Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Kiên Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.75 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

iii
<b>TÓM TẮT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

iv


<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>


BTC : Bộ Tài chính
BQL : Ban Quản lý
CĐT : Chủ đầu tƣ
CKC : Cam kết chi


CNH-HĐH : Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
KBNN : Kho bạc Nhà nƣớc


KLHT : Khối lƣợng hoàn thành
KSC : Kiểm soát chi


KT-XH : Kinh tế xã hội


NSNN : Ngân sách Nhà nƣớc


ODA : Official Development Assistance (Hổ trợ phát triển chính
thức)


QLDA : Quản lý dự án
XDCB : Xây dựng cơ bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

v


<b>DANH MỤC BẢNG </b>



<b>Số hiệu </b>


<b>bảng </b> <b>Tên bảng </b> <b>Trang </b>


Bảng 1.1 <sub>Danh mục hồ sơ, chứng từ mở tài khoản tại Kho bạc </sub> <sub>16 </sub>


Bảng 1.2 <sub>Danh mục hồ sơ, chứng từ cam kết chi vốn đầu tƣ XDCB tại </sub>
Kho bạc


17


Bảng 1.3 <sub>Danh mục hồ sơ, chứng từ tạm ứng chi phí chuẩn bị đầu tƣ </sub> <sub>20 </sub>


Bảng 1.4 <sub>Danh mục hồ sơ, chứng từ thanh toán chi phí chuẩn bị đầu tƣ </sub> <sub>22 </sub>


Bảng 1.5 <sub>Danh mục hồ sơ, chứng từ tạm ứng chi phí thực hiện đầu tƣ </sub> <sub>24 </sub>


Bảng 1.6 <sub>Danh mục hồ sơ, chứng từ thanh tốn khối lƣợng hồn thành </sub>
chi phí thực hiện đầu tƣ


25


Bảng 1.7 <sub>Diễn giải các nhóm biến trong mơ hình đề xuất </sub> <sub>28 </sub>


Bảng 2.1 <sub>Thống kê tình hình thực hiện thu NSNN giai đoạn 2014-2018 </sub> <sub>41 </sub>


Bảng 2.2 <sub>Thống kê tình hình thực hiện chi NSNN giai đoạn 2014-2018 </sub> <sub>42 </sub>


Bảng 2.3 <sub>Kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB tỉnh Kiên Giang từ 2014-2018 </sub> <sub>43 </sub>



Bảng 2.4 <sub>Tình hình giải ngân vốn đầu tƣ XDCB tỉnh Kiên Giang từ </sub>
2014-2018


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vi


<b>DANH MỤC HÌNH </b>


<b>Số hiệu </b> <b>Tên hình, sơ đồ </b> <b>Trang </b>


Hình
1.1


Sơ đồ tổng thể các quy trình nghiệp vụ kiểm sốt chi vốn đầu
tƣ XDCB tại Kho bạc


13


Hình
1.2


Sơ đồ quy trình mở tài khoản 16


Hình
1.3


Sơ đồ quy trình kiểm sốt cam kết chi NSNN 18
Hình


1.4



Sơ đồ quy trình KSC tạm ứng (thanh tốn) chi phí chuẩn bị đầu


21


Hình
1.5


Sơ đồ quy trình KSC tạm ứng (thanh tốn) chi phí thực hiện
đầu tƣ


25


Hình
2.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vii

<b>MỤC LỤC </b>



LỜI CAM ĐOAN ... i


LỜI CẢM ƠN ... ii


TÓM TẮT ... iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ... iv


DANH MỤC BẢNG ... v



DANH MỤC HÌNH ... vi


<b>PHẦN MỞ ĐẦU ... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. </b>
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ... 1


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ... 2


2.1 Mục tiêu chung: ... 2


2.2 Mục tiêu cụ thể: ... 2


3. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU: ... 3


3.1 Nghiên cứu ngoài nƣớc ... 3


3.2 Nghiên cứu trong nƣớc ... 3


3.3 Kết luận tài liệu đã lƣợc khảo ... 6


3.4 Hƣớng nghiên cứu của tác giả: ... 6


4. PHẠM VI GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ... 7


4.1 Phạm vi về nội dung ... 7


4.2 Phạm vi về không gian ... 7


4.3 Phạm vi về thời gian ... 7


5. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT ... 7



5.1 Đối tƣợng nghiên cứu ... 7


5.2 Đối tƣợng khảo sát ... 7


6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 8


6.1 Phƣơng pháp thực hiện mục tiêu 1 ... 8


6.2 Phƣơng pháp thực hiện mục tiêu 2: ... 8


6.3 Phƣơng pháp thực hiện mục tiêu 3 ... 10


7. KẾT CẤU LUẬN VĂN ... 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

viii


CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TẠI HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG


ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ... 12


1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC ... 12


1.1.1 Khái niệm về Ngân sách Nhà nƣớc và chi Ngân sách Nhà nƣớc ... 12


1.1.2 Vai trò của chi Ngân sách Nhà nƣớc ... 12


1.2 Khái niệm đầu tƣ xây dựng cơ bản ... 12



1.2.1 Khái niệm ... 13


1.2.2 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc ... 13


1.2.3 Vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc ... 13


1.3 HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ... 13


1.3.1 Khái niệm hoạt động kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản ... 13


1.3.2 Phƣơng pháp luận ... 14


1.3.2.1 Cơ sở thực tiễn ... 14


1.3.2.2 Cơ sở lý luận ... 15


1.3.3 Quy trình thực hiện kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc Ngân
sách Nhà nƣớc ... 15


1.3.3.1 Nguyên tắc kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ... 15


1.3.3.2 Về hồ sơ, chứng từ tạm ứng, thanh toán đƣợc quy định nhƣ sau ... 16


1.3.3.3 Về mở tài khoản thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản... 16


1.3.3.4 Kiểm soát cam kết chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ... 18


1.3.3.5 Hồ sơ kiểm soát chi vốn chuẩn bị đầu tƣ ... 19



1.3.4 Nội dung, trình tự và thời gian kiểm soát chi vốn chuẩn bị đầu tƣ ... 20


1.3.4.1 Nội dung kiểm soát chi vốn chuẩn bị đầu tƣ ... 20


1.3.4.2 Trình tự các bƣớc và thời gian kiểm sốt chi phí chuẩn bị đầu tƣ ... 20


1.3.5 Nội dung, trình tự và thời gian kiểm sốt chi vốn thực hiện đầu tƣ ... 24


1.3.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
của Kho bạc Nhà nƣớc ... 28


1.3.6.1 Nhóm yếu tố bên trong ... 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ix


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI NSNN TRONG LĨNH


VỰC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KBNN KIÊN GIANG ... 31


2.1 SƠ LƢỢC VỀ HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƢỚC ... 31


2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Kho bạc Nhà nƣớc ... 31


2.1.2 Đặc điểm tình hình, cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ
thống Kho bạc Nhà nƣớc Kiên Giang ... 32


2.1.2.1 Đặc điểm tình hình KBNN Kiên Giang ... 32


2.1.2.2 Về nhân sự ... 32



2.1.2.3 Về cơ cấu tổ chức ... 33


2.1.2.4 Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ... 34


2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA KHO BẠC NHÀ NƢỚC KIÊN GIANG ... 37


2.2.1 Khái quát chung đặc điểm, tình hình kinh tế-xã hội tỉnh Kiên Giang ... 37


2.2.2 Hoạt động kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Kiên
Giang ... 38


2.2.3 Tình hình hoạt động kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nƣớc Kiên Giang ... 42


CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ
NƢỚC KIÊN GIANG ... 52


3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ... 52


3.1.1 Về con ngƣời: ... 52


3.1.2 Về cơ sở vật chất: ... 52


3.1.3 Về quy trình nghiệp vụ: ... 53


3.1.4 Về thanh tra, kiểm tra nội bộ: ... 53



3.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC LĨNH VỰC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC
NHÀ NƢỚC KIÊN GIANG ... 53


3.2.1 Về con ngƣời: ... 53


3.2.2 Về cơ sở vật chất: ... 54


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

x


3.2.3.1 Đối với Quy trình mở tài khoản chi đầu tƣ xây dựng cơ bản ... 54


3.2.3.2 Đối với Quy trình Kiểm sốt cam kết chi ngân sách nhà nƣớc ... 55


3.2.3.3 Đối với Quy trình tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ... 56


3.2.3.4 Đối với Quy trình Thanh tốn khối lƣợng hồn hành vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản ... 57


3.2.3.5 Kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản theo hợp đồng A-B ... 58


3.2.4 Giải pháp hạn chế rủi ro, sai sót trong q trình kiểm sốt và giải ngân vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản: ... 59


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ... 64


1. KẾT LUẬN ... 64


2. KIẾN NGHỊ ... 64



2.1 Về cơ chế, chính sách ... 64


2.2 Về quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của Kho bạc
... 65


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1


<b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>
<b>1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: </b>


Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế của đất nƣớc,
công tác quản lý quỹ ngân sách nhà nƣớc đã có những đổi mới cơ bản và từng bƣớc
hồn thiện góp phần thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề
bức thiết của kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, khi nguồn thu ngân sách cịn nhiều hạn chế,
tình hình bội chi ngân sách liên tục diễn ra thì việc kiểm sốt chặt chẽ các khoản chi
nhằm đảm bảo các khoản chi ngân sách đƣợc sử dụng đúng mục đích, chế độ, tiết
kiệm và có hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng. [27]


Chính phủ đã có nhiều biện pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nƣớc trong lĩnh vực chi NSNN nói chung và lĩnh vực kiểm sốt chi ngân sách nói
riêng, trong đó chi đầu tƣ xây dựng cơ bản chiếm tỉ trọng lớn và có vai trị rất quan
trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. KBNN phải thực sự trở thành một
trong những công cụ quan trọng của Chính phủ trong việc thực hiện công cuộc cải
cách hành chính nhà nƣớc mà đặc biệt là cải cách hành chính cơng theo hƣớng cơng
khai, minh bạch, từng bƣớc phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực quốc tế, góp phần
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các
nguồn lực của Chính phủ, nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý tài chính vĩ mơ, giữ
vững ổn định và phát triển nền tài chính quốc gia. [27]


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2



Qua 30 năm hoạt động và phát triển, công tác kiểm soát chi NSNN qua hệ
thống KBNN nói chung và KBNN Kiên Giang nói riêng đã có những chuyển biến tích
cực cả về quy mô và chất lƣợng. Đã phát hiện và ngăn chặn kịp thời nhiều khoản chi
sai chế độ, chi không đúng tiêu chuẩn, sai định mức. Từ đó góp phần quan trọng cho
việc sử dụng hiệu quả NSNN. [43]


Với vai trò và nhiệm vụ đƣợc giao KBNN Kiên Giang luôn thực hiện tốt công
tác quản lý, kiểm soát chi đặc biệt là kiểm soát chi trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB. Kết
quả của cơng tác kiểm sốt chi đã góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả sử dụng
kinh phí của các đơn vị sử dụng NSNN.


Tuy nhiên, quá trình thực hiện việc kiểm soát chi qua KBNN Kiên Giang đặc
biệt là cơng tác kiểm sốt chi trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB vẫn còn nhiều hạn chế, tồn
tại và bất cập nhƣ các đơn vị sử dụng NSNN là các Chủ đầu tƣ hay ban Quản lý dự án
còn xem nhẹ việc tuân thủ các quy định của Nhà nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB.
Công tác quản lý, kiểm sốt chi cịn nhiều bất cập, mang tính thụ động. Các chính
sách, chế độ quản lý của Nhà nƣớc chƣa đồng bộ, cịn nhiều hạn chế. Vì vậy, cơng tác
kiểm sốt chi NSNN trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB qua KBNN là một nhiệm vụ hết sức
quan trọng và cần đƣợc thực hiện một cách kịp thời, khoa học và có hệ thống.


<i><b>Xuất phát từ tình hình thực tế nêu trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Hồn </b></i>
<i><b>thiện cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ </b></i>
<i><b>bản tại Kho bạc Nhà nước Kiên Giang”, từ đó đƣa ra những giải pháp góp phần giải </b></i>
quyết những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác kiểm soát chi qua KBNN hiện nay.


<b>2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU</b>
<b>2.1 Mục tiêu chung: </b>


Phân tích thực trạng và đề xuấtgiải pháp nhằm hồn thiện cơng tác KSC NSNN


trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB tại hệ thống KBNN Kiên Giang trong thời gian tới.


<b>2.2 Mục tiêu cụ thể: </b>


- Mục tiêu 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSC NSNN trong lĩnh vực đầu tƣ
xây dựng cơ bản.


<i><b>- Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm </b></i>
sốt chi vốn đầu tƣ XDCB của hệ thống KBNN Kiên Giang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3
<b>3. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU: </b>
<b>3.1 Nghiên cứu ngoài nƣớc </b>


Annette J.Kyobe, Jim Brumby, Zac Mills, Era Dabla Norris, and Chris
Papageorgiou (2011), Investing in Public Investment: An Index of Public Investment
Efficiency, February 2011. Tác giả đã giới thiệu chỉ số hiệu quả đầu tƣ công, làm cơ
sở cho việc quản lý đầu tƣ công qua bốn giai đoạn khác nhau: thẩm định dự án, lựa
chọn, thực hiện và đánh giá. Tác giả nghiên cứu bao gồm 71 quốc gia, trong đó có 40
nƣớc có thu nhập thấp, chỉ số này cho phép đo điểm chuẩn giữa các vùng và các nhóm
quốc gia, cho phân tích các chính sách nồng cốt có liên quan và xác định các khu vực
cụ thể mà các nổ lực cải cách có thể đƣợc ƣu tiên. [20]


OECD (2014), Effective Public Investment Across Levels of Government, it
was adopted by the OECD Council on March 12, 2014. Tài liệu này đƣợc xây dựng
bởi Uỷ ban Chính sách Phát triển Lãnh thổ (TDPC) của OECD, nội dung đƣợc trình
bày trong tài liệu là những lời khuyên để việc đầu tƣ công thông qua các cấp chính
quyền đạt hiệu quả. Mục đích của các nội dung đề ra trong khuyến nghị nhằm giúp
chính quyền các cấp đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu trong năng lực đầu tƣ
của mình; từ đó, giúp các nhà lãnh đạo chính quyền ra các quyết định đúng đắn cho


việc đầu tƣ. [21]


<b>3.2 Nghiên cứu trong nƣớc </b>


<i>Bùi Văn Bng (2018), “Hồn thiện hoạt động kiểm sốt chi vốn đầu tư xây </i>
<i>dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Trà Vinh”, tác giả đã khái quát cơ sở lý thuyết về </i>
kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc; phân tích thực trạng
hoạt động kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Trà Vinh.
Qua đó, đề xuất giải pháp hồn thiện hoạt động kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Trà Vinh. [32]


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4


Đăk Nông và đề xuất một số giải pháp đối với hoạt động kiểm soát chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản trong thời gian tới hiệu quả hơn. [22]


<i>Nguyễn Thị Hiền (2010), “Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB tại Kho bạc </i>
<i>Nhà nước Hà Nội”, đã phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động kiểm soát chi </i>
đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Hà Nội giai đoạn 2008-2010; phân tích tổng
hợp, khái quát, nêu ra đƣợc các khái niệm, phạm trù liên quan đến kinh tế đầu tƣ, kiểm
soát chi đầu tƣ XDCB và cam kết chi đầu tƣ từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc; đánh
giá thực trạng hoạt động kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Kho bạc
Nhà nƣớc Hà Nội, kết quả đạt đƣợc, phân tích chỉ ra những mặt còn hạn chế, nguyên
nhân của những hạn chế. Từ đó, tác giả đƣa giải pháp, điều kiện liên quan trực tiếp đến
Kho bạc Nhà nƣớc có tính khả thi cao, nhằm hồn thiện hoạt động kiểm soát chi đầu
tƣ XDCB tại KBNN Hà Nội, góp phần hạn chế nợ đọng khối lƣợng đầu tƣ XDCB khu
vực công do Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội quản lý. [24]


<i>Ngô Tấn Phong và cộng sự (2017), “Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư </i>
<i>XDCB từ nguồn vốn NSNN đối với các hình thức hợp đồng xây dựng thanh toán qua </i>


<i>Kho bạc Nhà nước Hà Nội – Bài học kinh nghiệm cho Kho bạc Nhà nước các tỉnh, </i>
<i>thành phố ”. Nhóm tác giả đã sử dụng phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích; </i>
phƣơng pháp hệ thống – cấu trúc và logic để phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát
chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội. Trên cơ sở
các kết quả phân tích đƣợc, Nhóm tác giả đã đề xuất hệ thống các giải pháp, kiến nghị
đối với các cơ quan chức năng có tính khả thi cao nhằm hồn thiện hoạt động kiểm
soát chi đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN đối với các hình thức hợp đồng thanh tốn
qua hệ thống KBNN Hà Nội. Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần trang bị, bổ sung
kiến thức nghiệp vụ kiểm soát chi các loại hợp đồng xây dựng cho công chức kiểm
soát chi đầu tƣ của Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội đã đƣợc Hội đồng Khoa học Kho bạc
Nhà nƣớc Trung ƣơng nghiệm thu, quyết định công nhận năm 2017. [27]


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

67


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<b>1. Văn bản quy phạm pháp luật </b>


[1] <i>Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; </i>


[2] <i>Luật Ngân sách Nhà nƣớc số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015; </i>


[3] Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tƣ
<i>xây dựng (Hiệu lực từ 10/5/2015); </i>


[4] Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 Quy định chi tiết về hợp
<i>đồng Xây dựng (Hiệu lực từ 15/6/2015); </i>


[5] Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về quản lý dự án đầu tƣ
<i>xây dựng (Hiệu lực từ 05/8/2015); </i>



[6] Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về sửa đổi, bổ sung một
số Điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
<i>đầu tƣ xây dựng (Hiệu lực từ 01/6/2017); </i>


[7] Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 Quy định chi tiết thi
<i>hành một số Điều Luật NSNN 2015 (Hiệu lực từ 01/01/2017); </i>


[8] Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tƣớng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà
nƣớc trực thuộc Bộ Tài chính;


[9] Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của Thủ tƣớng Chính
phủ về chiến lƣợc phát triển Kho bạc Nhà nƣớc đến năm 2020;


[10] Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tƣớng Chính
phủ Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thơng tại cơ quan hành chính Nhà nƣớc ở
địa phƣơng;


[11] Thông tƣ số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy
định về quản lý, thanh toán vốn đầu tƣ sử dụng nguồn vốn NSNN;


[12] Quyết định số 430/QĐ-BTC ngày 08/3/2017 của Bộ Tài chính về việc
ban hành kế hoạch phát triển hệ thống KBNN giai đoạn 2017-2020;


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

68


[14] Quyết định số 1618/QĐ-BTC ngày 22/8/2019 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà
nƣớc ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng;



[15] Quyết định số 3219/QĐ-KBNN ngày 10/7/2017 của Kho bạc Nhà nƣớc
Trung ƣơng về việc phê duyệt đề án “Thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi
NSNN qua hệ thống KBNN”;


[16] Quyết định số 4377/QĐ-KBNN ngày 15/9/2017 của Kho bạc Nhà nƣớc
Trung ƣơng về việc ban hành quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các
khoản chi NSNN qua KBNN”;


[17] Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Kho bạc Nhà nƣớc
Trung ƣơng về Quy trình Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ và vốn sự nghiệp có tính
chất đầu tƣ trong nƣớc qua hệ thống KBNN;


[18] Văn bản số 4235/KBNN-TCCB ngày 08/9/2017 của Kho bạc Nhà nƣớc
Trung ƣơng về việc triển khai thực hiện thống nhất đầu mối kiểm soát chi và các quyết
định về nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của KBNN cấp tỉnh, huyện;


[19] Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, ngày
28/01/2016 về mục tiêu tổng quát của Nghị quyết.


<b>2. Tài liệu tham khảo </b>


[20]

Annette J.Kyobe, Jim Brumby, Zac Mills, Era Dabla Norris, and


<i> Chris Papageorgiou (2011), Investing in Public Investment: An Index of Public </i>



<i>Investment Efficiency, IMF Working Paper WP/11/37.</i>



[21] <i>OECD (2014), Effective Public Investment Across Levels of Government, </i>
the OECD Council.


[22] <i>Phan Văn Điện (2015), Hoàn thiện hoạt động kiểm soát thanh toán vốn </i>


<i>đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Đắk Nông, Luận văn Thạc sĩ, Đại </i>
<i>học Đà Nẵng </i>


[23] <i>Tô Thiện Hiền (2012), “Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước </i>
<i>tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015 và tầm nhìn đến 2020, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, </i>
<i>Đại học Kinh tế Thành phố Hồ chí Minh </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

69


[25] <i>Đồng Thị Mỹ Lợi (2015), Hoàn thiện quản lý chi NSNN nhằm thúc đẩy </i>
<i>phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.Luận văn thạc sĩ Kinh tế, </i>
<i>Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội </i>


[26] <i>Bùi Đƣờng Nghiêu (2003), đổi mới cơ cấu chi NSNN góp phần thực hiện </i>
<i>cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học </i>
Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh.


[27] <i>Ngơ Tấn Phong và cộng sự (2017), Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi </i>
<i>đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN đối với các hình thức hợp đồng xây dựng thanh </i>
<i>toán qua Kho bạc Nhà nước Hà Nội – Bài học kinh nghiệm cho Kho bạc Nhà nước các </i>
<i>tỉnh, thành phố, Đề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Bộ, Ngành Kho bạc Nhà nƣớc, </i>
<i>nghiệm thu năm 2017 </i>


[28] <i>Nguyễn Đức Thanh (2015), Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm </i>
<i>sốt chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí </i>
<i>Minh, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. </i>


[29] <i>Nguyễn Đức Thanh và nhóm tác giả (2017), Quản lý thanh tốn vốn đầu </i>
<i>tư công qua Kho bạc Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện vận hành </i>
<i>TABMIS, Đề tài nghiên cứu Khoa học, cấp bộ, Ngành Kho bạc Nhà nước, nghiệm thu </i>


<i>năm 2017 </i>


[30] <i>Nguyễn Quang Vinh (2017), ”Những vấn đề cần hồn thiện”, Tạp chí Quản </i>
<i>lý Ngân quỹ Quốc gia (176), </i>


[31] <i>Ban Công tác Đại biểu thuộc Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội (2014), Giải </i>
<i>pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống </i>
<i>Kho bạc Nhà nước, </i>


[32] <i>Bùi Văn Bng (2018), Hồn thiện hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư </i>
<i>xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Trà Vinh, Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, </i>
<i>Trường Đại học Trà Vinh, </i>


[33] <i>Trần Minh Phƣơng (2017), Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ </i>
<i>nguồn vốn Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Luận văn Thạc sĩ </i>
Kinh tế, Học viện Tài Chính, Bộ Tài chính, Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

70


[35] <i>Nguyễn Thị Thủy Em (2015), “Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư sử </i>
<i>dụng nguồn vốn nhà nước tại tỉnh Kiên Giang”, luận văn thạc sỹ. </i>


[36] <i>Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang (2017), Niên giám Thống kê Kiên Giang </i>
<i>2015-2016 </i>


[37] <i>Kho bạc Nhà nƣớc Kiên Giang (2016), Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn </i>
<i>đầu tư XDCB, NSTW năm 2015 tỉnh Kiên Giang. </i>


[38] <i>Kho bạc Nhà nƣớc Kiên Giang (2017), Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn </i>
<i>đầu tư XDCB, NSTW năm 2016 tỉnh Kiên Giang. </i>



[39] <i>Kho bạc Nhà nƣớc (2017), Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư </i>
<i>XDCB, NSTW năm 2017 tỉnh Kiên Giang. </i>


[40] <i>Kho bạc Nhà nƣớc Kiên Giang (2016), Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn </i>
<i>đầu tư XDCB, NSĐP năm 2015 của tỉnh Kiên Giang. </i>


[41] <i>Kho bạc Nhà nƣớc Kiên Giang (2017), Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn </i>
<i>đầu tư XDCB, NSĐP năm 2016 của tỉnh Kiên Giang. </i>


[42] <i>Kho bạc Nhà nƣớc Kiên Giang (2018), Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn </i>
<i>đầu tư XDCB, NSĐP năm 2017 của tỉnh Kiên Giang. </i>


[43] <i>Kho bạc Nhà nƣớc Kiên Giang (2018), Báo cáo số dư tạm ứng (nợ tạm </i>
<i>ứng) vốn đầu tư XDCB NSTW và NSĐP đến cuối niên độ năm 2017 của tỉnh Kiên </i>
<i>Giang. </i>


[44] <i>Kho bạc Nhà nƣớc Kiên Giang (2018), Báo cáo số liệu từ chối thanh </i>
<i>toán vốn đầu tư XDCB NSTW và NSĐP giai đoạn 2015-2017 của tỉnh Kiên Giang. </i>


[45] <i>Sở Tài chính Kiên Giang (2018), Báo cáo quyết tốn dự án hồn thành </i>
<i>(từng năm từ 2015-2017) của tỉnh Kiên Giang. </i>


[46] <i>Sở Tài chính Kiên Giang (2018), Báo cáo số liệu xuất toán các dự án </i>
<i>trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2017 của tỉnh Kiên Giang. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1
<b>PHỤ LỤC </b>


<b>PHỤ LỤC 1 </b>



</div>

<!--links-->
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước quảng bình
  • 13
  • 1
  • 2
  • ×