Tải bản đầy đủ (.pdf) (240 trang)

Rèn luyện kĩ năng dạy học tích hợp cho giáo viên môn toán ở trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 240 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM



RÈN LUYỆ KĨ Ă G DẠY HỌC TÍCH HỢP
CHO GIÁO VIÊN MƠN TỐN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
Chun ngành: Lý luận và hƣơng pháp dạy học bộ môn
Mã số: 9.14.01.11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ K O

ỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM ĐỨC QUANG
2. PGS.TS. NGUYỄ T

HÀ NỘI – 2021

Ƣ G


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM



RÈN LUYỆ KĨ Ă G DẠY HỌC TÍCH HỢP
CHO GIÁO VIÊN MƠN TỐN


Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
Chun ngành: Lý luận và hƣơng pháp dạy học bộ môn
Mã số: 9.14.01.11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ K O

ỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM ĐỨC QUANG
2. PGS.TS. NGUYỄ T

HÀ NỘI – 2021

Ƣ G


i

LỜ C M ĐO
Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ “Rèn luyện kĩ năng dạy học tích hợp
cho giáo viên mơn Tốn ở trường Trung học phổ thơng” là cơng trình nghiên
cứu do tơi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Phạm Đức
Quang và PGS.TS. Nguyễn Thanh Hƣng tại Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam. Những kết quả nghiên cứu đã nêu trong Luận án là trung thực, chƣa
từng đƣợc cơng bố trong bất kì cơng trình nghiên cứu nào. Các kết quả cơng
bố chung đã đƣợc đồng tác giả cho phép sử dụng đƣa vào luận án.

Tác giả


Phan Bá Lê Hiền


ii

LỜI CẢM Ơ
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Đức
Quang và PGS.TS. Nguyễn Thanh

ƣng, hai Thầy giáo đã tận tình hƣớng

dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành luận án.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy cơ giáo, các nhà Khoa học
trong và ngồi Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi,
giúp đỡ và đóng góp những ý kiến q báu giúp tác giả hồn thành luận án.
Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ từ Ban Giám đốc, Phòng Trung học Sở
Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, Ban Giám hiệu, Tổ Tốn học, các Thầy cơ
giáo Trƣờng THPT Lê Duẩn và các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk,
Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum đã giúp tác giả khảo sát và thực nghiệm
luận án.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tác giả hồn thành
luận án này.
Vì nhiều lí do khác nhau nên luận án chắc chắn khơng tránh khỏi các thiếu
sót. Tác giả rất mong muốn nhận đƣợc những ý kiến góp ý, phê bình từ các nhà
khoa học và các đồng nghiệp, để cơng trình của tôi ngày càng đáp ứng tốt hơn
thực tiễn giáo dục nƣớc nhà.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2021
Tác giả


Phan Bá Lê Hiền


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH.................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ............................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nội dung, nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 4
6. Những đóng góp mới của luận án ................................................................. 4
7. Những vấn đề đƣa ra bảo vệ ......................................................................... 5
8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 5
9. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 6
10. Cấu trúc của luận án .................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠY HỌC TÍCH
HỢP MƠN TỐN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...................... 7
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan....................................................... 7
1.1.1. Về kĩ năng ........................................................................................... 7
1.1.2. Về tích hợp và dạy học tích hợp ....................................................... 16
1.2. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................. 24
1.2.1. Một số nghiên cứu về dạy học tích hợp ............................................ 24

1.2.2. Một số nghiên cứu về rèn luyện kĩ năng dạy học ............................. 30
1.3. Đề xuất các nhóm kĩ năng dạy học tích hợp mơn Tốn ở THPT ............ 36
1.4. Kết luận chƣơng I ..................................................................................... 39


iv

Chƣơng 2: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VỀ KĨ NĂNG DẠY HỌC TÍCH
HỢP MƠN TỐN Ở TRƢỜNG THPT ......................................................... 41
2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 41
2.2. Đối tƣợng và cơng cụ khảo sát ................................................................. 41
2.3. Nội dung khảo sát đối với giáo viên dạy mơn Tốn ............................... 42
2.4. Phƣơng pháp khảo sát .............................................................................. 42
2.5. Kết quả khảo sát và phân tích .................................................................. 42
2.5.1. Theo phiếu hỏi................................................................................... 42
2.5.2. Theo phỏng vấn sâu .......................................................................... 49
2.6. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................... 56
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠY HỌC THEO
HƢỚNG TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN TOÁN Ở TRƢỜNG THPT........... 58
3.1. Định hƣớng đề xuất các biện pháp ........................................................... 58
3.1.1. Đáp ứng đƣợc mục tiêu dạy học Toán ở trƣờng THPT .................... 58
3.1.2. Đảm bảo tính thống nhất giữa lí thuyết và thực hành ....................... 58
3.1.3. Các biện pháp đƣa ra phải có tính khả thi và hiệu quả trong điều
kiện chƣơng trình các môn học, cũng nhƣ cơ sở vật chất của trƣờng ........ 58
3.2. Các biện pháp sƣ phạm nhằm rèn luyện cho giáo viên mơn Tốn ở
trƣờng THPT kĩ năng dạy học theo hƣớng tích hợp ....................................... 59
3.2.1. Biện pháp 1: Giúp giáo viên hiểu về dạy học tích hợp, nhất là kĩ
năng DHTH, thông qua tự học, tự rèn luyện là chính................................. 59
3.2.2. Biện pháp 2: Rèn kĩ năng thiết kế chủ đề tích hợp ........................... 64
3.2.3. Biện pháp 3: Rèn kĩ năng tổ chức dạy học tích hợp mơn Tốn

thơng qua hình thức trải nghiệm ................................................................. 80
3.2.4. Biện pháp 4: Rèn kĩ năng nghiên cứu chủ đề/bài học tích hợp qua
sinh hoạt tổ chun mơn theo hƣớng nghiên cứu bài học .......................... 97
3.3. Kết luận chƣơng 3 .................................................................................. 100


v

Chƣơng 4: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM...................................................... 102
4.1. Mục đích, yêu cầu thực nghiệm ............................................................. 102
4.2. Đối tƣợng thực nghiệm .......................................................................... 102
4.4. Cách thức thực hiện................................................................................ 102
4.4.1 Thực nghiệm 1 ................................................................................. 102
4.4.2. Thực nghiệm 2 ................................................................................ 105
4.5. Cách thức đánh giá ................................................................................. 113
4.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................................... 115
4.6.1. Đánh giá định tính ........................................................................... 115
4.6.2. Đánh giá định lƣợng........................................................................ 115
4.7. Kết luận chƣơng 4 .................................................................................. 119
KẾT LUẬN ................................................................................................... 121
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ ........................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 123
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ


Số thứ tự

Viết tắt

1

BP

2

CSC

Cấp số cộng

3

CSN

Cấp số nhân

4

CBQL

5



Chủ đề


6

DH

Dạy học

7

DHTH

8

GD

Giáo dục

9

GV

Giáo viên

10

HĐTN

11

HS


Học sinh

12

KN

Kĩ năng

13



Mơ-đun

14

NCS

Nghiên cứu sinh

15

SGK

Sách giáo khoa

16

SP


Sƣ phạm

17

TH

Tích hợp

18

THPT

19

TN

20

TNSP

Biện pháp

Cán bộ quản lí

Dạy học tích hợp

Hoạt động trải nghiệm

Trung học phổ thông

Thực nghiệm
Thực nghiệm sƣ phạm


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các KNDH mơn Tốn THPT ......................................................... 16
Bảng 1.2. Khác biệt cơ bản giữa mục tiêu DHTH và DH một môn ............... 21
Bảng 1.3. Các KN DH của B.K. Passi ............................................................ 33
Bảng 1.4. Các kĩ năng giảng dạy của Hoa Kỳ ................................................ 34
Bảng 1.5. Các KN DH của khối EU ............................................................... 35
Bảng 1.6. Các KNDHTH môn Toán THPT .................................................... 39
Bảng 2.1. Kết quả khảo sát về các KN DHTH mơn Tốn .............................. 43
Bảng 2.2. Phỏng vấn CBQL về cơng tác triển khai, khó khăn của GV về
DHTH trong nhà trƣờng THPT....................................................................... 53
Bảng 2.3. Phỏng vấn giáo viên giảng dạy về DHTH mơn Tốn trong nhà
trƣờng THPT ................................................................................................... 56
Bảng 3.1. Thống kê số lƣợng hoạt động thực hành, ví dụ và bài tập chứa.... 62
Bảng 3.2. Thống kê số lƣợng hoạt động gợi động cơ vào vấn đề mới chứa .. 62
nội dung tích hợp trong SGK hiện hành ......................................................... 62
Bảng 3.3. Mối liên hệ giữa véc tơ và Vật lí trong CTPT hiện hành ............... 64
Bảng 3.4. Định hƣớng xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề CSC và CSN .... 66
Bảng 3.6. Liệt kê cuộc mua bán kì lạ của nhà tốn học và tên trọc phú......... 75
Bảng 3.7. Công cụ đánh giá học sinh .............................................................. 80
Bảng 3.8. Mô tả hoạt động bồi dƣỡng trải nghiệm DHTH mơn Tốn ........... 83
Bảng 3.9. Các bƣớc thực hiện CĐ TH ............................................................ 85
Bảng 3.10. Các bƣớc thực hiện nghiên cứu bài học/CĐ TH ........................ 100
Bảng 4.1. Thống kê tính hiệu quả của đợt tập huấn...................................... 104
Bảng 4.2. Qui trình tổ chức hoạt động DH CĐ TH ...................................... 106

Bảng 4.3. Quá trình giảng dạy CĐ thống kê và sức khỏe............................. 111
Bảng 4.4. Thang đánh giá về KN DHTH ...................................................... 115
Bảng 4.5. Số lƣợng các KN DHTH đƣợc rèn luyện ..................................... 115
Bảng 4.6. Kết quả khảo sát KN DHTH trƣớc và sau TN ............................. 117


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH
Biểu đồ 2.1. Các mức độ cần thiết về sử dụng KNDHTH Toán........................ 44
Biểu đồ 2.2. Những biện pháp rèn luyện mà GV đã lựa chọn để hình thành
các kĩ năng DHTH mơn Tốn ở trƣờng THPT ............................................... 46
Biểu đồ 2.3. Nội dung có nhiều cơ hội để dạy học tích hợp, liên mơn với mơn
Tốn ở THPT................................................................................................... 48
Biểu đồ 2.4. Mức độ thực hiện KN DH TH của GV Toán ............................. 49
Biểu đồ 4.1. Tính hiệu quả của đợt tập huấn ................................................ 104
Biểu đồ 4.2. Chỉ số BMI cho ngƣời dƣới 20 tuổi ......................................... 108
Biểu đồ 4.3. Số lƣợng các KN đƣợc rèn luyện thông qua các chủ đề .......... 116
Biểu đồ 4.4. Kết quả đạt đƣợc trƣớc và sau TNSP ....................................... 117
Biểu đồ 4.5. Giá trị trung bình đạt đƣợc trƣớc và sau TNSP ........................ 119
Hình 1.1. Các giai đoạn hình thành kĩ năng ...................................................... 9


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong suốt chiều dài lịch sử nhân loại cho thấy quá trình phát sinh, phát
triển của Tốn học ln gắn với thực tiễn, gắn với sự phát triển của các lĩnh vực
khoa học khác. Sự tác động lẫn nhau giúp cho Toán học và các khoa học khác

luôn phát triển song hành, bổ trợ cho nhau để hồn thiện. Hơn nữa, do Tốn học
bắt nguồn từ thực tế nên kết quả nghiên cứu đƣợc luôn hƣớng vào giúp giải
quyết các vấn đề nảy sinh từ thực tế để ngày càng phát triển rực rỡ hơn. Theo
hƣớng này, Chƣơng trình Giáo dục phổ thơng 2018 đã xác định: “Giáo dục tốn
học hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu, năng lực
chung và năng lực toán học với các thành tố cốt lõi là: năng lực tư duy và lập
luận toán học, năng lực mơ hình hóa tốn học, năng lực giải quyết vấn đề toán
học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện
học toán; phát triển kiến thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được
trải nghiệm, áp dụng toán học vào đời sống thực tiễn. Giáo dục toán học tạo
dựng sự kết nối giữa các ý tưởng tốn học, giữa Tốn học với các mơn học khác
và giữa Toán học với đời sống thực tiễn. Giáo dục tốn học được thực hiện ở
nhiều mơn học như Tốn, Vật lí, Hố học, Sinh học, Cơng nghệ, Tin học, Hoạt
động trải nghiệm, ... trong đó Tốn là mơn học cốt lõi” [8].
Thông tƣ số 20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2018, của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định chuẩn GV cơ sở giáo dục phổ
thông, kh ng định r : “ ác ti u chuẩn trong chuẩn nghề nghiệp V trung học
thể hiện như các nấc thang nghề mà m i

V phải phấn đấu li n tục trong

suốt sự nghiệp của m nh”. Để đáp ứng đƣợc chuẩn nghề nghiệp mỗi GV luôn
xác định trau dồi kiến thức và rèn luyện KN nghề nghiệp không ngừng, góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
nƣớc nhà, GV Toán cần biết dạy học tích hợp. Theo đó, các kĩ năng dạy học
tích hợp mơn Tốn là cần thiết với mỗi GV.


2


Để rèn luyện KN DHTH mơn Tốn ở trƣờng THPT cần xác định r các
KN DH nói chung và các KN dạy học tích hợp nói riêng (theo đặc trƣng).
Dựa vào đó xác định những KN nào ph hợp, hay chƣa ph hợp với DH TH
để rồi tìm cách rèn luyện cho GV Toán ở trƣờng THPT, sao cho các KN này
ngày càng tốt hơn.
Thực tiễn dạy học cho thấy, trong mỗi bài giảng GV chủ yếu vẫn hƣớng
vào truyền thụ cho đƣợc các nội dung, hay đơn vị kiến thức đề cập trong
chƣơng trình mơn Tốn, chƣa có nhiều điều kiện để bổ sung nội dung TH, liên
mơn, vì thế làm cho các em chƣa thực sự thích thú, đam mê mơn Tốn. Để tiếp
cận và triển khai tốt DHTH GV phải có sự chuẩn bị kĩ căng, biết thiết kế các
bài giảng mang tính TH, kích thích năng lực tự học, sáng tạo của HS.
Thế kỉ 21, theo xu hƣớng chung, GD mang tính mở, DHTH đƣợc xem
là con đƣờng giúp ngƣời học phát triển kiến thức, KN, khuyến khích tìm tịi,
hiện thực hố những lí thuyết đã học trong quá trình trải nghiệm, khám phá
và tạo ra những sản phẩm cho chính mình. Xu thế phát triển của khoa học
ngày nay là tiếp tục phân hoá sâu, song song với TH ngày càng rộng. Theo
đó, chƣơng trình GDPT 2018 đã tiếp cận theo hƣớng “Tích hợp sâu ở cấp
Tiểu học, Trung học cơ sở giảm dần, tiến tới phân hóa sâu và định hướng
nghề nghiệp ở cấp Trung học phổ thông” [8]. DH các môn học trong nhà
trƣờng phải phản ánh sự phát triển mạnh mẽ, hiện đại của khoa học cơng
nghệ. Do đó, khơng thể DH các môn học nhƣ là những lĩnh vực tri thức
riêng lẻ. Hơn nữa, nhƣ đã nói ở trên, khối lƣợng tri thức khoa học ngày càng
gia tăng nhanh chóng trong khi đó thời gian học tập của học sinh ở trong nhà
trƣờng có hạn. Vì thế, một trong những cách khắc phục là chuyển từ dạy
các môn học riêng lẻ sang dạy các môn học TH.
Trong thực tiễn DH, năng lực DHTH của GV THPT cịn nhiều hạn chế,
khơng những về nội dung kiến thức TH mà còn cả về cách tổ chức quá trình
DH, vì đa phần GV đƣợc đào tạo để DH đơn môn và việc thiết kế một CĐ TH



3

hay bài học TH cần rất nhiều thời gian và công sức, nguồn lực của GV. Các
nguyên nhân về tài chính, thời gian, hay cơng sức có thể khắc phục dễ dàng.
Tuy nhiên, nguyên nhân quan trọng nhất là sự hiểu biết sâu- rộng về mặt lí
luận DHTH của GV còn hạn chế, nên chƣa lựa chọn phƣơng pháp DH và nội
dung TH tốt, phù hợp. Để khắc phục những khó khăn đó, theo chúng tơi, cần
có thêm các nghiên cứu để làm r hơn lí luận về DHTH, xác định các KN cơ
bản cũng nhƣ đề xuất các biện pháp sƣ phạm để giúp đỡ GV THPT trong quá
trình DH Toán học.
Thực trạng DHTH của GV Toán THPT hiện nay còn nhiều hạn chế,
chƣa quan tâm đúng mức tới việc thực hiện DH các CĐ, bài học TH (Phụ lục
4), đặc biệt, về các KN DHTH của GV chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu DHTH
trong giai đoạn này. Do đó, đổi mới cơng tác bồi dƣỡng GV Tốn THPT để
GV nắm đƣợc lí luận về DHTH và các KN để DHTH là rất cấp thiết. Nhằm
nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo, đảm bảo sự thành công của việc đổi
mới căn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam trong giai đoạn mới.
Đến nay, đã có một số nghiên cứu về DHTH và đề cập đến KN DH,
ch ng hạn, luận án tiến sĩ của Nguyễn Thế Sơn. Trong luận án này tác giả đã
đề xuất đƣợc quy trình thiết kế CĐ TH trong mơn Tốn nhƣng chƣa có điều
kiện đi sâu nghiên cứu hƣớng dẫn các KN liên quan đến thiết kế CĐ TH, tổ
chức DH CĐ TH trên lớp, hay cách thức đánh giá học sinh sau khi DHTH
mơn Tốn cho GV.
Nhằm rèn luyện các KN DHTH mơn Tốn cho GV ở trƣờng THPT
chúng tơi lựa chọn đề tài: “Rèn luyện kĩ năng dạy học tích hợp cho giáo viên
mơn Tốn ở trường Trung học phổ thông” để tiếp tục nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất đƣợc những KN cơ bản mà GV cần để thiết kế, tổ chức DHTH
mơn Tốn và bốn biện pháp nhằm rèn luyện các KN đó, góp phần tăng cƣờng
DHTH ở trƣờng THPT.



4

3. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Q trình DH mơn Tốn của GV ở trƣờng THPT.
Đối tượng nghiên cứu: KN cần thiết để có thể DH CĐ TH trong DH
mơn Tốn ở trƣờng THPT.
Phạm vi nghiên cứu: Luận án tập trung vào các KN DHTH ở trƣờng
THPT đƣợc minh hoạ thông qua một số tiết học, CĐ mơn Tốn, theo
chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành.
Khảo sát và TNSP chủ yếu đƣợc thực hiện ở các trƣờng THPT trên địa
bàn các tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xác định đƣợc các KN cơ bản liên quan đến tổ chức DHTH mơn
Tốn và thực hiện đƣợc các biện pháp để rèn luyện những KN đó thì GV có
thể thiết kế và tổ chức DH TH mơn Toán ở trƣờng THPT.
5. Nội dung, nhiệm vụ nghiên cứu
Câu hỏi khoa học của luận án là: GV cần có những KN cơ bản nào để
có thể thiết kế và tổ chức DH TH mơn Tốn ở trƣờng THPT?
Để trả lời đƣợc câu hỏi này luận án cần tập trung làm rõ thêm:
-Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc rèn luyện KN cho GV
Toán ở trƣờng THPT khi DHTH. Làm rõ thêm về KN, KN DH; làm r đƣợc
đặc trƣng cơ bản của DHTH; cách thức thiết kế, tổ chức DHTH. Trên cơ sở
đó chọn lựa, đề xuất các nhóm KN cần thiết để GV có thể thiết kế, tổ chức
DH theo hƣớng TH các CĐ;...
-Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp sƣ phạm nhằm rèn luyện các KN cơ
bản để có thể thiết kế và tổ chức DH TH mơn Tốn ở trƣờng THPT.
-Thực nghiệm sƣ phạm để bƣớc đầu kiểm nghiệm, tính khả thi và hiệu
quả của các biện pháp đã đề xuất.

6. Những đóng góp mới của luận án
6.1. Về mặt lí luận
Làm sáng tỏ thêm về DH mơn Tốn ở trƣờng THPT theo hƣớng TH.


5

Đề xuất đƣợc những KN cơ bản để có thể DH mơn Tốn ở THPT theo
hƣớng TH các CĐ.
6.2. Về mặt thực tiễn
Đề xuất đƣợc các biện pháp nhằm rèn luyện các KN DHTH cho GV
Tốn ở trƣờng THPT.
Các ví dụ và tài liệu thực nghiệm sƣ phạm trong Luận án có thể xem là
tài liệu tham khảo cho GV khi DH mơn Tốn ở trƣờng THPT theo hƣớng TH.
7. Những vấn đề đƣa ra bảo vệ
Những KN cơ bản để có thể thiết kế và tổ chức DHTH mà luận án đề
xuất là cần thiết, có cơ sở khoa học và khả thi.
Các biện pháp rèn luyện các KN giảng dạy theo hƣớng tăng cƣờng TH
mà luận án đề xuất là cần thiết, có cơ sở khoa học và khả thi.
8. hƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu về phƣơng pháp DH mơn Tốn, Tâm lí
học, GD học, ... trong và ngồi nƣớc về các vấn đề có liên quan đến đề tài
nhằm hệ thống hóa cơ sở lí luận của việc DH mơn Tốn theo hƣớng tăng
cƣờng TH.
8.2. Điều tra, khảo sát thực tiễn
- Điều tra thực trạng về KN DHTH mơn Tốn ở trƣờng THPT.
- Xin ý kiến của các nhà giáo, cán bộ quản lí và các chuyên gia về các
vấn đề liên quan.
- Tiến hành giảng dạy và dự giờ một số tiết dạy mơn Tốn THPT theo

hƣớng tích hợp.
- Tìm hiểu nội dung đánh giá, tìm hiểu nội dung trong giáo án của một số
GV Tốn THPT và các hình thức thu thập thơng tin khác. Từ đó, đƣa ra kết
luận về thực trạng KN DHTH trong mơn Tốn ở trƣờng THPT.
8.3. Phương pháp chun gia
Xin ý kiến các chuyên gia để làm sáng tỏ thêm những vấn đề mới và khó
khi nghiên cứu đề tài luận án.


6

8.4. Phương pháp thống kê tốn học
Xử lí các số liệu điều tra thực trạng, các dữ liệu thu đƣợc trong TNSP.
8.5. Thực nghiệm sư phạm
Tổ chức TNSP, phân tích số liệu thống kê giữa các cá nhân và giữa các
nhóm, căn cứ kết quả TNSP để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các biện
pháp đề ra.
9. Phạm vi nghiên cứu
- Do khn khổ thời lƣợng có hạn nên luận án tập trung vào những KN
cơ bản để có thể thiết kế và tổ chức DHTH mơn Toán;
- Nơi thực hiện luận án: Viện Khoa học GD Việt Nam, trƣờng THPT Lê
Duẩn và một số trƣờng THPT của tỉnh Đắk Lắk.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm
4 chƣơng:
Chƣơng 1.

ơ sở lí luận của việc rèn luyện kĩ năng dạy học tích hợp

mơn Tốn ở trường THPT;

Chƣơng 2. Tìm hiểu thực trạng về kĩ năng dạy học tích hợp của giáo
viên tốn ở trường THPT;
Chƣơng 3. Biện pháp rèn luyện các kĩ năng dạy học tích hợp cho giáo
viên mơn Tốn ở trường THPT;
Chƣơng 4. Thực nghiệm sư phạm.


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN RÈN LUYỆN KĨ Ă G DẠY HỌC TÍCH HỢP
MƠN TỐN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan
1.1.1. Về kĩ năng
1.1.1.1. Kĩ năng, kĩ năng nghề nghiệp
Có nhiều cách định nghĩa về KN, tùy vào cách tiếp cận.
Theo Từ điển tiếng Việt: “KN là khả năng vận dụng những kiến thức
đã thu nhận đƣợc trong một lĩnh vực nào đó áp dụng vào thực tế” [46].
Theo Từ điển Oxfort [75], “KN là khả năng để làm tốt một công việc
nào đó thƣờng có đƣợc qua đào tạo hoặc kinh nghiệm. Theo đó, KN đƣợc
hiểu là sự thành thạo, tinh thơng về các thao tác, động tác trong q trình hồn
thành một cơng việc cụ thể nào đó”.
Theo Từ điển Giáo dục học [24], KN đƣợc phân chia thành 2 bậc: KN
bậc thấp và KN bậc cao. KN bậc thấp là khả năng thực hiện đúng hành động,
ph hợp với những mục tiêu và điều kiện cụ thể. Ở bậc này có những KN
hình thành khơng cần tập luyện, nếu tận dụng hiểu biết tốt và KN tƣơng tự đã
có để chuyển sang các hành động mới. KN bậc cao là khả năng thực hiện
hành động, hoạt động một cách thành thạo linh hoạt, sáng tạo ph hợp với
những mục tiêu trong những điều kiện khác nhau. Để đạt tới KN này cần trải
qua giai đoạn luyện tập các KN đơn giản, sao cho mỗi khi hành động, ngƣời

ta không cịn bận tâm nhiều đến thao tác nữa vì nhiều thao tác đã tự động hóa.
Trong [31], tác giả Lê Văn Hồng và các cộng sự đã nhìn nhận dƣới góc
độ tâm lí cho rằng: KN là khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết một
nhiệm vụ.
Theo tác giả Đặng Thành Hƣng [36], KN là dạng hành động tự giác, đƣợc
thực hiện có kĩ thuật, dựa và những điều kiện sinh học, tâm lí và xã hội ở cá
nhân và có kết quả nhất định đáp ứng mục tiêu hay chuẩn đã định trƣớc. Có kĩ
thuật tức là khơng t y tiện, mà tuân theo trình tự, qui tắc và yêu cầu kĩ thuật.


8

Luật Phát triển KN nghề nghiệp của Malayxia [71] có ghi: KN đƣợc hiểu
là có thể học và rèn luyện đƣợc để giúp con ngƣời thực hiện thành thạo một
nhiệm vụ hay một công việc.
Theo Luật TESDA 1994 của Philippines [72] thì: KN có thể học và rèn
luyện đƣợc để thực hiện tốt một nhiệm vụ hay một công việc.
Qua tổng hợp các tài liệu cho thấy, các tác giả nhìn nhận về KN theo
các hƣớng: (1) Kĩ thuật của hành động (nhƣ V.S. Kunzin, V.A. Krutetxki,...),
ở đây các tác giả coi việc nắm các cách thức hành động là có KN; (2) Xem
KN nhƣ một sự biểu hiện của năng lực, nhân cách (nhƣ K.K.Platonov, G.G.
Golubev, N.D. Lêvitov,...), trong này các tác giả đã chú trọng đến mặt kết quả
của hành động trong sự liện hệ giữa mục đích, phƣơng tiện, điều kiện và
phƣơng pháp tiến hành hành động; (3) KN là sự vận dụng những tri thức, các
kĩ xảo vào việc lựa chọn và thực hiện những cách thức hành động đã đặt ra
(nhƣ A.V.Petrovxki, L.V.Itelxơn), dẫn theo [60].
Từ phần trên cho thấy rằng cịn có những cách hiểu khác nhau về KN do
có những cách tiếp cận khơng nhƣ nhau, nhƣng có thể rút ra một vài đặc điểm
chung về KN nhƣ sau:
- KN là quá trình tâm lý, là tổ hợp của hàng loạt các yếu tố hợp thành

nhƣ tri thức, KN, kỹ xảo đã có; khả năng chú ý, tƣ duy….;
- KN có tính linh hoạt và có thể di chuyển từ hồn cảnh này sang hồn
cảnh khác; KN có tính kĩ thuật, tức là có cấu trúc, thao tác và trình tự tổ chức.
- KN đƣợc hình thành do rèn luyện, trong quá trình hoạt động của con
ngƣời. KN ở một hoạt động đƣợc thể hiện bằng những phẩm chất nhƣ tính
chính xác, tốc độ thực hiện hành động, khả năng thực hiện độc lập cơng việc,
tính linh hoạt, hành động hợp lý, trong các hoàn cảnh khác nhau.
Hơn nữa, theo Platonov K.K. [77], KN đƣợc hình thành qua 05 giai đoạn
chính là:
- iai đoạn 1 (bắt chước): Hình thành KN sơ đ ng, hành động theo mẫu,
khi điều kiện làm việc thay đổi thì gặp nhiều sai sót hoặc khơng hồn thành
cơng việc.


9

- iai đoạn 2 (làm được): Hiểu nhiệm vụ, quy trình làm việc nhƣng thao
tác cịn có những sai sót, thời gian hồn thành chậm và đơi khi cịn cần có sự
chỉ dẫn.
- iai đoạn 3 (làm chính xác): Làm việc theo quy trình, chính xác và
hồn thiện cơng việc nhanh chóng. Tuy nhiên, cịn mang tính riêng lẻ, các KN
này cần thiết cho các dạng hoạt động khác nhau, ch ng hạn: KN kế hoạch hóa
hoạt động, KN tổ chức hoạt động, …
- iai đoạn 4 (làm thành thục): KN gần nhƣ đƣợc tự động hoá. Trong
giai đoạn này, con ngƣời sử dụng sáng tạo vốn hiểu biết, kĩ xảo và đã có ý
thức khơng chỉ mục đích hành động mà cả động cơ lựa chọn cách thức đạt
mục đích.
- iai đoạn 5 (làm biến hóa): Thể hiện khả năng di chuyển KN sang các
tình huống mới hoặc hình thành các KN phức tạp (Hình 1.1)


Hình 1.1. Các giai đoạn hình thành kĩ năng


10

Qua điểm lại nhƣ trên cho thấy: Tuy có nhiều cách hiểu khác nhau về
KN nhƣng các nhà nghiên cứu đều chỉ ra rằng KN là một quá trình tâm lý,
đƣợc hình thành khi con ngƣời áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
KN có đƣợc do q trình lặp đi lặp lại một hành động cụ thể hoặc một nhóm
hành động nhất định nào đó. KN theo nghĩa hẹp hàm chỉ đến các thao tác,
hành động cụ thể của con ngƣời. KN hiểu theo nghĩa rộng hƣớng nhiều đến
khả năng, đến năng lực của con ngƣời.
Ngƣời có KN nào đó phải có kiến thức về hành động đó, bao gồm hiểu
đƣợc mục đích của hành động, các điều kiện, phƣơng tiện đạt mục đích, các
cách thức thực hiện hành động; Tiến hành hành động đúng với yêu cầu của
nó; Đạt đƣợc kết quả đúng với mục đích đề ra; Có thể hành động có kết quả
trong những điều kiện khác.
Từ đó, có thể hiểu rằng: KN là khả năng vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm thực hiện thành thạo các thao tác trong quá tr nh hoàn thành một
nhiệm vụ cụ thể nào đó. Trong luận án này chúng tôi tiếp cận KN theo hƣớng
là kiến thức trong hành động, giúp con người thực hiện hiệu quả công việc,
nhiệm vụ.
Theo Từ điển Tiếng Việt, khái niệm nghề là công việc chuyên làm theo
sự phân công lao động của xã hội [46].
Nghề nghiệp theo nghĩa Latinh (Professio) có nghĩa là cơng việc
chun mơn đƣợc định hình một cách chính thống, là dạng lao động địi hỏi
một trình độ học vấn nào đó, là cơ sở hoạt động cơ bản giúp con ngƣời tồn
tại và phát triển.
Trong cuốn sách “Nay đi học, mai làm gì?”, tác giả Klimov E.A. kh ng
định: Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng lao động vật chất và tinh thần của

con ngƣời một cách có giới hạn, cần thiết cho xã hội, nó tạo cho con ngƣời
khả năng sử dụng lao động của mình để thu lấy những phƣơng tiện cần thiết
cho việc tồn tại và phát triển [22].


11

Trong [32] tác giả chỉ ra rằng: Nghề nghiệp là một dạng lao động, đòi
hỏi ở con ngƣời một quá trình đào tạo chun biệt, có những kiến thức, KN,
kĩ xảo chun mơn nhất định. Nhờ q trình hoạt động nghề nghiệp, con
ngƣời có thể tạo ra sản phẩm thỏa mãn những nhu cầu của cá nhân và xã hội.
Theo đó, nghề nghiệp có nghĩa là cơng việc chun mơn đƣợc định hình
một cách chính thống, là dạng lao động địi hỏi một trình độ học vấn nào đó,
là cơ sở hoạt động cơ bản giúp con ngƣời tồn tại, phát triển.
Cũng theo [32], chúng ta có thể hiểu về nghề dạy học và các đặc điểm
của nghề dạy học nhƣ sau:
- Mục đích hình thành cho thế hệ trẻ những phẩm chất và năng lực cần
thiết để đáp ứng nhu cầu của xã hội trong những điều kiện lịch sử cụ thể.
- Ngƣời làm nghề DH nói chung, GV nói riêng, phải có những kiến thức,
KN, kĩ xảo về môn học mà bản thân đƣợc đào tạo để giảng dạy.
- Đối tƣợng của DH chính là con ngƣời với những nhân cách xác định,
tồn tại và phát triển nhƣ là một thực thể xã hội, có ý thức, chủ động tiếp thu
sự giáo dục.
- Công cụ lao động của nghề DH bao gồm:
 Hệ thống tri thức mà GV sẽ truyền dạy cho HS.
 Hệ thống các dạng hoạt động đƣợc tổ chức theo những mục đích sƣ
phạm nhất định.
 Những phƣơng tiện, thiết bị vật chất và kĩ thuật phục vụ cho DH và
giáo dục.
 Nhân cách của chính bản thân ngƣời GV.

 Tập thể HS và tổ chức xã hội.
- Sản phẩm của nghề DH là nhân cách của những con ngƣời chuẩn bị
cho đi vào cuộc sống, lao động sản xuất, theo mục đích giáo dục đã định. Sản
phẩm này có thể thay đổi sao cho đáp ứng, phù hợp với nhu cầu của xã hội.


12

Nhân cách đƣợc hiểu là tổng thể những phẩm chất và năng lực tạo nên bản
sắc và giá trị tinh thần của mỗi ngƣời.
- Hệ thống những KN đảm bảo mọi hoạt động giáo dục của ngƣời GV
đạt hiệu quả: Nhóm KN thiết kế; Nhóm KN tổ chức; Nhóm KN giao tiếp;
Nhóm KN nhận thức; Hệ thống những KN chuyên biệt (Nhóm KN giảng dạy,
nhóm KN giáo dục, nhóm KN tự bồi dƣỡng, nhóm KN nghiên cứu khoa học
nói chung và khoa học giáo dục nói riêng, nhóm KN hoạt động xã hội).
KN trong một nghề cụ thể đƣợc hiểu là KN nghề, hàm chỉ đến thao tác,
hành động của con ngƣời trong nghề đó.
KN là một thành tố quan trọng trong ba thành tố tạo nên năng lực của
con ngƣời (kiến thức, KN và thái độ). Theo tiếp cận này, không chỉ đề cập
khả năng của con ngƣời để làm tốt một cơng việc nào đó, mà cịn nhấn mạnh
đến sự hòa quyện nhuần nhuyễn của cả kiến thức, KN, thái độ để giúp con
ngƣời thực hiện một công việc nào đó nhƣ mong đợi.
KN nghề nghiệp là thuật ngữ có nguồn gốc từ thuật ngữ KN, nhƣng
nội hàm đƣợc mở rộng theo hƣớng khả năng và năng lực thực hiện của con
ngƣời [33].
Nếu KN thuần túy đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp, hƣớng tới thao tác, khả
năng hoạt động cụ thể thì KN nghề nghiệp đƣợc hiểu theo nghĩa rộng hƣớng
tới khả năng, năng lực thực hiện hành động của con ngƣời trong các lĩnh vực
nghề nghiệp.
Trong hoạt động nghề nghiệp, con ngƣời luôn biểu hiện những khả năng

nhất định để thực hiện cơng việc nào đó. Khi thực hiện những hoạt động ấy,
con ngƣời cần phải có tri thức, kinh nghiệm cần thiết tƣơng ứng với hoạt
động, có khả năng tập trung chú ý, tƣ duy, tƣởng tƣợng. Tất cả những yếu tố
đó biểu hiện khả năng thực hiện hoạt động nghề nghiệp của con ngƣời. Có
ngƣời gọi đó là KN nghề nghiệp, có ngƣời gọi là năng lực nghề nghiệp.
Do vậy, KN nghề nghiệp đƣợc hiểu là khả năng của con ngƣời thực hiện


13

cơng việc nghề nghiệp một cách có hiệu quả trong một thời gian thích hợp,
với các điều kiện nhất định, dựa vào sự phối hợp nhuần nhuyễn các kiến
thức, KN, thái độ [33].
KN nghề nghiệp đƣợc phân chia thành nhiều loại khác nhau, dựa vào
một số tiêu chuẩn xác định.
- Nếu căn cứ vào mức độ của hành động, có các loại KN đơn giản nhƣ
đọc, viết … và các KN phức tạp nhƣ học tập, vận hành máy móc…..
- Nếu căn cứ vào mức độ biểu hiện của KN có:
 KN chung, là loại KN biểu hiện ở mọi hoạt động của con ngƣời nhƣ KN
sử dụng các công cụ lao động, KN học tập, KN giao tiếp, KN nghiên cứu….;
 KN riêng, là KN trong hoạt động nghề nghiệp nhất định nào đó. Ở mỗi
nghề, t y thuộc vào từng trình độ, địi hỏi ngƣời lao động phải có các KN
tƣơng ứng;
- Nếu căn cứ vào mức độ quan trọng của KN, ngƣời ta phân ra các loại:
 KN cơ bản: Gồm những KN áp dụng để làm việc nói chung khơng
dành riêng cho một nghề hoặc một ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
 KN chung: Gồm những KN có thể áp dụng chung cho nhiều lĩnh vực,
ngành nghề có liên quan;
 KN cốt lõi: Gồm những KN cần thiết, bắt buộc phải có để đƣợc cơng
nhận là có trình độ nghề nghiệp nhất định nào đó.

- Nếu căn cứ vào tính chất của KN, ta cịn có thể phân loại ra các KN
cứng và KN mềm.
 KN cứng là KN chuyên môn nghề - KN kỹ thuật cụ thể, nhƣ khả năng
học vấn trình độ chuyên môn cho mỗi công việc, ngành nghề nhất định và
kinh nghiệm.
 KN mềm thƣờng đƣợc hiểu là các KN không mang tính kỹ thuật (hay
cịn gọi là KN thực hành xã hội), liên quan đến trí tuệ xúc cảm, dùng để chỉ
các KN quan trọng trong cuộc sống [84].


14

Chúng tôi tiếp cận KN nghề nghiệp theo hƣớng này khi trình bày các
phần tiếp theo của luận án.
1.1.1.2. Kĩ năng dạy học tốn
Đến nay cịn có nhiều cách hiểu về KNDH nhƣ:
Theo Trần Anh Tuấn [58], “KN DH là sự thực hiện có kết quả một số
thao tác hay một loạt thao tác phức hợp của một hành động giảng dạy bằng
cách lựa chọn và vận dụng những tri thức chuy n môn và nghiệp vụ cần thiết
cho các t nh huống DH xác định”.
Theo [1], Nguyễn Nhƣ An quan niệm rằng: “KN DH là sự thực hiện có
kết quả một số thao tác hay một loạt thao tác phức tạp của một hành động
giảng dạy, bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, những cách thức
và quy tr nh đúng đắn”.
KNDH là năng lực vận dụng các tri thức chuyên môn, nghiệp vụ của
ngƣời GV để cung cấp cho HS những tri thức khoa học, phát triển trí tuệ và
hình thành thế giới quan, hành vi đạo đức [10].
KNDH của ngƣời thầy đƣợc hình thành thơng qua q trình rèn luyện,
thơng qua cơng việc DH thực tế.
Tác giả Đặng Thành Hƣng chỉ ra rằng: KNDH là KN nghề nghiệp mà

nhà giáo cần có và sử dụng trong hoạt động DH để tiến hành có kết quả các
nhiệm vụ DH theo mục tiêu hay tiêu chuẩn đã quy định. Xét ở khía cạnh nào
đó, KNDH là loại KN chuyên môn, hay KN nghề nghiệp của nhà giáo. Có
nhiều loại KNDH, song việc phân loại chúng đến nay chƣa có tiêu chí nào
thực sự thuyết phục [35].
Theo phần trên, ta có thể thấy một số đặc điểm nổi bật của KNDH nhƣ sau:
- KNDH bao hàm nhiều KN thực hiện các hoạt động DH chuyên biệt.
- Là KN hoạt động trí tuệ, hoạt động vật chất;
- Là KN hành nghề, công cụ để phát triển nghề nghiệp của nhà giáo;
- Mang tính chất đặc thù của nghề và tính xã hội sâu sắc;
- Mang tính khoa học, nghệ thuật vì chúng dựa vào lí luận DH lẫn kinh
nghiệm và phong cách nghề nghiệp của nhà giáo;


15

- KNDH có mối liên hệ chặt chẽ với mục tiêu DH thơng qua kết quả học
tập của HS.
- Có nội dung phức tạp và có tính chất TH, có nguồn gốc từ các lĩnh vực
quản lí, tổ chức, giao tiếp, nghiên cứu, thiết kế và hoạt động xã hội.
Trên cơ sở điểm lại nhƣ trên cho phép hiểu về KN DH mơn Tốn của
GV nhƣ sau:
KN DH mơn Tốn là KN nghề nghiệp của GV được thể hiện trong DH
mơn Tốn, thơng qua thực hiện một loạt các thao tác phức tạp của một hay
nhiều hành động DH, lựa chọn và vận dụng những tri thức, những phương
pháp toán học, giải quyết tốt các tình huống sư phạm đảm bảo cho hoạt động
DH mơn tốn đạt kết quả cao.
Qua tìm hiểu một số tài liệu nhƣ [34], [81],… có thể tổng hợp các nhóm
KN DH mơn Tốn ở THPT nhƣ sau:


hiệu
T1

T2

T3

KN

Nhóm KN

KN phân tích u cầu của chƣơng trình và mục tiêu để xác
định nội dung ph hợp (trọng tâm của bài dạy);
KN xác định và diễn đạt mục tiêu (xác định r yêu cầu cụ
thể về nội dung và mức độ phải đạt đƣợc, khả năng tự thực
hiện, phối hợp thành thạo các động tác, giao tiếp, hành vi,
Nhóm KN
ngơn ngữ…);
chuẩn bị
KN chuẩn bị bài dạy (các phiếu học tập, phiếu giao việc,
giờ dạy
phiếu đánh giá, phƣơng tiện đồ dùng học tập…);

T4

KN thiết kế các hoạt động DH tƣơng ứng với mục tiêu và
đặc điểm bài dạy (theo nội dung từng bài học).

T5


KN dự kiến tình huống sƣ phạm có thể xảy ra trong giờ
học và xử lý các tình huống sƣ phạm nảy sinh

T6

KN tổ chức lớp học (thành lập nhóm học tập, tổ chức hoạt
động theo nhóm, phân phối thời gian, các hoạt động chung
của tập thể);

Nhóm KN
liên quan
đến tổ


×