Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GA: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.64 KB, 12 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐĂK GLONG
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI
GIÁO ÁN
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN NĂM 2010
Người dạy: Thái Thị Mai Thoa.
Ngày dạy: Ngày 2 tháng 12 năm 2010
Đơn vị: Trường Tiểu học Nguyễn Trãi.
Thời gian: 45 phút
Mơn: Tốn
Bài: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết cách sử dụng bảng chia
- GDHS u thích học tốn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chia như trong sách giáo khoa.
- Ghi bài tập 1 vào phiếu cá nhân.
- Bài tập 2 ghi vào khổ lớn cho HS thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ƠĐTC
2. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
Bài 1: Dùng bảng nhân để tìm số thích
hợp ở ơ trống:
6 8
5 4
- 2 HS lên bảng làm, nêu cách dò bảng
nhân
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài tập ở
nhà.
- Nhận xét bài bạn


- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu cấu tạo bảng
chia .
Treo bảng chia đã kẻ sẵn lên bảng hướng
dẫn học sinh quan sát.
- Bảng chia có mấy hàng, mấy cột ?
- Ở góc bảng chia có dấu gì ?
- Yêu cầu HS đọc hàng 1 của bảng.
- GV giới thiệu: Hàng 1 là các thương
của hai số.
- Yêu cầu HS đọc các số trong cột 1 của
bảng.
- GV giới thiệu: Cột 1 là các số chia.
- Ngoài các số ở hàng 1 là thương và cột
1 là số chia, mỗi số trong một ô là 1 số bị
chia của phép chia.
- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong
bảng.
- Các số vừa đọc là số bị chia trong bảng
chia nào ta đã học ?
- Yêu cầu HS đọc các số ở hàng thứ tư
và cho biết các số này là số bị chia trong
bảng chia mấy?
-GV : Không kể các số ở hàng 1 và cột 1,
mỗi hàng trong bảng, ghi lại các số bị
chia của một bảng chia. Hàng hai ghi lại
các số bị chia của bảng chia 1, Hàng ba
ghi lại các số bị chia của bảng chia 2,

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Cả lớp quan sát lên bảng .
- Có 11 hàng và 11 cột
- Dấu chia
- Đọc các số: 1, 2, 3, 4, .., 10
- Đọc các số: 1, 2, 3, ..., 10
- Đọc số: 2, 4, 6, ..., 20
- Các số đó là số bị chia của các phép
tính trong bảng chia 2.
- HS đọc và trả lời: Các số ở hàng thứ tư
là các số bị chia của các phép chia trong
bảng chia 3.
Hàng cuối cùng ghi lại các số bị chia của
bảng chia 10.
- Tác dụng của bảng chia: Dựa vào bảng
chia ta có thể tìm được số chia hoặc
thương hoặc số bị chia trong phạm vi từ
bảng chia 1 đến bảng chia 10
Hoạt động 3: Cách sử dụng bảng chia
- Giáo viên nêu ví dụ :
12 : 4 = ?
- Hướng dẫn cách dò : vừa hướng dẫn,
vừa nói
* Tìm số 4 ở cột 1, theo mũi tên sang
phải đến số 12 .
* Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng
đầu tiên gặp số 3. Số 3 là thương của 12
và 4.
Vậy 12: 4 = 3
- GV ghi lên bảng.

- GV hướng dẫn tương tự : 12 : 3 = 4
- GV hướng dẫn thêm cách tìm: số bị
chia, số chia của :
... : 4 = 3; 12 : ... = 3
- GV nhắc lại nội dung.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1: Dùng bảng chia để tìm số thích
hợp ở mỗi ô trống( theo mẫu).
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV giao phiếu bài tập cho HS, yêu cầu
tự tra bảng và điền kết quả .
- Quan sát, lắng nghe
- Vài em nhắc lại cách dò.
- HS thực hành tìm thương một số phép
tính trong bảng.
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào phiếu. 3 HS làm khổ
lớn trình bày

6 42 7 28 8 72
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Số ?
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận
tìm ra kết quả.
- GV đưa đáp án cho HS đối chiếu kết
quả đúng.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3

- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- GV hướng dẫn tóm tắt:
Có : 132 trang
Đã đọc :
4
1
số trang
Còn lại: ....trang ?
- Muốn biết Minh còn phải đọc bao
nhiêu trang nữa mới hết quyển truyện ta
- Nêu cách sử dụng bảng chia để tìm kết
quả.
- Lớp theo dõi bổ sung.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm, dựa vào bảng chia
hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, và nêu cách
dò.
- Một em đọc đề bài 3.
- Cả lớp phân tích bài toán
- 1 HS nêu lại bài toán
- Lấy số trang quyển truyện có trừ đi số
7 4 9
Sb
chia
16 45 24 72 81 56 54
Số
chia
4 5 7 9 9 7

Thươn
g
4 6 3 8 9 9
làm thế nào ?
- Số trang bạn Minh đã đọc đã biết bao
nhiêu trang chưa? Ta làm thế nào?
- Muốn tìm một trong các phần bằng
nhau ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một em lên bảng giải .
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Nhận xét, đánh giá tiết học .
trang Minh đã đọc.
- Chưa, nên ta phải đi tìm số trang bạn đã
đọc.
- Ta lấy số đó chia cho số phần
- HS Làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài
Bài giải
Số trang sách Minh đã đọc là :
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang sách Minh còn phải đọc là:
132 – 33 = 99 (trang )
Đ/S: 99 trang
- Nhận xét bài làm của bạn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×