Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

thực trạng công tác kế toán hàng hoá tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh Sao đô Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.32 KB, 31 trang )

thực trạng công tác kế toán hàng hoá tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh Sao đô Thành
I. Đặc điểm chung của công ty tnhh Sao đô Thành
1. Quá trình hình thành của công ty
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Sao Đô Thành
Tên giao dịch: Capital Star Company Limited
Tên viết tắt: CAS.CO.LTD
Trụ sở chính: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Số 5 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 04.5375762
Fax: 04.5375763
Công ty thuộc hình thức Công ty TNHH hoạt động theo luật doanh nghiệp và
các quy định hiện hành khác của Nhà nước. Công ty hoạt động theo chế độ hạch
toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng và có con dấu riêng.
Công ty chính thức đi vào hoạt động sử dụng con dấu của mình từ ngày
25/11/2000 với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102001532 do Sở Kế
hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày: 25/44/2000.
Mã số thuế: 0101079461
Vốn điều lệ của công ty: 990.000.000
Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực:
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là sản phẩm điện tử, tin
học, thông tin, thiết bị văn phòng.
- Mua bán vật tư, thiết bị và đại lý cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực tin học, điện, điện tử và môi
trường.
- Sản xuất phần mềm tin học
Cửa hàng:
Cửa hàng 1: Số 5 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
Cửa hàng 2: Số 20 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Công ty TNHH Sao Đô Thành được ra đời với sự tham gia của hai cổ đông.
Với ngành nghè kinh doanh chủ yếu là cung cấp máy tính, mạng, bảo trì hệ thống


và làm tổng đại lý thẻ của VNPT. Công ty có trụ sở chính sở Số 90Đặng Tiến Đông
- Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội. Văn phòng giao dịch Số 5 Đặng Tiến Đông - Nam
Đồng, Đống Đa, Hà Nội. Sau một thời gian hoạt động, với vốn hiện có và lợi
nhuận thu được từ kinh doanh. Năm 2004 Công ty TNHH Sao Đô Thành đã mở
rộng thêm hoạt động kinh doanh internet tại xã Phủ Đô - Mỹ Trì - Từ Liêm - Hà
Nội.
Trong thời gian hoạt động này, Công ty TNHH Sao Đô Thành là một trong
các công ty trong các công ty hệ thống các công ty ngoài quốc doanh tại Hà Nội
với một số chỉ tiêu đạt được trong 3 năm qua:
Một số chỉ tiêu công ty đạt được trong ba năm qua:
Biểu 1:
Đơn vị tính§: 1000 đ
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 So sánh (%)
2006-2005
So sánh (%)
2007-2006
Doanh thu 5.781.657 9.658.423 15.476.592 67,05 60,24
Giá vốn hàng bán 4.562.079 7.329.169 12.768.183 60,65 74,21
NNS Nhà nước 198.760 596.800 1.098.675 200,26 67,89
Lợi nhuận 215.672 298.753 501.568 38,52 26,32
Thu nhập
bq(tháng /người)
850 950 1.200 11,76
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh ở
Công ty TNHH Sao Đô Thành
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh:
Là công ty thương mại, Công ty phải đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải về tài
chính, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường để đưa ra

các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách
hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước
về hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao
động.
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh:
Là một doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH Sao Đô Thành tổ chức quản lý
theo một cấp: Đứng đầu là giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp đến các phòng ban.
Giúp việc cho giám đốc là các phòng ban chức năng:
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Hành chính
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Kế toán
Giám đốc
Giám đốc công ty là người đại diện cho toàn bộ các cán bộ nhân viên của
công ty, giám đốc Công ty là người trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động
trong công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Công ty gồm 04 phòng ban chức năng:
- Phòng hành chính: tham mưu cho giám đốc xây dựng và áp dụng các chế độ,
quy định về quản lý, sử dụng lao động trong toàn công ty. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật, trước giám đốc công ty về quyết định của mình về quản lý nhân sự.
- Phòng Kế toán: có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc trong việc lập các chứng từ
sổ sách thu chi, báo cáo với giám đốc về kết quả sản xuất kinh doanh theo chế độ
kế toán Nhà nước, quy chế Công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám
đốc công ty về mọi quyết định quản lý tài chính trong toàn công ty.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh của

công ty tìm bạn hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu hoạt động
của công ty. Ký kết các hợp đồng với khách hàng.
- Phòng kỹ thuật: giúp giám đốc về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, áp
dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, sửa chữa, bảo hành, bảo trì bảo dưỡng các
trang thiết bị máy tính, đồng thời có nhiệm vụ cung cấp máy tính mạng.
3. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Sao Đô
Thành
Công ty TNHH Sao Đô Thành là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách
pháp nhân, được mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng. Phòng kế toán Công ty
được trang bị 04 máy vi tính để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý kinh doanh và
đảm bảo phản ánh một cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong toàn Công ty.
a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo hình thức tập trung
Mô hình bộ máy kế toán ở Công ty:
Kế toán
thanh toán
KT vật tư, hàng hoá
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
* Phòng kế toán Công ty gồm:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung, giúp giám đốc công ty trong công tác tham
mưu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số liệu phát
sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại công ty.
- Kế toán hàng hoá: Theo dõi tình hình nhập, xuất - tồn kho hàng hoá.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ với khách hàng.
- Thủ quỹ: Bảo quản tiền và theo dõi phiếu thu phiếu chi một cách chính xác
và trung thực
b. Hình thức sổ kế toán
Căn cứ vào tình hình thực tế của công ty mà kế toán mở các sổ sách sao cho

phù hợp với tình hình của doanh nghiệp.
Chứng từ gốc
Sổ cái
Bảng cân đối SPS
Sổ nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký đặc biệt
Hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng là hình thức - Nhật ký
chung:
Sơ đồ nhật ký chung tại công ty
i chi u ki m traĐố ế ể
Ghi hàng ngày

c.Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ .
II. Tỡnh hỡnh thc t v t chc k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn
hng cụng ty tnhh Sao ụ Thnh.
A. K toỏn bỏn hng
1. Tỡnh hỡnh thc t v cụng tỏc bỏn hng cụng ty TNHH Sao ụ Thnh
Cụng ty TNHH Sao ụ Thnh ch yu bỏn hng theo phng thc giao trc
tip ti cụng ty. Hin nay Cụng ty TNHH EDD ỏp dng cỏc hỡnh thc thanh toỏn
ch yu:
- Hỡnh thc bỏn hng thu tin ngay: Theo hỡnh thc ny, hng hoỏ c tiờu
th n õu tin thu ngay n ú nh tin mt, sộc, ngõn phiu...
- Hỡnh thc bỏn hng ký gi: Theo hỡnh thc ny Cụng ty mang hng ti gi
bỏn ti mt s i lý gi theo hp ng ó ký kt gia hai bờn sau khi bỏn c
hng s thanh toỏn tin.
2. Th tc bỏn hng v chng t k toỏn:
Ti Cụng ty TNHH Sao ụ Thnh, hng hoỏ xut ch yu cho i lý.

Th tc xut kho bỏn hng tuõn theo ỳng quy nh Nh nc.
- Phũng kinh doanh cn c vo hp ng mua bỏn, xỏc nhn n hng ca
n v cn mua hng, trong xỏc nhn phi cú y cỏc ch tiờu chng loi hng
hoỏ, s lng cn mua, phng thc, thi hn thanh toỏn. Phũng kinh doanh duyt
giỏ bỏn cho n v, trỡnh giỏm c cụng ty duyt. Khi cú s phờ duyt ca giỏm
c, k toỏn s vit phiu xut kho (Lnh xut kho) chuyn cho nhõn viờn phũng
kinh doanh, th kho xut kho cho nhõn viờn kinh doanh cú trỏch nhim giao hng
cho khỏch hng. Phiu xut kho lp, nh khon theo ỳng ni dung kinh t phỏt
sinh v c lp thnh 03 liờn:
Ghi cui thỏng
+ Liên 1: Lưu tại công ty.
+ Liên 2: Giao cho Phòng kinh doanh để giao hàng cho khách. (để sau khi lấy
hàng chuyển về phòng kế toán viết hoá đơn (GTGT)).
+ Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng.
Biểu:
Phiếu xuất kho
Ngày 6/10/2007
Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH Phú Hà
Xuất tại kho: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
STT Tên hàng ĐVT SL ĐG TL
1 Thẻ game Võ Lâm MG 20.000 c 1.000 18.700 18.700
2 Thẻ game Võ Lâm MG 60.000 c 500 55.000 27.500
3 Thẻ cào VNN MG 100.000 c 20 88.000 1.760
4 Thẻ cào Viettel MG 50 c 50 47.300 2.265
Tổng 50.325.000
Bằng chữ: Năm mươi triệu ba trăm hai lăm ngàn đồng chẵn.
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3 sau đó
chuyển liên 2 về Phòng kế toán để kế toán kiểm tra, điều chỉnh lại phiếu xuất kho
(nếu phiếu xuất sai lệch với thực tế) và viết hoá đơn (GTGT).
Hoá đơn (GTGT) của đơn vị được lập thành 3 liên:

- Liên 1: Lưu tại gốc.
- Liên 2: Giao cho khách.
- Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi
Ngày 06/10/2007 Xuất hàng cho Công Ty TNHH Tài Lương, sau khi viết
phiếu xuất kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập Hoá đơn
(GTGT) giao cho khách: (Biểu số 2).
Biểu 2:
Hoá đơn GTGT
Đơn vị bán: Công ty TNHH Sao Đô Thành
Địa chỉ: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
MST: 0101079461
Khách hàng: Công ty TNHH Tài Lương
Địa chỉ: 66 Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
MST: 0100919051
STT Tên hàng ĐVT SL ĐG TL
1 Thẻ game Võ Lâm MG 20.000 c 1.000 17.000 17.000.000
2 Thẻ game Võ Lâm MG 60.000 c 500 50.000 25.000.000
3 Thẻ cào VNN MG 100.000 c 20 80.000 1.600.000
4 Thẻ cào Viettel MG 50 c 50 43.000.000 2.150.000
45.750
4.575
Tổng 50.325.000
Việc làm thủ tục nhập xuất kho tại Công ty TNHH SĐT được áp dụng theo
đúng chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá đã được Nhà nước ban hành, đồng thời
đảm bảo những thủ tục đã quy định.
Biểu số 3
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/10 /2007
Tờ số:
Tên nhãn hiệu: Thẻ game Võ Lâm MG 20.000

Đơn vị tính: chiếc
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác
nhận
Số hiệu Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Số
phiếu
nhập
Số
phiếu
xuất
Tồn đầu quý 150
M u s : 01 GTK-3LLẫ ố
KD/2007B
0065005
1/10 Số 8 1/10 Nhập từ C.ty VTC 5.000 5.150
6/10 35 6/10 Xuất cho Công ty TNHH
Tài Lương
1.000 4.150
.....
31/12 31/12 Tổng cộng 12.000 11.600 4000
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho lên
phòng kế toán. Kế toán lên sổ nhật ký chung.
Biểu số 4

Đơn vị: Công ty TNHH SĐT
Sổ nhật ký chung
Quý IV/Năm 2007
Đơn vị tính§: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
hiệu
Nợ Có
Trang trước chuyển sang
1/10 N/01
Nhập Võ lâm từ C.ty
CPDV trực tuyến FPT 156 360.000.000
Thuế GTGT khấu trừ 1331 36.000.000
Phải trả người bán 331 100.000.000
Trả tiền nhập hàng bằng
chuyển khoản 1121 296.000.000
5/10
Thanh toán tiền hàng cho
C.ty FPT
331
1121

100.000.000
100.000
6/10 PX38
Bán hàng cho Công ty
TNHH Tài Lương
632
156
47.808.000
47.808.000
Phải thưởng khách hàng 1311 22.000.000
Thu = chuyển khoản 112 28.325.000
Doanh thu bán hàng 511 45.750.000
Thuế GTGT phải nộp 3331 4.575
6/10 PC17
Trả tiền vận chuyển hàng
đi Nghệ An 641 80.000
............. 111
31/10 PC43
Thanh toán với khách
hàng bằng chuyển khoản
1121
331
65.000.000
65.000.000
31/10 CP đầu tư Việt Đức 1311 38.500.000
Doanh thu bán hàng 5111 35.000.000
Thuế GTGT phải nộp
3331
632 36.575.000
3.500.000

Cộng 156 36.575.000
Ngày tháng năm 2007.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, đóng dấu
3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán bán hàng ở công ty TNHH SĐT sử dụng các sổ cái tài khoản sauTK
156, 632, 511, 111,112, 131.
Từ chứng từ gốc sau khi làm thủ tục xuất kho phòng kinh doanh chuyển lên
phòng kế toán, kể toản mở sổ cái tài khoản 156 để theo dõi.
Biểu 5:
Đơn vị: C.ty TNHH SĐT
Sổ cái TK 156 Hàng hóa
Quý IV/ 2007
Ngày Chứng từ Diễn giải Trong TK Số phát sinh
ghi sổ
NK
chung
đ/ưSH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Dư nợ đầu
kỳ
173.680.00
0
31/10 1/10 N/01 Nhập hàng
từ C.ty CP
DV trực
tuyến FPT
1331 36.000.000
369.000.00
0

31/10 6/10 PX38 Xuất bán
hàng cho
công ty X
ông ty
TNHH Tài
Lương
632
47.808.000
...
31/10 31/10 bán hàng
cho công
ty CP đầu
tư Việt
Đứcb
632
36.575.000
.........
31/12 Bán hàng
cho khách
lẻ
632 5.225.000
.....

Cộng phát
sinh
2.973.000.0
00
3.019.000.0
00
Dư cuối kỳ 127.680

Ngày tháng năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng

×