Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công giao thông - hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Vinakonex 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.43 KB, 129 trang )

THUYẾT MINH

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
CHI TIẾT

GĨI THẦU: XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ VINACONEX 3 – PHỔ YÊN
ĐƠN VỊ THI CÔNG: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ VINA A1

Trang 1


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
I .NHỮNG CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG:

1. Các căn cứ lập:
Căn cứ Quyết định số 494 /QĐ-UBND ngày 03 / 03 /2017 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc quyết định chủ trương dự án đầu tư xây dựng khu dân cư
Vinaconex 3- Phổ Yên tại xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên cho công ty cổ phần xây
dựng số 3;
Căn cứ Hợp đồng thi công xây dựng số 100/2018/HĐXD ngày 06/06/2018 giữa
Công ty cổ phần xây dựng số 3 và Công ty cổ phần xây dựng số 7 về việc thi cơng
xây dựng cơng trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án: Khu dân cư Vinaconex
3 – Phổ Yên tại xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Hợp đồng thi công xây dựng số 295/2018/HĐTC/VC7 - VINA A1 ngày
08/06/2018 giữa Công ty cổ phần xây dựng số 7 và Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
và phát triển công nghệ Vina A1 về việc thi cơng xây dựng cơng trình: Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật thuộc dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên tại xã Hồng Tiến, thị
xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.


Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng gói thầu xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án:
Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên;
Căn cứ vào cơng tác bàn giao, giải phóng mặt bằng của dự án;
Căn cứ vào năng lực của nhà thầu;
Căn cứ vào các khó khăn cùng với thuận lợi trong q trình triển khai thi cơng
2. Quy định về thi công và nghiệm thu:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Thơng tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ xây dựng về Quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
- Quyết định số 3173/QĐ-BGTVT ngày 11/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc ban hành Quy chế tạm thời hoạt động tư vấn giám sát xây dựng
cơng trình trong ngành giao thơng vận tải và các quy định khác liên quan đến thi
công và giám sát xây dựng cơng trình;
- Nghị định Chính Phủ số 32/2015/NĐ-CP năm 2015 về chí phí đầu tư xây dựng;
- Thơng tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ xây dựng Quy định về
an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.
Trang 2


- Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/4/2010; Số 13/2012/TT-BGTVT ngày
24/4/2012 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Bảo vệ môi trường.
- Quy chế về tư vấn giám sát cơng trình xây dựng giao thơng được ban hành theo
Quyết định số 1562/1999/QĐ -BGTVT ngày 29-6-1999 của Bộ GTVT.
- Quy định về thi cơng cơng trình trên đường bộ đang khai thác được ban hành
theo quyết định số 04/2006/QĐ-BGTVT ngày 09/01/2006 của Bộ GTVT.
- Các quy trình thi cơng và nghiệm thu hiện hành.
3. Tổng quan về gói thầu, dự án:
3.1. Giới thiệu về dự án:

- Tên dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng số 3 (Vinaconex 3).
- Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý Dự án Vinaconex 3
3.2. Tổng quan của dự án:
- Khu vực dự án thuộc địa phận xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Có giới hạn cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp các khu dân cư hiện có;
+ Phía Nam giáp khu dân cư hiện có và đoạn đường giao thơng nối ra tuyến đường
hiện trạng liên xóm;
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch của trường trung cấp nghề Nam Thái Nguyên;
+ Phía Tây giáp khu dân cư hiện có và đường Quốc lộ 3.
- Quy mơ: 10,03 ha
3.3. Địa điểm xây dựng cơng trình:
- Cơng trình xây dựng nằm trên địa bàn xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên.
3.4. Quy mô dự án:
- Dự án: Xây dựng mới;
- Loại cơng trình: Hạ tầng kỹ thuật;
- Cấp đường: Đường đô thị loại đường phố;
- Phạm vi công việc của gói thầu gồm các hạng mục chính: San nền; Đường
giao thơng; Bó vỉa hè; Cây xanh; Hệ thống thốt nước; Điện chiếu sáng; An tồn
giao thơng.
4. Quy mơ xây dựng cơng trình
a. Thiết kế bình đồ:
Trang 3


Hướng tuyến thiết kế tuân thủ theo cơ sở, Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 và hồ
sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt;
Bố trí hợp lý đường thẳng, đường cong và đoạn nối đảm bảo xe chạy êm thuận,

đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế tuyến đường, nút giao.
Đảm bảo theo tiêu chuẩn cấp đường, thiết kế, hài hịa các yếu tố cảnh quan.
Đối chiếu các thơng số thiết kế trên đường cong nằm đều đảm bảo các chỉ tiêu
khống chế theo tiêu chuẩn.
b. Thiết kế trắc dọc:
Cao độ khống chế trên trắc dọc tuyến đường cơ bản phù hợp với hồ sơ thiết kế
quy hoạch đã được phê duyệt, phù hợp với cao độ khống chế san nền tồn dự án;
b. Thiết kế trắc ngang:
Quy mơ các loại mặt cắt ngang đường như sau:
Mặt cắt 1-1, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 27,0m.
- Lòng đường: 15,0m.
- Vỉa hè: 5,0 x 2 = 10,0m.
- Dải phân cách: 2,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 10.0m; 12m.
Mặt cắt 2-2, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,50m.
- Lòng đường: 9,50m.
- Vỉa hè: 5,0 x 2 = 10,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 3-3, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
- Lòng đường: 7,00 m.
- Vỉa hè: 4,0x2 = 8,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 3A-3A, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:

- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
- Lòng đường: 7,00 m.
- Vỉa hè: 4,0x2 = 8,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Trang 4


Mặt cắt 3B-3B, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
- Lòng đường: 7,00 m.
- Vỉa hè: 4,0x2 = 8,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 4-4, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,0m.
- Lòng đường: 7,0m.
- Vỉa hè: 4,0 + 2,5 = 6,5m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 5-5, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 13.00-:-14.40m.
- Lịng đường: 6,4m.
- Vỉa hè: (3,3-:-4.1) + (3,3-:-4.2)m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.

c. Thiết kế nền đường:
Nền đường đào bỏ lớp đất màu, đất lấp không đảm bảo, đất bùn, đất hữu cơ trước
khi đắp, nền đường đắp đạt độ chặt K=0,95.
d. Thiết kế mặt đường:
Mặt đường được tính tốn với P=120 kN và E yc=155 Mpa. Kết cấu mặt đường
như sau:
+ Bê tơng nhựa hạt trung dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám, lượng nhựa 1 Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 18cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 25 cm.
+ Đất nền đầm chặt k98 dày 30cm.
+ Đất nền đầm chặt K95.
e. Hè đường
+ Hè đường lát đá dày 3cm trên 8cm bê tơng móng M150, độ dốc i=1,5% về
phía lịng đường.
+ Hè đường lát đá xẻ tự nhiên
Trang 5


+ Đá xẻ có kích thước 400x400x30
+ Vữa xi măng mác 100 dày 2cm
+ Bê tông xi măng đá 2x4 mác 150 dày 8cm.
+ Đất nền đầm chặt k95 ;
+ Bó vỉa, đan rãnh sử dụng đá tự nhiên, vứa đệm dày 2cm, bê tơng móng mác 100.
f. Hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước mưa của dự án cơ bản vẫn tuân theo định hướng thoát
nước mưa quy hoạch đã được duyệt.
- Nước mưa được thoát theo nguyên tắc tự chảy. Mạng lưới thoát nước mưa
riêng biệt với mạng lưới thu gom nước thải.
- Nước mưa từ các lô đất sẽ được tập trung ra phía đường rồi chảy vào hệ thống

cống nhánh thốt nước dọc đường thơng qua hệ thống các hố ga thu nước và được
thoát theo hướng từ Bắc xuống phía Nam khu đất dự án, từ đó nước thốt theo
mương đất B1000 đấu nối vào mương hiện trạng ở đầu cầu Vong, cách ranh giới dự
án 200m.
- Kết cấu cống thoát nước dọc đường dùng cống bản xây gạch có đậy nắp đan
BTCT và cống hộp BTCT
+ Cống bản dùng các khẩu độ B600. Kết cấu: đáy cống đổ Bêtông đá 1x2, #150
dày 15cm trên lớp đất đệm tạo phẳng 5cm. Tường cống xây gạch chỉ vữa ximăng
#75, thành trong trát vữa ximăng #50 dày 1,5cm. Mũ mố đổ BTCT đá 1x2, #150.
Nắp đan đậy cống BTCT #150 dày 10cm.
+ Cống bản đi dưới lòng đường đổ BTCT #250, đáy cống dày 20cm trên lớp bê
tơng lót #100. Hệ cống đặt trên nền đất đầm chặt K=0.95
- Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga thu nước và hố ga kiểm tra chế độ
hoạt động của hệ thống. Hố ga thu nước cống bản dùng kết cấu xây gạch, hố ga cống
tròn kết cấu xây gạch. Khoảng cách các hố ga trung bình từ 30 – 40m tuỳ theo độ
dốc đáy cống.
g. Cây xanh và an tồn giao thơng:
Thiết kế tổ chức giao thông theo qui định điều lệ đường bộ số QCVN 41-2016
của Bộ GTVT.
- Bố trí biển báo hiệu, chỉ dẫn giao thơng tại các vị trí đường giao, xung đột
giao thông. Biển cho người đi bộ qua đường (biển W.224), biển giao nhau với đường
ưu tiên (biển W.208), biển báo cấm đi ngược chiều (biển P.102), biến báo giao nhau
có vịng xuyến (W.206).
- Tại các vị trí nút giao bố trí vạch sơn cho người đi bộ ( vạch 7.3 ) và thiết kế
hạ hè cho người tàn tật, vạch sơn chỉ rõ phải dừng xe lại (vạch 7.1) , cắm biển chỉ
Trang 6


dẫn hướng đường; thiết kế vạch sơn phân cách làn đường (vạch 2.1 và vạch 1.1 ) ,
vạch sơn chỉ hướng đi ( vạch số 9.3 ).

-Tại các vị trí giao giữa đường phụ với đường ưu tiên thiết kế các gờ giảm tốc
để giảm tốc độ các phương tiện trước khi đi vào đường ưu tiên.
- Thiết kế trồng cây xanh ở hai bên vỉa hè, Cây xanh được trồng có đường kính gốc
từ 30- 40cm. Khoảng cách các hố trồng cây là từ 6m đến 10m/cây. Ơ bó gốc cây trên hè
được thiết kế bằng thanh đá lắp ghép. Kích thước ơ bó gốc cây là 1,2 m x 1,2 m, lịng bo
đất 0,8mx0,7m.Tim ơ trồng cây cách mép bó vỉa 1,64m.
Tại các ngả giao thiết kế các ngã ba, ngã tư với bán kính bó vỉa R=9,0m đến 12,0m
II. TỔ CHỨC THI CƠNG:

1. Hướng, mũi thi cơng, tiến độ thi công:
Dựa vào các đặc điểm của dự án về: quy mô thiết kế, khối lượng thi công, điều
kiện địa hình, điều kiện địa chất, tính chất các hạng mục công việc và công tác bàn
giao mặt bằng cho đơn vị.
Nhà thầu chúng tôi chia các mũi thi công tiến hành song song với nhau để tận
dụng thời gian, thời tiết ủng hộ nhằm hoàn thành tiến độ của dự án.
2. Nguyên tắc thiết kế tổ chức thi công chủ đạo:
- Dựa vào khối lượng công việc trên từng đoạn trên để bố trí tiến độ thi cơng các
hạng mục hợp lý về số lượng mũi thi công, hướng thi cơng, thiết bị máy móc trên
cơng trường.
- Trình tự thi công các hạng mục:
* Đội thi công số 01: Thi công hạng mục đường giao thông
* Đội thi cơng số 02: Thi cơng hệ thống thốt nước mưa, thốt nước thải
* Đội thi cơng số 03: Thi cơng bó vỉa hè, đan rãnh, lát đá vỉa hè
3. Bố trí các dây chuyền thi cơng:
- Nhà thầu bố trí thi công các hạng mục khối lượng công việc phù hợp, hiệu quả
mà khơng phải bố trí nhiều thiết bị và đảm bảo sự nhịp nhàng của từng khâu theo
phương pháp cuốn chiếu, thi cơng đến đâu gọn đến đó:
III- BIỆN PHÁP THI CÔNG:

1/ Những căn cứ để lập biện pháp thi công

Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH 13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
Căn cứ Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
Căn cứ Thơng tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ xây dựng về quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Trang 7


Căn cứ Quyết định số 3173/QĐ-BGTVT ngày 11/10/2013 của Bộ trưởng Bộ
GTVT về việc ban hành quy chế tạm thời hoạt động tư vấn giám sát xây dựng cơng
trình ngành GTVT và các quy định khác liên quan đến thi cơng và giám sát xây dựng
cơng trình.
Căn cứ Nghị định Chính phủ số 32/2015/NĐ_CP của Chính phủ về chi phí đầu
tư xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ xây dựng quy
định về an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.
Căn cứ Thơng tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/4/2010 và Thông tư số
13/2012/TT-BGTVT ngày 24/4/2012 của Bộ GTVT quy định về bảo vệ môi trường.
Căn cứ bản vẽ thiết kế thi cơng cơng trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc dự
án khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên.
Căn cứ và các giải pháp thiết kế kỹ thuật của gói thầu.
Căn cứ vào khối lượng thi cơng của gói thầu.
Căn cứ vào các điều kiện địa chất, địa hình, khí tượng thuỷ văn và các điều kiện
tự nhiên xã hội khu vực thi công cơng trình.
Căn cứ vào năng lực của các nhà thầu trong Liên Danh.
Căn cứ các tiêu chuẩn, qui trình qui phạm về khảo sát thiết kế, thi công đường
ôtô, đường đô thị hiện hành.
2/ Hệ thống tiêu chuẩn áp dụng trong thi công và nghiệm thu
2.1. Yêu cầu về vật liệu xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam:


STT
1

2

Vật liệu
Xi măng
Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682:2009

Xi măng Poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6260:2009

Xi măng xây trát

TCVN 9202:2012

Cốt liệu và nước trộn cho bê tông và vữa
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

3

Tiêu chuẩn

TCVNXD 7570:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa - Các phương pháp thử


TCVN 7572:2006

Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4506:2012

Bê tông
Sản phẩm bê tông ứng lực trước - Yêu cầu kỹ thuật
và nghiệm thu
Phụ gia hóa học cho bê tơng

TCVN 9114:2012
TCVN 8826:2011
Trang 8


STT

4

5

6

Vật liệu
Hỗn hợp Bê tông trộn sẵn - Các yêu cầu cơ bản
đánh giá chất lượng và nghiệm thu
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn- Yêu cầu cơ bản đánh
giá chất lượng và nghiệm thu
Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng

cát nghiền
Cốt thép cho bê tông
Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng – Yêu
cầu kỹ thuật
Thép cốt bê tông-Phần 2: Thép thanh vằn

TCVN 9340:2012
TCVN 9382:2012

TCVN 5709:2009
TCVN 1651-2:2008

Gạch rỗng đất sét nung

TCVN 1450:1986

Gạch đặc đất sét nung

TCVN 1451:1986

Sơn
Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại - Phương pháp thủ
trong điều kiện tự nhiên
Sơn tín hiệu giao thông - Vạch sơn đường hệ nước
- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Sơn tín hiệu giao thơng - Vạch sơn đường hệ dung
môi - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Sơn bảo vệ cầu thép và kết cấu thép - Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử
Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại - Phương pháp thử

mù muối

TCVN 8785:2011
TCVN 8786:2011
TCVN 8787:2011
TCVN 8789:2011
TCVN 8792:2011
TCVN 9404:2012

Nhựa đường, bê tơng nhựa

Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit

TCVN
7493:2005÷TCVN
7504:2005
TCVN 8816:2011

Nhũ tương nhựa đường axit

TCVN 8817:2011

Nhựa đường lỏng

TCVN 8818:2011

Bê tông nhựa - Phương pháp thử

TCVN 8860:2011


Bitum - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí
nghiệm

8

TCVNXD 374:2006

Gạch đất sét nung

Sơn xây dựng - Phân loại
7

Tiêu chuẩn

Cát
Cát tiêu chuẩn để thử xi măng
Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi

TCVN 139:1991
TCVN 6227:1996
Trang 9


STT

Vật liệu

Tiêu chuẩn

măng

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử

TCVN 7572:2006

Cát nghiền cho bê tông và vữa

TCVN 9205:2012

2.2. Yêu cầu về quy phạm thi công, nghiệm thu
a. Công tác chuẩn bị và công tác nền đườ ng
STT
1

Loại cơng tác
Cơng tác trắc địa, định vị cơng trình
Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình - u
cầu chung

2

Quy chuẩn, tiêu chuẩn

TCVN 9398:2012

Cơng tác đất
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi công và
nghiệm thu.

TCVN 9377-1:2012


Phần 1: Công tác lát và láng trong xây dựng
Đất xây dựng-Phương pháp thí nghiệm hiện
trường- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

TCVN 9351:2012

Quy định thí nghiệm xác định cường độ kéo thi ép
chè của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính

TCVN 8862:2011

Cơng tác nền móng - Thi cơng và nghiệm thu

TCVN 9361:2012

Công tác đất - Thi công và nghiệm thu

TCVN 4447:2012

Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận
chuyển và bảo quản mẫu

TCVN 2683:2012

Đất xây dựng - Phương pháp xác định các chỉ tiêu
cơ lý

TCVVN 4195-2012 ÷
TCVN 4202-2012


Đất xây dựng - Phương pháp xác định mô đun
biến dạng tại hiện trường bằng tấm nén phẳng

TCVN 9354:2012

Chất lượng đất -Xác định pH

TCVN 5979:2007

Đất xây dựng - Phương pháp phóng xạ xác định
độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường

TCVN 9350:2012

Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9436:2012

Cơng trình thủy lợi - Đường thi cơng - Yêu cầu
thiết kế

TCVN 9162: 2012
Trang 10


STT

Loại công tác
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và
các lớp móng bằng vật liệu rời tại hiện trường


Quy chuẩn, tiêu chuẩn
TCVN 8821 : 2011

b. Công tác mặt đường

STT

Loại công tác

Quy chuẩn, tiêu chuẩn

Mặt đường bê tông nhựa nóng - u cầu thi cơng
và nghiệm thu

TCVN 8819:2011

Hỗn hợp bê tơng nhựa nóng - Thiết kế theo
phương pháp Marshall

TCVN 8820:2011

Kết cấu BT & BTCT - Hướng dẫn công tác bảo trì

TCVN 9343:2012

Bê tơng và vữa xây dựng - Phương pháp xác định
pH bằng máy đo pH

TCVN 9339:2012


Hỗn hợp bê tông trộn sẵn- Yêu cầu cơ bản đánh
giá chất lượng và nghiệm thu

TCVN 9340:2012

Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng
cát nghiền

TCVN 9382:2012

Nước dùng trong xây dựng - Các phương pháp
phân tích hóa học

TCXD 81:1991

Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo
đường ô tô-vật liệu, thi công và nghiệm thu

TCVN 8859 : 2011

Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và
các lớp móng bằng vật liệu rời tại hiện trường

TCVN 8821 : 2011

Xi măng xây trát

TCVN 9202:2012


Xi mặng Pooclăng hỗn hợp - Phương pháp xác
định hàm lượng phụ gia khoáng

TCVN 9203:2012

Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 141:2008

Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn

TCVN 4030:2003

Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa

TCVN 6070:2005

Xi măng - Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ


TCVN 4029:1985

Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn bền uốn
và nén

TCVN 4032:1985

Xi măng - Phương pháp thử-Xác định độ bền

TCVN 6016:2011

Trang 11


STT

Loại công tác
Xi măng - Phương pháp thử- Xác định thời gian
đông kết và độ ổn định

Quy chuẩn, tiêu chuẩn
TCVN 6017:1995

c. Cơng tác hệ thống thốt nước

STT

Loại cơng tác

Quy chuẩn, tiêu chuẩn

Thốt nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 7957:2008

d. Cơng tác gia cố phịng hộ

STT

Loại cơng tác


Quy chuẩn, tiêu chuẩn

Kết cấu bê tơng và bê tông cốt thép - tiêu chuẩn
thiết kế

TCVNXD 356:2005

Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối Quy phạm thi công và nghiệm thu (trừ mục 6.8
được thay thế bởi TCVNXD 305:2004)

TCVN 4453:1995

Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép lắp ghép Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 9115:2012

Lưới thép hàn dùng trong kết cấu Bê tông cốt thép
- Tiêu chuẩn thiết kế thi công lắp đặt và nghiệm
thu

TCVNXD 267:2002

Kết cấu BT & BTCT - Hướng dẫn cơng tác bảo trì

TCVN 9343:2012

Bê tơng và vữa xây dựng - Phương pháp xác định
pH bằng máy đo pH

TCVN 9339:2012


Hỗn hợp bê tông trộn sẵn- Yêu cầu cơ bản đánh
giá chất lượng và nghiệm thu

TCVN 9340:2012

Kết cấu bê tông cốt thép - Phương pháp điện từ
xác định chiều dày bê tơng bảo vệ, vị trí và đường
kính cốt thép trong bê tông

TCVN 9356:2012

Kết cấu bê tông cốt thép - Đánh giá độ bền của các
bộ phận kết cấu nhịp uốn trên cơng trình bằng
phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh

TCVN 9344:2012

Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúng sẵn Phương pháp thí nghiệm gia tải để đánh giá độ
bền, độ cứng và khả năng chống nứt

TCVN 9347:2012

Trang 12


STT

Loại công tác


Quy chuẩn, tiêu chuẩn

Bê tông cốt thép - kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn
mòn- Phương pháp điện thế

TCVN 9348:2012

Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng
cát nghiền

TCVN 9382:2012

Nước dùng trong xây dựng - Các phương pháp
phân tích hóa học

TCXD 81:1991

Xi măng xây trát

TCVN 9202:2012

Xi mặng Pooclăng hỗn hợp - Phương pháp xác
định hàm lượng phụ gia khoáng

TCVN 9203:2012

Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 141:2008


Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn

TCVN 4030:2003

Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa

TCVN 6070:2005

Xi măng - Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ


TCVN 4029:1985

Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn bền uốn
và nén

TCVN 4032:1985

Xi măng - Phương pháp thử-Xác định độ bền

TCVN 6016:2011

Xi măng - Phương pháp thử- Xác định thời gian
đông kết và độ ổn định

TCVN 6017:1995

e. Cơng tác an tồn giao thơng

STT


Loại cơng tác

Quy chuẩn, tiêu chuẩn

Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ

QCVN
41:2016/BGTVT

Sơn- Phương pháp không phá hủy xác định chiều
dày màng sơn khô

TCVN 9406:2012

Sơn tường- Sơn nhũ tương-Phương pháp xác định
độ bền nhiệt ẩm của màng sơn

TCVN 9405:2012

Sơn tín hiệu giao thơng - Sơn vạch đường hệ dung
môi và hệ nước - Quy trình thi cơng và nghiệm thu

TCVN 8788:2011

Sơn bảo vệ cầu thép và kết cấu thép - Quy trình thi
cơng và nghiệm thu

TCVN 8790:2011


Sơn tín hiệu giao thơng - Vật liệu kẻ đường phản

TCVN 8791:2011
Trang 13


STT

Loại công tác

Quy chuẩn, tiêu chuẩn

quang dẻo nhiệt - Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp
thử, thi công và nghiệm thu
f. Cơng tác cơng trình phụ trợ

STT

Loại cơng tác

Quy chuẩn, tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình

TCVN 9362:2012

Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về
tính tốn

TCVN 9379:2012


Nhà ở - Ngun tắc cơ bản để thiết kế

TCVN 4451:2012

Cơng sở cơ quan hành chính nhà nước- Tiêu chuẩn
thiết kế

TCVN 4601:2012

Quy bị điện

11 TCVN-18-2006÷11
TCVN-21-2006

Đặt đường dẫn diện phạm trang trong nhà và cơng
trình cơng cộng - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 9207:2012

Đặt thiết bị điện trong nhà và cơng trình cơng cộng
- Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 9206:2012

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cho nhà và
cơng trình

QCVN 06:2010/BXD


Quy phạm nối đất và nối khơng các thiết bị điện

TCVN 4756:1989

Chống sét cho cơng trình xây dựng – Hướng dẫn
thiết kế, kiểm tra, bảo trì hệ thống

TCVN 9385:2012

Bằng chắn nước dùng trong mỗi nối cơng trình xây
dựng- u cầu sử dụng

TCVN 9384:2012

Quy chuẩn quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ
thuật
Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và tổ chức
thi công

QCVN 07:2016/BXD
QCVN 41:2016/BGTVT
TCVN 4252:2012

3/ Hệ thống tiêu chuẩn quy phạm khác
- TCVN 5637 – 1991: Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình. Ngun tắc cơ
bản;
- TCVN 5951 – 1995: Hướng dẫn xây dựng sổ tay chất lượng;
Trang 14



- TCVN 4459 – 1987: Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng;
- TCVN 4087 – 1985: Sử dụng máy xây dựng – Yêu cầu chung;
- TCVN 5724 – 1985: Cơng tác BT nền móng – Quy phạm thi công và nghiệm
thu;
- TCVN 4085 – 1995: Công tác xây – Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- TCVN 4516 – 1998: Hoàn thiện mặt bằng – Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- TCVN 5718 – 1993: Công tác chống thấm – Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- TCVN 5640 – 1991: Bàn giao cơng trình xây dựng – Nguyên tắc cơ bản;
- TCVN 5576 – 1991: Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật;
- TCVN 5639 – 1991: Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong;
- TCVN 2287 – 1978: Hệ thống tiêu chuẩn lao động. Quy định căn bản;
- TCVN 2291 – 1978: Phương tiện bảo vệ người lao động. Phân loại;
- TCVN 4086 – 1985: An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung;
- TCVN 5308 – 1991: Quy phạm an toàn trong xây dựng. Yêu cầu chung;
- TCVN 3255 – 1986: An toàn nổ. Yêu cầu chung;
- TCVN 3254 – 1989: An tồn cháy. u cầu chung.
XI- CƠNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG:

- Công tác đảm bảo chất lượng được nhà thầu nghiêm túc thực hiện trong suốt
quá trình thi công thực hiện dự án, với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, các tài liệu tham
chiếu cụ thể cho từng hạng mục công việc theo tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn nước
CHXHCN Việt Nam hiện hành.Với quyết định ban hành mới nhất cũng như các tiêu
chuẩn tiên tiến (chủ yếu là AASHTO và ASTM).
- Công tác quản lý chất lượng được thực hiện nghiêm túc đầy đủ theo Nghị định
số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng (Xem chi tiết ở chương III).
- Công tác đảm bảo chất lượng cụ thể cho các cơng việc chính được trình bày
chi tiết trong: biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công việc.
XII- ĐẢM BẢO GIAO THƠNG, AN TỒN VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG.


- Cơng tác đảm bảo giao thơng phải tn thủ đúng Quy định thi cơng cơng trình
đường bộ đang khai thác, theo quyết định số 04/2006/QĐ -BGTVT về quy định thi
cơng cơng trình trên đường bộ đang khai thác của Bộ GTVT ban hành ngày
9/01/2006 của BGTVT.
Các công tác này phải được nghiêm túc thực hiện suốt trong quá trình thi cơng,
đến khi hồn thiện, bàn giao cơng trình (Xem chi tiết ở Chương IV).

Trang 15


CHƯƠNG 2
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU
I. PHẠM VI CÔNG VIỆC:

- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu.
- Tổ chức nhân sự, xây dựng các quy định cụ thể để thực hiện những cơng tác
trên, trong đó phải quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn, thưởng, phạt cho tập thể và
các cá nhân.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Công tác quản lý chất lượng:
Đây là việc hết sức quan trọng, do đó nhà thầu phải xây dựng hệ thống quản lý
chất lượng của mình cùng với sự kiểm tra giám sát của Kỹ sư tư vấn, Chủ đầu tư
nhằm đạt được các yêu cầu thiết kế.
HỆ THỐNG TỰ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC NHÀ THẦU

- Chỉ huy trưởng công trường: Chịu trách nhiệm chính về việc đảm bảo chất lượng
và tiến độ cơng trình.
- Chủ nhiệm quản lý chất lượng thi cơng: Nhà thầu cử người có nhiều kinh nghiệm

trong cơng tác quản lý chất lượng cơng trình là người trực tiếp kiểm tra, chỉ đạo các
bộ phận, lực lượng tham gia xây dựng cơng trình từ khâu thí nghiệm, khảo sát đo
đạc, cung cấp vật tư, vật liệu cho thi cơng, trình tự kiểm tra, nghiệm thu, các cơng
nghệ thao tác thi cơng ... nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cơng trình theo đúng
quy định kỹ thuật, bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công của dự án trong suốt thời gian
thực hiện hợp đồng.
Thực hiện các ý kiến về công tác chất lượng của tư vấn giám sát, chủ đầu tư và các
cơ quan chức năng quản lý chất lượng.
Trang 16


- Phịng thí nghiệm hiện trường: Thực hiện các thí nghiệm và kiểm soát chất lượng
vật tư, vật liệu như đá, cát, bột khoáng, xi măng, sắt thép các loại, đá dăm cấp phối,
nhựa đường, ... Thực hiện toàn bộ các thí nghiệm theo đúng quy định của dự án
cũng như theo chỉ định của Kỹ sư tư vấn giám sát và Chủ đầu tư.
- Bộ phận kỹ thuật và khảo sát đo đạc: Phổ biến, cung cấp, hướng dẫn các đội thi
cơng tất cả các quy trình thi cơng nghiệm thu các hạng mục công việc theo yêu cầu
kỹ thuật của dự án.
Kiểm tra theo dõi, hướng dẫn các đội thi cơng thực hiện đúng quy trình, đúng cơng
nghệ thi công đã được Kỹ sư tư vấn chấp thuận.
Cung cấp các số liệu khảo sát, đo đạc trong quá trình thi cơng cho các đội thi cơng.
Trực tiếp tiếp thu các ý kiến của kỹ sư tư vấn giám sát, chủ đầu tư, báo cáo lại với
Chỉ huy trưởng công trường để triển khai thực hiện tới các đội.
- Bộ phận vật tư, thiết bị: Trên cơ sở mẫu thí nghiệm được Kỹ sư tư vấn chấp
thuận, tiến hành cung cấp đầy đủ vật tư, vật liệu đúng nguồn, đúng chủng loại, quy
cách, đúng tiến độ cho cơng trình.
Đảm bảo xe máy thiết bị thi công hoạt động tốt, đúng theo công nghệ thi công.
- Các đội thi công: Ngồi việc đảm bảo an tồn trong q trình thi cơng, thì trọng
tâm là đảm bảo chất lượng, tiến độ từng cơng việc, từng hạng mục cơng trình cụ
thể để khẳng định toàn bộ chất lượng - tiến độ của tồn cơng trình. Tn thủ

nghiêm ngặt các quy trình cơng nghệ thi công. Hàng ngày kiểm tra, hướng dẫn
công nhân làm đúng yêu cầu kỹ thuật.
Bộ phận bảo vệ, kiểm tra an tồn lao động, vệ sinh mơi trường, đảm bảo giao
thông.
Yêu cầu chung cho công tác quản lý chất lượng:
+ In ấn phổ biến và hướng dẫn các quy trình thi cơng và nghiệm thu, các quy định
kỹ thuật của dự án với từng công việc cho các cán bộ kỹ thuật ở ban điều hành và
đội trưởng, đội phó, kỹ thuật viên của các đội thi cơng.
+ Tất cả các vật tư, vật liệu đều phải được lấy mẫu, thí nghiệm dưới sự giám sát
của Kỹ sư tư vấn và được sự đồng ý chấp thuận mới được đưa vào cơng trình.
+ Lập các cơng nghệ thi cơng cho từng hạng mục cơng việc trình duyệt kỹ sư tư
vấn chấp thuận trước khi thi công.
+ Đối với công việc thi cơng: Lớp nền thượng K98, móng cấp phối đá dăm lớp
dưới, móng cấp phối đá dăm lớp trên, lớp mặt đường bê tông nhựa trước khi thi
công phải lập đề cương và tiến hành thi công thử nghiệm để từ đó xác định các
Trang 17


thông số thi công, sơ đồ công nghệ thi công, thống nhất với Tư vấn giám sát, Chủ
đầu tư trước khi tiến hành thi công đại trà.
+ Đối với các vật tư, cấu kiện nhập khẩu phải được nhập nhiều hơn khối lượng ít
nhất là 01 bộ cho sử dụng cho công tác kiểm tra nghiệm thu, và các loại vật liệu
này đều phải có chứng từ nhập khẩu và nguồn gốc sản phẩm, các kết cấu sản xuất
lớn không cần thiết phải nhập dư nhưng phải có chứng chỉ của nhà sản xuất rõ
ràng.
+ Cùng với Kỹ sư tư vấn giám sát thực hiện đúng các quy định, sau đó mới trình tự
kiểm tra, nghiệm thu như kiểm tra độ chặt, định kỳ kiểm tra vật tư, vật liệu, kiểm
tra nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công.
+ Các máy móc, thiết bị thi cơng được huy động phải đúng với công nghệ thi công
đã đề ra, luôn đảm bảo hoạt động tốt, đúng tính năng.

+ Thực hiện nghiêm túc công việc ghi nhật ký công trường theo quy định.

Trang 18


CHƯƠNG 3
VẬT LIỆU SỬ DỤNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH
1. Quy cách, xuất xứ của vật liệu dự kiến đưa vào thi cơng gói thầu này
Tất cả các loại vật liệu trước khi đưa vào công trường đều phải được kiểm tra
chất lượng bằng cách xem xét nguồn gốc, chứng chỉ chất lượng và làm các thí
nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ bản sau đó trình chủ đầu tư, tư vấn giám sát đồng ý
cho phép mới được đưa vào sử dụng.
2. Các yêu cầu vật liệu
2.1. Đối với đất đắp K95 và K98
- Vật liệu đất đắp nền là vật liệu tận dụng lại từ việc thi công nền đào. Khối
lượng còn lại khai thác tại các mỏ của các nhà cung cấp như đã nêu trên mà chất
lượng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
• Vật liệu đất đắp phải bảo đảm tuân theo qui phạm công tác đất TCVN
4447-2012.
• Vật liệu đất đắp khơng được lẫn hữu cơ, cỏ rác, các hoá chất độc hại.
hàm lượng hữu cơ, bùn rác < 3%.
• Trị số CBR = 7 hệ số đầm nén đạt 100% theo AASHTO T180 ngâm
mẫu 4 ngày bão hồ nước rồi tiến hành thí nghiệm xác định trị số CBR.
• Trị số dẻo 7• Đất đắp phải đảm bảo được độ ẩm tốt nhất để có độ chặt tốt nhất khi
đầm nén.
Yêu cầu về thành phần hạt theo bảng sau:
Cỡ sàng (mm)

50-75


25

10

5

2

1

0,5

0,074

Lượng lọt

100

65-90

45-75

30-65

20-50

16-40

14-36


7-22

qua sàng

100

90-100

65-90

50-80

42-60

38-56

10-50

12-30

`

- Trị số CBR = 6. hệ số đầm nén đạt 100% theo AASHTO 99 - 90, ngâm mẫu 4
ngày bão hoà nước rồi tiến hành thí nghiệm xác định trị số CBR.
- Trị số dẻo IP > 6% theo AASHTO 90.

Các loại đất đắp nền đường
Tỷ lệ hạt cát (2-1.05mm) theo
% khối lượng


Chỉ số dẻo

Khả năng xử
dụng
Trang 19


Á cát nhẹ, hạt to

>50%

1-7

Rất thích hợp

Á cát nhẹ

>50%

1-7

Thích hợp

Á sét nhẹ

>40%

7-12


Thích hợp

Á sét nặng

>40%

12-17

Thích hợp

Sét nhẹ

>40%

17-27

Thích hợp

2.2. Vật liệu cát để đắp nền đường
- Cát để đắp nền đường phải được dùng từ cát thiên nhiên, khơng lẫn có rác sỏi
sạn, các hạt có kích thước lớn hơn 2mm không được lớn hơn 25% khối lượng cát,
cát không được lẫn phù sa.
- Thành phần hạt của cát đúng với quy định thiết kế để đảm bảo sau khi đắp và lu
lèn chặt sẽ đảm bảo tính bền vững.
- Hàm lượng mùn, hữu cơ có trong cát khơng đước lớn hơn 2% khối lượng, độ
pH không được dưới 6, tổng lượng muối hịa tan khơng được dưới 4% khối lượng
cát và hàm lượng thạch cao không được vượt 10% khối lượng.
2.3. Vật liệu cấp phối đá dăm
2.3.1. Thành phần hạt
- Nguyên liệu dùng cho CPĐD loại II là loại đá khối nghiền và CPĐD loại I phải

được nghiền từ đá mẹ cứng bền, có cường độ khơng nhỏ hơn 600kg/cm2. Đá dăm
phải sạch, đồng đều và không được lẫn thực vật, mảnh hay cục đất sét và phải có
tính chất thành phần sao cho khi lu lèn tạo thành một lớp móng vững chắc, ổn địng
và khơng bị lún, cấp phối đá dăm các loại được sản xuất tại mỏ đá của nhà thầu đảm
bảo đáp ứng được mọi yêu cầu về chất lượng.
Vật liệu cấp phối đá dăm phải tuân theo bảng sau
Thành phần hạt (Thí nghiệm theo TCVN 4198  95)
Kích cỡ lỗ
sàng (mm)
50
37,5
25
12,5
4,75
2
0,425
0,075

Dmax = 50 mm
100
70 - 100
50 - 85
30 - 65
22 - 50
15 - 40
8 - 20
2-8

Tỷ lệ % lọt qua sàng
Dmax = 37,5 mm

Dmax = 25 mm
100
72 - 100
38 - 69
26 - 55
19 - 43
9 - 24
2 - 10

Ghi chú

100
50 - 85
35 - 65
25 - 50
15 - 30
5 - 15

2.3.2.Các chỉ tiêu khác
Chỉ tiêu Los- Angeles (L.A), (Thí nghiệm AASHHTO 96)
Loại tầng mặt
Móng trên
Móng dưới
Trang 20


Loại I
Loại II

Loại I

Loại II
Loại I
Loại II
Loại I
Loại II
Loại I
Loại II

Cấp cao A1
Cấp cao A1

 30
Không dùng

Không dùng
 35

Chỉ tiêu Atterberg (Thí nghiệm theo TCVN 4197 - 95)
Giới hạn chảy WL
Chỉ số dẻo Wn
Khơng thí nghiệm được
Khơng thí nghiệm được
Khơng lớn hơn 15
Không lớn hơn 6
Hàm lượng sét - Chỉ tiêu ES (Thí nghiệm TCN 344 - 86)
ES > 35
ES > 30
Chỉ tiêu CBR (Thí nghiệm AASHHTO T193)
CBR  100 với K = 0,98, ngâm nước 4 ngày đêm
CBR  80 với K = 0,98, ngâm nước 4 ngày đêm

Hàm lượng hạt dẹt (Thí nghiệm theo 22TCN 57 - 84)
Khơng q 10%
Khơng q 15%

Ghi chú:
- CPĐD loại I: Có cốt liệu (Kể cả cỡ hạt nhỏ và mịn) đều là sản phẩm nghiền từ
đá sạch, mức độ bị bám đất bẩn khơng đáng kể, khơng lẫn đất phong hố và khơng
lẫn hữu cơ, được sử dụng làm kết cấu móng trên của kết cấu áo đường.
- CPĐD loại II: Có cốt liệu là loại đá khối nghiền, trong đó có hạt nhỏ từ 2mm
trở xuống có thể là khống vật tự nhiên khơng nghiền (Bao gồm cả đất dính) nhưng
khơng thể vượt quá 50% khối lượng đá dăm cấp phối được sử dụng làm lớp móng
dưới của kết cấu áo đường.
2.4. Vật liệu bêtông nhựa
Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa chặt (BTNC)
T
T

Các chỉ tiêu

Yêu cầu đối với BT
nhựa loại
II
I

a) Thí nghiệm theo mẫu nén hình trụ
Độ rỗng cốt liệu khoấng chất,
1
% thể tích
15 - 19
2 Độ rỗng cịn dư, % thể tích

3-6
3 Độ ngậm nước, %thể tích
1,5 - 3,6
4 Độ nở, % thể tích, không >
0,5
2
5 Cường độ chịu nén daN/cm ở
nhiệt độ
- 20oC không nhỏ hơn
35
o
- 50 C không nhỏ hơn
14

15 - 21
3-6
1,5 - 4,5
1,0

Phương pháp
thí nghiệm

Quy trình thí nghiệm
BTN
22 TCN 249-98

25
12
Trang 21



T
T
6
7
8

Các chỉ tiêu
Hệ số ổn định nước, không <
Hệ số ổn định nước, khi cho
ngậm nước trong 15 ngày
đêm, không nhỏ hơn
Độ nở, %thể tích, khi cho
ngậm nước trong 15ngày đêm
khơng lớn hơn

u cầu đối với BT
nhựa loại
II
I
0,9

0,75

0,85

0,75

1,5


1,8

Phương pháp
thí nghiệm

b) Thí nghiệm theo phương pháp Marshall (Mẫu đầm 75 cú mỗi mặt)
1
2
3

4

Độ ổn định (Stabilitty) ở 60 oC,
kN, không nhỏ hơn
Chỉ số dẻo quy ước (Flow)
ứng với S = 8kN mm, 
Thương số Marshall (Marshall
Quotent). Độ ổn định (Stability)
kN. Chỉ số dẻo quy ước(Flow)
mm
Độ ổn định còn lại sau khi ngâm
mẫu ở 60oC, 24h so với độ ổn
định ban đầu, không lớn hơn

5

Độ rỗng BT nhựa (Air voids)

6


Độ rỗng cốt liệu (Voids
inmineral aggregate)

8,0

7,5

4,0

4,0

Min 2,0
Max 5,0

min 1,8
max 5,0

75

75

3-6

3-6

14 - 18

14 - 20

AASHHTO

T72 hoặc
ASIM
D1559-95

c) Chỉ tiêu khác
1

Độ dính bám vật liệu nhựa đối
với đá

Khá

Đạt yêu
cầu

QT thí nghiệm VL
nhựa đường
22 TCN 249-98

2.5. Vật liệu tưới thấm bám, dính bám
- Là gốc Bitum lỗng bảo dưỡng nhanh (RC), bảo dưỡng vừa (MC) hay loại nhũ
tương đặc vừa, bất kỳ loại gì trong biểu khối lượng yêu cầu nó phải phù hợp với yêu
cầu của mục vật liệu tưới thấm bám.
- Vật liệu tưới thấm bám có gốc là Bi tum mang ra sử dụng phải có chứng chỉ xác
định các chỉ tiêu cơ lý của nhà sản xuất. Trước khi đem sử dụng phải được đơn vị
kiểm định bằng cách lấy mẫu thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu cơ lý cụ thể. Trình
kết quả lên chủ đầu tư, tư vấn giám sát nếu được chấp thuận mới đem vào sử dụng.
Trang 22



2.6. Đá dăm làm cốt liệu lớn
- Đá bao gồm đá ở mỏ hoặc đá nhám lấy từ các mỏ đá cứng, rắn, bền, chắc chịu
được tác động của không khí và nước, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
- Đá phải sạch không lẫn bụi, vật liệu hữu cơ, nếu cần thiết đá phải được loại bỏ
tất cả các phần mỏng hoặc nềm yếu. Khi sử dụng đá phải được Kỹ sư tư vấn kiểm
tra, chấp thuận (về chất lượng, kích thước).
- Đá dăm dùng trong cơng tác bê tông là loại đá dăm được nghiền từ các nham
thạch phún xuất hoặc trầm tích có cỡ hạt lớn nhất Dmax = 40 mm và được chia
thành 2 nhóm hạt 20 - 40 mm và 5 - 20 mm phù hợp với bảng yêu cầu cấp phối.
- Đá phải tuân thủ theo TCVN 7570 - 2006.
- Cường độ của đá dăm phải đạt Rn ≥ 800 daN/cm2.
- Hàm lượng của hạt thoi dẹt ≤ 35% theo khối lượng.
- Hàm lượng của hạt mềm yếu và phong hoá ≤ 10% theo khối lượng.
- Bảng: - Thành phần hạt của cốt liệu lớn
Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng,
ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm

K/thước lỗ
sàng
(mm)

5-10

5-20

5-40

5-70

10-40


10-70

20-70

100







0



0

0

70





0

0-10


0

0-10

0-10

40



0

0-10

40-70

0-10

40-70

40-70

20

0

0-10

40-70




40-70



90-100

10

0-10

40-70





90-100

90-100



5

90-100

90-100


90-100

90-100







Chú thích: Có thể sử dụng cốt liệu lớn với kích thước cỡ hạt nhỏ nhất đến 3 mm,
theo thoả thuận.
- Hàm lượng tạp chất sulfat và sulfit ≤ 1% theo khối lượng.
- Hàm lượng hạt sét, bùn, bụi ≤ 3% theo khối lượng (xác định theo phương pháp
rửa), hàm lượng hạt sét vón cục ≤ 0.25% theo khối lượng. Đá dăm khơng có màng
sét bao phủ, khơng lẫn tạp chất khác như gỗ mục, lá cây, rác rưởi hàm lượng cụ thể
đối với từng loại bê tông được quy định theo như bảng sau:
Hàm Lượng bùn, bụi, sét, % khối lượng, không
Cấp bê tông
lớn hơn
Cao hơn B30
1,0
Từ B15 đến B30
2,0
Thấp hơn B15
3,0
Trang 23



- Đá làm cốt liệu lớn cho bê tông phải có cường độ thử trên mẫu đá nguyên khai
hoặc mác xác định thông qua giá trị độ nén đập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp
cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc phun xuất, biến chất; lớn hơn 1,5
lần cường độ chịu nén của bê tơng khi dùng đá gốc trầm tích. Mác đá dăm xác định
theo giá trị độ nén dập trong xi lanh được quy định trong bảng sau:
Bảng: Mác của đá dăm từ đá t hiên
Mác đá
dăm*

nhiên theo độ nén dập

Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước, % khối lượng
Đá trầm tích

Đá phún xuất xâm
nhập và đá biến chất

Đá phún xuất
phun trào

140



Đến 12

Đến 9

120


Đến 11

Lớn hơn 12 đến 16

Lớn hơn 9 đến 11

100

Lớn hơn 11 đến 13

Lớn hơn 16 đến 20

Lớn hơn 11 đến 13

80

Lớn hơn 13 đến 15

Lớn hơn 20 đến 25

Lớn hơn 13 đến 15

60

Lớn hơn 15 đến 20

Lớn hơn 25 đến 34




40

Lớn hơn 20 đến 28





30

Lớn hơn 28 đến 38





20

Lớn hơn 38 đến 54





* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa tương đương
với các giá trị 1 400; 1 200; ...; 200 khi cường độ chịu nén tính bằng kG/cm 2.

- Độ hao mịn khi va đập của cốt liệu lớn thí nghiệm trong máy Los Angeles,
không lớn hơn 50 % khối lượng.
- Hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn không vượt quá 15 % đối với bê tông

cấp cao hơn B30 và không vượt quá 35 % đối với cấp B30 và thấp hơn.
- Tạp chất hữu cơ trong sỏi xác định theo phương pháp so màu, không thẫm hơn
màu chuẩn.
- Hàm lượng ion Cl- (tan trong axit) trong cốt liệu lớn, không vượt q 0,01 %.
Chú thích: Có thể được sử dụng cốt liệu lớn có hàm lượng ion Cl - lớn hơn 0,01
% nếu tổng hàm lượng ion Cl -- trong 1 m 3 bê tông không vượt quá 0,6 kg.
- Khả năng phản ứng kiềm  silic đối với cốt liệu lớn được quy định như đối với
cốt liệu nhỏ.
2.7. Cát vàng cốt liệu bê tông (cốt liệu nhỏ)
- Theo giá trị môđun độ lớn, cát dùng cho bê tông và vữa được phân ra hai
nhóm chính:
Trang 24


+ Cát thô khi môđun độ lớn trong khoảng từ lớn hơn 2,0 đến 3,3;
+ Cát mịn khi môđun độ lớn trong khoảng từ 0,7 đến 2,0.
Thành phần hạt của cát, biểu thị qua lượng sót tích luỹ trên sàng, nằm trong
phạm vi quy định trong Bảng trên.
- Cát thô có thành phần hạt như quy định trong Bảng trên được sử dụng để chế
tạo bê tông và vữa tất cả các cấp bê tông và mác vữa.
Bảng: Thành phần hạt của cát
Lượng sót tích luỹ trên sàng, % khối lượng
Kích thước lỗ sàng
Cát thơ
Cát mịn
2,5 mm
Từ 0 đến 20
0
1,25 mm
Từ 15 đến 45

Từ 0 đến 15
Từ 35 đến 70
Từ 0 đến 35
630 m
Từ 65 đến 90
Từ 5 đến 65
315 m
Từ 90 đến100
Từ 65 đến 90
140 m
Lượng qua sàng 140
10
35
m, không lớn hơn
- Cát mịn được sử dụng chế tạo bê tông và vữa như sau:
a) Đối với bê tông:
- Cát có mơđun độ lớn từ 0,7 đến 1 (thành phần hạt như Bảng 1) có thể được sử
dụng chế tạo bê tơng cấp thấp hơn B15;
- Cát có mơđun độ lớn từ 1 đến 2 (thành phần hạt như Bảng 1) có thể được sử
dụng chế tạo bê tơng cấp từ B15 đến B25;
b) Đối với vữa:
- Cát có mơđun độ lớn từ 0,7 đến 1,5 có thể được sử dụng chế tạo vữa mác nhỏ
hơn và bằng M5;
- Cát có mơđun độ lớn từ 1,5 đến 2 được sử dụng chế tạo vữa mác M7,5.
- Cát dùng chế tạo vữa không được lẫn quá 5 % khối lượng các hạt có kích
thước lớn hơn 5 mm.
- Hàm lượng các tạp chất (sét cục và các tạp chất dạng cục; bùn, bụi và sét)
trong cát được quy định trong Bảng sau.
Bảng: Hàm lượng các tạp chất trong cát
Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn

bê tông cấp cao
bê tông cấp thấp hơn
Tạp chất
vữa
hơn B30
và bằng B30
Không được có
0,25
0,50
 Sét cục và các tạp chất
dạng cục
 Hàm lượng bùn, bụi, sét

1,50

3,00

10,00

- Tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, không được
thẫm hơn màu chuẩn.
Trang 25


×