Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Các nhân tố tác động đến ý định vay vốn xây dựng nhà ở của hộ gia đình tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN TẤN ĐẢM

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH VAY VỐN XÂY DỰNG
NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2018


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN TẤN ĐẢM

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH VAY VỐN XÂY DỰNG
NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:


60340102

Quyết định giao đề tài:

56/QĐ-ĐHNT ngày 20/01/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

135/QĐ-ĐHNT, ngày 28/02/2018

Ngày bảo vệ:

13/3/2018

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Hồ Huy Tựu
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. Lê Kim Long
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong luận văn là trung thực, và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Khánh Hịa, tháng 01 năm 2018
Tác giả


Nguyễn Tấn Đảm

iii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này; trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới
TS. Hồ Huy Tựu, đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu. Nếu
khơng có những lời nhận xét, góp ý quý giá, những kiến thức nền tảng được Thầy
cung cấp thì luận văn này đã khơng hồn thành. Tôi cũng học được rất nhiều từ Thầy
tác phong làm việc và những điều bổ ích khác.
Tơi cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo ở Khoa Kinh tế
nói riêng và q Thầy, Cơ ở trường Đại học Nha Trang nói chung nơi tơi học tập và
nghiên cứu đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt khóa học này.
Sau cùng, lời cảm ơn đặc biệt nhất dành cho gia đình tơi, cũng như những bạn
bè, đồng nghiệp đã đồng hành cùng tôi trong suốt hơn 2 năm vừa qua.
Khánh Hòa, tháng 01 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Tấn Đảm

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix

DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................. xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu ................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.7. Kết cấu của luận văn................................................................................................. 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 5
2.1. Các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ...................................................... 5
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ ............................................................................................. 5
2.1.2. Khái niệm dịch vụ cho vay tiêu dùng .................................................................... 5
2.1.3. Dịch vụ cho vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu nhà ở ............................................... 6
2.1.4. Hành vi của người tiêu dùng ................................................................................. 6
2.2. Các lý thuyết nghiên cứu ý định hành vi .................................................................. 8
2.2.1. Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action –TRA) ....................... 8
2.2.2 Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planned Behaviour - TPB) ..................... 10
2.3. Các nghiên cứu đã cơng bố có liên quan đến đề tài ............................................... 10
2.3.1. Nghiên cứu ngoài nước ....................................................................................... 10
v


2.3.2. Nghiên cứu trong nước ........................................................................................ 12
2.4. Lựa chọn lý thuyết, xây dựng mơ hình nghiên cứu lý thuyết và giả thuyết nghiên

cứu ................................................................................................................................. 14
2.4.1. Lựa chọn lý thuyết nghiên cứu nền tảng ............................................................. 14
2.4.2. Xây dựng mơ hình nghiên cứu lý thuyết ............................................................. 14
2.4.3. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 17
Tóm tắt chương 2........................................................................................................... 19
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 20
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh thuận........................ 20
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Ninh Thuận .................................................................................................................... 20
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh
Thuận ............................................................................................................................. 21
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Thuận ...... 23
3.1.5. Đánh giá tổng quan Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Thuận .......... 24
3.1.6. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ cho vay phục vụ nhu cầu nhà ở tại ngân hàng BIDV ...... 25
3.2. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 26
3.2.1. Qui trình nghiên cứu ............................................................................................ 26
3.2.2. Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................................. 27
3.2.3. Nghiên cứu định lượng ........................................................................................ 31
3.3. Xác định cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ......................................................... 33
Tóm tắt chương 3........................................................................................................... 33
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN ...................................... 34
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 34
4.2. Thống kê cơ bản về các thang đo trong mẫu nghiên cứu ....................................... 36
4.3. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo nghiên cứu .................................................. 40
4.3.1. Đánh giá sơ bộ bằng hệ số tin cây Cronbach alpha ............................................. 40
4.3.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích yếu tố khám phá EFA cho các yếu tố độc lập ..... 42
4.4. Phân tích tương quan Pearson ................................................................................ 43
4.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay vốn phục vụ nhu cầu nhà ở tại
Ngân hàng BIDV Ninh Thuận ....................................................................................... 44
vi



4.5.1. Kết quả phân tích hồi qui và các kiểm định cơ bản............................................. 44
4.5.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và thảo luận kết quả ................................. 47
4.6. Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lên ý định vay vốn phục vụ nhu cầu
nhà ở tại ngân hàng BIDV Ninh Thuận ......................................................................... 49
Tóm tắt Chương 4 .......................................................................................................... 50
CHƯƠNG 5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ, ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN ................... 51
5.1. Tóm lược nghiên cứu.............................................................................................. 51
5.2. Thảo luận kết quả ................................................................................................... 51
5.3. Hàm ý ứng dụng ..................................................................................................... 52
5.3.1. Gia tăng hiệu quả tác động của yếu tố “thái độ” của khách hàng với khoản vay .... 52
5.3.2. Gia tăng hiệu quả tác động từ yếu tố sự thuận tiện ............................................. 54
5.3.3. Gia tăng hiệu quả tác động từ yếu tố điều kiện cho vay ..................................... 55
5.3.4. Giảm thiểu tác động từ yếu tố nhận thức trách nhiệm ........................................ 56
5.3.5. Chú trọng đến cảm nhận của khách hàng về lợi ích của khoản vay.................... 57
5.4. Kết luận................................................................................................................... 57
5.5. Hạn chế của nghiên cứu.......................................................................................... 58
Tóm tắt Chương 5 .......................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 59
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

Bank for Investment and Development of Viet Nam (Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam)


CVTD

Cho vay tiêu dùng

CN

Chi nhánh

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các yếu tố trong mơ hình nghiên cứu ............................................. 17
Bảng 3.1: Các thang đo nghiên cứu.............................................................................. 28
Bảng 4.1: Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .......................................................... 34
Bảng 4.2: Các thông số cơ bản của các thang đo trong mẫu nghiên cứu ..................... 36
Bảng 4.3: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho biến độc lập.................................... 40

Bảng 4.4: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc (lần 1) .................... 41
Bảng 4.5: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc (lần 2) .................... 41
Bảng 4.6: Phân tích nhân tố khám phá cho các thang đo của các biến độc lập ........... 42
Bảng 4.7: Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc ......................................... 43
Bảng 4.8: Hệ số tương quan Pearson của các biến....................................................... 43
Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi qui ............................................................................. 44
Bảng 4.10: Hệ số Centered VIF ................................................................................... 45
Bảng 4.11: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định vay vốn phục vụ nhu cầu nhà
ở tại ngân hàng BIDV Ninh Thuận .............................................................................. 49

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình hành vi người tiêu dùng .................................................................... 7
Hình 2.2: Mơ hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng ........................ 8
Hình 2.3: Thuyết hành động hợp lý (TRA) ..................................................................... 9
Hình 2.4: Thuyết hành vi hoạch định (TPB) ................................................................. 10
Hình 2.5: Mơ hình nghiên cứu lý thuyết ....................................................................... 15
Hình 3.1: Qui trình thực hiện nghiên cứu...................................................................... 26
Hình 4.1: Kiểm định phương sai thay đổi ..................................................................... 45
Hình 4.2: Phân phối chuẩn của sai số ngẫu nhiên ......................................................... 46
Hình 4.3: Biểu đồ P- Plot phần dư chuẩn hóa ............................................................... 46

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, đời sống
của người dân Ninh Thuận ngày càng được nâng cao kéo theo nhu cầu sống cũng tăng

cao. Mặt khác, sự gia tăng dân số đã tạo ra sức ép về vấn đề giải quyết nhu cầu nhà ở
cho người dân. Đồng thời, trong chủ trương xây dựng và phát triển đất nước, nhiều kế
hoạch giải tỏa mặt bằng, giải tỏa các khu dân cư để phục vụ các cơng trình cơ bản đã
tác động đến nhu cầu nhà ở của tầng lớp dân cư tại Ninh Thuận.
Nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến ý định vay vốn phục vụ nhu cầu nhà ở
của hộ gia đình tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Thuận” đã đạt được
mục tiêu nghiên cứu đặt ra là xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của từng yếu
tố đến ý định vay vốn phục vụ nhu cầu nhà ở của khách hàng. Kết quả phân tích cho
thấy có 4 thành phần là (i) thái độ, (ii) điều kiện vay vốn, (iii) sự thuận tiện, và (iv)
nhận thức trách nhiệm tác động có ý nghĩa thống kê đến ý định vay vốn phục vụ nhu
cầu nhà ở của khách hàng tại ngân hàng BIDV Ninh Thuận. Yếu tố duy nhất chưa cho
thấy ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê lên ý định vay vốn phục vụ nhu cầu nhà ở của
khách hàng trong nghiên cứu này là “nhận thức lợi ích” của khoản vay. Trong những
yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay vốn phục vụ nhu cầu nhà ở của khách hàng thì thái
độ, sự thuận tiện, và điều kiện vay vốn được xem là ba yếu tố có ảnh hưởng quan trọng.
Nghiên cứu này cũng đã hình thành được một mơ hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến ý định vay vốn phục vụ nhu cầu nhà ở của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Ninh Thuận với 5 yếu tố ảnh hưởng và 22 thang đo cho các yếu tố độc
lập, cùng với 3 thang đo cho yếu tố “ý định vay vốn” phục vụ nhu cầu nhà ở.
Nghiên cứu đã đề xuất một số khuyến nghị nhằm giúp ngân hàng BIDV Ninh
Thuận tăng cường hiệu quả cho gói dịch vụ cho vay phục vụ nhu cầu nhà ở gồm: tăng
cường công tác marketing nhằm tạo niềm tin để người dân mạnh dạn vay vốn, đẩy
mạnh kết nối với các doanh nghiệp bất động sản để quảng bá sản phẩm cho vay phục
vụ nhu cầu nhà ở của ngân hàng, linh hoạt chấp nhận hồ sơ vay tiền, tăng thời gian cho
vay mua nhà, hồ sơ thủ tục cần được đơn giản hóa, mở rộng hạn mức và đối tượng cho
vay, và liên kết với các công ty xây dựng trong việc cung cấp sản phẩm nhà ở cho
người dân.
xi



Về mặt ý nghĩa, nghiên cứu đã phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến ý định
vay vốn phục vụ nhu cầu nhà ở, qua đó đề xuất một số chính sách giúp ngân hàng
BIDV Ninh Thuận có thể tăng hiệu quả kinh doanh của gói dịch vụ này. Đồng thời
nghiên cứu cũng làm phong phú thêm cơ sở dữ liệu thực nghiệm về nghiên cứu ý định
hành vi, và lý thuyết hành vi hoạch định TPB. Mặc dù vậy, nghiên cứu này cũng còn
một số hạn chế như phương pháp chọn mẫu thuận tiện chưa thể phản ánh chính xác ý
định hành vi của thị trường, mơ hình phân tích mới chỉ giải thích được gần 60% sự
thay đổi của ý định vay vốn, và nghiên cứu dựa trên cảm nhận của những người chưa
vay vốn. Do đó, các nghiên cứu tiếp theo nên tập trung khắc phục các yếu kém trên,
trong đó chú trọng đến khảo sát các khách hàng đã vay vốn.
Từ khóa: ý định vay vốn, phục vụ nhu cầu nhà ở, BIDV Ninh Thuận.

xii


CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu
Ninh Thuận là một tỉnh ven biển, địa thế thuận lợi cùng với cơ chế chính sách
thu hút đầu tư thơng thoáng. Ninh Thuận đang là điểm đến hấp dẫn của nhiều nhà đầu
tư trong và ngoài nước.
Mục tiêu được đặt ra cho việc phát triển đô thị theo hướng bền vững, thân thiện,
khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai nhất là ở vùng ven biển để hình thành các khu
đô thị mới. Đặc biệt, tập trung phát triển các khu đô thị cao cấp ở thành phố Phan
Rang – Tháp Chàm, để nơi đây trở thành trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa
học – cơng nghệ của tỉnh.
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, đời sống
của người dân Ninh Thuận ngày càng được nâng cao kéo theo nhu cầu sống cũng tăng
cao. Mặt khác, sự gia tăng dân số đã tạo ra sức ép về vấn đề giải quyết nhu cầu nhà ở
cho người dân. Đồng thời, trong chủ trương xây dựng và phát triển đất nước, nhiều kế
hoạch giải tỏa mặt bằng, giải tỏa các khu dân cư để phục vụ các cơng trình cơ bản đã

tác động đến nhu cầu nhà ở của tầng lớp dân cư tại Ninh Thuận.
Nhận thấy nhu cầu cấp thiết đó, BIDV Ninh Thuận đã đáp ứng nhu cầu vốn cho
người dân thơng qua việc cấp tín dụng phục vụ nhu cầu về nhà ở như mua nhà, xây
dựng và sửa chữa nhà ở, giúp cư dân được sống trong không gian thoải mái, khang
trang, việc làm ổn định và có cuộc sống phát triển phồn vinh.
Dịch vụ cho vay phục vụ nhu cầu về nhà ở của các hộ gia đình cũng là hoạt động cho
vay có nhiều triển vọng của BIDV Ninh Thuận trong việc phát triển Ngân hàng bán lẻ
theo định hướng chung của BIDV. Để đẩy mạnh hoạt động cho vay trong lĩnh vực này,
kiểm soát được các rủi ro, việc thực hiện nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến ý định
vay vốn xây dựng nhà ở của hộ gia đình tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam, chi nhánh Ninh Thuận” là rất cần thiết và có ý nghĩa.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là xác định các yếu tố và mức độ ảnh
hưởng của chúng đến ý định vay vốn phục vụ nhu cầu nhà ở của hộ gia đình tại BIDV
Ninh Thuận.
1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đê đạt được mục tiêu nghiên cứu tổng quát trên, nghiên cứu này cần đạt được
các mục tiêu cụ thể sau:
1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay vốn phục vụ nhu cầu nhà của
các hộ gia đình tại BIDV Ninh Thuận.
2) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới ý định vay vốn phục vụ nhu
cầu nhà ở của hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3) Đề xuất một số hàm ý chính sách giúp ngân hàng thúc đẩy hoạt động cho vay
phục vụ nhu cầu nhà ở của các hộ gia đình tại BIDV Ninh Thuận.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, nghiên cứu này vần trả lời các câu

hỏi sau:
1) Những yếu tố nào tác động đến ý định vay vốn tiêu dùng phục vụ nhu cầu
nhà ở tại Ngân hàng BIDV Ninh Thuận?
2) Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định vay vốn tiêu dùng phục vụ nhu
cầu nhà ở tại Ngân hàng BIDV như thế nào?
3) Các hàm ý chính sách nào giúp gia tăng hiệu quả hoạt động cho vay phục vụ
nhu cầu nhà ở của các hộ gia đình tại BIDV Ninh Thuận?
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng gồm cả phương pháp nghiên cứu định
tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Trong đó:
Phương pháp định tính: Được sử dụng để xây dựng mơ hình nghiên cứu lý
thuyết, bảng câu hỏi và thảo luận kết quả nghiên cứu. Mơ hình nghiên cứu và bảng câu
hỏi được xây dựng dựa trên việc tổng quan lý thuyết nghiên cứu, tổng quan các nghiên
cứu đã công bố trong cùng lĩnh vực nghiên cứu.
Phương pháp định lượng: Được sử dụng trong giai đoạn điều tra sơ bộ, đánh
giá độ tin cậy của thang đo và giai đoạn điều tra chính thức, phân tích kiểm định mối
quan hệ giữa các biến trong mơ hình nghiên cứu để đưa ra ý kiến chấp nhận hay không
chấp nhận giả thuyết nghiên cứu. Các phân tích chính được sử dụng trong phân tích
định lượng ở nghiên cứu này gồm: ánh giá độ tin cậy của thang đo với hệ số
Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi qui tuyến tính cổ
điển thông thường (OLS).
2


Phương pháp thu thập dữ liệu và phần mềm phân tích: Mẫu nghiên cứu
được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện thông qua phỏng vấn bằng bảng câu
hỏi, việc khảo sát được tiến hành bằng phương pháp phát bảng câu hỏi đã được in sẵn
đến người được khảo sát và nhận lại kết quả sau khi hoàn tất. Dữ liệu sau khi thu thập
được làm sạch và phân tích với phần mềm SPSS phiên bản 16.0
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được xác địn là các nhân tố tác động đến ý định vay vốn
phục vụ nhu cầu nhà ở của Hộ gia đình tại BIVD Ninh Thuận.
Đối tượng phỏng vấn: Để có thể xác định được các yếu tố đặc trưng ảnh hưởng
đến ý định vay vốn mua nhà ở của khách hàng, nghiên cứu cần phải tiếp cận trực tiếp
những người đã vay vốn, hoặc đang làm hồ sơ, hoặc đến ngân hàng tìm hiểu thủ tục
vay vốn. Vì đây là nhóm khách hàng đã hoặc đang có ý định vay vốn phục vụ nhu cầu
nhà ở. Do đó, đối tượng phỏng vấn là các hộ dân trực tiếp vay vốn trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận và Chi nhánh BIDV Ninh Thuận.
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại BIDV Ninh Thuận
Phạm vi thời gian: Với dữ liệu sơ cấp, thời gian khảo sát được thực hiện từ
tháng 10 đến hết tháng 11 năm 2017. Với dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2014
đến năm 2017.
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên nền tảng lý thuyết
hành vi hoạch định (Theory of Planned Behaviour - TPB) được Ajzen (1985) đề xuất.
Trong đó các biến số được tập trung phân tích trong nghiên cứu này là: (i) Thái độ, (ii)
Điều kiện vay vốn; (iii) Sự thuận tiện; (iv) Nhận thức trách nhiệm; và (v) Nhận thức
lợi ích khoản vay. Đây là các biến số được Ajzen (1985) xây dựng trong lý thuyết
hành vi dự định và đã được kiểm định bởi nhiều nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh
vực dịch vụ ngân hàng.
Phạm vi dịch vụ: Nghiên cứu khảo sát ý định của khách hàng đối với khoản vay
mua nhà ở bao gồm cả nhà ở xã hội và nhà ở thương mại.
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu
Thứ nhất: Kết quả nghiên cứu sẽ giúp BIDV Ninh Thuận phát họa được một
bức tranh về thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu nhà ở. Rút ra
3


được những kết quả đạt được cũng như những tồn tại, từ đó đề xuất các giải pháp nâng

cao mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động này, nhằm mục đích giữ chân khách
hàng cũ, thu hút thêm khách hàng mới, tăng doanh thu và lợi nhuận.
Thứ hai: Kết quả nghiên cứu giúp bổ sung về mặt lý thuyết về ý định vay vốn
của Khách hàng về nhu cầu nhà ở. Luận văn sẽ là tài liệu tham khảo cho các nghiên
cứu sau này.
1.7. Kết cấu của luận văn
Ngồi các nội dung mục lục, tóm tắt luận văn, lời cảm ơn, tài liệu tham khảo và
phụ lục; nghiên cứu này gồm 5 nội dung chính.
Chương 1: Giới thiệu. Chương này trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu,
mục tiêu, câu hỏi, đối tượng và phạm vi của nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết: Chương này trình bày tổng quan về cơ sở lý thuyết
của nghiên cứu; trong đó các lý thuyết nền tảng về ý định hành vi và các nghiên cứu
thực nghiệm về ý định hành vi sẽ được trình bày trong chương này.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày tổng quan về các
phương pháp thực hiện nghiên cứu, xác định cỡ mẫu, phương pháp thu thập mẫu và
cơng cụ phân tích. Mục đích của chương này là trình bày phương pháp nghiên cứu để
xây dựng, đánh giá các thang đo khái niệm nghiên cứu, kiểm định mơ hình lý thuyết
và các giả thiết nghiên cứu. Chương này gồm 2 phần chính: (1) Thiết kế nghiên cứu,
và (2) Xây dựng thang đo, trình bày các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này trình bày các kết quả
nghiên cứu chính và các thảo luận nghiên cứu. Các phân tích chính gồm: phân tích độ
tin cậy cho các thang đo nghiên cứu, gồm phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đên ý định vay vốn
phục vụ nhu câu nhà ở tại ngân hàng BIDV Ninh Thuận với kỹ thuật phân tích hồi qui
đa biến.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị chính sách. Chương này trình bày tóm tắt
các kết luận chính của nghiên cứu và các hàm ý chinh sách để gia tăng lượng khách
hàng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu nhà ở tại Ngân hàng BIDV
Ninh Thuận.


4


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ
Kotler et al (2003), cho rằng “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên
có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vơ hình, khơng có quyền sở hữu một cái gì
đó. Sản phẩm của nó có thể có hay khơng gắn liền với một sản phẩm vật chất”.
Kotler & Armstrong (2004), định nghĩa “Dịch vụ là những hoạt động hay lợi
ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở
rộng những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng”.
Như vậy, một dịch vụ thơng thường có 3 đặc điểm cơ bản là tính vơ hình,
khơng đồng nhất và khơng thể tách rời.
(1) Tính vơ hình: Sản phẩm dịch vụ khơng có hình dạng cụ thể, do đó khơng thể
cân, đo, đong, đếm, tồn kho, vận chuyển, khơng kiểm tra. Vì vậy cơng ty cảm thấy rất
khó khăn trong tìm hiểu nhận thức, đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ.
(2) Tính không đồng nhất: Dịch vụ thường khác nhau ở nhà cung cấp, khác
nhau thời gian, và khác nhau theo cảm nhận mỗi khách hàng. Việc đòi hỏi chất lượng
đồng nhất từ đội ngũ nhân viên cũng rất khó có thể đảm bảo. Lý do là những gì mà
cơng ty định phục vụ có thể hồn tồn khác với những gì mà người sử dụng sản phẩm
nhận được.
(3) Tính khơng thể tách rời: Quá trình sản xuất và tiêu thụ gắn liền với nhau. Vì
vậy, chất lượng của sản phẩm dịch vụ không thể kiểm tra trước khi bán cho khách hàng.
2.1.2. Khái niệm dịch vụ cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng được hiểu là việc ngân hàng chuyển giao cho khách hàng
một lượng giá trị bằng tiền trên nguyên tắc khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi sau
một khoảng thời gian xác định đã thỏa thuận để sử dụng cho mục đích tiêu dùng, sinh
hoạt và các nhu cầu phục vụ đời sống (Khuất Duy Tuấn 2005).
Như vậy dịch vụ cho vay tiêu dùng theo định nghĩa trên sẽ có những đặc điểm sau:

- Khách hàng vay là cá nhân hoặc các hộ gia đình.
- Khách hàng vay vì mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của bản thân.
- Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay rất lớn.
- Nguồn trả nợ: Khách hàng trích nguồn thu nhập từ lương, thu nhập từ hoạt
động kinh doanh của mình và thu nhập thường xuyên khác.
5


- Mục đích : Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình...
- Về rủi ro: Các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao vì phải chịu tác động
của những nhân tố chủ quan xuất phát từ bản thân khách hàng.
- Chi phí mỗi khoản cho vay tiêu dùng là khá lớn.
- Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng cao.
2.1.3. Dịch vụ cho vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu nhà ở
Cho vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu nhà ở (bao gồm cho vay mua, xây dựng và
sửa chữa nhà ở) là một hình thức cho vay được thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng
giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó khách hàng sử dụng tiền vay để mua, xây
dựng và sửa chữa nhà ở, và có trách nhiệm phải hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi theo
qui định trong hợp đồng tín dụng. Cho vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu nhà ở là một
hình thức kinh doanh của ngân hàng, đống thời là một sản phẩm tín dụng tạo điều kiện
cho khách hàng cải thiện tình trạng nhà ở và đáp ứng một cách kịp thời cho người dân
(BIDV 2007).
2.1.4. Hành vi của người tiêu dùng
2.1.4.1. Khái niệm hành vi tiêu dùng
Theo Engel & cộng sự (1982), hành vi người khách hàng là một quá trình liên
tục bao gồm việc nhận ra nhu cầu, thu thập thông tin, xem xét các lựa chọn, quyết định
mua và đánh giá sau khi mua. Nghiên cứu hành vi của khách hàng là nhằm giải thích
q trình mua hay khơng mua một loại hàng hóa nào đó.
Kotler (2011), cho rằng hành vi tiêu dùng là các hành động mà khách hàng bộ
lộ trong quá trình tìm kiếm, mua, sử dụng, và đánh giá sau tiêu dùng một sản phẩm

hay dịch vụ. Một trong những cách để phân tích hành vi khách hàng là đo lường xu
hướng tiêu dùng của khách hàng. Xu hướng tiêu dùng nghĩa là sự nghiêng theo chủ
quan của người tiêu về một sảm phẩm, thương hiệu nào đó và nó đã được chứng minh
là yếu tố then chốt để dự đoán hành vi người tiêu dùng (Fishbein & Ajzen 1975). Các
nhà nghiên cứu nhận ra rằng, để đi đến một hành động mua sắm thực sự thì tùy thuộc
vào tầm quan trọng của những gì khách hàng đang sử dụng và sẵn lòng để đưa ra các
quyết định sử dụng (Kotler 2011).
2.1.4.2. Mơ hình hành vi người tiêu dùng
Theo Kotler (2011), quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng
thường trải qua 5 giai đoạn gồm: (1) Ý thức nhu cầu; (2) Tìm kiếm thơng tin; (3) Đánh
6


giá các chọn lựa; (4) Quyết định mua; và (5) Hành vi sau khi mua. Sơ đồ dưới đây
trình bày tóm tắt 5 bước trong hành vi người tiêu dùng
Nhận thức
nhu cầu

Tìm kiếm
thơng tin

Đánh giá
các lựa chọn

Ra quyết
định mua

Hành vi sau
khi mua


Hình 2.1. Mơ hình hành vi người tiêu dùng
Nguồn: Kotler (2011)
(1) Nhận thức nhu cầu
Là sự khác nhau về nhận thức giữa tình huống lý tưởng và thực tế của một
người nhằm thúc đẩy việc ra quyết định. Nhận thức vấn đề xảy ra khi con người trải
qua sự mất cân đối giữa nhu cầu và cơ hội.
Nhu cầu: là sự mất cân đối trong trạng thái thực tế.
Cơ hội: là những khả năng để đạt được trạng thái lý tưởng.
(2) Tìm kiếm thơng tin
Có 4 nguồn thơng tin cung cấp cho người tiêu dùng hiểu biết về sản phẩm:
- Nguồn thông tin kinh nghiệm (người tiêu dùng thu thập được thơng qua q
trình tiếp xúc với sản phẩm như dùng thử, trải nghiệm tại điểm bán…)
- Nguồn thông tin cá nhân (bạn bè và gia đình).
- Nguồn thơng tin công cộng (như các báo cáo người tiêu dùng).
- Những nguồn thông tin thương mại (quảng cáo hoặc bán hàng).
(3) Đánh giá các lựa chọn
Đánh giá các lựa chọn là sự gạn lọc các phương án khả thi để có được phương
án tốt nhất. Giai đoạn đánh giá các chọn lựa bắt đầu bằng việc khảo sát tiêu chuẩn
đánh giá của người tiêu dùng - cả đặc tính “khách quan” của một nhãn hiệu và những
yếu tố “chủ quan” mà người tiêu dùng cho là quan trọng. Những tiêu chuẩn này hình
thành từ những hồi ức được gợi lên trong người tiêu dùng – nhóm các nhãn hiệu người
tiêu dùng xem xét khi mua trong số những nhãn hiệu cùng loại mà họ đã từng biết đến.
(4) Ra quyết định mua
Quyết định mua là quyết định cư xử có ý thức theo một cách nào đó (mua bây
giờ hoặc tương lai). Quyết định mua liên quan đến việc đánh giá các chọn lựa và
thường bị ảnh hưởng bởi các thay đổi của hồn cảnh khách quan và những khích lệ
của người bán tại điểm mua.
7



(5) Hành vi sau mua
Hành vi sau mua là sự tiếp nối của quá trình ra quyết định mua của người tiêu
dùng sau khi đã thực hiện chọn mua sản phẩm. Thông thường, sau khi mua người tiêu
dùng sẽ phân tích và đánh giá cảm nhận về sản phẩm hay dịch vụ đã sử dụng. Có hai
trường hợp có thể xảy ra, người tiêu dùng có thể hài lịng hoặc khơng hài lịng về sản
phẩm/dịch vụ.
Hài lịng là cảm giác mà người tiêu dùng có được khi lợi ích nhận được từ sản
phẩm/dịch vụ cao hơn hoặc ít nhất bằng với lợi ích khách hàng kỳ vọng khi mua sản
phẩm; ngược lại khách hàng sẽ có cảm giác khơng hài lòng.
- Những đặc điểm nào của người mua, ảnh hưởng đến hành vi mua sắm?
- Người mua thông qua quyết định mua sắm như thế nào?
Theo Kotler (2011), hành vi khách hàng bị tác động bởi một số yếu tố mà những
nhà quản trị tiếp thị khơng thể kiểm sốt được như yếu tố văn hoá, yếu tố xã hội, yếu
tố cá nhân và yếu tố tâm lý. Tuy vậy, những nhân tố này phải được đưa vào để xem xét
một cách đúng mức nhằm đạt được hiệu quả về mục tiêu khách hàng.

Hình 2.2: Mơ hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
Nguồn: Kotler (2011)
2.2. Các lý thuyết nghiên cứu ý định hành vi
2.2.1. Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action –TRA)
Được phát triển bởi Fishbein &Ajzen (1980), TRA gần như là xuất phát điểm
của các lý thuyết về thái độ, góp phần trong việc nghiên cứu thái độ và hành vi, nói lên
rằng hành vi sử dụng của người tiêu dùng là dựa trên lý lẽ. TRA cho thấy ý định hành
vi là yếu tố dự đoán tốt nhất về hành động tiêu dùng. Ngoài ra, để đi sâu hơn về các
yếu tố góp phần ảnh hưởng đến ý định hành vi thì xem xét hai yếu tố là thái độ và
8


chuẩn chủ quan của khách hàng. Trong đó thái độ đối với một hành động là bạn cảm
thấy như thế nào khi làm một việc gì đó. Chuẩn chủ quan lại là người khác cảm thấy

như thế nào khi bạn làm việc đó (gia đình, bạn bè...).
Niềm tin và sự
đánh giá

Thái độ
Ý định
hành vi

Niềm tin theo
chuẩn mực và
động cơ thúc đẩy

Hành vi
sử dụng

Chuẩn
chủ quan

Hình 2.3. Thuyết hành động hợp lý (TRA)
Nguồn: Fishbein & Ajzen (1980)
Mơ hình TRA cho thấy xu hướng tiêu dùng là yếu tố dự đoán tốt nhất về hành
vi tiêu dùng. Để quan tâm hơn về các yếu tố góp phần đến xu hướng mua thì xem xét
hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng.
Trong mơ hình TRA, thái độ được đo lường bằng nhận thức về các thuộc tính
của sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích lợi cần
thiết và có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc tính đó thì
có thể dự đốn gần kết quả lựa chọn của người tiêu dùng.
Yếu tố chuẩn chủ quan có thể được đo lường thơng qua những người có liên
quan đến người tiêu dùng (như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,…); những người này
thích hay khơng thích họ mua. Mức độ tác động của yếu tố chuẩn chủ quan đến xu

hướng mua của người tiêu dùng phụ thuộc: (1) mức độ ủng hộ/phản đối đối với việc
mua của người tiêu dùng và (2) động cơ của người tiêu dùng làm theo mong muốn của
những người có ảnh hưởng. Mức độ ảnh hưởng của những người có liên quan đến xu
hướng hành vi của người tiêu dùng và động cơ thúc đẩy người tiêu dùng làm theo
những người có liên quan là hai yếu tố cơ bản để đánh giá chuẩn chủ quan. Mức độ
thân thiết của những người có liên quan càng mạnh đối với người tiêu dùng thì sự ảnh
hưởng càng lớn tới quyết định chọn mua của họ. Niềm tin của người tiêu dùng vào
những người có liên quan càng lớn thì xu hướng chọn mua của họ cũng bị ảnh hưởng
càng lớn. Ý định mua của người tiêu dùng sẽ bị tác động bởi những người này với
những mức độ ảnh hưởng mạnh yếu khác nhau.
9


Hạn chế lớn nhất của lý thuyết hành động hợp lý (TRA) là giả định hành vi của
con người chịu sự kiểm sốt của ý thức và ý thức có trước quyết định hành vi của con
người. Vì vậy, lý thuyết này khơng thể áp dụng giải thích hành vi chấp nhận tiêu dùng
trong trường hợp cá nhân hành động theo thói quen hoặc hành động khơng có ý thức.
Thêm vào đó, lý thuyết này chỉ xem xét mối quan hệ giữa thái độ và hành vi của cá
nhân trong việc đưa ra các quyết định mà không xem xét đến các yếu tố xã hội. Trên
thực tế, yếu tố xã hội trong khơng ít trường hợp có tính quyết định tới hành vi tiêu
dùng của cá nhân.
2.2.2 Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planned Behaviour - TPB)
Theo thuyết TPB, ý định hành vi không chỉ bị tác động bởi hai nhân tố là niềm
tin về hành vi (behavioral beliefs) thường được hiểu là thái độ, và chuẩn chủ quan (còn
gọi là niềm tin qui chuẩn - nomative beliefs) mà còn bởi nhân tố thứ ba – sự kiểm sốt
hành vi cảm nhận (control beliefs), nó đại diện cho các nguồn lực cần thiết của một
người để thực hiện một công việc bất kỳ, đề cập đến nguồn tài nguyên sẵn có, những kỹ
năng, cơ hội cũng như nhận thức riêng của từng người hướng tới việc đạt được kết quả.
Mơ hình TPB được xem như tối ưu hơn mơ hình TRA trong việc dự đốn và
giải thích hàng vi của người tiêu dùng trong cùng một nội dung và hoàn cảnh nghiên

cứu. Lý thuyết TPB cho rằng hành vi của con người là có chủ ý và được lên kế hoạch.
Tuy nhiên, lý thuyết TPB không làm rõ thế nào là hành vi có kế hoạch và làm thế nào
để lên kế hoạch cho hành vi của con người.
Thái độ
Ý định hành vi

Chuẩn
chủ quan

Hành vi sử dụng

Sự kiểm sốt hành
vi cảm nhận

Hình 2.4 Thuyết hành vi hoạch định (TPB)
Nguồn: Ajzen (1985)
2.3. Các nghiên cứu đã cơng bố có liên quan đến đề tài
2.3.1. Nghiên cứu ngoài nước
Himali (2008), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân
hàng tư nhân của người tiêu dùng trong một nghiên cứu trường hợp tại Đại học
Sabaragamuwa ở Sri Lanka. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu sơ cấp được thu thập thông
10


qua phỏng vấn từ 200 người (80 giảng vên và 120 nhân viên hành chính của Đại học
Sabaragamuwa) với bảng câu hỏi được chuẩn bị sẵn. Phương pháp chọn mẫu ngẫu
nhiên thuận tiện được sử dụng để thu thập số liệu nghiên cứu. Mơ hình hồi quy logistic
nhị phân được sử dụng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
ngân hàng. Nghiên cứu nhằm xác định đặc điểm của người tiêu dùng và các yếu tố ảnh
hưởng đến sự lựa chọn của người tiêu dùng đối với ngân hàng tư nhân. Kết quả nghiên

cứu cho thấy lợi ích bổ sung được cung cấp bởi các ngân hàng, mạng lưới phân phối
của ngân hàng, vị trí của ngân hàng là những yếu tố quan trọng mà khách hàng xem
xét trước khi lựa chọn một ngân hàng. Đồng thời sự lựa chọn ngân hàng có sự khác
nhau giữa các nhóm theo các đặc tính nhân khẩu học. Nghiên cứu khuyến nghị các
ngân hàng tư nhân sử dụng các chiến lược khác nhau để thu hút khách hàng.
Wee và cộng sự (2015), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn
sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại ngân hàng thương mại địa phương ở Perak. Các yếu tố
được đưa vao mơ hình phân tích gồm: như sự tiện lợi, chất lượng dịch vụ, giá cả của
các sản phẩm và dịch vụ, an ninh và công nghệ. Mẫu nghiên cứu được thu thập qua việc
phân phát bảng câu hỏi cho người được khảo sát. Các phân tích chính gồm phân tích hồi
qui đa biến, phân tích tương quan và phân tích Anova. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự
tiện lợi, chất lượng dịch vụ, an ninh, cơng nghệ có tác động dương đáng kể với việc
lựa chọn ngân hàng, trong khi giá sản phẩm và dịch vụ có tác động tiêu cực đáng kể
với việc lựa chọn ngân hàng.
Siddique (2012), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
ngân hàng ở Bangladesh. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định các yếu tố quyết
định trong quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng trong tư nhân và nhà nước,
ngân hàng Thương mại Nhà nước ở thành phố Raishahi với cỡ mẫu nghiên cứu là 204
khách hàng. Hồi qui đa biến được tác giả sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn của khách hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng nhân viên
thân thiện, dịch vụ ATM tốt, tốc độ xử lý nghiệp vụ của ngân hàng, chất lượng dịch vụ,
cảm nhận an toàn, gần nhà hoặc nơi làm việc, số của tiếp cận, chi phí thấp là yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng.
Aregbeyen (2011), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
ngân hàng của khách hàng tại Ibadan Nigeria. Nghiên cứu đã phỏng vấn tổng cộng có
1.750 người từ sáu thành phố lớn ở sáu khu vực địa khác nhau để xem xét các đánh giá
11


của khách hàng với 25 yếu tố khác nhau khi lựa chọn một ngân hàng. Những phát hiện

của nghiên cứu cho thấy rằng sự an tồn, dịch vụ nhanh chóng và sẵn có, tiết kiệm
thười gian, ngân hàng giải quyết tốt các khiếu ncủa khách hàng là những yếu tố quyết
định đến việc lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Nghiên cứu cũng chỉ ra có sự khác
biệt trong việc lựa chọn ngân hàng theo giới tính và tuổi tác.
Nhìn chung, các nghiên cứu về ý định hành vi trong lĩnh vực ngân hàng ở ngoài
nước trong giới hạn nghiên cứu tiếp cận được chủ yếu phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến ý định lựa chọn ngân hàng, không có nghiên cứu nào áp dụng cho một dịch vụ
ngân hàng cụ thể. Trong những nghiên cứu được trình bày ở trên, các yếu tố tác động
đến ý định lựa chọn ngân hàng được tìm thấy gồm: sự thuận tiện, chất lượng dịch vụ,
cảm nhận an tồn, chính sách chăm sóc khách hàng. Nghiên cứu nào sẽ kế thừa một số
yếu tố từ các nghiên cứu trước như: sự thuận tiện, chất lượng dịch vụ để xây dựng mơ
hình nghiên cứu lý thuyết các yếu tố tác động đến ý định vay vốn phục vụ nhu cầu nhà
ở tại ngân hàng BIDV Ninh Thuận.
2.3.2. Nghiên cứu trong nước
Nguyễn Kim Nam & Trần Thị Tuyết Vân (2015), sử dụng hồi qui Binary Logistic
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá
nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu được khảo sát từ 265
khách hàng. Kết quả phân tích cho thấy yếu tố lợi ích từ sản phẩm/dịch vụ có tác động
mạnh nhất đến xu hướng lựa chọn ngân hàng, kế đến là nhân viên ngân hàng, danh
tiếng của ngân hàng, thuận tiện, hữu hình, sự ảnh hưởng của những người xung quanh,
và cuối cùng là marketing. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng xem xét sự khác biệt trong
đánh giá các nhân tố giữa các khách hàng có giới tính, thu nhập, độ tuổi, nghề nghiệp
khác nhau. Nghiên cứu đề xuất các ngân hàng thương mại nên tập trung hồn thiện các
lợi ích của gói dịch vụ như chăm sóc khách hàng, đa dạng hóa dịch vụ, nâng cao kỹ
năng tiếp cận và chăm sóc khách hàng của nhân viên, chú trọng đến các hoạt động marketing
xây dựng danh tiếng cho ngân hàng, và cải thiện các trang thiết bị, cơ sở vật chất.
Phạm Thị Tâm & Phạm Ngọc Thúy (2015), sử dụng mơ hình hồi qui đa biến để
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn lựa ngân hàng của khách hàng
cá nhân tại Đà Lạt. Dữ liệu khảo sát trên 350 khách hàng cá nhân tại Thành phố Đà
Lạt. Kết quả cho thấy, yếu tố Nhận biết thương hiệu có tác động mạnh nhất đến xu

12


hướng chọn lựa ngân hàng, kế đến là Thuận tiện về vị trí, Xử lý sự cố, Ảnh hưởng của
người thân, Vẻ bên ngoài và cuối cùng là Thái độ đối với chiêu thị.
Phạm Hồng Mạnh & Đồng Trung Chính (2013), nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng tới ý định sử dụng dịch vụ vốn vay Ngân hàng của Hộ kinh doanh cá thể tại tỉnh
Nam Định. Nghiên cứu này sử dụng mơ hình lý thuyết TPB của Fishbein và Ajzen, sử
dụng thang do Likert, phân tích khám phá EFA và phân tích mơ hình hồi qui để nghiên
cứu giải thích ý định của Hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Nam Định trong việc
sử dụng dịch vụ tín dụng Ngân hàng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng điều kiện các
khoản vay vốn tác động mạnh nhất đến ý định vay vốn của hộ kinh doanh cá thể, tiếp
theo là yếu tố sự thuận tiện (thủ tục vay), thái độ và trách nhiệm. Tất cả các yếu tố đều
ảnh hưởng có nghĩa thống kê lên ý định vay vốn, đồng thời các yếu tố trong mơ hình
nghiên cứu giải thích được hơn 60% sự biến thiên của ý định vay vốn. Nghiên cứu cho
rằng ngân hàng đơn giản hóa các điều kiện và thủ tục vay vốn là hai yếu tố quyết định
thúc đẩy ý định vay vốn ngân hàng của hộ kinh doanh nhiều hơn.
Nguyễn Cao Phương Vân (2012), nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đại Á. Kết quả
nghiên cứu chỉ ra rằng, quyết định vay vốn của khách hàng doanh nghiệp bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố sau: Qui mô của Ngân hàng có tác động dương đến quyết định vay; Địa
bàn, vị trí của ngân hàng gần cơ sở sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tác động
quyết định vay vốn là rất cao; Mối quan hệ mật thiết với khách hàng của nhân viên tín
dụng ngân hàng với doanh nghiệp có tác động dương đến quyết định vay; và Lãi suất
vay vốn có tác động dương đến quyết định vay của khách hàng.
Nhìn chung, các nghiên cứu về ý định hành vi trong lĩnh vực ngân hàng ở Việt
Nam tập trung vào 02 nhóm: (i) phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn
một dịch vụ cụ thể (ý định vay đốn kinh doanh của hộ gia đình, ý định vay vốn của
doanh nghiệp), và (ii) phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn ngân hàng.
Nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam đã áp dụng thuyết hành vi hoạch định TPB đề

phân tích. Vì vậy, nghiên cứu này cũng sẽ vận dụng lý thuyết TPB làm lý thuyết nền
tảng cho phân tích. Nghiên cứu nàu sẽ kế thừa một số yếu tố từ các nghiên cứu trước
như: sự thuận tiện, thái độ, điều kiện vay vốn, và cảm nhận trách nhiệm để xây dựng
mơ hình nghiên cứu lý thuyết các yếu tố tác động đến ý định vay vốn phục vụ nhu cầu
nhà ở tại ngân hàng BIDV Ninh Thuận.
13


×