Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.05 KB, 58 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BAO BÌ VIỆT NAM
2.1. Tình hình chung về kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần
Bao Bì Việt Nam
2.1.1. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu:
2.1.1.1.Vai trò của kế toán nguyên vật liệu
Kế toán là khoa học, xử lý toàn bộ những thông tin của những hoạt động kinh tế
tài chính cho quản lý kinh tế nhằm đưa ra biện pháp kiểm tra, giám sát toàn bộ họat động
kinh tế của đơn vị một cách đúng đắn. Kế toán nguyên vật liệu cũng là việc ghi chép
phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua bảo quản, vận chuyển tình hình nhập xuất
tồn kho nguyên vật liệu. Thông qua tài liệu kế toán nguyên vật liệu người quản lý có thể
biết được số lượng có đủ hay không, chủng loại nguyên vật liệu có đảm bảo yêu cầu hay
không, giá cả có phù hợp hay không thời hạn vật liệu trong kho còn sử dụng được nữa
hay không. Từ đó đề ra những biện pháp quản lý thích hợp.
Do vậy kế toán nguyên vật liệu có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý và
để thực hiện tốt vai trò của mình thì kế toán nguyên vật liệu phải đảm bảo đựơc yêu cầu
quản lý đã nêu trên và nhiệm vụ quy định.
2.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu:
Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý nguyên vật liệu, xúât phát từ vai tò quản lý
trong kế toán, trong quản lý kinh tế nhà nước đã xác định được nhiệm vụ của kế toán
nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp như sau:
Tổ chức chứng từ tài khoản, sổ kế toàn phù hợp với hàng tồn ko của doanh nghiệp
để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu về tình hình hiện có và số liệu tăng, giảm nguyên
vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Cung cấp kịp thời những số liệu cần hiết cho côn tác kế toán, tập hợp chi phí sản
xuất và công tác tính giá thành của sản xuất, phân tích hoạt động kinh tế nói chúng.
áp dụng đúng đắn các phương pháp và kỹ thuật hạch toán nguyên vật liệu và
hướng dẫn kiểm tra các bộ phận đơn vị doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán
ban đầu về nguyên vật liệu (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ). Mở sổ kế toán chi tiết
thực hiện hạch toán đúng phương pháp định nhằm đảm bảo tính thống nhất trong công


tác quản lý kế toán.

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Tham gia kiểm kê đánh giá nguyên vật liệu lập báo cáo về vật liệu phù hợp với
nguyên tắc yêu cầu của quản lý nhà nước và yêu cầu giá trị của doanh nghiệp.
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu:
2.1.2.1. Căn cứ vào công dụng chủ yếu của nguyên vật liệu
Phân loại vật liệu là sắp xếp các thứ vật liệu cùng loại với nhau theo một đặc
chứng nhất định làm thành từng nhóm để thuận lợi cho vệic quản lý và kế tóan.
Căn cứ vào công dụng chủ yếu của nguyên vật liệu trong sản xuất, nguyên vật
liệu được chia thành các vật liệu sau:
- Nguyên vật liệu chính là những thứ vật liệu, mà sau quy trình gia công, chế biến
sẽ cấu thành nên thực tế chất chủ yếu của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất, đựơc dùng
kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc hình dáng, mùi vị hoặc dùng để bảo
qủan, phục vụ cho hoạt động của các tư liệu lao động hay phục vụ cho lao động của côn
nhân chức như dầu nhờn, bồ keo...
- Nhiên liệu: là những thứ vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh như than, củi, xăng, dầu...
- Phụ tùng thay thế, là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho máy
móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
- Vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ chưa kể trên như
bao bài vật đóng gói, các loại vật tư đặc trưng...
2.1.2.2. Căn cứ vào nguồn thu nhập
* nguyên vật liệu đựơc chia thành:
+ Nguyên vật liệu tự gia công chế biến.
+ Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh
Qua cách phân loại trên cho ta biết được tổng quá về vật liệu của doanh nghiệp,

đồng thời cho ta biết từng loại từng thứ trong doanh nghiệp, thuận tiện cho việc quản lý
và sử dụng vật liệu, vì vậy trong doanh nghiệp phải xác định sổ danh điểm vật liệu trong
đó xác định tên gọi của vật liệu, ký mã hiệu, quy cách, đơn vị tính, giá hạch toán của từng
vật liệu.
2.1.3.Đánh giá nguyên vật liệu
2.1.3.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho
+ Đối với vật liệu mua ngoài

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Giá thực tế vật
liệu mua ngoài
=
Giá mua ghi trên
hóa đơn
+
Các khoản thu mua thực tế
và thuế nhập khẩu (nếu có)
-
Các khoản giảm giá
được hưởng
- Giá mua ghi trên hóa đơn là giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng nếu doanh
nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá mua ghi
trên hóa đơn là giá đã có thuế GTGT.
- Chi phí thu mua thực tế bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân
loại, đóng gói, tiền thuê kho, thuê bãi chỗ để vật liệu, tiền công tác phí co cán bộ thu mua,
chip hí của các bọ phận thu mua độc lập.
+ Đối với vật liệu tự gia công chế biến.

Giá thực tế của vật liệu tự gia
công chế biến
=
Giá trị vật liệu xuất gia
công chế biến
+
Chi phí
chế biến
+ Đối với vật liệu nhận góp vốn liên doanh
Giá thực tế ghi sổ là giá thỏa thuận do các bên xác định (hoặc tổng giá thanh tóan
ghi trên hóa đơn GTGT do bên tăng tham gia liên doanh lập) cộng với các chi phí tiếp
nhận mà doanh nghiệp phải bỏ ra (nếu có).
+ Đối với vật liệu đựơc thưởng:
Giá thực tế của vật liệu được
hưởng
=
Giá thị trường tương
đương
+
Chi phí liên quan đến việc
tiếp nhận (nếu có)
+ Đối với vật liệu là phế liệu thu hồi
Giá thực tế ghi sổ của phế liệu là giá ước tính có thể sử dụng được thay giá trị thu
hồi tối thiểu.
2.1.3.2. Giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho
Để xác định giá thực tế (giá gốc) ghi sổ của nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ, tùy
theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, và yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ
của cán bộ kế toán, có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây:
* Phương pháp 1: phương pháp giá đơn vị bình quân
Công thức:


Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Giá thực tế từng loại vật liệu
xuất kho
= Số lượng vật liệu xuất kho *
Giá đơn vị
bình quân
Trong đó giá đơn vị bình quân có thể đựơc tính theo 3 phương pháp sau:
+ Phương pháp: Giá bình quân của cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
+ Phương pháp: Giá bình quân cuối kỳ trước:
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
=
Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
Số lượng NVL tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
+ Phương pháp: Giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần
nhập
=
Giá thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
* Phương pháp 2: phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này giả thiết rằng số vật liệu nào nhập trước thì xuất trước,
xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất.
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.

* Phương pháp 3: phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này thì giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho đựơc tính theo
giá thực tế của từng lô nguyên vật liệu nhập kho.
Ưu điểm: xác định ngay được giá trị nguyên vật liệu khi xúât nhưng đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lý và theo dõi chặt chẽ từng lô nguyên vật liệu xuất nhập phương
pháp này không thích hợp với doanh nghiệp sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu có giá trị
và nhiều nghiệp vụ nhập xuất kho.
* Phương pháp 4: phương pháp giá hchj toán (hệ số giá)
Hàng ngày kế toán sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu nhập
xuất kho. Cuối kỳ kế toán tính giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất kho thông qua hệ
số chênh lệch theo công thức sau:

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Hệ số chênh lệch
Hg
=
Trị giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Trị giá hạch tóan của
NVL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Khi đó giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho được tính theo công thức:
Giá thực tế của NVL xuất
kho
= Trị giá hạch tóan của NVL xuất kho * Hg
2.1.4. Yêu cầu quản lý và kế toán NVL trong quá trình sản xuất của công ty cổ phần
Bao Bì Việt Nam
2.1.4.1. Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong quá
trình sản xuất.
2.1.4.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao đọng, đó là những tư liệu vật chất được dùng vào

vật chất để chế tạo ra sản phẩm mới.
* Đặc điểm của nguyên vật liệu
Trong quá trình sản xuất, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh
doanh nhất định. Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh, về mặt hiện vật,
nguyên vật liệu bị hao mòn toàn bộ và thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình
thái vật chất của sản phẩm dưới tác đọng của lao động; về mặt giá trị, nguyên vật liệu
được dịch chuyển toàn bộ giá trị ban đầu một lần vào kinh phí sản xuất kinh doanh để
tính vào giá trị sản phẩm mới tạo ra.
Treong doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm một ry trọng
lớn trong chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và toàn bộ dự trữ của doanh nghiệp.
Do vậy phải sử dụng tiết kiệm có hiệu quả trong quá tình sản xuất kinh doanh
cũng như việc thu mua, vận chuyển, bảo quản nguyên vật liệu có ý nghĩa vô cùng quan
trọng trong việc hạ thấp giá thành sản xuất, tiết kiệm chi phí sản xúât kinh doanh.
2.1.4.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất:
Việc quản lý nguyên vật liệu là cnà thiết khách quan của mọi nền sản xuất xã hội.
Tuy nhiên, do trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi, mức độ và phương pháp quản lý
nguyên vật liệu cũng khác nhau. Phương pháp quản lý ngày càng hoàn thiện và phát triển

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
thì phương pháp hạch toán nguyên vật liệu cũng ngày càng hàon thiện, sử dụng hợp lý và
tiết kiệm sao cho hiệu quả là vấn đề được coi trọng. Làm thế nào để cùng một khối lượng
nguyên vật liệu có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm thỏa mãn nhu cầu hàng ngày của khách
hàng. Việc quản lý nguyên vật liệu có hiệu quả hay không phụ thuộc vào rất nhiều vào
khả năng của người cán bộ quản lý.
Để quản lý nguyên vật liệu có hiệu quả có thể xem xét các khía cạnh sau:
- Phải quản lý chi tiết từng loại nguyên vật liệu, từng nguồn nhập nguyên vật liệu.
- Phải nắm bắt đựơc sự vận động của các loại nguyên vật liệu.
- Việc thu mua các loại nguyên vạt liệu phải gắn liền với quá trình sử dụng định

mức chi phí nguyên vật liệu.
- Xác định rõ trách nhiệm sử dụng đúng mực quy định đúng quá trình sản xuất
nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá thành, tăng hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp.
a. Tổ chức thu mua nguyên vật liệu
Thu mua nguyên vật liệu là một khâu quan tọng và là khâu mở đầu của việc quản
lý. Nó là bước chuyển giao trách hiệm trực tiếp bảo quản và đưa vật liệu vào sản xuất
giữa các đơn vị cung ứng và đơn vị tiêu dùng, đồng thời nó là danh giới giữa bên bán và
bên mua là cơ sơ hạch toán chính xác chi phí lưu thong và giá cả nguyên vật liụe mỗi bên,
vịêc thực hiện tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho người quản lý có thể nắm bắt chắc số
lượng, chất lượng và chủng loại, theo dõi kịp thời tình trạng nguyên vật liệu trong kho từ
đó làm giảm những thiệt hại đáng kể, đổ vỡ hay biến chát trong nguyên vật liệu.
Xuất phát từ tính cấp thiết này mà tổ chức thu mua nguyên vạt liệu phải thực hiện
tốt hai nhiệm vụ sau đây:
Một là: Phải tiếp nhận một cách chính xác về mặt số lượng và chất lượng chủng
loại nguyên vật liệu theo đúng nội quy, điều kiện đã ký kết trong hợp đồng kinh tế, hóa
đơn, phiếu giao hàng, phiếu vận chuyển, thời gian thực hiện.
Hai là: Phải vận chuỷên một cách nhanh chóng nhất để đưa nguyên vật liệu từ địa
điểm tiếp nhận vào kho của doanh nghiệp tránh hư hỏng mất mát và đảm bảo sẵn sàng
cấp phát kịp thời cho quá trình sản xuất.
b. Tổ chức bảo quản nguyên vật liệu:
Do tính chất đa dạng và phức tạp của nguyên vật liệu nên hệ thống kho của doanh
nghiệp cần phải có nhiều loại khác nhau phù hợp với nhiều loại nguyên vật liệu khác

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
nhau. Trong kho cần có thiết bị bảo quản, tổ chức quản lý kho cần được thực hiện những
nhiệm vụ sau:
+ Bảo quản toàn vẹn số lượng, chất lượng nguyên vật liệu, ngăn ngừa hạn chế hư
hỏng mất mát đến mức tối thiểu.

+ Nắm chắc tình hình nguyên vật liệu vào bất kỳ thời điểm nào nhằm đáp ứng
một cách nhanh chóng nhất cho sản xuất.
+ Bảo đảm cho vịêc xuất, nhập, kiểm tra bất cứ lúc nào. Để thực hiện được các
nhiệm vụ trên công tác quản lý kho bao gồm những nội dung sau:
- Công tác sắp xếp nguyên vật liệu đừa vào tính chất nguyên vật liệu tình hình cụ
thể của hệ thống kho để sắp xếp nguyên vật liệu một cách hợp lý, khoa học đảm bảo tiết
kiệm diện tích kho, an toàn, thuận lợi cho việc xuất nhập kiểm tra.
- Bảo đảm nguyên vật liệu phải thực hiện đúng quy trình, quy định của nhà nước
ban hành để đảm bảo an toàn, chất lượng nguyên vật liệu.
c. Tổ chức cấp phát nguyên vật liệu:
Cấp phát nguyên vật liệu là quá trình chuyển nguyên vật liệu từ kho đến các bộ
phận sản xuất. Vịêc cấp phát một cách kịp thời chính xác khoa học sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho việc tận dụng có hiệu quả năng suất lao động của công nhân, của máy móc thiết bị
cho sản xuất được tiến hành liên tục. Việc cấp phát nguyên vật liệu có thể tiến hành theo
các hình thức sau:
- Cấp phát theo tiến độ kế hoạch (hay còn gọi cấp phát theo hạn mức) đây là hình
thức cấp phát quy định cả số lượng và thời gian nhằm tạo ra sự chủ động của bộ phận sử
dụng và bộ phận cấp phát.
- Cấp phát theo yêu cầu của bộ phận sản xuất: căn cứ vao yêu cầu, nhiệm vụ của
từng phân xưởng, bộ phận sản xuất báo trước cho bộ phận cấp phát của kho. Số lượng
nguyên vật liệu, yêu cầu được tính toán dựa trên nhiệm vụ sản xuất và hệ thống định mức
tiêu dùng nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã xây dựng. Với bất kì hình thức nào muốn
quản lý tốt nguyên vật liệu cần thực hiện tốt công tác ghi chép ban đầu, hạch toán chính
xác việc cấp phát nguyên vật liệu, việc thực hiện tốt quy định của nhà nước và quy định
của doanh nghiệp.
2.2. Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết tại công ty Cổ Phần Bao Bì Việt Nam
2.2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Tổ chức tốt kế tóan chi tiết nguyên vật liệu có ý nghĩa quan trọng tỏng việc bảo
quản vật liệu và công tác kiểm tra tình hình cung cấp, sử dụng nguyên vật liệu. Kế toán
chi tiết nguyên vật liệu vừa được thực hiện ở kho, vừa thực hiện ở phòng kế toán.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu đựơc thực hiện theo 1 trong 3 phương pháp:
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp số đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp sổ số dư
2.2.1.1. phương pháp thẻ song song
Theo phương pháp này kế tóan chi tiết nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp đựơc
tiến hành như sau:
+ ở kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình, nhập, xuất, tồn vật liệu về
mặt số lượng
+ ở phòng kế toán: kế toán sử dụng thẻ kế toán chi tiết nguyên vật liệu để phản
ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm theo từng danh điểm vật liệu tương ứng với
tghẻ kho mở ở mỗi kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kết tóan tổng hợp với ktế toán chi tiét, kế tóan tổng
hợp phải căn cứ vào thẻ kế tóan chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập, xúât, tồn kho về mặt
giá trị của từng loại nguyên vật liệu.
Ngoài ra để quản lý chựt chẽ kho thì nhân viên kế tóan cần mở sở đăng ký thẻ kho
khi giao cho thủ kho, kế tóan phải ghi sổ.
Sơ đồ: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song:


Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán





!
"#
$

!
#

Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: quan hệ đối chiếu
2.2.1.2. phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
+ ở kho: Thủ kho mở kho để theo dõi về mặt số lượng đối với từng danh điểm
nguyên vật liệu như phương pháp thẻ song song:
+ ở phòng kế toán: Kế tóan sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để hạch tóan số
lượng và số tiền của từng thứ (danh điểm) vật liệu theo từng kho. Phương pháp này mặc
dù đã cải tiến nhưng việc ghi chéo vẫn còn trùng lặp.

Sơ đồ: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển
%&'#()#*+
,

-
Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

!

,
-

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: quan hệ đối chiếu
2.2.1.3. phương pháp sổ số dư
+ Tại kho: giống như các phương pháp trên, định kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho
phải tập hợp toàn bộ chứng từ nhập kho, xúât kho theo từng loại nguyên vật liệu quy
định. Sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo các chứng từ
nhập, xuất kho vật tư.
+ Tại các phòng kế toán: Định kỳ nhân viên kế toán phải xuống kho để hướng dẫn
kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận được chứng
từ, kế toán phải kiểm tra và tính gái theo từng chứng từ (theo giá hạch toán), tổng cộng số
tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Đồng thời ghi trên sổ tiền vừa
tính được của từng nhóm vật liệu vào bảng lũy kế nhập, xúât, tồn kho.
Tiếp đó cộng số tiền nhập, xuất trong tháng và dựa vào số dư đầu tháng để tính ra
số dư cuối tháng của từng nhóm vật liệu. Số dư này được dùng đối chiếu với cột “số tiền”
trên sổ số dư.

%$'./
!
Ghi chú: : ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: quan hệ đối chiếu
: ghi định kỳ
0
Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

1
#23



1
#23
(4*
5/
0
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
2.2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
2.2.2.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên
2.2.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn ho một cách thường xuyên liên tục các tài
khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Phương pháp này được áp dụng trong phần lớn
các doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp thương mại kinh doanh những mặt hàng
có giá trị lớn như ô tô, máy móc...
Để hạch toán nguyên vật liệu kế toán sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”: Tài khoản này được dùng để theo dõi giá trị
hiện có, tình hình tăng, giảm các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế, có thể mở chi tiết
theo từng loại, nhóm, thứ... tùy theo yêu cầu quản lý và phương tiện thanh toán.
Kết cấu TK152
+ TK 151 “hàng mua đang đi đường” tài khoản này dùng để theo dõi giá trị của
các loại hàng vật tư nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán
nhưng cuối tháng chưa về nhập kho và tình hình hàng mua đang đi đường kỳ trước, kỳ
này về nhập kho (kể cả gửi ở kho người bán).
+ Kết cấu TK151

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp
 
67!89:##;1<=>

67!89#;1<=>8(?#/@
A!"#&/#B!
67!89<>=5(CD
67!89:##;1<=>

67!89#;1<=>31
+B,
67!89(C
E

67!89:##;1<=>
#'F
 
67!895/GH1&1
&&/@

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
+ TK 331 “phải trả người bán” TK này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về
các khoản phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa cung cấp lao vụ, dịch vụ người nhận
thầu về xây dựng cơ bản
+ Kết cấu TK 331

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp
67!895/GH1&1&
&/@  &I  5J      "#
#*+  1  K  #  !#
G
E

67!89GB1&1

&&/@#/15J
#;1&L59
6%'J18/@A!/@
M5J)*.:#LAN
6OJ#P!?BQ5J!89
:##;1$'5/GH1(1
5D.9#5D&IR#/1#HH1
&LS#HH1&LBTUA!
!#Q2#N
 
6%'J&I8#/@A!5/
GH1  /@  #  #  (15D
/@    M  5J  )*  .:  #L
AN
6%'J28/T##/@A!
5G/@MN
6%'J/@A!#B
!#$'GVW#(15D&I1
X&N
67!895/G!D
YBZB#+B5G8
(?/@A!N
6[B1G&/#/@
A!  #    #  .1  C
B  83  5G  $'      8  #
/@A!/@M5J)*
.:#LA

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Ngòai các khoản trên trong quá trình hạch toán nguyên vật liệu kế tóan còn sử

dụng các tài khoản liên quan khác như:
- TK 111 - tiền mặt
- TK 112 - tiền gửi ngân hàng
- TK 113 - Thúê GTGT đầu vào được khấu trừ
- TK 141 - tạm tính
- TK 128 - đầu tư ngắn hạn khác
- TK 222 - đầu tư dài hạn
- ..................................................
2.2.2.1.2. Phương pháp hạch toán
* Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (thực hiện
mua bán có hóa đơn chứng từ ghi chép đầy đủ) thuế GTGT đầu vào được tính riêng,
không ghi vào giá trị thựd tế của nguyên vật liệu. Như vậy khi mua hàng tổng giá thanh
toán phải trả cho người bán, phần giá mau chưa thếu đựơc ghi tăng phần giá trị nguyên
vật liệu, còn thuế GTGT đầu vào sổ được khấu trừ cụ thể.
Có 2 trường hợp hạch toán:
* Hạch toán tăng nguyên vật liệu
+ Trường hợp mua ngoài hàng và hóa đơn cùng về
- Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận nhập kho, kế toán phản ánh
như sau:
Nợ TK 152 (ctvl): giá thực tế vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 (1): thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan 111, 112, 331: tổng giá thanh toán
- Chi phí thu mua vật liệu thực tế phát sinh

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp
E

\!$'J#](?&I8
#/@A!/@##(1
5D.9#5D/@M5J)*

.:#LAN
E

\<R#HS^!$'J&I
2  8/T#  #  /@  A!  /
#/1&/#GVW#&I8
_$'8#/@A!N

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Nợ TK 152: Giá thực tế vật liệu nhập kho
Nợ Tk 133 (1): Nếu có
Có TK liên quan: 111,112, 331, 141
- Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại hay giảm gía mua
hàng (do kém chât lượng, sai quy cách...) hoặc hàng mua trả lại cho chủ hàng, kế toán
ghi:
Nợ TK 331 - trừ vào số tiền hàng trả người bán
Nợ TK 111, 112 : số tiền được người bán trả lại
Nợ TK 138 (8): số được người bán chấp nhận nhưng chưa trả
Có TK liên quan 152: xuất kho giảm giá
Có TK 133 (1): thúê GTGT tương ứng với số hàng mua trả lại hay giảm giá
- Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua hàng,
thanh toán tiền hàng trước hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Trừ vào số tiền hàng phải trả người bán
Nợ TK 111, 112: số tiền đươc người bán trả lại
Nợ TK 138 (8): số tiền được người bán chấp nhận
Có TK 515: số chiết khấu thanh toán được hưởng
+ Trường hợp hóa đơn về những hàng chưa về:
- Trong tháng, khi hóa đơn về mà hàng chưa về kế toán chưa ghi sổ ngay mà lưu
hóa đơn về tập hồ sơ “hàng mua đang đi đường”. Nếu trong tháng hàng về thì ghi sổ bình
thờng, nếu cuối tháng hàng chưa về, kế tóan căn cứ vào hóa đơn kế tóan ghi:

Nợ TK 151: giá mua theo hóa đơn (không có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1): thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan 111, 112, 331, 141
- Sang tháng sau, khi hàng về kế toán ghi
Nợ TK 152: nếu nhập kho vật liệu
Nợ TK 621: nếu xúât trực tiêp cho phân xưởng sản xuất
Nợ TK 627, 641, 642: xuất trực tiếp cho các bộ phận
Có TK 151: Hàng đi đường kỳ trước đã về
+ Trường hợp hàng về chưa có hóa đơn

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
- Trong tháng nếu hàng về chưa có hóa đơn thì vẫn làm thủ tục nhập
kho bình thường nhưng chưa ghi sổ ngay mà lưu phiếu nhập kho vào tập hồ
sơ chưa có hóa đơn. Nếu cúối tháng hóa đơn vẫn chưa vè thì kế toán ghi sổ
theo giá tạm tính bằng bút toán:
Nợ TK 152 (ctvl): ghi tăng giá trị vật liệu nhập kho
Có TK 331: ghi tăng số tiền phải trả theo giá tạm tính
- Sang tháng sau, khi hóa đơn về sẽ tiến hành chỉnh theo giá thực tế
bằng cách sau:
Nếu giá tạm tính lớn hơn giá thực té kế toán ghi bút toán đỏ phần
chênh lệch:
Nợ TK 152 (ctvl): phần chênh lệch giữa giá tạm tính với giá thực tế
Nợ TK 133 (1): thuế GTGT được khấu trừ theo hóa đơn
Có TK 331: tổng giá thanh toán
Nếu giá thực tế lớn hơn giá tạm tính thì phần chênh lệch ghi bút toán
thường:
Nợ TK 152 (ctvl): phần chênh lệch giữa giá thực tế với giá tạm tính.
Nợ TK 133 (1): thúê GTGT đựơc khấu trừ

Có TK 331: tổng giá thanh toán
+ Trường hợp hàng thừa so với hóa đơn
Trong trường hợp này về nguyên tắc, bên mua phải làm văn bản báo
cho bên liên quan biết để cùng xử lý.
Về mặt kế toán, ghi như sau:
- Nếu nhập kho toàn bộ số hàng
Nợ TK 152 (ctvl): giá thực tế toán bộ nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK 133(1): thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 : trị giá thanh toán theo hoá đơn
Có TK 338 (1): trị giá hàng thừa chưa có thúê

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
- Căn cứ vào quyết định xử lý
- Nếu trả lại cho người bán
Nợ TK 338 (1): xử lý số hàng thừa
Có TK 152: (ctvl): vật liệu
- Nếu đồng ý mua tiếp số hàng thừa
Nợ TK 338 (1): số hàng thừa được xử lý
Nợ TK 133 (1): thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: tổng giá trị thanh toán
- Trưòng hợp thừa không rõ nguyên nhân, gia tăng thu nhập
Nợ TK 338 (1): trị giá hàng thừa
Có TK 711: số thừa không rõ nguyên nhân
+ Trường hợp hàng thiếu so với hóa đơn
Kế toán chỉ ghi tăng vật liệu theo giá trị thực nhận còn số thiếu căn
cứ vào biên bản kỉêm nhận thông báo cho bên bán biết và ghi sổ như sau:
Khi nhập kho:
Nợ TK 152 (ctvl): Giá trị thực tế nhập kho (chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 338 (1): trị giá số hàng thiếu (chưa có thuế GTGT)
Có TK 331,111, 112, 141: trị giá thanh toán của số hàng mua theo
hóa đơn
- Khi xử lý số hàng thiếu
Nếu nguyên nhân thiếu do bên bán xuất nhầm
Nếu người bán giao tiếp số hàng còn thiếu
Nợ TK 152 (ctvl): trị giá số hàng thiếu
Có TK 138 (1): xử lý số thiếu
Nếu người bán không còn hàng
Nợ TK 331: giảm trừ vào số hanf còn nợ phải trả
Có TK 138 (1): số hàng thiếu đã xử lý

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Có TK 133 (1): thuế GTGT của số hàng thiếu
Nếu thiếu do cá nhân làm mất phải bồi thưòng
Nợ TK 138 (8), 334: cá nhân phải bồi thường
Có TK 138 (1): xử lý số phiếu
Có TK 133 (1): thuế GTGT của hàng thiếu
Nếu thiếu chưa xác định được nguyên nhân
Nợ TK 811: số hàng thiếu không rõ nguyên nhân
Có TK 138 (1): xử lý số phiếu
+ TRường hợp hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách không đảm
bảo như hợp đồng.
Nợ TK 331, 111, 112....: tổng giá thanh toán
Có TK 152 (ctvl): giá mua của hàng trả lại hoặc giảm giá
Có TK 133 (1): thuế GTGT tương ứng
+ Trường hợp nguyên vật liệu tự chế nhập kho hoặc thuê ngoài gia
công chế biến

Nợ TK 152 (ctvl): giá thành sản xuất thực tế
Có TK 145: vật liệu thuê ngoài gia công hay tự chế
+ Các trường hợp tăng nguyên vật liệu khác
- Tăng do phát hiện thừa qua kiểm kê
Nợ TK 152 (ctvl): giá vật liệu thừa
Có TK 338 (1): giá trị vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân
Có TK 632: giá trị vật liệu thừa được ghi giảm giá vốn hàng bán
- Tăng do nhận cấp phát, nhận góp vốn liên doanh
Nợ TK 152 (ctvl): nguyên liệu, vật liệu được chấp nhận
Có TK 411: ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
- Tăng do nhận lại vốn góp liên doanh
Nợ TK 152 (ctvl): vật liệu mà đựơc nhận góp vốn

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Có TK 128, 222: đầu tư ngắn hạn hoặc góp vốn liên doanh
- Tăng do thu hồi lại vật liệu dùng không hết hoặc phế liệu thu hồi
Nợ TK 152 (ctvl): giá thực tế
Có TK 621, 627, 641, 642, 152, 241...
- Tăng do đánh giá lại vật liệu
Khi có quyết định đánh giá lại tài sản hoặc khi có vôn góp liên doanh
Nếu giá được đánh giá lại lớn hơn giá ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 152: phần chênh lệch tăng
Có TK 412: phần chênh lệch tăng
- Nếu giá được đánh giá lại nhỏ hơn giá ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 412: phần chênh lệch giảm
Có TK 152 (ctvl): phần chênh lệch giảm
Số chênh lệch tăng đựơc phép ghi bổ xung vào nguồn vốn kinh
doanh

Nợ TK 412: chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định
Có TK 411: giá tăng nguồn vốn kinh doanh
- Số chênh lệch giảm được phép ghi giảm nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 411: ghi giảm nguồn vốn kinh doanh
Có TK 412: phần chênh lệch giảm
b. Hạch toán kế toán giảm nguyên vật liệu
Vật liệu trong doanh nghiệp giảm củ yếu do xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh
phần còn lại có thể do xuất bản, xuất góp vốn liên doanh, mọi trường hợp giảm nguyên
vật liệu đều ghi theo giá thực tế ở bên có của TK 152.
Xuất vật liệu cho sản xúât kinh doanh
Nợ TK 621: xuất trực tiếp để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627 (2): xuất dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất
Nợ TK 641 (2): xuất phục vụ cho bán hàng
Nợ TK 214 (2): xuất cho xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa TSCĐ

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Có TK 152 (ctvl): giá thực tế của vật liệu xuất dùng
+ Xuất vật liệu góp vốn liên doanh
Nếu giá vật liệu được đánh giá (phần giá trị vốn góp) giá ghi trên sổ kế tóan ghi:
Nợ Tk 128, 222: giá đem đi góp
Có TK 412: phần chênh lệch
Có TK 152 (vtcl): giá thực tế vật liệu xuất góp liên doanh
Nếu giá đựơc đánh giá (giá ghi trên sổ kế toán)
Nợ TK 128, 222: giá đem đi góp
Nợ TK 412: phần chênh lệch giảm
Có TK 152 (ctvl): giá thực tế vật liệu xuất
+ Xuất thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 154: giá thực tế vật liệu chế biến

Có TK 152 (ctvl): giá thực tế
+ Giảm do vay tạm thời
Nợ TK 138 (8): coh các cá nhân tập thể vay mượn tạm thời
Nợ TK 136 (8): cho vay vôn nội bộ tạm thời
Có TK 152 (ctvl): giá thực tế vật liệu cho vay
+ Giảm do các nguyên nhân khác
Nợ TK 632: xuất đẻ trả hàng, biếu tặng, trả thưởng, nhượng bán
Nợ TK 642: thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK 138 (1): thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 412: phần chênh lệch giảm do đánh giá lại
Có TK 152: giá thực tế vật liệu thiếu
-
Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp
-
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Sơ đồ: Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
(Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
 NNN
 
 
W.B1G
R#/1#H77
!
1!
 
`5(C&+#?$ZB
77
&/#83
 
=(C&&/@F8/T#

 
`#)/a%`#
A!G#_(bE<`E[
 
<#!W/a
='H(,.1
 
`5(CH5'(,.1
`5(CH5'(,.1
 
`,G1#U
#A
7Q18931!C
+B,?
 
 
=(C!C
+B,
 
<(?5'H(,.1
 
 
 
#,(C#.&!W
#,(C#B
.&!!B
 
77/L25T
#
/LB?B!

[/LB?
BGB1
GB18(?
0
Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp
0
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
* Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì kế tóan
sẽ hạch toán như trưòng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
chỉ khác là trong giá mua thức thế của vật liệu khi mua vào của TK 152 là giá bao gồm cả
thuế GTGT được khấu trừ.
Sơ đồ: hạch toán nguyên vật liệu phương pháp kê khai thường xuyên
(Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
W.B1G
W.B1G
W.#!#*,)
c)&+#?$ZB
.#M!#"#
$D#5DA!G_(.)*.:#LA
2.2.2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Kiểm kể định kỳ là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục
về tình hình biến động của các loại hàng hóa, sản phẩm trên các tài khỏa phản ánh hàng
tồn kho chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê
cuối kỳ, xác định lượng tồn kho thực tế từ đó xá định lượng xuất dùng cho sản xuất kinh
doanh và các mục đích khác trong kỳ theo công thức:
Giá trị vật liệu
xuất trong kỳ
= giá trị vật liệu tồn
kho đầu kỳ

+ tổng giá trị vật liệu tăng
thêm trong kỳ
- giá trị vật liệu tồn
kho cuối kỳ
2.2.2.2.1. Tài khoản sử dụng
* TK 611 “ mua hàng” dùng để theo dõi tình hình thu mua tăng giảm nguyên vật
liệu, dụng cụ, hàng hóa... theo giá trị thực tế (giá mua và chi phí thu mua).
+ Kết cấu TK 611:
 dB1Ge
TK 611 (1): cuối kỳ không có số dư

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp
    
 
 
6!!:#*,5(C
&MF5GW,B8F
6!Q1:#5(C
.fA!DNNN8F
5G#'F

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
TK 611 được chia lam 2 TK cấp 2
Tk 611 (1): mua nguyên liệu, vật liệu
TK 611 (2): mua hàng hóa
* TK 161 “hàng mua đi đường” dùng để phản ánh số hàng mua (đã đựơc sở hữu
của đơn vị) nhưng đang đi đưòng hay gửi tại kho người bán, chi tiết cho từng loại hàng,
từng người bán.
Kết cấu TK 151
 GB1&1&&/@

67!:#G&&/@#'F
6 #*+!:#G&1&&/@&MF
E

67!:#G&1&&/@
* TK 152: “nguyên liệu, vật liệu “: dùng để phản ánh giá thực tế nguyên, vật liệu
tồn kho chi tiết theo từng loại
+ Kết cấu TK 152:
Ngoài ra trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan
như TK 111,112. 113.331..... các TK ngày có nội dung và kết cấu giống như phương pháp
kê khai thường xuyên.
2.2.2.2.2. Trình hạch toán:

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp
E

67!:#5(C
6 #*+!:#5(C
&MF
67!:#5(C#'F
 GB1&1&&/@

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
a. Trình tự hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
(tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
- Đầu kỳ, kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho theo từng loại
Nợ TK 611 (1): chi tiết cho từng loại vật liệu
Có TK 151: hàng đagn đi đường
- Trong kỳ, căn cứ vào hóa đơn mua hàng kế toán ghi
Nợ TK 611 (1): giá trị vật liệu tăng

Nợ TK 133 (1): thuế GTGT đựơc khấu trừ
Có TK liên quan 111, 112, 331 tổng giá thanh toán
Nợ TK 611 (1): giá trị vật liệu tăng
Có TK 411: nhận cấp phát, nhận góp vốn
Có TK 711: nhận viện trợ, tăng trưởng
Có TK 331, 336, 338, 222... tăng do đi vay, thu hồi vốn
- Số chiết khấu thương mại, giảm giá vật liệu mua và vật liệu đã mua trả trong kỳ
Nợ TK 331, 111, 112: tổng giá thanh toán
Có TK 133 (1): thuế GTGT đầu vào tương ứng
Có TK 611 (1, cttl): giá mua chưa thuế
- Số chiết khấu thanh toán đựơc hưởng khi mua hàng đựơc ghi tăng xử lý số mất
mát thiếu hụt
Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu tồn cuối kỳ
Nợ TK 151: hàng đi đường cuối kỳ
Nợ TK 138, 334: số thiếu hụt, mất mát cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 138 (1) số thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 632: số thiếu trong định mức ghi tăng giá vốn hàng bán
Có TK 611 (1, cttl): trị giá vật liụe tồn kho, đang đi đường cuối kỳ và thiếu hụt
trong định mức
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu tính vào chi phí sản xuất đựơc xác định theo công
thức:
chi phí vật liệu
cho sản xuất
=
tổng phát sinh nợ
TK611
- vật liệu tồng cuối kỳ -
số mất mát giảm giá
hàng bán


Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Nợ TK 627, 624, 641, 642
Có TK 611 (1, cllt).
Sơ đồ: Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp

  

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
b. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Với doanh nghiệp tính thuế GTGt theo phương pháp trực tiếp trong giá thực tế
bao gồm cả thuế GTGT đầu vào, do đó ghi:
` Nợ TK 611 (1, cttl): giá thực tế vật liệu mua ngoài
Có TK 111,. 112, 331: tổng giá thanh toán
- Các khoản giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại (nếu có)
Nợ TK 111, 112, 331: số tiền phải giảm cho khách hàng
Có TK 611 (1, cttl)
- Các nghiệp vụ phát sinh ở đầu kỳ, cuối kỳ và trong kỳ hạch toán, tương tự như
doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ GTGT để tính.

Nguyễn Thùy Ninh K39 – CĐB Chuyên đề tốt nghiệp
RQ8,$'J&I1!S
g&/#/a5G!
89GB18(?
$'#1!B1G&/#/a
 

77&M5G/L25T
 
8FR#/1#H=hS
7!895(CB15G
 
 
5T$'#gB!G
B1GB18(?
7B!GB1#
7!895(C&MF
_(bA!G5G`E[
`D#5D#$
*,5(C
O!!W
   
  
`.f8:#
#M#!
<H5'(,.1
#/1$i.D#/1$i.D
&+#?$ZB
7!895(C&MF


×