bị mất nếu máy bị hỏng hóc, hơn nữa nếu các số liệu bị
nhập sai thì các số liệu tính ra cũng bị sai lệch mặc dù phương pháp tính là
đúng chẳng hạn bảng cân đối kế toán được lập ra có kết quả là tài sản bằng
nguồn vốn nhưng kết quả này lại không đúng do số liệu tiền mặt bị nhập
sai.
Nhìn chung thì việc áp dụng kế toán máy vẫn có nhiều ưu việt hơn
những hạn chế của nó , nó rất thích hợp với những đơn vị nào có khối
lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều ,nó giúp cho công việc kế toán
được nhanh chóng, chính xác kịp thời cung cấp thông tin phục vụ cho yêu
cầu quản lý kinh tế, giảm nhẹ khối lượng công việc nhưng vẫn đảm bảo độ
tin cậy về số liệu.
Đặc điểm của hình thức sổ nhật ký chung: Hình thức sổ này rất phù
hợp với việc ghi sổ kế toán bắng máy, phù hợp với đơn vị có khối lượng
nghiệp vụ phát sinh nhiều
Sơ đồ 02: Mô hình ghi sổ
Trên cơ sở các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có các chứng từ kế toán
đã được kiểm tra tính chất hợp pháp hợp lý hợp lệ sau đó định khoản và kế


toán ghi các số liệu trên máy. Các số liệu sẽ được vào các sổ sách có liên
quan :sổ nhật ký chung ,sổ chi tiết, bảng tổng hợp , sổ cái …Như vậy kế
toán viên chỉ việc kiểm tra số liệu trên chứng từ và nhập số liệu vào máy
còn việc ghi vào sổ, chuyển sổ, tính toán các số liệu được thực hiện được
xử lí bởi máy vi tính.
Tài khoản kế toán Tổng Công ty áp dụng :Hệ thống tài khoản mà
Tổng Công ty áp dụng được căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do nhà
nước ban hành, ngoài ra còn căn cứ vào đặc điểm tổ chức hoạt động kinh
doanh của Tổng Công ty. Trong hệ thống tài khoản không có những tài
khoản riêng có của Tổng Công ty. Hệ thống tài khoản của Tổng công ty
như sau:
Bảng ∑hợp chi tiết
Báo cáo kế toán
Bảng cân đối t ià
khoản
Sổ cái
Nhật kí đặc biệt
Bảng tổng hợp CT
Nhật ký chung Sổ KT chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ (CT)gốc
-Tài khoản loại 1:111, 112,113,131, 136, 138,141,
142,156,153,154, 161.
-Tài khoản loại 2:211,214, 241,222.
-Tài khoản loại 3:311, 331, 334, 335, 336 ,338,341.
-Tài khoản loại 4:411, 412,421, 441, 451, 461, 466.
-Tài khoản loại 5:511,515,531, 532.
-Tài khoản loại 6:641,642, 635.
-Tài khoản loại 7:711.
-Tài khoản loại 8:811.

-Tài khoản loại 9:911.
-Tài khoản thuê ngoài:008, 009.
II.Tổ chức bộ máy kế toán.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành của công cụ quản lý
kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế. Do vậy, cần thiết phải tổ chức hợp lý bộ máy kế
toán cho đơn vị trên cơ sở định hình khối lượng công tác kế toán cũng như
chất lượng thông tin kế toán.Tổng công ty đã chú trọng tới tổ chức công tác
kế toán.Với đặc điểm tổ chức quản lý, loại hình tổ chức hoạt động kinh
doanh, bộ máy kế toán của Tổng công ty được tổ chức như sau:
Sơ đồ 03: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Tổng công ty Muối
Kế toán (KT)các
khoản công nợ và tiêu
thụ
KT tiền gửi
ngân hàng và
lương
KT tiền
mặt
KT mua
hàng
KT
ngân sách
KT tài
sản cố
định
Thủ quĩ
*Kế toán trưởng: Phụ trách phòng kế toán tài chính, tổ chức công tác
kế toán tại Tổng công ty, theo dõi tình hình tài chính, chịu trách nhiệm
trước TGĐ về tổ chức công tác kế toán của Tổng công ty .

*Kế toán tổng hợp (kiêm phó phòng): chịu trách nhiệm ghi chép lập
các báo cáo tổng hợp tháng , quý, năm như bản cân đối kế toán, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính…Kế toán tổng hợp
giúp kế toán trưởng trong công việc, thay kế toán trưởng khi kế toán trưởng
đi vắng.
*Kế toán tiền lương, tiền gửi ngân hàng:
-Kế toán lương có nhiệm vụ hạch toán tình hình thanh toán tiền
lương, tiền thưởng, các khoản khác và các khoản trích theo lương theo chế
độ hiện hành.
-Kế toán tiền gửi ngân hàng:làm các thủ tục chuyển tiền, hàng
ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh để lập các chứng từ bằng uỷ nhiệm
chi hoặc sec… theo từng công việc phát sinh của ngân hàng.
*Kế toán công nợ và tiêu thụ:
Kế toán trưởng
(kiêm trưởng
Kế toán tổng hợp
(kiêm phó phòng)
Kế toán các dơn vị th nhà
viên
-Kế toán công nợ phải thu khách hàng, phải trả khách hàng,
công nợ nội bộ Tổng công ty có trách nhiệm hạch toán chi tiết công nợ,
phải thu, phải trả với người mua, người bán và công nợ nội bộ giữa Tổng
công ty với công ty.
-Kế toán tiêu thụ:có nhiệm vụ hạch toán doanh thu và tính kết
quả lãi, lỗ.
*Kế toán tài sản cố định (TSCĐ): hạch toán về nguyên giá tính và
trích khấu hao về TSCĐ, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ.
*Kế toán ngân sách: Theo dõi hạch toán các khoản thu ngân sách ,
và các khoản chi ngân sách.
*Thủ quỹ : quản lý tiền mặt về mặt hiện vật, quản lý thu chi tiền mặt

theo từng chứng từ cụ thể , vào sổ quỹ…
*Kế toán mua hàng: Căn cứ vào hoá đơn chứng từ để theo dõi, hạch
toán tăng giảm hàng mua.
III.Tổ chức phần hành kế toán
1.Vốn bằng tiền
Các nguồn thu của Tổng công ty bao gồm các nguồn thu từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ, thu từ trợ cước trợ giá, thu từ vay ngứn hạn vay dài
hạn, ngân sách Nhà nước cấp…Còn các khoản chi của Tổng công ty gồm
cho vay , chi mua hàng hoá, mua TSCĐ, thanh toán dịch vụ mua ngoài…
Các khoản thu, chi này có thể phát sinh bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi
ngân hàng.
1.1 Tiền mặt.
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt là phiếu thu, phiếu chi
ngoài ra còn phải kèm theo các chứng từ khác chẳng hạn nếu cho vay hay
góp vốn liên doanh thì phiếu chi phải kèm theo hợp đồng vay, hợp đồng
góp vốn liên doanh.
Biểu số 03: Mẫu phiếu chi
Đơn vị :Tổng công ty Muối
Địa chỉ :Số 7- Hàng Gà
Mẫu số 02-TT
Quyển số:01
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 01 năm 2003
Số 13
Nợ 642
Có 111
Họ tên người nhận tiền: Ông Kính lái xe.
Địa chỉ : Phòng Hành Chính
Lý do chi: Thanh toán công tác phí.
Số tiền: 900.000

Bằng chữ: Chín trăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Đã chi tiền
Ngày 03 tháng 01 năm 2003
Thủ trưỏng
đơn vị
(ký)
Kế toán
trưởng
(ký)
Người
lập
(ký)
Người
nhận
(ký)
Thủ
quỹ
(ký)
(02 chứng từ gốc ở đây là 01 hoá đơn xăng xe, 01 hoá đơn nghỉ khách sạn)
Ngoài ra phiếu chi này còn kèm theo một giấy đề nghi thanh toán
Quy trình luân chuyển: Ông Kính viết giấy đề nghị thanh toán công
tác phí. Ông Kính phải xin ký duyệt của trưởng phòng hoặc phó phòng
hành chính sau đó đem giấy đề nghị thanh toán kèm theo hoá đơn cho kế
toán thanh toán viết phiếu chi .Sau khi viết xong thì kế toán thanh toán xin
chữ ký của kế toán trưởng, TGĐ. Phiếu chi được lập thành 2 liên nội dung
giữa 2 liên phải giống nhau, lưu 1 liên và giao cho thủ quỹ 1 liên để chi tiền
và ghi sổ quỹ sau đó thủ quỹ chuyển phiếu chi cho kế toán tiền mặt để ghi
sổ chi tiết tiền mặt, đồng thời từ phiếu chi kế toán nhập số liệu vào máy,
các số liệu sẽ được vào sổ quỹ , sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái tài

khoản (TK) 111.
Biểu số 04: Mẫu sổ quỹ
TỔNG CÔNG TY MUỐI
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 01/2003
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung TK Nợ Có

02/01
03/01
03/01


12
13
14

Dư đầu kỳ:

Trạm Giát thanh toán
tiền mua đồ tiếp khách
Ông Kính Hành Chính
chi công tác phí
Ông Sơn kế toán ứng
đi công tác

...

641
642
141

86.789.701
280.000
900.000
500.000
Biểu số 05 : Mẫu sổ chi tiết tiền mặt
TỔNG CÔNG TY MUỐI
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
Tháng 01/2003
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung TK Nợ Có

02/01
03/01
03/01


12
13
14

Dư đầu kỳ:

Trạm Giát thanh toán

tiền mua đồ tiếp khách
Ông Kính Hành Chính
chi công tác phí
Ông Sơn kế toán ứng
đi công tác

...
641
642
141

86.789.701
280.000
900.000
500.000
Biểu số 06: Mẫu sổ nhật ký chung
TỔNG CÔNG TY MUỐI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 01/2003
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TK
Nợ
TK

Số tiền


03/01
03/01
03/01

25
954
13

Mua 200 tấn Muối Nghệ An
Bán Muối cho Tuyên Quang
Ông Kính Hành Chính chi
phí đi công tác
….
1561
131
642
331
511
111

230.000.000
3.688.000
900.000
Biểu số 07: Mẫu sổ cái
TỔNG CÔNG TY MUỐI
SỔ CÁI
TK 111:Tiền mặt
Tháng 01/2003
Ngày
tháng

Số
chứng từ
Nội dung
TK
Nợ Có

02/01
03/01
03/01


12
13
14

Dư đầu kỳ:

Trạm Giát thanh toán
tiền mua đồ tiếp khách
Ông Kính Hành Chính
chi công tác phí
Ông Sơn kế toán ứng
đi công tác

...
641
642
141

86.789.701

280.000
900.000
500.000
1.2 Tiền gửi ngân hàng(TGNH)
Các chứng từ sử dụng là uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển
khoản, giấy báo nợ, giấy báo có, hoặc bản sao kê của ngân hàng.Khi Tổng
công ty nhận được chứng từ gốc của ngân hàng thì cần đối chiếu với chứng
từ gốc của Tổng công ty nếu có chênh lệch thì Tổng công ty báo cho ngân
hàng biết để tìm nguyên nhân để xử lý, trường hợp nếu cuối tháng vẫn chưa
tìm ra nguyên nhân thì sẽ ghi trên số liệu chứng từ của ngân hàng. Tiền gửi
ngân hàng trong những trường hợp như thu các khoản nợ phải thu của
khách hàng, vay tiền của ngân hàng …
Ví dụ :Khi Tổng công ty thu tiền bán hàng của Công ty giấy Bãi
Bằng
Bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 20.000.000đ, kế toán của Tổng công
ty viết uỷ nhiệm thu (4 liên), xin đầy đủ chữ ký rồi mang ra ngân hàng,
ngân hàng sau khi hoàn thành tất cả các thủ tục để thu tiền của bên mua thì
gửi 1 liên uỷ nhiêm thu cho bên mua, ngân hàng giữ 2 liên và gửi 1 liên
cho Tổng công ty kèm theo giấy báo có. Căn cứ vào chứng từ này kê toán
tiền gửi vào máy các số liệu máy sẽ tự vào các sổ sách :
Biểu số 08: Mẫu sổ chi tiết
TỔNG CÔNG TY MUỐI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 112
Tháng 01/2003
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung TK Nợ Có


20/01

091/1

Dư đầu kỳ

Thu tiền bán hàng từ Công
ty Giấy Bãi Bằng

131

20.000.000
Biểu số 09: Mẫu sổ nhật ký chung
TỔNG CÔNG TY MUỐI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 01/2003
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung TK
Nợ
TK

Số tiền
..
20/01

091/1


Thu tiền bán hàng từ
Công ty Giấy Bãi Bằng

112 131 20.000.000
Biểu số 10:Mẫu sổ cái
TỔNG CÔNG TY MUỐI
SỔ CÁI
TK 112:Tiền gửi ngân hàng
Tháng 01/2003
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung TK Nợ Có

20/01

091/1

Dư đầu kỳ

Thu tiền bán hàng từ Công
ty Giấy Bãi Bằng

131

20.000.000
Khi TGNH giảm thì sử dụng các chứng từ như uỷ nhiệm chi hoặc
séc bảo chi … chẳng hạn ngày 06/03/2003 Tổng công ty mua máy trộn Iốt
thanh toán bằng TGNH , kế toán TGNH đã viết uỷ nhiệm chi, nó được lập

thành 3 liên, sau khi có đâỳ đủ chữ ký, 3 liên này được gửi cho ngân hàng,
ngân hàng sau khi trừ tiền và hoàn thành các thủ tục khác đã báo cho Tổng
công ty biết kèm theo 1 uỷ nhiệm chi và một giấy báo nợ, ngân hàng giữ
một liên, gửi cho người bán 1 liên.Căn cứ vào các chứng treen kế toán nhập
các số liệu vào máy, các số liệu sẽ được vào sổ chi tiết, sổ nhật ký chung,
sổ cái như trường hợp trên.
2.Kế toán hàng hoá
*Phương pháp xác định giá thực tế hàng hoá
-Nhập kho :
Giá thực tế của hàng hoá
mua ngoài nhập kho
=Giá mua
thực tế
+Chi phí
thu mua
- Chiết khấu thương
mại, giảm giá
Giá thực tế cuả
hàng hoá gia công sơ chế
=Giá thực tế của hàng
hoá xuất để gia công sơ
chế
+Công trộn +bao

Giá thực tế của hàng hoá xuất để gia công sơ chế được tính theo
phương pháp bình quân gia quyền.
-Xuất kho:Giá mua của hàng hoá xuất kho để tiêu thụ được tính
bằng phương pháp bình quân gia quyền
Giá đơn vị bình quân gia quyền =
Giá thực tế hàng tồn kho đầu kì+Nhập

kho trong kì
Số lượng hàng tồn kho đầu kì+Số lượng
nhập kho trong kì
Giá thực tế của hàng
hoá xuất kho
= Số lượng hàng
hoá
xuất kho
× Giá đơn vị bình quân
của hàng hoá
Giá đơn vị bình quân gia quyền được tính riêng cho từng loại muối
*Phương pháp hạch toán:Phương pháp hạch toán chi tiết tổng hựp
được thể hiện rõ trong ví dụ sau:
Ngày 10/2/2003 Tổng công ty cụ thể Trạm Quán Triều bán Muối Iốt
cho Bắc Kạn
Biểu số 11: Mẫu phiếu xuất kho
Kho Muối của Tổng công ty nằm ở các trạm Muối .Ở kho, thủ kho
mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá về số lượng
mỗi một thẻ kho được mở cho một loại Muối, mỗi chứng từ nhập xuất được
ghi một dòng vào thẻ kho.
Đơn vị :Tổng công ty Muối
Địa chỉ :Số 7- H ng Gà à
Mẫu số 02- VT
Quyển số:01
PHIẾU XUẤT KHO
Ng y 10 tháng 02 nà ăm 2003
Số :30
Nợ 632
Có 1561
Họ tên người nhận H ng: Ông Nông Và ăn Hùng.

Địa chỉ : Công ty Lương Thực Bắc Kạn
Lý do bán: Xuất bán.
Xuất tại kho:Kho số 2-Quán Triều
TT
Tên h ng hoá à
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Biểu số 12:Mẫu thẻ kho
Ở phòng kế toán của Tổng công ty: Mở sổ kế toán chi tiết hàng hoá
để theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hoá cả về số lượng hiện vật lẫn giá
trị, mỗi trang sổ hoặc một số trang được mở riêng cho từng loại Muối. Cứ
khoảng 15 ngày ở các trạm Muối gửi chứng từ xuất kho đến phòng kế toán,
kế toán nhập các số liệu vào máy, các số liệu được vào các sổ sau:
Tổng công ty Muối
Kho số 2-Quán Triều
Mẫu số 06-VT
THẺ KHO
Ng y là ập thẻ 1/02/2003
Tờ số 3
Loại Muối :Muối tinh Iốt 1Kg
Đơn vị tính:Kg
TT
Chứng từ
Nội dung
Ng y nhà ập xuất
Số lượng
Biểu số 13:Mẫu sổ chi tiết

TỔNG CÔNG TY MUỐI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1561
Tháng 02/2003
Ngày
tháng
Số
CT
Nội dung TKĐƯ
Số
lượng
nhập
Nợ
Số lượng
xuất

09/02
09/02
10/02
20
29
30

Hoà Bình xuất Muối NL sản
xuất Muối Iốt
Quán Triều xuất Muối NL sản
xuất Muối Iốt
Quán Triều bán Muối Iốt cho
Bắc Kạn

154

154
632
190.961
632.098
30.500
102.590.168
376.803.731
15.860.000
Biểu số 14:Mẫu sổ nhật ký chung
TỔNG CÔNG TY MUỐI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02/2003
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung TK
Nợ
TK

Số tiền
10/02
10/02
50
30

Ông Hoà Hành Chính
tạm ứng đi công tác
Quán Triều bán Muối
Iốt cho Bắc Kạn


141
632
111
1561
250.000
15.860.000
Biểu số 15:Mẫu sổ cái
TỔNG CÔNG TY MUỐI
SỔ CÁI
TK 156:Hàng hoá
Tháng 02/2003
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TK
Nợ Có
09/02
09/02
10/02
20
29
30
Dư đầu kỳ
Hoà Bình xuất Muối
NL sản xuất Muối Iốt
Quán Triều xuất Muối
NL sản xuất Muối Iốt

Quán Triều bán Muối
Iốt cho Bắc Kạn

154
154
632
102.590.168
376.803.731
15.860.000
3.Kế toán tài sản cố định(TSCĐ)
*Phân loại TSCĐ:Hiện nay Tổng công ty tiến hành phân loại TSCĐ
theo các cách phân loại theo nhóm, phân loại theo nguồn hình thành.Nếu
phân loại theo nhóm thì TSCĐ bao gồm nhà cửa, kho tàng, máy móc thiết
bị(máy móc sản xuất, chế biến Muối ), các công trình kiến trúc khác…Nếu
phân loại theo nguồn hình thành thì có TSCĐ do ngân sách cấp, do đầu tư
bằng nguồn vốn tự bổ sung, do đầu tư bằng nguồn vốn khác.
*Kế toán chi tiêt, tổng hợp TSCĐ
-Kế toán chi tiết TSCĐ ở Tổng công ty Muối được thức hiện cả
ở phòng kế toán và ở cá đơn vị sử dụng theo từng đối tượng ghi TSCĐ. Tại
phòng kế toán của Tổng công ty kế toán chi tiết TSCĐ ghi chép vào các sổ,
thẻ sau :
• Thẻ TSCĐ thẻ này theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn vị, tình hình thay
đổi nguyên giá, giá trị hao mòn đã trích của từng TSCĐ.Thẻ được lập cho
từng đối tượng ghi TSCĐ, thẻ dùng chung cho mọi TSCĐ là nhà cửa, vật
kiến trúc, máy móc thiết bị…
• Sổ chi tiết TSCĐ theo bộ phận sử dụng :Mỗi một đơn vị hoặc bộ phận
thuộc Tổng công ty phải mở một sổ để theo dõi tài sản
• Sổ chi tiết TSCĐ theo loại tài sản: Việc mở sổ này là do yêu cầu của quản
lý củaTổng công ty .Mỗi một sổ hoặc một số trang sổ được mở theo dõi
cho một loại TSCĐ(Nhà cửa, máy móc thiết bị…)

-Kế toán tổng hợp:Từ các chứng từ về TSCĐ kế toán nhập số liệu
vào máy, các số liệu sẽ vào các sổ là sổ nhật ký chung, sổ cái TK 211
Ví dụ: Ngày 16/07/2001 Tổng công ty mua máy điều hoà phòng kĩ thuật trị
giá 8.674.750. Từ các chứng từ Hoá Đơn, biên bản kiểm nghiêm TSCĐ,
biên bản giao nhận TSCĐ kế toán đã nhập vào máy các số liệu và thẻ
TSCĐ của nó như sau:
Biểu số 16:Mẫu thẻ TSCĐ
TỔNG CÔNG TY MUỐI
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mã tài sản: Tên tài sản:Máy điều hoà
Loại tài sản :Máy móc thiết bị Bộ phận quản lý:Văn phòng Tổng
công
Ngày nhập 16/07/2001. Năm sử dụng:16/07/2001
Quy cách : Ngày thanh lí:
Ghi nợ TK:211 Mức khấu hao tháng: 240.965,25
Nguyên giá: 8.674.750 Giá trị còn lại:
Ngày, tháng Tăng giá trị tài sản Giảm giá trị tài sản
16/07/2001 8.674.750
Biểu số 17:Mẫu sổ chi tiết TSCĐ theo loại tài sản
TỔNG CÔNG TY MUỐI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀ HAO MÒN TÀI SẢN
Đến ngày 01/01/2002
Loại tài sản Máy móc thiết bị
Tên tài sản
Năm đưa
vào sử
dụng
Mức
khấu hao

năm
Nguyên giá
Giá trị
còn lại
Hao mòn
luỹ kế
Máy trộn Iốt Vĩnh
Ngọc
Hoá nghiệm DAP
Máy nghiền HP-Việt
Nam
2 máy điều hoà
P.Tài Chính KT
Máy điều hoà Phòng
Kinh Doanh
Máy điều hoà P.Hành
Chính
Máy điều hoà văn thư
Điều hoà Phòng Kĩ
Thuật
31/12/198
1
31/12/199
5
31/12/199
5
10/08/199
8
23/01/199
8

23/08/199
9
28/09/199
9
16/07/200
1
7.258.257
680.800
1.869.960
2.043.287
1.240.000
4.000.000
2.000.000
2.891.583
94.580.000
4.254.000
11.561.800
30.649.300
18.600.000
16.010.000
6.000.000
8.647.750
6.653.369
634.079
1.714.130
24.349.13
7
14.776.67
9
6.343.339

1.333.299
7.228.960
87.926.631
3.629.921
9.847.670
6.300.163
3.823.321
9.666.661
4.666.701
1.204.826
Tổng cộng 190.329.850 63.022.99
2
127.306.858
Biểu số 18:Mẫu sổ Nhật ký chung
TỔNG CÔNG TY MUỐI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 07/2001
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TK Nợ TK Có
Số tiền

×