THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH HIỂN VINH
I) QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH HIỂN VINH.
1) Quá trình hình thành.
Công ty TNHH Hiển Vinh đợc thành lập từ năm 2005 ới hình thức
chuyển từ DNTN thành công ty TNHH, đợc tổ chức và hoạt động theo luật
oanh nghiệp o nớc CHXHCN Việt Nam khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày
12/06/1999.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Hiển Vinh
Tên công ty viết bằng tiếng nớc ngoài: Hien Vinh Companylimitte
Tên viết tắt Hien Vinh Co., Lt
Trụ sở chính Thị trấn Nh Quỳnh – Văn Lâm – Hng Yên
Số tài khoản: 42110100320062
Mã số thuế: 0900235244. Ngân hàng Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn
huyện Văn Lâm ,tỉnh Hng Yên
Nghành nghề kinh oanh: Sản xuất nhựa PE, PP, HD, ABS, tái chế nhựa,
gỗ, sắt, đồng, nhôm và các loại bao bì, giấy …
- Mua bán các loại máy móc công nghiệp, thu mua các loại phế liệu
- Xử lý các chất thải công nghiệp
- Nhận cẩu hàng, nâng hàng từ 3T – 10T
- Cho thuê xe u lịch từ 4 – 16 chỗ
Tổng số công nhân viên là 100 ngời. Trong đó:
- Bộ phận quản lý hành chính 20 ngời
1
1
- Bộ phận trực tiếp sản xuất 80 ngời
Công ty TNHH Hiển Vinh hoạt động công ích vì mục tiêu lợi nhuận, sản
xuất và cung ứng các sản phẩm nhựa để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của ngời
tiêu ùng. Công ty TNHH Hiển Vinh chuyên thu gom các loại rác thảI công
nghiệp làm sạch và bảo vệ môi trờng.
Hàng ngày công ty sản xuất ra hàng triệu kg nhựa đạt tiêu chuẩn chất lợng
cao.
Công ty TNHH Hiển Vinh có tổng số vốn điều lệ là 3 tỷ đồng. Trong đó có
các nghành viện góp vốn sau:
STT Tên thành
viên
Nơi đăng ký HKTT Giá trị vốn
góp(triệu
đông)
Phần vốn
góp
1 Đỗ Thế Vinh Thôn Minh Khai–TT Nh
Quỳnh-Văn Lâm-Hng Yên
2073,8 69
2 Đỗ Văn Tứ Thôn Minh Khai–TT Nh
Quỳnh-Văn Lâm-Hng Yên
926,2 31
Ngời đại iện: Ông Đỗ Thế Vinh
Chức vụ: Giám đốc
2
2
2) Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Trong thời kỳ đổi mới hiện nay, công ty TNHH Hiển Vinh tiếp tục ổn định
và phát triển, đứng vững trong cơ chế thị trờng. Có định hớng đúng đắn đổi
mới công nghệ và đa ạng hóa sản phẩm là vấn đề sống còn của công ty. Hai
năm gần đây công ty đã mở rộng nhà xởng. Ngoài việc sản xuất nhựa công ty
còn đầu t lắp đặt ây truyền sản xuất túi ni lông với kỹ thuật hiện đại, sản phẩm
đặt chất lợng cao, giá trị hàng hóa bán ra và lợi nhuận tăng lên. Số lợng tiêu
thụ năm sau với năm trớc là 101,2%, oanh thu năm sau với năm trớc là
103,7%, thu nhập năm sau so với năm trớc la 107%. Các chỉ tiêu trên đạt đợc
là o sắp xếp lại tổ chức trên cơ sở hợp lý từ phòng ban, phân xởng, tổ sản xuất,
đầu t thêm máy móc hiện đại, nhóm sản phẩm nhóm ngời lao động trả lơng
theo kết quả sản xuất kinh oanh. Tổ chức khen thởng kịp thời ra những văn
bản quản lý cụ thể chăt chẽ, phù hợp với điều kiện thực tế cơ bản ở đơn vị, trên
cơ sở đó kích thích ngời lao động hăng say nhiệt tình trong sản xuất, nâng cao
chất lợng sản phẩm và thực hiện tốt các quy chế của công ty.
Với việc nâng cao kỹ thuật công nghệ và thay ổi cơ cấu bộ máy tổ chức.
Năm 2007 Công ty TNHH Hiển Vinh đạt đợc kết quả nh sau:
Chỉ tiêu Năm 2007
- Tổng sản lợng sản xuất
- Tổng sản lợng tiêu thụ
- Tổng oanh thu
- Nộp ngân sách Nhà nớc
- Lợi nhuận
- Thu nhập bình quân lao động
Tấn
Tấn
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Nghìn đồng/ tháng
45.500
45.000
52.300
96
7.300
1.650.000
3
3
3) Tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công
ty
3.1) Nhiệm vụ sản xuất
- Sản xuất nhựa PE, PP … tái chế nhựa, gỗ, sắt, đồng, nhôm.
- Xử lý các chất thải công nghiệp
- Nhận cẩu hàng nâng hàng 3 – 10 tấn
Trong quá trình sản xuất phải đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi
trờng. Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thống nhất từ trên
xuống.
3.2) Quy trình công nghệ sản xuất của công ty
Công ty TNHH Hiển Vinh là công ty hoạt động độc lập có t cách pháp
nhân có u đãi riêng, độc lập về tài sản, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
sản xuất kinh oanh của mình công ty tổ chức và hoạt động theo luật oanh
nghiệp Việt Nam
3.2.1) Quy trình công nghệ
Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất nhựa:
Phế liệu nhựa, túi ni lông, xóp
Nghiền vỡ phế liệu
Tạo hạt nhựa
Đổ khuôn sản phẩm
Đóng thùng hộp
Nhập kho
Các phế liệu bỏ nh: nhựa vụn, các loại túi ni lông rách đợc nghiền vỡ
đa vào phân xởng tại phân xởng nhờ kỹ thuật, công nghệ, máy móc hiện đại
các hạt nhựa đợc tạo thành ung ịch đặc rồi đợc đổ vào khuôn mẫu có sẵn.
Xong công đoạn sản xuất các sản phẩm đợc đóng thùng rồi nhập kho chờ tiêu
thụ.
4
4
3.2.2) Cơ cấu mạng lưới sản xuất của công ty
Kế hoạch sản xuất
Phòng quản lý
Phòng kế toán
Phân xởng sản xuất nhựa
Thu mua phế liệu
Tổ chức sản xuất
Kho nguyên liệu chính
Kho nguyên liệu phụ
Tổ sản xuất hạt nhựa
Kho thành phẩm.
4) Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Hiển Vinh
4.1) Bộ máy quản lý
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng nghiệp vụ kinh oanh
Phòng kế toán nghiệp vụ
4.2)Chức năng nhiệm vụ phòng ban
5
5
Giám đốc: là ngời đại iện của công ty trong mọi giao ịch, là ngời có
quyền quyết định cao nhất về quản lý điều hành công ty theo chế độ thủ trởng
chịu trách nhiệm quản lý điều hành công ty. Quản lý cán bộ chủ chốt gồm: Phó
giám đốc, quản đốc phân xởng… là đại iện cho công ty ký kết các hợp đồng
sản xuất kinh oanh của công ty theo luật định.
Phó giám đốc: là ngời giúp việc cho giám đốc là cánh tay đắc lực của
công ty và phải chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật phần công việc o
mình đảm nhận
Phòng nghiệp vụ kinh oanh: tham mu cho giám đốc và phó giám đốc về
chiến lợc kinh oanh trong từng giai đoạn phù hợp với nền kinh tế thị trờng,
thực hiện công tác điều phối kinh oanh thu thập thông tin và giá cả thị trờng,
nguyên vật liệu đầu vào thị trờng, đầu ra cho sản phẩm chuẩn bị các hợp đồng
kinh tế trình giám đốc, phó giám đốc quản lý.
Phòng kế toán nghiệp vụ: Tổ chức thực hiện công tác thống kê, kế toán và
hạch toán kinh tế. Tổ chức thực hiện pháp lệnh kế toán và điều lệ tổ chức kế toán
Nhà nớc hoạt động sản xuất kinh oanh của công ty
5) Tổ chức bộ máy kế toán và công tác tổ chức kế toán tại Công ty
TNHH Hiển Vinh.
5.1) Công tác thống kê và hạch toán kinh tế
Tổ chức công tác thống kê kinh tế phù hợp với việc tổ chức sản xuất kinh
oanh của công ty. Sau đây là sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:
Kế toán trởng kiêm trởng phòng kế toán
Kế toán phụ trách tổng hợp theo õi
Kế toán theo õi hàng nhập kho & bán hàng
Kế toán trởng kiêm trởng phòng kế toán: là ngời chịu trách nhiệm
quản lý và điều hành toàn bộ của phòng kế toán chịu trách nhiệm trớc Giám
đốc và pháp luật công tác thống kê và điều lệ kế toán của công ty. Kiểm tra đôn
6
Kế toán phụ trách
chính sách công
nợ
Thủ quỹ
6
đốc và hớng ẫn các bộ phận theo chế độ hiện hành đồng thời tổng hợp thông
tin một cách chính xác kịp thời đầy đủ nhằm giúp cho ban lãnh đạo công ty đa
ra quyết định đúng đắn và có lợi cho công ty.
Nhân viên kế toán: đợc trởng phòng phân công công việc và trực tiếp
giúp trởng phòng về các lãnh vực đợc giao. Có nhiệm vụ theo õi kho hàng
theo giá thành sản phẩm, tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Thủ quỹ: là ngời thực hiện các nghiệp vụ thu chi và quản lý tiền theo chế
độ hiện hành chị trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật khi bị hao hụt về quỹ.
5.2)H ình thức sổ kế toán
Hiện nay công ty đang áp ụng hình thức sổ kế toán Nhật ký - chứng
từ.Công tác kế toán đợc thực hiện theo chế độ Kế toán Việt nam ban hành tại
quyết định 15/2006/QD- BTC ngày 20/3/2006 của bộ trởng Bộ tài chính.Luật
và các chuẩn mực kế toán của Bộ Tài Chính .
Bộ sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất gồm:
-Bảng kê số 4( TK154,TK 621, TK 622,TK 627)
-Bảng kê số 5(TK 642)
-NKCT số 7
-Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh oanh ùng cho các tài khoản.
-Sổ cái các tài khoản chi phí
- Chứng từ tài sản: Bảng kê vật liệu
- Chứng từ vật t: Bảng kê vật liệu sản xuất, hoá đơn nguyên vật liệu sản
xuất.
- Chứng từ lơng: Bảng thanh toán tiền lơng, bảng chấm công.
Đồng thời, Công ty quy định cách ghi chứng từ, luân chuyển chứng từ theo
đúng yêu cầu quy định của chế độ kế toán hiện hành.
7
7
*/Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ,hợp
pháp của chứng từ ,tiến hành phân loại, lập định khoản kế toán,ghi vào các nhật
ký chứng từ, bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các chứng từ gốc phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính liên
quan đến chi phí sản xuất cần tính toán ,phân bổ cho các đối tợng chịu chi phí,
kế toán căn cứ vào chứng từ gốc tiến hành tập hợp, phân loại, tính toán ghi vào
các bảng phân bổ. Cuối tháng sử ụng số liệu ở các bảng phân bổ ghi vào Nhật
ký chứng từ hoặc bảng kê phù hợp.
Cuối quý số liệu ở các bảng kê, nhật ký chứng từ , sổ cái các tài khoản va
các bảng chi tiết số phát sinh lập bảng cân đối kế toán và các Báo cáo tài chính.
Đơn vị tiền tệ sử ụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt nam.Ngoại tệ
đợc quy đổi ra Đồng Việ Nam theo tỷ giá của liên Ngân hàng tại thời điểm
thanh toán,chênh lệch tỷ giá đợc hạch toán vào tài khoản 413- chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty sử ụng phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
*Niên độ kế toán
Tại công ty TNHH Hiển Vinh niên độ kế toán đợc áp ụng theo năm ơng
lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
*Kỳ kế toán
Tại công ty các bảng kê , nhật ký chứng từ đợc lập định kỳ hàng tháng ,Báo cáo
Tài chính đợc lập hàng quý hàng năm.
8
8
II) THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HIỂN VINH
1) Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Hiển Vinh.
1.1) Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Hiển Vinh.
Chi phí sản xuất trong Công ty TNHH Hiển Vinh là toàn bộ chi phí về lao
động sống, lao động vật hoá và các khoản chi phí khác phát sinh trong quá trình
sản xuất và cấu thành lên giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất của Công ty đợc
phân loại theo mục đích và công ụng của chi phí bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Do Công ty có quy trình công nghệ sản xuất đơn giản, khối lợng sản
phẩm và sản xuất lớn, đa ạng nên đối tợng tập hợp chi phí của Công ty là sản
phẩm: hạt nhựa
1.2) Các bước tập hợp chi phí sản xuất
Bớc 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tợng
sử ụng.
Bớc 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các nghành sản xuất kinh oanh
cho từng đối tợng sử ụng trên cơ sở khối lợng lao vụ và giá thành lao vụ,
ịch vụ.
Bớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm
liên quan.
Bớc 4: Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ ra tổng giá thành và giá thành
đơn vị.
9
9
1.3) Đối tượng tính giá thành của Công ty TNHH Hiển Vinh.
Nh đã nói ở trên, o cơ cấu sản xuất của Công ty nhỏ, quy trình công
nghệ đơn giản, sản phẩm sản xuất đa ạng nên đối tợng tập hợp chi phí là nhóm
sản phẩm mà đối tợng của tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tợng tập hợp
để tính giá thành. Do vậy, đối tợng tính giá thành của Công ty là sản phẩm:hạt
nhựa .
2) Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất của Công ty TNHH Hiển Vinh
Chi phí của Công ty TNHH Hiển Vinh đợc tập hợp theo các khoản mục
sau:
- Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiệp
- Khoản mục chi phí sản xuất chung
+ Tiền lơng nhân viên quản lý (tổ, đội) phân xởng sản xuất
+ Chi phí ịch vụ mua ngoài
+ Chi phí công cụ, ụng cụ, vật ụng
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí khác
2.1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu
ing để sản xuất sản phẩm trong kỳ. Trong kỳ, những nguyên vật liệu xuất ùng
có liên quan trực tiếp đến phân xởng sản xuất nào đó thì đợc hạch toán trực
tiếp cho sản phẩm đó. Chi phí phát sinh trong kỳ đợc kế toán Công ty tập hợp
và phân bổ theo phơng pháp gián tiếp cho các đối tợng có liên quan đến sản
phẩm đó.
10
10
Công thức phân bổ:
HT
C
n
n
×=
Trong đó:
C
n
: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tợng n
T
n
: Tiêu chuẩn phân bổ cho đối tợng n
H : Hệ số phân bổ
Hệ số phân bổ:
T
C
H
=
Trong đó:
C: Tổng chỉ tiêu phân bổ
T: Tổng các tiêu chuẩn ùng để phân bổ
Để theo õi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử ụng tài
khoản 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này đợc mở chi tiết
cho từng đối tợng tập hợp chi phí. Nó phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp sử ụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, ịch vụ của
công ty.
Do địa bàn cung cấp nguyên vật liệu sản xuất của Công ty phần lớn cách
xa, tình hình thời tiết không ổn định, nhu cầu sử ụng nguyên vật liệu lớn nên
căn cứ vào tình hình sử ụng nguyên vật liệu tại các phân xởng và kế hoạch sản
xuất của công ty, cán bộ phòng nghiệp vụ kinh oanh đã tìm mua nguyên vật
liệu để đảm bảo sản xuất đúng tiến độ mà không bị ứ đọng vốn trong khâu ự trữ
nguyên vật liệu, từ đó đa ra các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí nguyên vật
liệu.
Sau khi nguyên vật liệu mua về nhập kho, thủ kho ghi:
Nợ TK 152: …
11
11
Nợ TK 133: …
Có TK 111, 112, 331: …
Khi xuất kho để sản xuất sản phẩm, thủ kho ghi:
Nợ TK 331: …
Có TK 152: … (chi tiết cho từng đội sản xuất)
Sau đó, toàn bộ các hoá đơn chứng từ o thủ kho nộp lên kế toán làm căn
cứ để thanh toán, ghi sổ và hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất trực tiếp.
Trờng hợp nguyên vật liệu xuất ùng không sử ụng hết nhập lại kho, kế
toán ghi:
Nợ TK 152: …
Có TK 621: …
2.2) Chi phí nhân công trực tiếp
Là chi phí lớn thứ 2 sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tham gia trực tiếp
vào quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí lao động trực tiếp bao gồm các khoản
phảI trả cho ngời lao động thuộc quản lý của công ty. Hiện nay, ở Công ty
TNHH Hiển Vinh số lao động hợp đồng chiếm tỷ trọng tơng đối lớn. Phần tích
lơng o cán bộ kế toán tiền lơng và BHXH tính toán.
Công ty thực hiện cả 2 hình thức trả lơng cho đội ngũ lao động trong công
ty là lơng thời gian và lơng sản phẩm.
- Lơng thời gian đợc áp ụng đối với đội ngũ cán bộ công nhân viên làm
việc tại văn phòng công ty. Hình thức này đợc tính theo thời gian làm việc, cấp
bậc kỹ thuật, bậc lơng, thang lơng của ngời lao động. Cách tính sau:
Lơng cơ bản = 450.000 x hệ số lơng
- Lơng sản phẩm áp ụng với đội ngũ lao động trực tiếp sản xuất sản
phẩm, đợc tính theo khối lợng sản phẩm hoàn thành. Cách tính nh sau:
Lơng sản phẩm = Khối lợng sản X Đơn giá tiền lơng
12
12
phải trả phẩm hoàn thành sản phẩm
Ngoài ra, ngời lao động còn đợc trả lơng làm thêm giờ, lơng thuê
ngoài, lơng vào ngày nghỉ, ngày lễ tết, …
Để theo õi chi phí nhân công trực tiếp của công ty, kế toán sử ụng tài
khoản 622 – “Chi phí công nhân trực tiếp” tài khoản này ùng để phản ánh chi
phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất sản phẩm, thực
hiện cung ứng lao vụ, ịch vụ. Căn cứ vào bảng chấm công o các phân xởng
gửi lên, kế toán tiền lơng và BHXH tính toán vào bảng tính lơng phải trả công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí công nhân trực tiếp
Có TK 334: phải trả công nhân viên
Khi tính BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán
ghi:
Nợ TK 622: Chi phí công nhân trực tiếp
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3388)
Cuối kỳ, kế toán phân bổ và kết chuyển chi phí công nhân trực tiếp vào các
khoản trích theo đối tợng tập hợp chi phí sản xuất kinh oanh, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất chung
Có TK 622: Chi phí công nhân trực tiếp
2.3) Chi phí sản xuất chung
Là những chi phí cần thiết còn lại phải bỏ ra sau chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí công nhân trực tiếp. Chi phí này phát sinh trong các phân
xởng, tổ đội sản xuất của công ty, đợc tập hợp theo từng phân xởng sản xuất,
quản lý chi tiết theo từng loại chi phí.
13
13
Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp đợc chi phí sản xuất chung theo từng phân
xởng thì sẽ đợc tính toán và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối
tợng theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
Để theo õi các khoản chi phí này, kế toán sử ụng TK 627 – “Chi phí sản
xuất chung”. Tài khoản này ùng để phản ánh chi phí sản xuất chung của tổ, đội,
phân xởng sản xuất, gồm: Lơng nhân viên quản lý phân xởng, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải trả công
nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xởng, khấu hao TSCĐ ùng
cho toàn phân xởng và những chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất
của phân xởng.
- Chi phí nhân viên phân xởng (TK 627.1) gồm: lơng chính, lơng phụ
và các khoản phụ cấp phải trả công nhân quản lý đội xác định, khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí ụng cụ sản xuất (TK 627.3): phản ánh về chi phí công cụ, ụng
cụ ùng cho hoạt động sản xuất của các phân xởng, tổ, đội sản xuất.
- Chi phí KHTSCĐ (TK 627.4): phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định
ùng cho hoạt động của phân xởng (tổ, đội sản xuất)
- Chi phí ịch vụ ngoài (TK 627.7) gồm các chi phí ịch vụ mua ngoài
phục vụ cho hoạt động sản xuất của phân xởng (tổ, đội) sản xuất nh: chi phí
sửa chữa thuê ngoài, tiền điện, tiền điện thoại.
- Chi phí bằng tiền khác (TK 627.8) gồm các chi phí bằng tiền ngoài các
chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xởng (tổ, đội) sản xuất.
Trình tự hạch toán tại công ty đợc khái quát nh sau:
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng của phân xởng và các chứng từ
liên quan, khi tính lơng cho nhân viên quản lý phân xởng, kế toán ghi:
Nợ TK 627: …
Có TK 334: …
14
14
Khi thanh toán lơng cho nhân viên quản lý phân xởng (sau khi đã trừ đI
6%) kế toán ghi:
Nợ TK 334:…
Có TK 111: …
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ (19%) trên tổng tiền lơng của
công nhân sản xuất và nhân viên phân xởng (thuộc biên chế của công ty)
Nợ TK 627: …
Có TK 338: …
Khi xuất kho nguyên vật liệu, công cụ, ụng cụ ùng cho quản lý đội:
Nợ TK 627: …
Có TK 152, 153: …
Đối với ịch vụ mua ngoài, nếu đội mua sắm bằng tiền tạm ứng thì sau khi
có hoá đơn, chứng từ o bộ phận phân xởng chuyển lên, kế toán lập bảng thanh
toán. Kế toán phảI viết phiếu chi trả phân xởng số tiền đã tạm ứng.
2.4) Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Cuối kỳ, sau khi kết thúc chu kỳ sản xuất của các phân xởng, kế toán tập
hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tợng liên quan; sau đó hạch toán
vào TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh oanh ở ang”. Tài khoản này kế toán
ùng để hạch toán chi phí sản xuất kinh oanh, phục vụ cho quá trình tính giá
thành sản phẩm, lao vụ, ịch vụ hoàn thành trong kỳ.
3) Phương pháp tính giá thành
3.1) Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Do Công ty TNHH Hiển Vinh có cơ cấu sản xuất nhỏ, công nghệ sản xuất
đơn giản nên không có sản phẩm ở ang cuối kỳ. Đây là yếu tố góp phần rút
15
15
ngắn giai đoạn tính giá thành sản phẩm của công ty, làm cho công tác tính giá
thành sản phẩm của công ty đợc đơn giản hoá.
3.2) Phương pháp tính giá thành
Căn cứ vào tình hình sản xuất của mình, Công ty TNHH Hiển Vinh đã áp
ụng hình thức tính giá thành theo phơng pháp tính giá thành đơn giản.
Công thức tính:
D
C
DZ
ckdk
−+=
Trong đó:
Z
: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
D
dk
,
D
ck
: Chi phí sản phẩm ở ang đầu kỳ và cuối kỳ
C
: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Giá thành đơn vị đợc tính theo công thức:
Q
Z
Z
i
=
Trong đó:
Z
i
: Giá thành đơn vị
Q
: Sản lợng sản phẩm hoàn thành
16
16
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY
TK 621
TK 154
TK 622
TK 627
TK 632
4)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Hiển Vinh
Nh đã biết, trong cùng một thời gian công ty tiến hành sản xuất nhiều loại
sản phẩm nên đi sâu tìm hiểu rõ phơng thức, trình tự ghi chép của tất cả các loại
sản phẩm là một việc không ễ àng. Do đó, vì thời gian và việc ghi chép có hạn
lên tôi chỉ xin lấy một loại sản phẩm làm thí điểm,đó là sản phẩm hạt nhựa,kế
toán cũng phải sử ụng 3 tài khoản: TK621- “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”,
TK622- “Chi phí nhân công trực tiếp” ,TK 627-“Chi phí sản xuất chung”.
4.1) Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong
giá thành sản phẩm, nó chiếm 70 – 80%.Do đó, tăng cờng công tác quản lý,
công tác kế toán nguyên vật liệu trực tiếp sẽ góp phần đảm bảo sử ụng hiệu quả,
tiết kiệm nguyên vật liệu. Từ đó, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Trong quá trình sản xuất, công ty luôn bám sát kế hoạch và tiến độ sản xuất để
lập kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.
17
TK 111,112,152,331,338
TK 111,112,152,331,338
TK 111,112,152,331,311
17
Căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, kế toán vào bảng chi tiết
nhập xuất nguyên vật liệu; sau đó vào bảng phân bổ nguyên vật liệu rồi vào bảng
kê chi tiết, vào nhật ký chứng từ và vào sổ cáI TK 621.
Công ty TNHH Hiển Vinh PHIẾU NHẬP KHO Mã số 01 – VT
Số 4 Ngày 15/2/2008 QĐ số 15/2006 /Q-BTC
Ngày 20
thá
ng 3 nam 2006 cua bo
truong
Nợ TK 152
Có TK 112
Họ và tên ngời bán hàng:Nguyễn Thị Thắm
18
18
Theo hóa đơn số:032345 ngày 9/2/2008 của cơ sở kinh oanh nhựa Huy Hoàn
Nhập kho tại kho bà Nguyễn Thị Tình-công ty TNHH Hiển Vinh
ST
T
Tên,nhãn hiệu,quy
cách,phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hóa)
Mã
Số
ĐVT
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn
giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1 Hạt nhựa nguyên
liệu
kg 15.000 16.000 240.000.000
Cộng tiền hàng:240000.000
Thuế suất GTGT: …%. Tiền thuế GTGT: …
Tổng cộng tiền thanh toán:240.000.000
Số tiền bằng chữ:Hai trăm bốn mơi triệu đồng chẵn
Nhập ngày 15 tháng 2 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
19
19