Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

PHÁT TRIỂN DỊCH vụ CHO VAY hộ KINH DOANH tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.66 KB, 97 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều đã được cảm ơn và

́H

U

Ế

các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.



Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Nguyễn Thị Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được sự cộng tác và giúp đỡ rất
lớn của nhiều tập thể và cá nhân.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu trường Đại

Ế

học kinh tế - Đại học Huế, Phòng KHCN-HTQT-ĐTSĐH, các Thầy, Cô giáo và các

U

học viên lớp cao học khóa 15A Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học kinh tế

Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu

́H

và hoàn thành luận văn này.



Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phan Thị Minh Lý
- Người đã hướng dẫn tận tình và đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và các Phòng ban của Chi


H

nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thanh Hóa, Chi nhánh Ngân hàng

IN

Nhà nước tỉnh Thanh hóa, các khách hàng của Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình cộng tác giúp tôi hoàn

K

thành luận văn.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,

O

̣C

bạn bè, người thân trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Đ
A

̣I H

Tác giả

Nguyễn Thị Hà


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ HÀ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2014 -2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHAN THỊ MINH LÝ
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH HÓA.

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế Thế giới đang từng bước vượt qua khủng hoảng

và Việt Nam cũng nằm trong xu thế đó. Các chính sách của Nhà Nước trên cơ sở hỗ
trợ cho các Doanh nghiệp và hộ kinh doanh tháo gỡ khó khăn, tái cấu trúc lại doanh
nghiệp giúp doanh nghiệp từ bước vượt qua khó khăn. Nhận thức được nguyên
nhân trên, hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động cho vay
hộ kinh doanh nói riêng đang được chú trọng thực hiện.
Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) Đầu tư và Phát triển Việt Nam
nói chung (BIDV) và NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh
Hóa nói riêng (gọi tắt là BIDV Thanh Hóa) trong những năm qua phát triển hoạt
động cho vay bán lẻ đang được đặt lên hàng đầu. Hơn nữa, Thanh Hóa là một tỉnh
với dân số gần 4 triệu người, là vùng kinh tế trọng điểm của khu vực Bắc Miền
Trung với nhiều khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch nổi tiếng, có cảng hàng
không Thọ Xuân, là nơi tập trung nhiều trường đại học, trường trung cấp dạy nghề
của khu vực Bắc Miền Trung, ngoài ra thành phố Thanh Hóa cũng vừa được công
nhận là đô thị loại I, khu kin tế Nghi Sơn đang được đầu tư mạnh bởi cả các nhà đầu
tư trong và ngoài nước chính là mảnh đất màu mỡ tạo nên sức hấp dẫn tín dụng cho
BIDV Thanh Hóa. Do đó, việc tập trung nghiên cứu thực trạng công tác cho vay hộ
kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa một vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết.
Với những lý do nêu trên, tôi mạnh dạn quyết định chọn đề tài “PHÁT

̣I H

O

TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH
HÓA” để làm nội dung nghiên cứu của luận văn.
2. Phương pháp nghiên cứu

Đ
A


- Phương pháp thu thập số liệu:
Để thu thập số liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Để thu thập số liệu sơ cấp, tác giả sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu.
- Phương pháp phân tích số liệu: Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng các
phương pháp sau: Thống kê mô tả, phân tích, so sánh và tổng hợp.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ cho vay tại BIDV
Thanh Hóa
- Phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Thanh
Hóa giai đoạn 2011 - 2014, những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân
của hạn chế
- Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc phát triển
dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa trong thời gian tới.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
MỤC LỤC

Ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

U


DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ

́H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1



2.Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3
5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3

H

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 4

IN

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY HỘ
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................ 4

K

1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại .................................................................... 4
1.1.1.Khái niệm Ngân hàng thương mại ..................................................................... 4

̣C


1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại .................................................................... 4

O

1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ........................................... 5
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM ...................................................... 6

̣I H

1.2.1 Khái niệm về cho vay của NHTM ..................................................................... 6
1.2.2. Vai trò cho vay của NHTM............................................................................... 7

Đ
A

1.2.3. Các hình thức cho vay của NHTM ................................................................... 8
1.2.4. Khái niệm và vai trò của hộ kinh doanh trong nền kinh tế ............................. 10
1.3 Phát triển cho vay hộ kinh doanh của NHTM .................................................... 15
1.3.1 Khái niệm phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh ...................................... 15
1.3.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh ................. 16
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh............. 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 24

iv


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2011 – 2014 ...................................... 25
2.1 Khái quát chung về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi

nhánh Thanh Hoá ...................................................................................................... 25
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.......... 25

Ế

2.1.2 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi

U

nhánh Thanh Hóa ...................................................................................................... 26

́H

2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2011 – 2014 .... 28
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa giai



đoạn 2011 – 2014....................................................................................................... 35
2.2.1 Tình hình và đặc điểm khách hàng hộ kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa........ 35
2.2.2 Đánh giá tình hình phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Thanh

H

Hóa theo các chỉ tiêu số lượng................................................................................... 36

IN

2.2.3 Đánh giá phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh theo chỉ tiêu chất lượng.42


2.3 Đánh giá chung về thực trạng phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại

K

BIDV Thanh Hóa..............................................................................................52
2.3.1 Các biện pháp để phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh đang thực hiện tại

̣C

BIDV Thanh Hóa ...................................................................................................... 52
2.3.2 Những kết quả đạt được phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại BIDV

O

Thanh Hóa.................................................................................................................. 57

̣I H

2.3.3 Những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ cho vay hộ
kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa .............................................................................. 58
2.3.4 Nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại

Đ
A

BIDV Thanh Hóa ...................................................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 62
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY HỘ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THANH HÓA............................................................................................ 63

3.1. Định hướng phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới ............. 63

v


3.1.1. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 -2020......... 63
3.1.2 Sức cạnh tranh của các NHTM và tổ chức tín dụng trên địa bàn .................... 64
3.1.3 Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - CN Thanh Hóa trong thời gian tới ......................................................... 64
3.1.4 Đánh giá năng lực hiện tại và tiềm năng phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh
doanh trên địa bàn Thành phố Thanh Hóa ................................................................ 66

Ế

3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu

U

tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thanh Hoá .................................................. 66

́H

3.2.1 Tăng cường mối quan hệ với khách hàng truyền thống đi đôi với việc khai

thác khách hàng tiềm năng ........................................................................................ 67



3.2.2 Sàng lọc và lựa chọn khách hàng hộ kinh doanh ............................................. 69

3.2.3 Hoàn thiện, đa dạng hóa sản phẩm và cơ cấu cho vay phù hợp với nhu cầu của
khách hàng và khả năng của Ngân hàng ................................................................... 69

H

3.2.4 Áp dụng linh hoạt lãi suất cho vay cho phù hợp với thời hạn vay vốn và ngành

IN

nghề kinh doanh ........................................................................................................ 70
3.2.5 Tăng cường công tác kiểm soát rủi ro đối với dịch vụ cho vay hộ kinh doanh.... 71
3.2.6 Nâng cao kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng...................................... 72

K

3.2.7 Các giải pháp hỗ trợ phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh....................... 73

̣C

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................... 77
1. Kết luận ................................................................................................................. 77

O

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 77

̣I H

2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................................ 77
2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 78

2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................ 78

Đ
A

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 80
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt nam

BSMS

Dịch vụ tin nhắn của BIDV

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


CBTD

Cán bộ tín dụng

CCLĐ

Công cụ lao động

CNTT

Công nghệ thông tin

CP

Chi phí

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CV HKD

Cho vay hộ kinh doanh

CV

Cho vay

CN


Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phòng rủi ro

DNCV

Dư nợ cho vay

DN

Doanh nghiệp

ĐCTC

Định chế tài chính

GDV

Giao dịch viên

GDKHDN

Giao dịch khách hàng doanh nghiệp


U
́H

H
IN
K

̣C

O

Giao dịch khách hàng cá nhân
Huy động vốn

Đ
A

HĐV

̣I H

GDKHCN

Ế

ATM

HTNB

Hạch toán ngoại bảng


HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HKD

Hộ kinh doanh

KKT

Khu kinh tế

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

vii


Khách hàng cá nhân

KH HKD

Khách hàng hộ kinh doanh


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

PGD

Phòng giao dịch

QLKH

Quản lý khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

QTTD

Quản trị tín dụng

TP


Thanh phố

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

ĐT&PT

Đầu tư và phát triển

TC

Tài chính

TCKT-XH

Tổ chức kinh tế xã hội

TSCĐ

Tài sản cố định

TSĐB

Tài sản đảm bảo


TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

UB

Ủy ban

VND

Việt nam đồng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

KHCN

viii


DANH MỤC BẢNG

Tổng hợp huy động vốn tại BIDV Thanh Hóa qua các năm................ 28

Bảng 2.2:

Kết quả dịch vụ cho vay tại BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2011 -2014 .. 31

Bảng 2.3:

Kết quả kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2011 -2014......... 34

Bảng 2.4:

Kết quả dư nợ dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa giai


U

Ế

Bảng 2.1:

đoạn 2011 -2014 .................................................................................... 37
Kết quả dư nợ cho vay bình quân hộ kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa

́H

Bảng 2.5:

Bảng 2.6:



giai đoạn 2011 - 2014 ............................................................................ 38
Kết quả phát triển số lượng khách hàng dịch vụ cho vay hộ

kinh doanh.............................................................................................. 39
Thông kê thu nhập từ dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Thanh

H

Bảng 2.7:

Bảng 2.8:

IN


Hóa giai đoạn 2011 -2014 ..................................................................... 40
Kết quả thông tin chung về đối tượng được phỏng vấn Ngành nghề

Bảng 2.9:

K

kinh doanh ............................................................................................. 43
Kết quả tổng hợp điều tra sự hài lòng của khách hàng vay hộ kinh

̣C

doanh tại BIDV Thanh Hóa................................................................... 44

O

Bảng 2.10: Kế quả dư nợ cho vay hộ kinh doanh theo thời hạn tại BIDV Thanh
Hóa giai đoạn 2011 – 2014.................................................................... 47

̣I H

Bảng 2.11: Kết quả dư nợ cho vay hộ kinh doanh theo ngành nghề tại BIDV Thanh
Hóa giai đoạn năm 2011 -2014 ............................................................. 48

Đ
A

Bảng 2.12: Kết quả dư nợ dịch vụ cho vay hộ kinh doanh theo phương thức tại
BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2011 -2014 .............................................. 49


Bảng 2.13: Tình hình nợ xấu theo Khối bán lẻ tại BIDV Thanh Hóa giai đoạn
2011- 2014............................................................................................. 50

Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu nợ xấu dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại BIDV
Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2014 ......................................................... 51

ix


DANH MỤC BẢNG SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức tại BIDV Thanh Hóa.................................................. 27
Biểu đồ 2.1: Tình hình dư nợ cho vay hộ kinh doanh giai đoạn 2011 - 2014 .......... 37

Biểu đồ 2.3: Dư nợ dịch vụ cho vay hộ kinh doanh theo phương thức tại BIDV

Ế

Biểu đồ 2.2: Thu nhập từ CV HKD tại BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2014 ... 41

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Thanh Hóa giai đoạn 2011 -2014 .......................................................... 49

x


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng được coi là huyết mạch của
nền kinh tế. Nó có vai trò quan trọng trong việc giữ vững ổn định nền kinh tế của

Ế

đất nước ta, là cầu nối giữa những người có tiền muốn cho vay hoặc muốn giữ ở

U

ngân hàng với những người thiếu vốn cần vay.


́H

Những năm qua hoạt động của Ngân hàng thương mại càng khẳng định

được tầm quan trọng của mình và có những đóng góp tích cực đến nền kinh tế



quốc gia. Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, cá
nhân, và hộ gia đình.

Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Đầu tư và Phát triển Việt Nam

H

nói chung (BIDV) và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi

IN

nhánh Thanh Hóa nói riêng (gọi tắt là BIDV Thanh Hóa) với bề dày 58 năm hình
thành và phát triển luôn đi đầu trong nhiều hoạt động kinh doanh và đạt được

K

nhiều thành công. Năm 2015, BIDV vinh dự được bình chọn là Ngân hàng bán lẻ
hàng đầu Việt Nam, trên cơ sở đó BIDV cần phát triển đa dạng các sản phẩm

̣C

hơn nữa phục vụ nhiều đối tượng khách hàng . Trên địa bàn Tỉnh Thanh Hóa, với


O

vị thế là một trong 4 ngân hàng lớn của Tỉnh, BIDV Thanh Hóa vẫn chưa phát

̣I H

huy hết được thế mạnh của mình. Do đó, đứng trước yêu cầu cạnh tranh và hội
nhập quốc tế, BIDV cần thiết phải phát triển bền vững, BIDV cần phải phát triển
hoạt động cho vay hộ kinh doanh, đưa các sản phẩm của mình ngày càng phát

Đ
A

triển và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Hơn nữa, Thanh Hóa là một tỉnh với dân số gần 4 triệu người, là vùng kinh tế

trọng điểm của khu vực Bắc Miền Trung với nhiều khu kinh tế, khu công nghiệp,
khu du lịch nổi tiếng, có cảng hàng không Thọ Xuân, là nơi tập trung nhiều trường
đại học, trường trung cấp dạy nghề của khu vực Bắc Miền Trung, ngoài ra thành
phố Thanh Hóa cũng vừa được công nhận là đô thị loại I, khu kinh tế Nghi Sơn
đang được đầu tư mạnh bởi cả các nhà đầu tư trong và ngoài nước chính là mảnh

1


đất màu mỡ tạo nên sức hấp dẫn tín dụng cho BIDV Thanh Hóa. Do đó, việc tập
trung nghiên cứu thực trạng công tác cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa
một vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết.
Với những lý do nêu trên, tôi mạnh dạn quyết định chọn đề tài “PHÁT

TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP

Ế

ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CN THANH HÓA” để làm nội dung

U

nghiên cứu của luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

́H

* Mục tiêu chung:

Làm rõ lý luận về hộ kinh doanh, phát triển dịch vụ cho vay đối với hộ kinh



doanh. Trên cơ sở phân tích thực trạng dịch vụ cho vay hộ kinh doanh trên địa bàn

tỉnh Thanh Hóa tại BIDV Thanh Hóa. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tác động

H

đến dịch vụ cho vay hộ kinh doanh để đưa ra các giải pháp phát triển dịch vụ cho
vay hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa tại BIDV Thanh Hóa.

IN


* Mục tiêu cụ thể:

Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ cho vay tại BIDV

K

Thanh Hóa

Đánh giá dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa giai đoạn

̣C

2011- 2014

O

Đề xuất các giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ cho

Formatted: Normal, Line spacing: Multiple
1,45 li

̣I H

vay hộ kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu

3.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, tài liệu:

Đ
A


Nguồn số liệu thứ cấp: Từ báo cáo thường niên của BIDV Thanh Hóa qua
Formatted: Font: Times New Roman, Bold

các năm 2011 - 2014

Nguồn số liệu sơ cấp: Thông qua việc lấy phiếu thăm dò khách hàng hộ kinh

doanh tại BIDV Thanh Hóa
Xử lý số liệu: Dựa trên thông tin khách hàng hộ kinh doanh đã khảo sát. Vận
dụng các phương pháp thống kê mô tả, phân tích, tổng hợp để phân tích đưa ra các
giải pháp phù hợp.

2


3.2 Phương pháp nghiên cứu:
Tác giả sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp thống kê mô tả: trên cơ sở số liệu thứ cấp và sơ cấp, phương
pháp này sử dụng để mô tả các dữ liệu theo các tiêu thức cụ thể qua thời gian.
Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu theo thời gian, không gian.

Ế

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

U

4.1. Đối tượng ngiên cứu


Đối tượng nghiên cứu là hoạt động cho vay hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh

́H

Thanh Hóa tại BIDV Thanh Hóa.



Đối tượng điều tra: Khách hàng hộ kinh doanh bao gồm các cá nhân, hộ gia
đình vay kinh doanh của BIDV Thanh Hóa.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

H

Phạm vi không gian: Khách hàng hộ kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa trên địa

IN

bàn tỉnh Thanh Hóa.

Phạm vi thời gian: Đánh giá hoạt động kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa 2011-

K

2014 và sự hài lòng khách hàng vay vốn tại ngân hàng hiện nay và đề xuất các giải pháp.
5. Nội dung nghiên cứu

̣C

Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:


Ngân hàng thương mại

O

Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh của

̣I H

Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn

Đ
A

2011-2014

Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá

3


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO
VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại


Ế

1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại

U

Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển

́H

của nền sản xuất hàng hóa. NHTM có thể được định nghĩa thông qua chức năng, các

dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, cùng với sự



phát triển của nền kinh tế, các yếu tố trên đang không ngừng thay đổi. Để phân biệt rõ
ràng ta phải xem xét các loại hình dịch vụ mà tổ chức đó cung cấp.

Giáo sư Peter S.Rose định nghĩa: “NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung

H

cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm,

IN

dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ

thương mại, Nxb Tài chính-Hà nội)


K

chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.”(Peter S.Rose 2004- Quản trị ngân hàng

Tại Việt Nam, Luật các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá 12 thông qua ngày

̣C

16/6/2010, đã định nghĩa: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các

O

hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các

̣I H

tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”(Khoản 3-Điều 4), và định nghĩa: “Hoạt
động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các

Đ
A

nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản”(Khoản 12-Điều 4).
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
NHTM đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở các
tổ chức, cá nhân, các thành phần kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng, NHTM
cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, phục vụ cho quá trình tái sản xuất.

Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường

4


Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là chiếc cầu nối giữa các doanh
nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung ứng cho doanh
nghiệp đã đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng mọi mặt của quá
trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường và từ đó tạo cho doanh
nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh

Ế

Ngân hàng thương mại là công cụ để cơ quan Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế

U

NHTM là cầu nối giữa Ngân hàng trung ương (NHTW) với nền kinh tế trong

việc thực hiện các chính sách tiền tệ. Để thực thi chính sách tiền tệ, NHTW sử dụng

́H

các công cụ về lãi suất, mức dự trữ bắt buộc… và các NHTM là chủ thể chịu sự tác



động trực tiếp của những công cụ này. Với vai trò là cầu nối trung gian, NHTM

chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế để Chính phủ và

NHTW có những chính sách điều tiết hợp lý.

H

Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM

IN

thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều
khiển chúng một cách có hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô: “Nhà

K

nước điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường”.

Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế

̣C

Thông qua các hoạt động: kinh doanh ngoại hối, tài trợ xuất nhập khẩu, thanh

O

toán với các tổ chức tài chính quốc tế… các NHTM đã tạo điều kiện thúc đẩy các hoạt
động ngoại thương ngày càng phát triểnvà phát triển.Và cũng thông qua các hoạt động

̣I H

này, hệ thống NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp
với sự vận động của nền tài chính quốc tế.


Đ
A

1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn
NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau: Nhận tiền gửi của tổ chức,

cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các
giấy tờ có giá khác, vay vốn ngắn hạn của NHNN, các hình thức huy động khác
theo quy định của NHNN.

5


Hoạt động tín dụng
NHTM được cung cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho vay,
chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và
các hình thức khác theo quy định của NHNN.
Cho vay: NHTM được phép cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình

Ế

thức: cho vay ngắn hạn; cho vay trung dài hạn.

U

Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện


và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.



Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạng khác

́H

hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín

Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải
thành lập công ty cho thuê tài chính riêng.

H

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

IN

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau:
Cung cấp các phương tiện thanh toán; thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước,

K

thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép; dịch vụ thu hộ và chi hộ; dịch vụ thu,
phát tiền mặt cho khách hàng; dịch vụ thanh toán khác…

̣C

Các hoạt động khác


O

NHTM được phép tham gia các hoạt động khác như: Góp vốn mua cổ phần;
tham gia thị trường tiền tệ; kinh doanh ngoại hối; ủy thác và nhận ủy thác; cung ứng

̣I H

dịch vụ bảo hiểm; tư vấn tài chính; bảo quản vật quý giá…
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM

Đ
A

1.2.1 Khái niệm về cho vay của NHTM
Tín dụng ngân hàng là hoạt động mà ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng

dưới hình thức cho vay, bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá, cho
thuê tài chính và các hình thức khác theo qui định của Ngân hàng Nhà nước, hay
nói cách khác Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi
phí nhất định.

6


Cũng như quan hệ khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo khoản chi phí.

1.2.2. Vai trò cho vay của NHTM

Ế

Vai trò đối với nền kinh tế

U

Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế: do đặc điểm cho

vay là quy mô rộng, khách hàng đa dạng mặc khác nó là hình thức kinh doanh

́H

chủ yếu của ngân hàng. Với vai trò là trung gian tài chính ngân hàng đóng vai



trò là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần vốn để
đầu tư.

Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công

H

nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật: Việc vay vốn không những giải quyết

IN

được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn làm thay đổi cách nghĩ, cách làm…làm thế

nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn đề phần mở rộng sản xuất , thúc

K

đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự
phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết định mọi vấn đề trong kinh doanh.

̣C

Đặc biêt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị trường thì đây là vấn đề quan trọng

O

cần giải quyết.

Vai trò đối với người đi vay

̣I H

Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại có các kỳ hạn khác nhau:
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả

Đ
A

nổi… vì thế khách hàng tuỳ ý lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi
suất vay phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình.
Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập trung được vốn

kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc

và lãi theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng
khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như
trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng.

7


Lợi ích của ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Đối với hầu hêt các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50%
tổng tài sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3
tổng thu nhập của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro trong hoạt động cho vay có xu

Ế

hướng tập trung chủ yếu vào danh mục cho vay. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái

U

tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động
cho vay của ngân hàng, việc ngân hàng không thu hồi được vốn, có thể là do

́H

ngân hàng buông lỏng quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một

hay do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng …
1.2.3. Các hình thức cho vay của NHTM




chính sách tín dụng kém hợp lý, hay do nền kinh tế đi xuống không lường trước

H

Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo

IN

những tiêu thức phân loại, cụ thể:
1.2.3.1 Dựa vào mục đích của tín dụng

K

Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa là loại tín dụng dành cho các doanh

̣C

nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu thông

O

hàng hóa.

Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu

̣I H

cầu tiêu dùng: mua sắm nhà cửa, xe cộ...Tín dụng tiêu dùng được thể hiện bằng

hình thức tiền hoặc bán chịu hàng hóa, việc cấp tín dụng bằng tiền thường do các

Đ
A

ngân hàng, quỹ tiết kiệm, hợp tác xã tín dụng và các tổ chức tín dụng khác cấp.
1.2.3.2 Dựa vào thời hạn tín dụng
NHTM cho vay theo thể loại ngắn, trung dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất

kinh doanh, dịch vụ đời sống, tiêu dùng và các dự án đầu tư phát triển,..
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn không quá 12 tháng, thường
để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu
cá nhân.

8


Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng,
thường được dùng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy
mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng, thường dùng chủ

Ế

yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng mới các công trình dân dụng, công

U

trình công nghiệp (nhà máy, kho bãi, xí nghiệp) hoặc mua sắm các dây chuyền sản


́H

xuất, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn.
1.2.3.3 Dựa vào tính chất đảm bảo của khoản vay



Cho vay bảo đảm bằng tài sản là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm
cho tiền vay như: cầm cố, thế chấp, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác…

Cho vay bảo đảm không bằng tài sản là loại cho vay không có tài sản cầm

1.2.3.4 Dựa vào phương thức cho vay

IN

khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.

H

cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân

K

Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

̣C


Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả

O

thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Mỗi lần rút

̣I H

tiền vay, khách hàng ký vào Hợp đồng cụ thể, trong đó nêu rõ thời gian trả nợ cho
từng khoản rút vốn. Thời gian này được xác định căn cứ vào vòng quay vốn lưu

Đ
A

động của đối tượng vay vốn hoặc thời gian thu tiền bán hàng của khách hàng.
Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện

các dự án đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống

Cho vay đồng tài trợ: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hoặc phương án vay vốn cuả khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác để thực hiện.

9


Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự

động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận

Ế

cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách

U

hàng trong phạm vi hạn mức tín dụng.
1.2.3.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay

́H

Theo phương thức hoàn trả thì các khoản cho vay còn có thể được phan chia



theo hai loại: cho vay hoàn trả một lần và cho vay trả góp

Cho vay hoàn trả một lần là các khoản vay sẽ được hoàn trả một lần vào thời
gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể được hoàn trả theo thỏa thuận

H

trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.

IN

Cho vay trả góp là việc hoàn trả được tiến hành theo định kỳ, các khoản này

có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và được thực hiện theo

K

nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng
1.2.3.6 Dựa vào quan hệ giữa ngân hàng với người vay

̣C

Cho vay trực tiếp là người nhận nợ vay (người được giải ngân) đồng thời

chuyển, trả góp vv,,..

O

cũng là người trả nợ gồm: Cho vay thấu chi, cho vay trực tiếp từng lần, luân

̣I H

Cho vay gián tiếp là người nhận nợ vay (người được giải ngân) không phải là
người trả nợ cuối cùng.

Đ
A

1.2.4. Khái niệm và vai trò của hộ kinh doanh trong nền kinh tế
1.2.4.1 Khái niệm hộ kinh doanh
Khoản 1 Điều 36 Nghị định 88/2006 định nghĩa: “ Hộ kinh doanh do một cá

nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc hộ gia đình làm chủ, chỉ

được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động,
không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt
động kinh doanh”.

10


Từ tên gọi và định nghĩa, khái quát nhất chúng ta có thể nhận thấy đây là một
chủ thể kinh doanh, nói cách khác đây là một đơn vị được thành lập và đăng kí kinh
doanh theo qui định của pháp luật nhằm tiến hành hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên,
đối với những đơn vị kinh doanh có những qui định, chính sách riêng như hộ sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp….hoặc những hoạt động mang hình thức kinh doanh

Ế

nhưng thực chất vốn đầu tư nhỏ lẻm chủ yếu lấy công làm lời hoặc mang tính lưu

U

động, không cố định.

́H

Trường hợp hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối, những
người bán rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu



nhập thấp thì không phải đăng ký kinh doanh; trừ các trường hợp kinh doanh có
điều kiện.


Trường hợp hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động thì

H

phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp.

IN

1.2.4.2 Hộ kinh doanh có các đặc điểm pháp lý sau:
Không có tư cách pháp nhân

K

Bộ Luật Dân sự quy định một tổ chức có tư cách pháp nhân phải có đủ 4
điều kiện: Thành lập hợp pháp, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tài sản độc lập với

̣C

cá nhân, tổ chức khác và chịu trách nhiệm bằng tài sản đó

O

Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập. Hộ

̣I H

kinh doanh không đủ điều kiện về tổ chức và tài sản nên không phải là pháp nhân.
Là hình thức kinh doanh có quy mô nhỏ


Đ
A

Khác với các loại hình doanh nghiệp, đối với hộ kinh doanh, pháp luật đưa ra
dấu hiệu nhận biết loại hình kinh doanh này, chủ yếu dựa vào những đặc điểm làm
cho hộ kinh doanh dường như có quy mô nhỏ hẹp. Đó chính là địa điểm kinh doanh
số lượng lao động mà hộ gia đình sử dụng; con dấu riêng. Tuy nhiên quy mô nhỏ
hẹp nhưng vẫn lớn hơn, ổn định hơn so với một số hộ gia đình sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng nhỏ, dịch vụ thu nhập thấp.
Chế độ chịu trách nhiệm

11


Chủ hộ hoặc các thành viên trong hộ chịu trách nhiệm vô hạn đối với các
khoản nợ của hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh không phải là một thực thể độc lập, tách biệt với chủ nhân
của nó. Nên về nguyên tắc chủ nhân của hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô
hạn đối với khoản nợ của hộ kinh doanh, có nghĩa là chủ nhân của hộ kinh doanh

U

kinh doanh. Trường hợp chủ hộ là một hộ gia đình, mỗi thành viên trong hộ sẽ chịu

Ế

phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình kể cả tài sản không đưa vào

trách nhiệm vô hạn bằng cách góp thêm bằng tài sản riêng của mình hoặc tài sản


́H

dân sự chung để trả nợ.



Tính bền vững không cao: Do đặc thù hộ kinh doanh có quy mô nhỏ, thiếu
vốn, ngành nghề kinh doanh thường không ổn định nên trong quá trình kinh doanh
dễ bị chấm dứt hoạt động... vì vậy tính bền vững không cao.

H

Không phân biệt được giữa lao động của chủ hộ với người lao động làm

IN

thuê: Trong kinh tế hộ, chủ hộ vừa quản lý và kiêm luôn công việc của người lao
động. Do đó rất khó phân biệt lao động nào là lao động của chủ hộ, lao động nào là

K

lao động làm thuê.

1.2.4.3 Vai trò của hộ kinh doanh đối với nền kinh tế

̣C

Với những đặc điểm như trên, hộ kinh doanh có một số vai trò đối với nền

O


kinh tế: Hộ kinh doanh góp phần tạo việc làm, sử dụng số lượng lớn lao động trong
xã hội, góp phần tăng thu nhập, xóa đói giảm nghè

̣I H

Lao động là một trong những yếu tố cơ bản của lực lượng sản xuất, là
nguồn gốc của giá trị thặng dư, góp phần làm tăng của cải vật chất cho mọi quốc

Đ
A

gia. Lực lượng lao động ở nước ta rất dồi dào, là yếu tố năng động và là động lực
quyết định của nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua, số lượng các công ty
liên doanh, các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tăng lên rất nhanh nhưng yêu cầu về lao động của các thành phần kinh tế này
đòi hỏi rất cao. Vì vậy, số lượng lao động có trình độ thấp không thể đáp ứng
được. Chỉ có hộ kinh doanh với mạng lưới rộng, cả ở vùng sâu, vùng xa mới giải
quyết được công ăn việc làm cho số lượng lao động này.

12


Hộ kinh doanh có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường, thúc đẩy sản
xuất hàng hóa, thúc đẩy phân công lao động dẫn tới chuyên môn hóa. Với sự tự
chủ, năng động và sáng tạo, hộ kinh doanh dễ dàng thích nghi với những biến đổi
thường xuyên của kinh tế, thị trường và ngày càng khẳng định vai trò không thể
thiếu được của mình. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, thành phần kinh
lượng, chất lượng nên thu hút ngày càng nhiều vốn đầu tư vào mọi lĩnh vực sản


U

xuất kinh doanh. Từ đó, để nâng cao hiệu quả kinh doanh buộc hộ kinh doanh phải

Ế

tế tập thể thu hẹp, kinh tế tư nhân, cá thể mở rộng và phát triển nhanh cả về số

động hợp lý từ đó chuyên môn hóa trong việc kinh doanh của hộ.

́H

nâng cao trình độ, quy mô, chuyên môn của mình dẫn đến quá trình phân công lao



Hộ kinh doanh là kênh quan trọng, phân phối và lưu thông hàng hóa tới
vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, giúp cân đối thương mại và phát triển kinh tế
địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế cả nước

H

Với mạng lưới rộng khắp cả nước, cả ở những vùng sâu, vùng xa, hộ kinh

IN

doanh là một kênh phân phối và lưu thông hàng hóa quan trọng mà không có
bất cứ một kênh nào có thể làm được. Nhân dân ở vùng sâu, vùng xa được tiếp cận

K


với những hàng hóa mới mẻ, từ đó giúp cân đối thương mại trong cả nước và phát
triển kinh tế ở những địa phương đó, thúc đẩy phát triển kinh tế quốc gia.

̣C

1.2.4.4 Vai trò cho vay hộ kinh doanh đối với Ngân hàng thương mại

O

Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính trung gian mà hoạt động

̣I H

chủ yếu của Ngân hàng thương mại là tiếp nhận các khoản tiền nhàn rỗi trong nền
kinh tế với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các
nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán và cung cấp các dịch vụ cho

Đ
A

doanh nghiệp, tư nhân, hộ gia đình, các nhà xuất nhập khẩu.
Đối với Ngân hàng, trong điều kiện hiện nay khi sự cạnh tranh giữa các

Ngân hàng ngày càng cao nhất là trong thị trường tín dụng thì cho vay hộ kinh
doanh giúp Ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, mở rộng thị trường, thị
phần, đa dạng hóa hoạt động tín dụng. Ngoài ra, bên cạnh mối quan hệ về tín dụng,
thì cho vay hộ kinh doanh còn giúp ngân hàng bán chéo sản phẩm, thu hút được
tiền gởi dân cư và các dịch vụ khác, giúp tăng nguồn thu nhập cho Ngân hàng.


13


Các ngân hàng khi cho vay sẽ bổ sung vốn cho các hộ kinh doanh, đảm bảo
cho hoạt động của hộ kinh doanh được ổn định, liên tục, phát triển và nâng cao
năng lực cạnh tranh.
Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, tình trạng cạnh tranh xảy ra là một
quy luật khách quan. Để có thể tồn tại và phát triển, các hộ kinh doanh cần phải cải

U

hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục, không bị gián đoạn, các hộ kinh doanh cần

Ế

tiến quá trình kinh doanh từ hàng hóa đến máy móc, thiết bị, lao động. Ngoài ra, để

thiết phải dự trữ một lượng hàng hóa, nguyên vật liệu nhất định. Để làm được việc

́H

này thì phải có vốn, trong khi thực tế có rất ít hộ kinh doanh có đủ vốn để thực



hiện. Cho vay vốn đối với các hộ kinh doanh sẽ giúp hộ kinh doanh chủ động trong
việc thực hiện mục đích của mình, đảm bảo cho quá trình kinh doanh được ổn
định. Từ đó, các hộ kinh doanh có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, khôi phục mở

H


rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao động và các nguồn lực vào

IN

sản xuất và đời sống, tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập cho hộ kinh doanh.
Tạo điều kiện cho hộ kinh doanh được tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa

K

học kỹ thuật vào kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường và từng bước điều tiết
sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường.

̣C

Với việc đáp ứng vốn như trên giúp cho các hộ kinh doanh được tiếp cận

O

với máy móc, công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực cạnh tranh để tiếp cận với cơ
chế thị trường. Các hộ kinh doanh sẽ nắm bắt được nhu cầu của thị trường từ đó

̣I H

điều tiết quá trình kinh doanh của mình phù hợp với các tín hiệu thị trường đưa ra.
Thúc đẩy các hộ kinh doanh tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh,

Đ
A


tính toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhằm tối đa hóa lợi nhuận, các

hộ kinh doanh cần tính toán được cơ cấu vốn tối ưu, có sự phối hợp hợp lý giữa
vốn tự có và vốn vay Ngân hàng, sử dụng nguồn vốn vay đầu tư như thế nào để đạt
được hiệu quả cao nhất. Mặt khác, khi sử dụng vốn vay Ngân hàng, các hộ kinh
doanh phải tuân thủ theo các quy định của Ngân hàng. Điều này đòi hỏi các hộ
kinh doanh phải quan tâm đến quá trình kinh doanh của mình hơn, tính toán thế

14


nào để quá trình kinh doanh mang lại hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và lãi đầy đủ và
đúng hạn.
Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong xã hội.
Lãi suất cho vay của Ngân hàng thương mại đến khách hàng luôn thấp hơn
so với tín dụng chợ đen. Ngoài ra, khi Ngân hàng thương mại cho vay khách hàng

Ế

nói chung và hộ kinh doanh nói riêng thì họ sẽ không phải tìm đến tín dụng chợ

U

đen, tín dụng nặng lãi, từ đó hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong xã hôi.

Đối với nền kinh tế, hoạt động cho vay hộ kinh doanh giúp tăng thu nhập cho

́H


hộ kinh doanh từ đó thúc đẩy phát triển toàn bộ nền kinh tế.
1.3.1 Khái niệm phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh



1.3 Phát triển cho vay hộ kinh doanh của NHTM

Phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh là việc ngân hàng tăng cường sử

H

dụng nguồn lực của mình như vốn, hệ thống mạng lưới, công nghệ, nguồn nhân lực
nhằm gia tăng về quy mô, mở rộng thị phần, đa dạng hóa và hợp lý hóa cơ cấu cho

IN

vay hộ kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay và tăng thu nhập từ cho
vay hộ kinh doanh trên cơ sở kiểm soát mức rủi ro và đảm bảo khả năng sinh lời

K

phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Việc phát triển cho vay hộ kinh doanh có ý nghĩa là vấn đề tất yếu trong kinh

̣C

doanh, việc phát triển cho vay giúp nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng do

O


tăng thu nhập từ cho vay và kiểm soát rủi ro

̣I H

 Giúp ngân hàng phân tán được rủi ro trong hoạt động cho vay
 Góp phần đa dạng hóa đối tượng khách hàng
 Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội.

Đ
A

Tầm quan trọng của phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh được thể hiện ở

các mặt:

Đối với khách hàng: Phát triển cho vay là cung cấp cho khách hàng những

gì tốt nhất, đáng tin cậy nhất, thỏa mãn tối đa các nhu cầu hợp lý của khách hàng
về khối lượng tín dụng, đa dạng hóa về đối tượng và các hình thức cho vay, đa
dạng hóa về sản phẩm nhằm thu hút khách hàng mới, củng cố khách hàng hiện tại,
củng cố uy tín của Ngân hàng để phát triển và ổn định lâu dài.

15


×