Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

MỘT số lý THUYẾT KINH tế HIỆN đại ppt _ KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC LÊNIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.8 KB, 28 trang )

MỘT SỐ LÝ THUYẾT
KINH TẾ HIỆN ĐẠI
Bài giảng pptx các mơn ngành Y dược hay nhất
có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


MỘT SỐ CÁC LÝ THUYẾT
KINH TẾ HIỆN ĐẠI
Bài 1: Tổng quan về lý thuyết kinh tế và
Trường phái J.M.Keynes
Bài 2: Học thuyết M. Friedman và
Trường phái Chicago
Bài 3: Trường phái chính thống hiện đại
và một số các lý thuyết kinh tế khác
IV


Tài liệu tham khảo
1.Steven Pfressman. 50 Nhà kinh tế tiêu
biểu, NXB Lao động, HN 2007

2. Robert B. Ekelund. Lịch sử các học
thuyết kinh tế, NXB Thống kê, HN 2006
3. Michel Beaud & Gilles Dostaler. Tư
tưởng kinh tế kể từ Keynes. NXB Tri thức
2009


I. TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT KINH TẾ


Trình
độ
nhận
thức

KINH TẾ HỌC HIỆN ĐA
KTCT MARX-LENIN
KTH Tân cổ điển
KTCTTS Cổ điển
CN Trọng nông
CN Trọng thương

Cổ
đại

Trung cổ

TK XV-XVI

XVII XVIII XIX

xx

XXI

Tiến trình lịch sử


1. GIA ĐÌNH CÂY KINH TẾ
CN Trọng thương

TK XVII-XVIII
QUESNEY, 1758
A. SMITH,
1776

LÉON WALRAS

D. RICARDO, 1817

K. MARX, 1867

TRUNG

T.R.MALTHU
S, 1798

A.MARSHALL
J.S. MILL, 1848

LIÊN XÔ,
ĐÔNG ÂU

IRVING FISHER

NỀN KINH TẾ
CHUYỂN ĐỔI

J.M.KEYNE
S,
1936


P.SAMUELSON
TRƯỜNG PHÁI CHÍNH THỐNG HIỆN Đ


2. Sự tranh luận của các nhà kinh tế
trong thời kỳ khủng hoảng

Nữ hoàng Anh:
Elizabeth II
(1926- )

Ngày 5/11/2008, khi viếng thăm
Trường Kinh tế Luân Đôn (London
School of Economics) nổi tiếng, Nữ
hoàng Anh Elizabeth II hỏi các nhà
kinh tế hiện diện: “Tại sao khơng ai
tiên đốn được cuộc khủng hoảng
tín dụng hiện nay?”
Trong các “bong bóng” bị vỡ vì cuộc
khủng hoảng tài chính hai năm nay,
thì cái bị vỡ một cách “ngoạn mục”
nhất có lẽ là “uy tín” của các nhà
kinh tế học


Paul Krugman (Nobel 2008) thẳng
thắn cho rằng: môn kinh tế học vĩ
mơ trong 30 năm qua “nhẹ lời nhất
thì có thể nói là cực kỳ vơ dụng, cịn

thật nặng lời thì phải nói là thật sự
có hại!”
Sự “thất vọng” trên thường nhắm
vào ba điểm. 
Paul Krugman
 Thứ nhất, kinh tế học là một phần
(1953- , Nobel
“nguyên nhân” của cuộc khủng
2008)
New Keynesian
hoảng tài chính hiện tại.
economics
 Thứ hai, đại đa số các nhà kinh
tế, dù có trách nhiệm gây ra khủng
hoảng hay khơng, đã khơng dự báo
được
Thứ ba, các nhà kinh
tế nó. 
đã khơng có một kế sách hữu
hiệu nào để “chữa trị” cuộc khủng hoảng này khi nó
đã xảy ra.
01/30/21
7


II. Học thuyết J.M.Keynes
1. CUỘC ĐẠI KHỦNG HOẢNG 1929-1933 VÀ SỰ
XuẤT HiỆN CỦA HỌC THUYẾT KINH TẾ KEYNES
Kinh tế thị trường gắn liền với lý thuyết kinh tế của
Trường phái cổ điển và Tân cổ điển.


“laissezfaire”

Kinh tế thị
trường và sự
vận hành của
nó?

?

01/30/21

8


1.1. Đại khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929-1933
Sau suốt một thập kỷ tăng trưởng, thị trường
chứng khoán Mỹ trở nên mất kiểm soát và gây
áp lực giảm giá.
Ngày 24/10/1929 - thứ năm đen tối (Black
Thursday), 13 triệu cổ phiếu (gấp 3 lần giao
dịch bình thường) hoảng loạn bán tháo  ngày
29/10/1929 ("Ngày thứ ba đen tối“) chứng
khoán rơi tự do, tàn phá hệ thống tài chính Mỹ.
Tính đến lúc suy thoái chạm đáy vào năm 1932,
chứng khoán nước này mất tới 90% giá trị.
Có tới 11.000 trong số 25.000 ngân hàng bị
đóng cửa.
01/30/21


9


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 19291933: “trong cái tuần lễ kinh hoàng cuối cùng

của của tháng 10/1929, thị trường đã đổ vỡ. Đối
với người môi giới ở sàn giao dịch thị trường
chứng khóan, điều này xảy ra như cứ như thác
Niagara đột nhiên tràn qua các cửa sổ, một cơn
thác bán ra không thể điều khiển được đã tuôn
vào thị trường chứng khóan. Trong một tình trạng
hoàn toàn kiệt quệ, những người môi giới đã
khóc lóc và xé rách cả cổ áo của mình, họ hết
sức sững sờ khi thấy những tài sản khổng lồ bị
tan ra như đường quấy ở trong nước”

- Hậu quả:
 Một nửa của cải biến đi không một dấu
vết.
 Mức sống trung bình tụt xuống tương đương 20
năm về trước.
 14 triệu người thất nghiệp đi lại vật vờ…, xếp
hàng để nhận những phần phát chẩn.
 Việc xây dựng nhà ở tụt mất 95%, 9 triệu tài
khỏan mất trắng, khối lượng tiền lương teo 40%,
tiền công giảm 60%...


Nước Mỹ:






Sản xuất công nghiệp giảm 45%
GDP giảm 30%
Tỷ lệ thất nghiệp – 25%
60% sống dưới ngưỡng nghèo khổ

 Tham khảo: “Ác mộng Đại khủng
hoảng 1929” (The Great Crash of
1929) của John Kenneth Galbraith,
xuất bản lần đầu n

01/30/21

11


Bức ảnh chụp vào ngày 20/7/1931 miêu tả một đám đông
đang đứng trước American Union Bank tại New York sau
khi ngân hàng này sụp đổ.
01/30/21

12


Chữa trị cho CNTB như thế
nào?


01/30/21

13


1.2. Những vấn đề đặt ra
đối với J.M.Keynes
Cuộc Đại khủng hoảng (1929-1933) đã
ảnh hưởng sâu sắc tới suy nghĩ của
Keynes về kinh tế học.




Trước đó, các nhà kinh tế cho rằng, mỗi khi
có khủng hoảng kinh tế, giá cả và tiền cơng
sẽ giảm đi;
Các nhà sản xuất sẽ có động lực đẩy mạnh
thuê mướn lao động và mở rộng sản xuất,
nhờ đó nền kinh tế sẽ phục hồi.

01/30/21

14


Nhưng Keynes lại quan sát cuộc Đại khủng
hoảng và thấy rằng:





Tiền công không hề giảm, việc làm cũng không
tăng, và sản xuất mãi không hồi phục nổi.
Keynes cho rằng: thị trường khơng hồn hảo
như các nhà kinh tế học cổ điển đề ra trước đó.
 Kinh tế học cổ điển, theo như Keynes viết năm 1936,

“thống trị hoàn toàn nước Anh giống hệt như Tòa án
Dị giáo thống trị Tây Ban Nha.”
 Kinh tế học cổ điển tuyên bố rằng lời giải cho hầu hết
các vấn đề là cứ để mặc mọi việc dưới các tác động
của cung và cầu.
 Kinh tế học cổ điển đã khơng có lời giải thích cũng
như đưa ra được biện pháp giải quyết cuộc Đại Suy
thoái
01/30/21.

15


2. Cuộc đời và sự
nghiệp của một kẻ
“tà đạo”:
2.1. Sơ lược tiểu sử:
- Ơng được sinh ra với “cái thìa bạc trong
miệng”.
 Bố ông: John Neville Keynes, GS trường


Cambridge về logic học và kinh tế chính trị học
 Mẹ ơng: Florence Ada, thị trưởng Cambridge
- Ông học ở trường Eton, King College, Cambridge
- Là bạn của nhiều nhân vật nổi tiếng: Roosevelt,
Churchill, Pablo Picasso, Saplin…
- Là thành viên của nhóm Bloomsbury


- Là
học trò của A.
Marshall. Năm 1905, A. Marshall
viết rằng: “Em đang làm một
công việc xuất sắc trong Kinh
tế học. Thầy bảo với em rằng
thầy vô cùng hân hoan nếu như
em quyết định trở thành nhà
kinh tế học chuyên nghiệp.
A.MARSHALL
Những dó nhiên điều này thầy
không
ép
- Năm 1911, cùng
với
F.Ybuộc”
.Edgeworth, ông làm
Chủ bút Economic Journal (cho đến năm 1945)

- Năm 1913, ông xuất bản tác phẩm Indian
Currency and Finance , ông trở thành một
chuyên gia tiền tệ nổi tiếng… Cuối năm

1930, ông xuất bản 2 tập Treatise on Money


2.2. Đặc điểm học thuyết kinh
tế
của J.M.Keynes
Tiếp cận và giải quyết các vấn đề
kinh tế từ góc độ vĩ mơ.


John
Maynard
Keynes trên bìa tạp
chí Time. Ơng là
một trong số một
trăm người được
Time bầu chọn là
những người làm
nên thế kỷ 20

“Tôi đã gọi lý thuyết của tôi là lý
thuyết tổng quát…chủ yếu chú trọng
đến cách ứng xử của hệ thống kinh
tế nói chung, với tổng thu nhập, tổng
lợi nhuận, tổng sản lượng, tổng số
việc làm, tổng số vốn đầu tư, tổng số
tiền tiết kiệm chứ khơng phải chỉ nói
đơn thuần về thu nhập, lợi nhuận,
sản lượng, việc làm, vốn đầu tư và
tiến tiết kiệm của các ngành, các

công ty hoặc cá nhân riêng biệt”


2.2. Đặc điểm của học thuyết
kinh tế J.M.Keynes
Đánh giá cao vai trò của tổng cầu, và sự
cần thiết của nhà nước trong việc điều
tiết nền kinh tế.


Phê phán lý thuyết của các nhà kinh tế
thuộc trường phái cổ điển và Tân cổ điển,
đặc biệt là lý thuyết “cung tự tạo ra cầu cho
chính nó” và cơ chế tự điều chỉnh của kinh
tế thị trường.

Sử dụng những kiến thức của toán học,
sự phân tích mang yếu tố tâm lý, chủ
quan…


2.3. Tác phẩm “Lý
thuyết tổng quát về
việc làm, lãi suất và
tiền tệ”
a. Sự ra đời của tác phẩm:
- Ngay từ những năm đại
khủng hoảng kinh tế,
ông đã chuẩn bị những
viên gạch đầu tiên cho

tác phẩm.
- Kể từ năm 1931, dần
dần tác phẩm được xây
dựng một cách vững
chắc.
- Đến mùa hè 1934, bản sửa đổi cuối cùng
được hòan thành và ông đưa cho nhiều nhà
kinh tế nổi tiếng góp ý.


Sách được xuất bản
tháng 3/1936 (bán với
giá 5 silinh).
- Tác phẩm đã được dịch ra
tiếng Đức, Nhật, Pháp, Tây
Ban Nha, Tiệp Khắc, Italia,
Hindi, Phần Lan, Nga… và
xuất bản ở nhiều nước.
Cuốn sách có tính cách mạng,
cũng giống như “Của cải của
các dân tộc” và bộ “Tư bản”
“…khi viết cuốn sách này và một tác phẩm khác nữa
dẫn đến cuốn sách này, tôi cảm thấy rõ ràng là đã
tách ra khỏi tính chính thống, đã phản ứng mạnh mẽ
chống lại nó, đã tìm cách giải thóat mình ra khỏi một
cái gì đó để được tự do”


b. Kết cấu tác phẩm
I. PHẢN ỨNG CỦA JOHN MAYNARD

KEYNES ĐỐI VỚI PHÁI CỔ ĐIỂN




1. Tranh luận và loại bỏ những định đề
của kinh tế học cổ điển
2. Nguyên lý về cầu thực tế

II. NHỮNG ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI
NIỆM





1. Chọn các đơn vị
2. Dự kiến khi xác định sản lượng và
việc làm
3. Định nghĩa về thu nhập, tiết kiệm và
22
đầu tư


b. Kết cấu tác phẩm


4. Xét thêm về ý nghĩa cỦa tiết kiệm
và đầu tư


III. KHUYNH HƯỚNG TIÊU DÙNG




1. Những nhân tố khách quan
2. Những nhân tố chủ quan
3. Khuynh hướng tiêu dùng biên và số nhân

IV. KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ





1. Hiệu suất biên của vốn
2. Tình trạng dự kiến dài hạn
3. Lý thuyết tổng quát về lãi suất
4. Lý thuyết cổ điển về lãi suất
23


b. Kết cấu tác phẩm









5. Động cơ tâm lý và động cơ kinh doanh đối
với chuyển hoán
6. Những nhận xét khác nhau về bản chất của
vốn
7. Những thuộc tính cơ bản của lãi suất về
tiền tệ
8. Trình bày lại lý thuyết tổng quát về việc
làm

V. TIỀN LƯƠNG DANH NGHĨA VÀ GIÁ CẢ




1. Những biến động về tiền lương danh nghĩa
2. Hàm việc làm
24
3. Lý thuyết về giá cả


b. Kết cấu tác phẩm
VI. NHỮNG GHI CHÚ TÓM TẮT về LÝ
THUYẾT TỔNG QUÁT ĐỀ RA





1. Những ghi chú về chu kỳ kinh tế

2. Những ghi chú về chủ nghĩa trọng
thương, các luật chống cho vay nặng lãi,
tiền tệ được dán tem và các thuyết về tiêu
dùng thấp kém
3. Những ghi chú kết thúc về triết học xã
hội mà lý thuyết tổng quát có thể dẫn tới

25


×