Tải bản đầy đủ (.docx) (297 trang)

Giáo án tin học 8 cả năm theo hướng PTNL học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 297 trang )

Tuần: 01

Ngày soạn: 28/8/2020
Ngày dạy:
/2020

Tiết: 01

Phần I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát hiện được con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc thơng qua lệnh
- Nhận biết được chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều cơng việc
liên tiếp.
2. Kĩ năng
- Đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một cơng việc nào đó.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Phát triển năng lực: Quan sát, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác,...
- Định hướng năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
- Định hướng năng lực vận dụng vào thực tiễn nhằm giải quyết các tình huống gặp phải.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Laptop, giáo án, bảng ghi, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, xem bài trước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp (1 phút)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 phút)


(1) Mục tiêu: Phát hiện được con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua
lệnh.
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học
(4) Phương tiện dạy học: Laptop, giáo án, bảng ghi, tài liệu tham khảo.
(5) Sản phẩm: Học sinh phát hiện được con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc
thơng qua lệnh.
HĐ GIÁO VIÊN
Em hãy kể một số thao tác
mà em có thể điều khiển
được máy tính và được ứng
dụng ở phần mềm nào?
- Cho nên làm thế nào để điều
khiển được máy tính thơng
qua các phần mềm ta đi vào
bài 1 Máy tính và chương
trình máy tính.

HĐ HỌC SINH
- Nghe câu hỏi và trả lời:
+ Dự đốn: nhấn phím, bấm
chuột, phần mềm vẽ, soạn
thảo văn bản.

Nội dung

Bài 1: MÁY TÍNH VÀ
CHƯƠNG TRÌNH MÁY
TÍNH (tiết 1)


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. HOẠT ĐỘNG 1: CON NGƯỜI RA LỆNH CHO MÁY TÍNH NHƯ THẾ NÀO (10 phút)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh muốn tìm hiểu con người ra lệnh cho máy tính như thế
nào
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề


(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh có nhu cầu muốn tìm hiểu con người ra lệnh cho máy tính như thế nào
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Nội dung
1. Con người ra lệnh cho máy
tính như thế nào?
? Máy tính là cơng cụ giúp
con người làm những cơng
việc gì.
? Nêu một số thao tác để con
người ra lệnh cho máy tính
thực hiện.

- Nghe câu hỏi trả lời?
+ Xem phim, nghe nhạc, soạn
thảo văn bản…
+ Bấm chuột, nhấn phím

Khi thực hiện những thao tác
này ta đã ra lệnh cho máy
tính thực hiện.

? Để điều khiển máy tính con + Để điều khiển máy tính con Để điều khiển máy tính con
người phải làm gì.
người đưa cho máy tính một người đưa cho máy tính một
hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần
lần lượt thực hiện các lệnh lượt thực hiện các lệnh đó.
đó.
2. HOẠT ĐỘNG 2: VÍ DỤ: ROBOT NHẶT RÁC (25 phút)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh muốn tìm hiểu cách robot nhặt rác hoạt động
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: học sinh có nhu cầu muốn tìm hiểu cách robot nhặt rác hoạt động
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Nội dung
- Cho học sinh quan sát hình - Chia thành 4 nhóm và thực
robot nhặt rác trong SGK và hiện trong 15 phút
cho thảo luận nhóm làm như
thế nào để robot nhặt rác và
bỏ vào thùng rác với các thao
tác cơ bản tiến n bước, quay
phải, quay trái, nhặt rác và bỏ
rác vào thùng.
- Cho mỗi nhóm lên bảng
trình bày các bước
- GV nhận xét và trình bày
+ Các lệnh để Rơ-bốt hồn
trực quan cho HS chốt các
thành tốt cơng việc:
nhóm đúng và cho ghi vở

- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (3 phút)
(1) Mục tiêu: học sinh hệ thống lại kiến thức của phần đã học.


(2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: học sinh hệ thống lại kiến thức của phần đã học.
- GV: Con người làm gì để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc?
- HS: Để điều khiển máy tính con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần
lượt thực hiện các lệnh đó.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG (2 phút)
(1) Mục tiêu: học sinh tìm hiểu thêm về robot nhặt rác
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: học sinh thiết kế robot di chuyển khắp sàn tự nhặt rác
- Các em về nhà hãy thiết kế lệnh tự động để robot di chuyển khắp mặt sàn tự nhặt rác.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………….
…………………………………………………………………………………………
Tuần: 01
Tiết: 02


Ngày soạn: 28/8/2020
Ngày dạy:
/2020
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tiết 2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các cơng việc hay giải
một bài tốn.
- Phát hiện được ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ dùng để viết chương trình.
- Trình bày được vai trị của chương trình dịch.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số cơng việc.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Phát triển năng lực: Quan sát, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác,...
- Định hướng năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
- Định hướng năng lực vận dụng vào thực tiễn nhằm giải quyết các tình huống gặp phải.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Laptop, giáo án, bảng ghi, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, xem bài trước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp (1 phút)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 phút)



(1) Mục tiêu: tạo động cơ cho học sinh muốn tìm hiểu chương trình máy tính là gì?
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học
(4) Phương tiện dạy học: Laptop, giáo án, bảng ghi, tài liệu tham khảo.
(5) Sản phẩm: Học sinh có nhu cầu muốn tìm hiểu chương trình máy tính là gì?
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
? Con người làm gì để điều - Nghe câu hỏi và trả lời:
khiển máy tính? Cho ví dụ + Dự đốn: nhấn phím, bấm
cụ thể?
chuột, phần mềm vẽ, soạn
thảo văn bản.
- Chúng ta có thể thấy được
con người điều khiển máy
tính qua mỗi chương trình
khác nhau vậy Viết chương
trình máy tính là gì?

Nội dung

Bài 1: MÁY TÍNH VÀ
CHƯƠNG TRÌNH MÁY
TÍNH (tiết 1)
3. Viết chương trình-ra lệnh
cho máy tính làm việc

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. HOẠT ĐỘNG 1: Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm việc (10 phút)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh muốn tìm hiểu Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính
làm việc

(2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh có nhu cầu muốn tìm hiểu Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm
việc
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Nội dung
Trở lại ví dụ về rơ-bốt nhặt - Nghe câu hỏi và trả lời:
rác, việc viết các lệnh để điều
khiển rô-bốt về thực chất
cũng có nghĩa là viết chương
trình.
- Để điều khiển Rơ-bốt ta - Để điều khiển Rơ-bốt ta
phải làm gì?
phải viết các lệnh.
- Tương tự như vậy, viết
chương trình máy tính cũng
là viết các lệnh.
? Chương trình máy tính là Chương trình máy tính là một Chương trình máy tính là một
gì?
dãy các lệnh mà máy tính có dãy các lệnh mà máy tính có thể
thể hiểu và thực hiện được
hiểu và thực hiện được
Lấy ví dụ cho HS về dãy các
lệnh mà khi thực hiện một
thao tác cơ bản.
2. HOẠT ĐỘNG 2: Chương trình và ngơn ngữ lập trình (25 phút)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh muốn tìm hiểu ngơn ngữ lập trình
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: học sinh có nhu cầu muốn tìm hiểu ngơn ngữ lập trình


HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Để máy tính xử lý thơng tin, - Nghe câu hỏi và trả lời:
thì thơng tin được thể hiện + Dạng bit 0 1
dưới dạng nào?

Nội dung

Các dãy bit là cơ sở tạo ra
ngôn ngữ dành cho máy tính,
được gọi là ngơn ngữ máy.
? Các em đã được học các - Nghe câu hỏi và trả lời:
loại ngơn ngữ nào rồi, vì sao + Tiếng anh, tiếng việt…
phải học?
+ Để hiểu được người Anh
nói gì?
- Tương tự với chương trình
máy tính cũng vậy, để hiểu và
điều khiển được nó thì thơng
qua ngơn ngữ lập trình.
? Nên ngơn ngữ lập trình là + là ngơn ngữ dùng để viết Ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ
gì?
các chương trình máy tính
dùng để viết các chương trình
- GV Nhận xét và chốt kiến

máy tính.
thức
Tuy nhiên máy tính thì sử
dụng ngơn ngữ máy, chương
trình sử dụng ngơn ngữ lập
trình vậy cần một chương
trình dịch để máy tính có thể
hiểu được chương trình.
Vậy em có thể minh hoạ HS suy nghĩ và trả lời.
được mơ hình để một chương
trình máy tính hoạt động là
như thế nào?
GV nhận xét và chốt kiến
thức.
- Để có một chương trình mà
máy tính có thể thực hiện
được cần qua 2 bước:
* Viết chương trình theo ngơn
ngữ lập trình.
* Dịch chương trình sang
ngơn ngữ máy để máy tính có
thể hiểu được.
Tất cả những bước như trên
được tích hợp vào một phần
mềm lập trình gọi là mơi
trường lập trình.

- Để có một chương trình mà
máy tính có thể thực hiện được
cần qua 2 bước:

* Viết chương trình theo ngơn
ngữ lập trình.
* Dịch chương trình sang ngơn
ngữ máy để máy tính có thể hiểu
được.
Có nhiều ngơn ngữ lập trình
khác nhau như Pascal, C, C++,
Java… Và với ngơn ngữ lập
trình Pascal có các mơi trường
lập trình như Turbo Pascal, Free
pascal


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (3 phút)
(1) Mục tiêu: học sinh hệ thống lại kiến thức của phần đã học.
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: học sinh hệ thống lại kiến thức của phần đã học.
- GV: Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính?
- HS: Trả lời
- GV: Chương trình dịch dùng để làm gì?
- HS: Trả lời
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG (2 phút)
- Các em về nhà hãy tìm hiểu mơi trường lập trình của một số ngơn ngữ lập trình khác
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………….
…………………………………………………………………………………………


Tuần:2

Ngày soạn:......./9/2020

Tiết 3

Ngày dạy: ......../9/2020
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức
- HS liệt kê được ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc
để viết chương trình, câu lệnh.
- Trình bày được NNLT có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Trình bày được tên trong NNLT là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các qui tắc của
NNLT. Tên khơng được trùng với các từ khóa.

2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng phân biệt từ khố và tên, đặt được tên đúng theo qui tắc


3. Thái độ
- HS có thái độ học tập nghiêm túc.

4. Định hướng hình thành năng lực
- Hình thành cho HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa.

2. Học sinh:
- Sách, vở, đồ dùng học tập
- Chuẩn bị trước bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Tiến trình bài học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10ph)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để HS tìm hiểu kiến thức về NNLT
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK
(5) Sản phẩm: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các thành phần trong 1 NNLT

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

KTBC
- HS: Ngôn ngữ lập trình là ngơn
- GV: Em hãy nêu Ngơn ngữ
ngữ dùng để viết chương trình
lập trình là gì?
má y tính.
- Chương trình dịch làm gì?

- Chương trình dịch giúp chyển

đổi chương trình viết bằng ngơn
ngữ lập trình sang ngơn ngữ máy
để máy tính hiểu và thực hiện
Chương trình minh họa
được.
hình 1.6


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Bài mới:

Nội dung
Program CT_Dau_tien;

Uses Crt;
- Em hãy viết chương trình in
ra màn hình dịng chữ “Chao
Begin
HS: khơng HS nào viết được
cac ban”
Writeln(‘Chao cac
chương trình
ban’);
GV: hôm nay các em sẽ được
làm quen với 1 chương trình
End.
được viết bằng 1 NNLT cụ thể

- GV yêu cầu cá nhân HS đọc
thông tin phần mở bài SGK
- GV yêu cầu thảo luận nhóm - HS: Hoạt động cá nhân đọc
trả lời 3 câu hỏi trong phần mở thông tin SGK
bài SGK
Các câu hỏi:
1. Tên của chương trình là gì?

- HS: Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi

2. Cơng cụ có sẵn nào được sử - HS thảo luận, thống nhất kết
quả trong nhóm và đại diện
dụng trong chương trình?
nhóm báo cáo
3. Dịng chữ nào được in ra
- Dự kiến câu trả lời của hs
màn hình?
- GV theo dõi, giúp đỡ các 1.CT_Dau_tien;
nhóm

2.Crt;

Yêu cầu các nhóm đánh giá kết 3.Chao cac ban
quả giữa các nhóm
GV chốt phần trả lời câu hỏi.

HS giữa các nhóm đánh giá lẫn
Em mới làm quen với 1 chương nhau
trình được viết bằng NNLT

Pascal đơn giản. Em thấy các
câu lệnh trong chương trình
được viết từ các từ và cụm từ
nhất định, vậy dựa vào đâu để
em viết được các câu lệnh này?
Ta đi vào tìm hiểu Bài 2 LÀM
QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NNLT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28ph)
1. HOẠT ĐỘNG 1: Ngơn ngữ lập trình gồm những gì: (12ph)
(1) Mục tiêu: Tìm hiểu các thành phần của NNLT.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp


(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK
(5) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi NNLT gồm những gì?
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

1. Ngơn ngữ lập trình gồm những gì?
- GV yêu cầu cá nhân HS đọc - HS Hoạt động cá nhân đọc
thông tin SGK
thông tin SGK
- GV Các em viết tên của mình - HS Dựa vào bảng chữ cái
dựa vào đâu?
Tiếng việt

- GV cho HS quan sát lại hình 1.6 - HS Dựa vào bảng chữ cái
và đặt câu hỏi: Em thấy các dòng Tiếng Anh và một số kí hiệu
lệnh trong chương trình này được khác,…
viết dựa vào đâu?
- GV Nếu cơ đưa dịng khai báo
tên chương trình vào cuối chương
trình được khơng?
HS Có thể trả lời có hoặc
khơng
- GV khẳng định khơng thay đổi
được vị trí của dịng lệnh 1 được.
Vì các câu lệnh được viết bằng 1
quy tắc nhất định. Các qui tắc
này qui định cách viết các từ và
thứ tự của chúng.
Cho HS quan sát hình 1.6
- GV thuyết trình các quy tắc và
ý nghĩa của các câu lệnh trong
hình 1.6
HS quan sát
- GV Tóm lại NNLT gồm những
gì?

HS Lắng nghe

HS NNLT gồm bảng chữ cái
và các quy tắc viết các câu
lệnh có ý nghĩa xác định,
cách bố trí các câu lệnh,.. sao
cho tạo thành 1 chương trình -Ngơn ngữ lập trình là tập

hồn chỉnh và thực hiện được hợp các kí hiệu và quy tắc
trên máy tính.
viết các lệnh tạo thành một
chương trinh hồn chỉnh và
thực hiện được trên máy tính.


2. HOẠT ĐỘNG 2: Từ khóa và tên (16ph)
(1) Mục tiêu: Tìm hiểu từ khóa và tên trong NNLT
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK
(5) Sản phẩm: HS trả lời các từ khóa trong NNLT, đặt tên đúng quy tắc của NNLT
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

2. Từ khóa và tên
-HS quan sát

- GV cho học sinh quan sát
chương trình.
- GV Trong chương trình trên,
em nhìn thấy các từ Program,
uses, begin, end đó là những từ
gì?
- GV Vậy từ khóa của một NNLT
là gì?


- GV khẳng định ghi bảng

- GV Cơng dụng của các từ khóa
trên?

- HS: Program, uses, begin,
end là các từ khóa

- HS: Từ khố của một ngơn
ngữ lập trình là những từ
dành riêng, khơng được dùng
các từ khố này cho bất kì
mục đích nào khác ngồi Từ khố của một ngơn ngữ
mục đích sử dụng do NNLT lập trình là những từ dành
riêng, khơng được dùng các
qui định
từ khố này cho bất kì mục
đích nào khác ngồi mục
đích sử dụng do NNLT qui
định.
- HS Program: khai báo tên
ct
uses: khai báo các thư viện
begin:thông báo điểm bắt


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

đầu phần thân ct

Nội dung
Tác dụng của một số từ khóa:

end: thơng báo điểm kết thúc Program: khai báo tên ct
phần thân ct
uses: khai báo các thư viện
- GV khẳng định ghi bảng
- HS khác nhận xét
- HS ghi bài vào vở

begin:thông báo điểm bắt
đầu phần thân ct
end: thông báo điểm kết thúc
phần thân ct

- GV ngồi từ khố trên ta cịn
thấy các từ nào trong ct trên?
- GV các từ còn lại trong chương - HS: CT_Dau_tien, crt,...
trình gọi là gì?
- GV Tên do ai đặt và có tuân thủ
-HS: gọi là tên
theo qui tắc nào khơng?
-HS: tên do người lập trình
đặt và tuân thủ các qui tắc
của NNLT cũng như của ct
dịch và thỏa mãn:
+ Tên khác nhau tương ứng
với các đại lượng khác nhau

+ Tên khơng được trùng với
từ khố
-HS khác nhận xét
GV chốt kiến thức ghi bảng

-HS ghi bài

Tên do người lập trình đặt và
tuân thủ các qui tắc của
NNLT cũng như của ct dịch
và thỏa mãn:
- Tên khác nhau tương ứng
với đại lượng khác nhau.
- Tên không được trùng với
từ khoá

GV: cho vd về tên khác nhau
tương ứng với các đại lượng khác
nhau để hs tiếp thu bài tốt hơn
Vd: Tên Shtron để chỉ diện tích
hình trịn hay Stgiac để chỉ diện


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

tích tam giác...

GV: Tên trong ct dùng dể làm gì?

GV: tuy có thể đặt tên tùy ý,
nhưng để dễ sử dụng ta nên đặt
tên ntn?
GV: gọi HS đọc VD
GV: khắc sâu cho HS cách đặt
tên trong NNLT Pascal cho đúng
quy tắc do NNLT đó quy định

-HS: dùng để phân biệt và
nhận biết các đại lượng khác
nhau

- HS: đặt sao cho ngắn gọn,
dễ nhớ, dễ hiểu.
- HS đọc

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5ph)
(1) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức của tiết học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Câu hỏi tắc nghiệm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, cặp đơi
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK
(5) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi sau:

Hoạt động của GV
-Gv Yêu cầu hs hoạt động
cặp đôi suy nghĩ trả lời câu
hỏi.


Hoạt động của HS
Hs thảo luận:

Câu 1. Các thành phần cơ
bản của một NNLT là:
a. các từ khoá và tên

-Quan sát nhắc nhở học sinh
-Gọi HS trả lời

Nội dung

Suy nghĩ trả lời:

b. bảng chữ cái, các từ khoá
và tên
c. bảng chứ cái và các qui tắc
(bao gồm cả cách sử dụng
các từ khoá, cách đặt tên) để
viết các câu lệnh có nghĩa
xác định, cách bố trí các câu
lệnh, ... sao cho có thể tạo
thành một chương trình hồn
chỉnh và chạy được trên máy
d. chỉ bảng chữ cái và các từ


khoá
Đáp án c
Câu 2. Từ khoá nào trong các

từ khoá sau đây cho biết điểm
bắt đầu phần thân chương
trình
a. end
c.beginend

b. Begin
d. program

Đáp án b

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (2ph):
(1) Mục tiêu: Giúp HS có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngồi lớp học
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK
(5) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi tìm hiểu các ưu điểm của NNLT Pascal

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

-Yêu cầu HS về tìm hiểu các Chú ý lắng nghe và làm theo
ưu điểm của NNLT Pascal.
yêu cầu
- Đọc phần tiếp theo của bài.
GV giao nhiệm vụ cho HS


HS nhận nhiệm vụ và thực
hiện theo yêu cầu

* RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...
Tuần: 2

Ngày soạn:........./9/2020


Tiết 4

Ngày dạy: ......../9/2020
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH(tt)

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức
- Trình bày được cấu trúc chương trình gồm hai phần: phần khai báo và phần thân.

2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng phân biệt được phần khai báo và phần thân của chương trình.

3. Thái độ
- HS có thái độ học tập nghiêm túc.


4. Định hướng hình thành năng lực
- Hình thành cho HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh:
- Sách, vở, đồ dùng học tập
- Chuẩn bị trước bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Tiến trình bài học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10ph)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để HS tìm hiểu kiến thức về Cấu trúc chung của chương trình
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK


(5) Sản phẩm:Học sinh có mong muốn tìm hiểu cấu trúc của 1 chương trình

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung


KTBC:
- GV Em hãy cho biết từ khóa là
gì? Liệt kê các từ khóa và cơng - HS: Từ khố của một ngơn
dụng của nó?
ngữ lập trình là những từ
dành riêng, khơng được dùng
các từ khố này cho bất kì
mục đích nào khác ngồi
mục đích sử dụng do NNLT
qui định
- HS Program: khai báo tên
ct
uses: khai báo các thư viện

- GV cho HS quan sát hình 1.6

begin:thơng báo điểm bắt
đầu phần thân ct
end: thông báo điểm kết thúc
phần thân ct

- GV em hãy cho biết cấu trúc
chung của chương trình gồm mấy
phần?
- GV vậy để biết chương trình
gồm có mấy phần thì ta đi vào HS có thể trả lời 2 phần hoặc
không trả lời được
phần 3. của bài

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (27ph)

1. Hoạt động 1: Cấu trúc chung của chương trình (15ph)
(1) Mục tiêu: HS trình bày được cấu trúc chương trình gồm mấy phần.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK
(5) Sản phẩm: Học sinh xác định được cấu trúc của 1 chương trình cụ thể


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

3. Cấu trúc chung của chương trình

Phần khai báo

- GV chiếu
lại hình 1.6 lên bảng và phân tích
chương trình gồm 2 phần

Phần thân

Hs:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của HS: Câu lệnh 1: khai báo
các lệnh trong phần khai báo?
tên CT
Câu lệnh 2: khai báo thư
- Gv yêu cầu hs nhắc lại tác dụng của viện

các lệnh trong phần thân?
Từ đó giáo viên yêu cầu HS đưa ra cấu HS: trả lời
trúc chương trình
HS: Cấu trúc chung của
mọi
chương
trình
gồm :phần khai báo và
phần thân.
+ Phần khai báo.

Cấu trúc chung của mọi
chương trình gồm: phần
khai báo và phần thân.
*Phần khai báo thường
gồm các câu lệnh dùng
để:

- Khai báo tên chương - Khai báo tên chương
trình.
trình.
- Khai báo các thư viện ... - Khai báo các thư viện
và một số khai báo khác.
* Phần thân : Gồm các
+ Phân thân.
câu lệnh mà máy tính cần
Là các câu lệnh mà máy thực hiện. Đây là phần bắt
buộc phải có. Phần thân
tính cần thực hiện.
rất đơn giản và chỉ gồm

Phần khai báo có thể có các từ khóa Begin và end.
hoặc khơng, nhưng phải Cho biết điểm bắt đầu và
đặt trước phần thân.
kết thúc phần thân chương
trình


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
* Phần khai báo có thể có
hoặc khơng, nhưng nếu có
phải đặt trước phần thân.

2. HOẠT ĐỘNG 2: Ví dụ về NNLT Pascal (12ph)
(1) Mục tiêu: HS làm quen với NNLT Pascal
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK
(5) Sản phẩm: Học sinh hiểu được NNLT pascal là gì?

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Ví dụ về ngơn ngữ lập trình

GV: giới thiệu về ngơn ngữ lập trình
Pascal. và cách thức hoạt động của
chương trình.

4/Ví dụ về ngơn ngữ lập
trình

GV: thực hiện trên máy chiếu cho HS
quan sát.
HS quan sát giáo viên
khởi động, soạn thảo
Màn hình khi khởi động
chương trình và chạy
chương trình.
Dịch chương trình

Khi nhấn Alt+F9 để dịch chương trình
và kiểm tra lỗi


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Chạy chương trình

Kết quả của chương trình


Khi chạy chương trình bằng tổ hợp
phím Ctrl+F9 sẽ hiện ra kết quả của
chương trình

GV vừa giảng vừa thao tác trên máy
cho học sinh quan sát.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (6ph)
(1) Mục tiêu: Trình bày được chương trình gồm có 2 phần
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK
(5) Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Hoạt động của GV
-Gv Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi
suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Hoạt động của HS
Hs thảo luận:

-Quan sát nhắc nhở học sinh
-Gọi HS trả lời

Suy nghĩ trả lời:

Nội dung
Em hãy nêu cấu trúc chung
của chương trình?
Cấu trúc chung của mọi
chương trình gồm :phần khai
báo và phần thân.



*Phần khai báo :
- Khai báo tên chương trình.
- Khai báo các thư viện (chứa
các lệnh viết sẵn có thể sử
dụng trong chương trình) và
một số khai báo khác.
* Phần thân : Gồm các câu
lệnh mà máy tính cần thực
hiện. Phần thân rất đơn giản
và chỉ gồm các từ khóa Begin
và end. Cho biết điểm bắt đầu
và kết thúc phần thân chương
trình
* Phần khai báo có thể có
hoặc khơng, nhưng nếu có
phải đặt trước phần thân.
Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
SGK.
Yêu cầu HS: giải bài tập 2
và bài tập 6 SGK trang 13,
bài tập 2.7 trang 15 SBT

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (2ph):
(1) Mục tiêu: Giúp HS có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK
(5) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi tìm hiểu các ưu điểm của NNLT Pascal


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

-Yêu cầu HS về tìm hiểu các Chú ý lắng nghe và làm theo
ưu điểm của NNLT Pascal.
yêu cầu
- Về nhà học bài cũ trả lời
các câu hỏi và bài tập
- Chuẩn bị bài thực hành
1 : ‘Làm quen với Free
HS nhận nhiệm vụ và thực
Pascal’
hiện theo yêu cầu

Nội dung


- Đọc bài đọc thêm.

GV giao nhiệm vụ cho HS

* RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
..

Tuần:3


Ngày soạn:......./9/2020

Tiết: 5

Ngày dạy:......./9/2020
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức
- HS bước đầu làm quen với mơi trường lập trình Free Pascal, nhận diện màn hình soạn
thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình đơn giản
- Thực hiện được cách lưu, dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình Pascal.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, bảo vệ tài sản chung
4. Định hướng phát triển năng lực: Hình thành cho HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh:
- Sách, vở, đồ dùng học tập


- Chuẩn bị trước bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Tiến trình bài học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10ph)
KTBC:
Gv: Trình bày cấu trúc chung của chương trình ?
Trả lời: Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm :phần khai báo và phần thân.
*Phần khai báo :
- Khai báo tên chương trình.
- Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một số khai
báo khác.
* Phần thân : Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Phần thân rất đơn giản và chỉ gồm các
từ khóa Begin và end. Cho biết điểm bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình
* Phần khai báo có thể có hoặc khơng, nhưng nếu có phải đặt trước phần thân.
Bài mới:
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để HS tìm hiểu cách làm việc với mơi trường lập trình Free Pascal
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Tạo tình huống có vấn đề, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector (tivi màn hình lớn), SGK
(5) Sản phẩm:Học sinh có mong muốn tiếp cận với mơi trường lập trình Free Pascal
Hoạt động của GV
GV soạn thảo sẵn chương trình
sau
Program CT_Dau_Tien;
Uses crt;
Begin
Writeln ('Chao cac ban');
Write ('Toi la Free Pascal);
readln


Hoạt động của HS

Nội dung


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

End.
Gv yêu cầu một HS lưu chương
trình với tên CT1.pas, dịch và
chạy chương trình
Gv để có thể thực hiện được các
thao tác trên bài thực hành hôm
nay sẽ giúp em giải quyết vấn
đề đó
HS thực hiện chưa được

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÁNH KIẾN THỨC (28ph)
(1) Mục tiêu:
- HS bước đầu làm quen với mơi trường lập trình Free Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo,
cách mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình đơn giản
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector (tivi màn hình lớn), SGK
(5) Sản phẩm: Học sinh làm việc được với mơi trường lập trình Free Pascal

HĐ của GV

HĐ của HS

Nội dung

HĐ1: Khởi động, thoát khỏi Free Pascal (10ph)
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 1

Hs đọc

Bài 1: Làm quen với việc
khởi động và thoát khỏi
Free Pascal. Nhận biết các
thành phần trên màn
hình của Free Pascal.
- Để khởi động Free Pascal
nháy đúp vào biểu tượng

GV Muốn khởi động chương trình HS Nháy đúp vào biểu
Free Pascal ta làm thế nào?

trên màn hình
nền.

tượng
trên màn hình.
GV yêu cầu HS khởi động Free
Pascal



HĐ của GV

HĐ của HS

Nội dung

GV cho HS quan sát màn hình của
Free Pascal và so sánh với hình 1.11

- HS thực hiện trên máy
GV yêu cầu HS nhận biết các thành của mình
phần có trên cửa sổ làm việc của Free
- HS thực hiện trên máy
Pascal
của mình
GV: Trên cửa sổ của Free Pascal gồm
những thành phần nào ?
- Các thành phần chính trên
- HS quan sát và trả lời.
cửa sổ của Free Pascal:
+ Thanh bảng chọn
Hs:
+ Thanh bảng chọn

+ Tên tệp đang mở
+ Con trỏ

+ Tên tệp đang mở
GV yêu cầu HS thực hành theo các

+ Dòng trợ giúp phía dưới
yêu cầu d, e, f, g, h của bài tập + Con trỏ
màn hình.
1/SGK.
+ Dịng trợ giúp phía
Gv theo dõi HS thực hành nhắc nhở dưới màn hình.
chung và hướng dẫn những máy kĩ
năng cịn yếu
GV để thốt khỏi môi trường làm Hs thực hiện theo sgk
việc của Free Pascal thực hiện như
thế nào?
- Nhấn tổ hợp phím Alt+X
(hoặc chọn File  Exit) để
thốt khỏi chương trình.

Hs: Nhấn tổ hợp phím
Alt+X (hoặc chọn File 
Exit) để thốt khỏi
chương trình.
HĐ2: Soạn thảo, lưu, dịch và chạy chương trình (18ph)

Gọi hs đọc đề bài tập 2:

HS: đọc đề bài tập 2

GV: yêu cầu HS khởi động lại Free
Pascal và gõ các dịng lệnh theo sgk
hoặc nhìn lên màn chiếu (GV gõ sẵn
chương trình và chiếu lên màn hình)
HS soạn thảo chương

trình mẫu vào máy.
Gv theo dõi HS thực hành nhắc nhở
chung "Khi soạn thảo chương trình,
cần gõ đúng, chính xác lệnh và không

Bài Tập 2: Soạn thảo, lưu
dịch và chạy một chương
trình đơn giản.
a. Khởiđộng lại Free Pascal
và gõ các dịng lệnh dưới
đây
Program CT_dau_tien;
Uses crt;


HĐ của GV

HĐ của HS

bỏ sót các dấu nháy đơn ('), dấu chấm
phẩy (;), dấu chấm (.)" và hướng dẫn
những máy kĩ năng còn yếu

Nội dung
Begin clrscr;
Writeln(‘chao

cac

ban’);


GV: Muốn lưu chương trình ta làm
thế nào ?

Writeln(‘Toi la Free
Pascal’);
End.
HS:

b. Để chương trình ta thực
C1: Nhấn F2 -> xuất hiện hiện:
hộp thoại Save File As ->
C1: Nhấn F2 -> xuất hiện
gõ tên tệp vào ô Name ->
hộp thoại Save File As ->
Nhấn Enter (hoặc nháy
gõ tên tệp vào ô Name ->
OK)
Nhấn Enter (hoặc nháy
C2: File ->Save -> xuất OK)
hiện hộp thoại Save File
C2: File ->Save -> xuất
As -> gõ tên tệp vào ô
hiện hộp thoại Save File As
Name -> Nhấn Enter
-> gõ tên tệp vào ô Name
(hoặc nháy OK)
-> Nhấn Enter (hoặc nháy
OK)
GV Muốn dịch chương trình ta làm

thế nào ?

c. Để dịch chương trình
nhấn tổ hợp phím Alt + F9

-Hs: Nhấn Alt + F9,
thực hiện trên máy của c. Để chạy chương trình
nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9
mình
GV để chạy CT ta làm thế nào ?
(hoặc dùng bảng chọn Run
-HS Nhấn Ctrl + F9, thực -> run để chạy)
Gv thực hiện trên máy
hiện trên máy
Gv để xem kết quả ta làm thế nào ?
- Nhấn Alt + F5 để xem kết
quả
Gv thực hiện trên máy
- Nhấn Alt + F5, thực
Gv: Để xem được kết quả mà không hiện trên máy của mình
cần nhấn tổ hợp phím Alt + F5 ta làm
cách nào?
Gv thực hiện trên máy

GV yêu cầu HS nhấn phím bất kì để Hs: thêm lệnh readln; vào
trước từ khố end.
quay về màn hình soạn thảo
GV thêm lệnh readln; thực hiện lại
các thao tác của bài tập 2 trên máy Hs thực hiện
chiếu để tất cả HS quan sát

Gv: yêu cầu HS thêm lệnh readln;
trước từ khoá end., dịch, chạy lại Hs quan sát
chương trình


HĐ của GV

HĐ của HS

Nội dung

Hs thực hiện trên máy
của mình

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5ph)
(1) Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức của tiết học cho học sinh
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector (tivi màn hình lớn), SGK
(5) Sản phẩm: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn cụ
thể do GV đưa ra dưới đây
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV gọi 1 hoặc 2 HS lên máy
của GV thực hiện các thao tác
lưu, dịch, chạy chương trình để cả Hs thực hiện u cầu

lớp quan sát

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG (2ph)
(1) Mục tiêu: Giúp HS có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngồi lớp học
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, SGK
(5) Sản phẩm: Học sinh biết cách mở rộng các kiến thức của mình thơng qua các bài tập thực
tế.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

-Yêu cầu HS về tìm hiểu: Em
hãy viết chương trình in ra
màn hình các thơng tin sau,
mỗi thơng tin in trên một dịng
"Một cây làm chẳng nên non

Chú ý lắng nghe và làm theo
yêu cầu

Ba cây chụm lại nên hòn núi
cao"
Gợi ý: Em tham khảo bài
tập 2 sgk
HS nhận nhiệm vụ và thực

Nội dung



×