THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT – GAP
(GOOD AGRICULTURE PRACTICE)
GAP
Theo FAO (2003) – GAP là “Các quá trình thực hành canh tác chế biến tại trang trại hướng đến sự bền
vững về môi trường, kinh tế và xã hội và kết quả là an toàn và chất lượng đối với các sản phẩm nông
nghiệp không phải là thực phẩm đã qua chế biến”
Ở các vùng và quốc gia khác nhau đã xây dựng các tiêu chuẩn GAP riêng dựa trên BLOBALGAP.
Tại sao phải thực hành nông nghiệp tốt (GAP)?
ÁP LỰC THẾ GIỚI (GLOBAL FORCES)
Thương mại điện tử
Trách nhiệm cộng đồng
Chính sách Nhà nước
Tăng thương mại tồn cầu
Áp lực thế giới
Tăng siêu thị toàn cầu
Thay đổi lối sống của người
Chính phủ
Siêu thị
Thực phẩm an tồn – chất lượng tốt
tiêu dùng
ÁP LỰC KHU VỰC ( REGIONAL FORCES)
Xuất/nhập khẩu
Thu nhập tăng
Du lịch ở khu vực tăng
Áp lực khu vực
Gia tăng các siêu thị
Chính phủ
Thay đổi lối sống người
tiêu dùng
Siêu thị
Thực phẩm an toàn – chất lượng tốt
Cơ sở hạ tầng phát triển
Để quản lý tốt sản phẩm chất lượng và an tồn thực phẩm
Sinh học: vi khuẩn, virus, ký sinh
Hóa học: thuốc BVTV, phân bón hóa học,
Vật lý: xương, đất cát đá sỏi, kim loại
hóa chất vệ sinh
Các mối nguy tiềm ẩn trong thực phẩm
Thực phẩm an toàn – chất lượng tốt
Đối với doanh nghiệp chế biến xuất khẩu:
Đối với xã hội: xây dựng hình ảnh thương
nguồn hàng đảm bảo giảm tỷ lệ kiểm tra khi xuất
hiệu nông nghiệp Việt Nam
khẩu
Lợi ích của GAP
Đối với người tiêu dùng: tạo nên thế hệ
Đối với nhà sản xuất: kiểm soát được chất
người tiêu dùng thông minh, nâng cao chất
lượng đầu vào, xây dựng thương hiệu riêng
lượng xã hội
của sản phẩm
Tiêu chuẩn của GAP về thực phẩm an toàn tập trung vào 4 tiêu chí sau:
Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản
xuất
Tiêu chuẩn về an tồn
thực phẩm
Tiêu chuẩn mơi trường làm
việc
Tiêu chuẩn truy nguyên
nguồn gốc
GlobalGAP
Là một bộ các tiêu chuẩn quốc tế chứng nhận việc Thực hành nơng nghiệp tốt tồn cầu.
Là tiêu chuẩn về thực hành nông nghiệp tốt từ khâu sản xuất, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
Tạo nên nền nơng nghiệp an tồn và bền vững tồn cầu.
Trồng trọt
Chăn nuôi
Thủy sản
Lịch sử hình thành và phát triển
Ra đời 1997
Đổi tên 2007 - nay
Năm 2007
Năm 2012
Năm 2016
35 quốc gia
105 quốc gia
144 quốc gia
Nhằm giải quyết mối quan hệ bình đẳng và trách nhiệm giữa người sản xuất nông nghiệp và khách hàng của họ
Một số cơ sở cấp chứng nhận GlobalGAP:
Công Ty TNHH Công nghệ NHONHO TP. Cần Thơ
Công Ty TNHH SGS Việt Nam TP. Hồ Chí Minh
Cơng Ty TNHH Tư Vấn Chứng Nhận Và Công Bố Chất Lượng VITEST Đà Nẵng
Các bước chứng nhận GlobalGAP:
1. Đơn đăng ký, thư đề nghị,
2. Thanh tra/ đánh giá
3. Xác định chứng
4. Kiểm tra hàng
ký hợp đồncg với tổ chức
công ty
nhận, chứng nhận
năm chứng nhận
chứng nhận
được cấp
2a. Thực hiện đánh giá thử
Một lần/năm + khả năng tối thiểu 10% không báo trước
Một số cơ sở được chứng nhận GlobalGAP:
-
Công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
•
Được Bureau Veritas cơng nhận là “ Hệ thống trang trại đạt chuẩn GLOBALGAP lớn nhất
Châu Á”
•
Đây là chứng nhận đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam có hệ thống trang trại bị sữa trong
việc thực hành Nông nghiệp tốt, đảm bảo chất lượng sữa 3 không ( không sử dụng
hoocmon tăng trưởng, không dư lượng thuốc trừ sâu và kháng sinh, không chất bảo
quản )
Một số cơ sở được chứng nhận GlobalGAP:
CÔNG TY TNHH VIET FARM
Cơng Ty TNHH MTV Thương mại Hương Bưởi Mỹ
Hịa
Phường 8 – Đà Lạt – Lâm Đồng
27/02/2009 do tổ chức Control Union trao chứng
nhận
Diện tích: 1,4 ha
Bình Minh, Vĩnh Long
Ngày chứng nhận: 07/01/2017
Diện tích: trên 5 ha
Thị trường: Big C, Metro, VISSAN xuất khẩu ĐNA
CÔNG TY TNHH LANGBIANG FARM
Tổ hợp tác Sầu riêng Bình Hịa B
Đà Lạt, Lâm Đồng
Ngày chứng nhận: 25/6/2018
Ngày chứng nhận: năm 2015/giống Sầu Riêng Ri6 và
Mon Thong
Diện tích: 30 ha
Thị trường: cả nước
Cai Lậy, Tiền Giang
Diện tích: 21,2 ha (35 hộ)
VietGAP
Là bộ tiêu chuẩn quy định về thực hành nông nghiệp tốt cho các sản phẩm nông nghiệp (trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản) ở Việt Nam bao gồm những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo sản phẩm an toàn, nâng cao chất lượng sản
phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏa người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và
truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
Được Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Ban hành 28/01/2008
Được xây dựng trên cơ sở kế thừa các tiêu chuẩn GAP đã ra đời trước đó (GlobalGAP, AseanGAP, ....)
Lợi ích của VietGAP
Tạo ra lợi thế cạnh tranh, mở rộng kênh phân
Tăng giá trị sản phẩm
phối
Tạo niềm tin đối với khách hàng và đối
tác
Tạo cơ hội xuất khẩu cho nông sản Việt Nam
Quy trình chứng nhận VietGAP
Nhà sản xuất
Hồ sơ đăng kí
Tổ chức chứng nhận
Kí hợp đồng
Xem xét hồ sơ, đánh giá sơ bộ
Bổ sung
Tổ chức chứng nhận, lập
đồn đánh giá chính thức
Khắc phục
Đánh giá giám sát định kỳ mỗi năm (đánh
Cấp giấy chứng nhận (hiệu
giá tái chứng nhận 2 tháng trước khi hết hiệu lực)
lực 2 năm)
Yêu cầu của VietGAP
1. Đánh giá và lựa chọn cùng sản xuất
2. Giống và gốc ghép
3. Quản lý đất và giá thể
4. Phân bón và chất phụ gia
5. Nước tưới
6. Hóa chất (bao gồm thuốc BVTV)
7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
8. Quản lý và xử lý chất thải
9. Người lao động
10. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
11. Kiểm tra nội bộ
12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
1. Lựa chọn vùng sản xuất
Tránh xa các nguồn gây ô nhiễm
Khu công nghiệp
Bệnh viện
Nghĩa trang
Khu đổ rác
2. Giống và gốc ghép
Phải có nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan Nhà nước cấp phép sản xuất, tự sản xuất phải có hồ
sơ đầy đủ
3. Quản lý đất và giá thể
Chống xói mịn, thối hóa đất, khơng chăn thả vật ni gây ơ nhiễm đất...
4. Phân bón và chất phụ gia
Ghi chép lại, chỉ sử dụng phân bón trong danh mục cho phép, bảo
dưỡng nơi chứa phân bón vật tư ...
Ghi chép
Sử dụng phân hữu cơ ủ hoai
Kho chứa phân bón
5. Nước tưới
Ghi chép và lưu hồ sơ việc đánh giá nguy cơ ơ nhiễm hóa học, sinh học nguồn nước:
-
Nước tưới
Nước pha hóa chất, thuốc BVTV
Nước dùng chế biến, xử lý sản phẩm sau thu hoạch
Nước làm sạch và vệ sinh
Không sử dụng nguồn nước bẩn
6. Hóa chất (bao gồm thuốc BVTV)
•
•
•
Mua thuốc từ những cửa hàng uy tín được cấp phép kinh doanh thuốc BVTV
Chỉ sử dụng các loại hóa chất trong danh mục cho phép
Các loại hóa chất khác như chất đốt, dầu,... cần được xử lý để giảm rủi ro nhiễm bẩn
nông sản
7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
•
•
•
Đảm bảo an toàn vệ sinh trong khâu thu hoạch, xử lý, cất giữ và vận chuyển sản phẩm
Không để sản phẩm tiếp xúc gần nguồn ô nhiễm
Vệ sinh cá nhân, nhà xưởng, phương tiện vận
chuyển sạch sẽ
Tiếp xúc trực tiếp với đất sẽ làm bẩn sản phẩm