Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công nhà điều khiển trung tâm nhà máy nhiệt điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 61 trang )

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

CHƯƠNG 1
HIỂU BIẾT CỦA NHÀ THẦU VỀ CÁC YÊU CẦU CỦA GÓI THẦU
1. Thông tin chung
Công trình: Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2
Hạng mục: Phần xây dựng Nhà điều khiển trung tâm và nhà turbin
Địa điểm xây dựng: Xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
2. Vị trí công trình

Hình 1 : Mặt bằng tổng thể vị trí Nhà điều khiển trung tâm
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 1 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

3. Đặc điểm công trình
3.1 Nhà điều khiển trung tâm

Mặt bằng móng nhà điều khiển trung tâm
Nhà điều khiển trung tâm có chiều dài 68m, rộng 24m
- Móng nhà bao gồm 27 móng đơn và hệ thống dầm móng trực giao.
*Kích thước móng đơn:
1 móng MF1: 3,6*10,6*1,2
1 móng MF2: 5,8*10,6*1,2


1 móng MF2A: 6,7*10,6*1,2
1 móng F3: 3,6*3,6*1,2
2 móng F4: 3,6*3,6*1,2
5 móng F5: 4,4*4,4*1,2
1 móng F5A: 4,4*4,4*1,2
2 móng F6: 3,6*5,4*1,2
1 móng F6A: 3,6*5,4*1,2
3 móng F7:4,95*5,4*1,2
3 móng F8:4,95*5,4*1,2
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 2 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

1 móng F8A:4,95*5,4*1,2
1 móng F9:5,4*5,4*1,2
4 móng F11:4,95*7,2*1,2
*Kích thước các Cột móng:
1000*1000 - 1200*1200 – 1000*1200
Ngoài ra còn có hệ thống mương cáp
* Kết cấu giằng đỉnh móng, nền bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối.
- Phần thân bao gồm 5 sàn kết cấu bê tông cốt thép trên tấm sàn kim loại deck
plate có cao độ từ +0.200 đến +31.000 mm
3.2 Nhà Tua bin
Nhà tua bin có kích thước 217 x 47,5 m
- Phạm vi công việc gồm có 2 sàn kết cấu bê tông cốt thép trên tấm sàn kim loại

deck plate có cao độ +10.200 và 18.000 mm.

CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 3 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

1. Tổ chức bộ máy quản lý công trường
Ngoài các phòng ban có chức năng của Công ty, tại hiện trường Công ty sẽ
thành lập Ban chỉ huy công trường để quản lý tất cả các mặt của công trình
1. Chỉ huy trưởng công trường: Là người chịu mọi trách nhiệm trước Ban giám
đốc Công ty về tất cả các mặt trên công trường và có nhiệm vụ thay mặt Công ty điều
hành mọi mặt trên công trường. Chỉ huy trưởng đảm bảo có mặt trên công trường
24/24.
2. Chỉ huy phó công trường: ứng với từng lĩnh vực phụ trách chịu trách nhiệm
trước chỉ huy trưởng công trường và có nhiệm vụ tham mưu cho chỉ huy trưởng công
trường để đạt được hiệu quả công việc cao nhất. Có trách nhiệm hoàn thành các công
việc do chỉ huy trưởng giao cho. Bao gồm:
- Phó 1: Phụ trách kỹ thuật thi công
- Phó 2: Phụ trách kế hoạch, hợp đồng, khối lượng
3. Nhóm QA-QC: Dự kiến là 03 kỹ sư đảm nhận công việc này. Có trách
nhiệm:
- Lập kế hoạch chất lượng tổng thể hạng mục
- Kiểm soát tài liệu

- Quản lý chất lượng vật tư
- Thực hiện các công việc khác do chỉ huy trưởng phân công
4. Nhóm quản lý khối lượng hợp đồng: Dự kiến 02 kỹ sư đảm nhận công việc
này. Có trách nhiệm:
- Lập kế hoạch vật tư, thiết bị cho toàn thể hạng mục
- Quản lý khối lượng của hạng mục
- Quản lý, đàm phán các loại hợp đồng
- Thực hiện các công việc khác do chỉ huy trưởng phân công
5. Nhóm quản lý kỹ thuật, kế hoạch, tiến độ: Dự kiến có khoảng 05-08 kỹ sư
đảm nhận công việc này. Có trách nhiệm:
- Lập biện pháp kỹ thuật thi công cho các tổ đội thi công
- Kết hợp với các nhóm khác để ra được kế hoạch Vật tư, thiết bị dùng cho hạng
mục một cách xác thực nhất, chính xác nhất.
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 4 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

- Phối hợp với các nhóm liên quan để điều phối vật tư và thiết bị trên công
trường để phục vụ cho hạng mục
- Điều hành thi công và nghiệm thu trên công trường
- Thực hiện các công việc khác: do chỉ huy trưởng phân công
6. Nhóm Hành chính, An toàn, Bảo vệ: Dự kiến khoảng 04 người. Có trách
nhiệm:
- Chăm lo đời sống cho CBNV, công nhân
- Đảm bảo an toàn trên công trường, nơi ở

- Đảm bảo an ninh trên công trường và nơi ở của CBNV và Công nhân
- Thực hiện các công việc khác: do chỉ huy trưởng phân công
7. Nhóm trắc đạc: Dự kiến dùng 01 tổ gồm có 02 kỹ sư. Có trách nhiệm:
- Quản lý hệ thống mốc tọa độ, xác định vị trí kích thước hình học của công
trình và bộ phân công trình.
2. Công tác chuẩn bị
Mặt bằng thi công Nhà điều khiển trung tâm và Nhà tua bin là khu vực nhà máy
chính có nhiều hạng mục công trình khác ở xung quanh, để đảm bảo tiến độ nhà thầu
bố trí hai đường công vụ dọc theo hai bên Nhà điều khiển trung tâm, một đường công
vụ dọc theo chiều dài Nhà tua bin và một khu vực phụ trợ kề sát với khu vực thi công
để phục vụ kịp thời cho công tác thi công. Hệ thống điện nước thi công được đấu nối
từ các điểm cấp của dự án
Nhân lực phục vụ thi công: Tham khảo kế hoạch huy động nhân lực
Thiết bị chính: Tham khảo kế hoạch huy động thiết bị chính

BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 5 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

Mặt bằng tổ chức thi công tổng thể
3. Trình tự thi công tổng thể
Việc thi công móng nhà điều khiển trung tâm được chia làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: thi công các móng từ trục MA đến trục MD
- Giai đoạn 2: thi công các móng từ trục ME đến trục MH
- Giai đoạn 3: thi công các móng từ trục MI đến trục MJ

Phần thân công trình được được thực hiện theo từng sàn và được phối hợp chặt
chẽ với các bộ phận lắp đặt kết cấu và công nghệ.

BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 6 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ THI CÔNG
1. Công tác trắc địa và định vị công trình
1.1 Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 3972 : 1985: Công tác trắc địa trong xây dựng
TCXDVN 309-2004: Công tác trắc địa trong công trình xây dựng – Yêu cầu
chung
Tất cả các yêu cầu kỹ thuật của dự án cho công tác trắc địa
Công tác định vị công trình là công tác đầu tiên và được thực hiện xuyên suốt
quá trình thi công nhằm theo dõi độ lún trượt chuyển vị công trình, đặc biệt đối với vị
trí tim trục và tim cột.
1.2 Thiết bị đo:
Dùng máy toàn đạc điện tử để đo khống chế mặt bằng.
Máy thủy bình để xác định cao độ.
1.3 Trình tự thực hiện:
Sau khi được Chủ đầu tư giao mốc khống chế tọa độ xác định vị trí hạng mục
công trình và mốc khống chế cao độ ban đầu. Nhà thầu sẽ tiến hành xây dựng hệ
thống các mốc phục vụ công tác thi công. Các mốc khống chế này phải thỏa mãn các

điều kiện như độ chính xác, không gây cản trở trong quá trình thi công, không mất đi
trong quá trình thi công, có đầy đủ số liệu để kiểm tra chéo và có thể phục hồi lại. Và
hệ thống các mốc này phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư hoặc Tư vấn giám sát
công trình.
Hệ thống mốc khống chế phục vụ thi công được xây dựng một cách chắc chắn
để làm cơ sở thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Bố trí để đưa các hạng mục công trình trên công trường đúng theo thiết kế.
- Kiểm tra được độ chính xác trong quá trình xây lắp công trình.
- Làm cơ sở để tường lập được lưới quan trắc công trình.
1.4 Yêu cầu kỹ thuật
1. Tất cả các công tác đo đạc sẽ được ghi chép lên bản đồ và sổ hiện trường
theo chỉ dẫn và thoả thuận của Giám sát. Ở nơi có yêu cầu, việc sản xuất bản vẽ, bản
đồ sẽ là một bộ phận công việc của Nhà thầu.
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 7 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

2. Giám sát của tổng thầu và chủ đầu tư có quyền kiểm tra việc thực hiện công
việc đo đạc, độ chính xác, các điểm mốc và toàn bộ công tác đo đạc, các tính toán
cũng như sự phù hợp với thiết kế.
3. Nhà thầu sẽ bảo quản, duy trì các ghi chép chuyên môn của tất cả các đo đạc
hiện trường, các tính toán có liên quan, các bản viết tay, bản vẽ, bản đồ ... và sẵn sàng
trình Tổng thầu và chủ đầu tư khi có yêu cầu. Nếu theo ý kiến của Tổng thầu và chủ
đầu tư, công tác đo đạc (tại hiện trường và trong phòng) thiếu hoặc không chính xác
thì các công việc có liên quan phải được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

4. Độ chính xác yêu cầu và sai số cho phép
Độ chính xác yêu cầu
Độ chính xác yêu cầu của công tác đo đạc cho phép các sai số như sau :
- Khống chế tam giác
+ Độ sai số khép kín trung bình không quá : 5s
+ Độ sai số khép kín lớn nhất không quá : 10s
- Đường chuyền
+ Sai số khép kín cho phép : 1/3000
+ Sai số khoảng cách cho phép : 1/5000
- Thủy chuẩn
+ Sai số cho phép trên 1km : 10mm
+ Sai số khép kín cho phép khi thực hiện đo đi - về : 10
khoảng cách cộng dồn của các đoạn đo thủy chuẩn tính bằng km).

S

(mm) (S là

Sai số cho phép
Các sai số cho phép dưới đây sẽ là trị số lớn nhất cho phép lệch với kích thước,
cao độ tim tuyến, vị trí ... được nêu trên bản vẽ thiết kế của công trình hoặc bộ phận
công trình. Ngoài ra, bề mặt bên trong như các bộ phận cơ khí, mặt bêtông sẽ được
rửa hoàn thiện và cũng phải đáp ứng các sai số cho phép yêu cầu của thiết kế cơ khí
hoặc công trình tương ứng.
Các sai số cho phép áp dụng đối với các loại công tác cụ thể như sau :
- Móng và các kết cấu tổng thể :
+ Mặt bằng vị trí : ± 20mm
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 8 of 61



TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

+ Cao độ

: ± 20mm

2. Đào đất hố móng.
2.1 Tiêu chuẩn áp dụng
TCVN 4447-2012: Công tác đất - thi công và nghiệm thu
TCVN 9361 – 2012: Công tác nền móng thi công và nghiệm thu
Tất cả các yêu cầu kỹ thuật cho công tác đất của dự án
2.2 Công tác chuẩn bị
Trước khi đào đất, nhà thầu tiến hành xác định ranh giới đào của công trình theo
bản vẽ thiết kế và tài liệu địa chất công trình, địa chất thuỷ văn tại vị trí công trình,
tiến hành đào kiểm tra để lựa chọn thiết bị, biện pháp thi công và tổ chức thi công cho
phù hợp và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Thiết bị huy động:
- Máy đào dung tích gầu 0,8m3: 01 cái
- Xe ô tô tự đổ loại 10 tấn: 4 cái
2.3 Quá trình thực hiện
- Hố móng được đào mở toàn bộ, mở mái taluy với tỷ lệ 1:1 và được giật 2 cấp
để chống sạt lở

Mặt cắt thi công hố đào điển hình
Bước 1: Đào đất bằng máy
- Dùng 01 máy đào dung tích gầu 0,8m3 đào đất hố móng đến cos -3.6 đổ lên

phương tiện vận chuyển (04 xe ô tô loại 10 tấn)
- Máy đào được di chuyển theo hướng từ trục MA đến trục MJ
Bước 2: Đào đất bằng thủ công
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 9 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

- Sau khi đào đất bằng máy, tiến hành đào vét bùn bằng thủ công sâu 30cm.
- Đào bằng thủ công đối với các phần đất xen giữa các cọc bê tông
- Đất đào thủ công được gom ra ngoài rồi dung máy xúc lên phương tiện vận
chuyển
Bước 3: Chở đất ra bãi thải
- Toàn bộ đất đào và bùn được chở ra bãi thải theo quy định của dự án cự ly
9km
- Xe chở đất phải được lót bạt để đảm bảo vệ sinh môi trường
3.4 Thi công lớp cát đệm
Sau khu đào bằng thủ công với chiều sâu 30cm tiến hành đắp lớp cát mịn để
làm khô sạch hố móng.
- Cát được vận chuyển bằng ô tô 10 tấn và tập kết dọc hai bên đường công vụ
sau đó dùng máy đào chuyển cát xuống hố móng
- Sử dụng 20 công nhân vận chuyển và san gạt cát theo cao độ thiết kế
- Dùng máy đầm cóc đầm chặt độ chặt K0,95
3.5 Công tác thoát nước công trình:
Quanh chu vi đào của mặt bằng công trình bố trí hệ thống mương rãnh thu nước
về hố thu nước bố trí tại các góc của mặt bằng thi công. Tại vị trí hố thu được bố trí

máy bơm đảm bảo công suất để hút nước mưa, nước của hố móng.
Trong quá trình thi công, nếu phát hiện có sai sót trong bản vẽ thiết kế thì nhà
thầu sẽ báo cho đơn vị tư vấn giám sát và Chủ đầu tư biết để xử lý kịp thời.
3.6 Yêu cầu kỹ thuật.
Nền đất sau khi đào đảm bảo đúng cao trình thiết kế, bằng phẳng và đảm bảo
khô ráo trước khi thi công phần xây đúc. Liên tục tiến hành kiểm tra trong quá trình
thi công, tránh hiện tượng đào sâu quá cao trình thiết kế.
Tại các mái đất, mái đá không phải là mặt đáy của công trình bê tông, có thể
đào quá hoặc chưa tới đường biên thể hiện trên bản vẽ không quá 30cm nhưng không
quá 50% bề mặt đào khi đo kiểm tra dọc theo bất kỳ mặt cắt ngang nào cắt qua khu
vực đào vượt quá đường biên đào vẽ trên bản vẽ.

BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 10 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

Mặt đào (mái và đáy) của hố đào có thể được đào quá đến 10cm và đào thiếu
không quá 30cm so với đường biên đào trên bản vẽ nhưng không quá 30% bề mặt đào
khi đo kiểm tra dọc theo bất kỳ mặt cắt ngang nào cắt qua khu vực đào vượt quá
đường biên đào vẽ trên bản vẽ.
4. Xử lý bê tông đầu cọc
4.1 Công tác chuẩn bị
- 04 Máy hơi
- 08 Máy hơi đục đầu cọc
- 01 Máy đào dung tích gầu 0,8m3

- 04 Máy cắt cầm tay
- 01 Máy thủy bình
- Nhân công 16 người
4.2 Các bước thi công
- Dùng máy thuỷ bình xác định cao độ cắt bê tông từng cọc, dùng máy cắt bê
tông cắt cọc tại cao độ -2.77 m
- Dùng cáp D26 và máy đào để kéo gãy đầu cọc
- Dùng búa hơi đập tỉa đến cos -3.600m
- Bình quân hai người mỗi ngày đập được 1,5 đến 2 cọc. Dùng 16 công nhân và
8 búa điện chia làm 8 nhóm mỗi nhóm có hai người thi công.
- Đầu cọc được xúc lên phương tiện vận chuyển và đổ tại bãi thải quy định
4.3 Yêu cầu kỹ thuật
- Đầu cọc được đục đúng với cao độ thiết kế, không gây sứt mẻ đầu cọc quá
lớn, các thanh thép kết nối của đầu cọc phải đủ độ dài thiết kế.
5. Công tác thi công cốt thép
5.1 Tiêu chuẩn áp dụng
TCVN 4453-1995 Quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bêtông và bêtông
cốt thép toàn khối
BS 8110 – Cấu trúc Sử dụng của bê tông
Tiêu chuẩn ASTM A615 G Đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn đối với phôi thép biến
dạng và đồng nhất - cốt thép bê tông
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 11 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600


ASTM A36 – Đặc điểm kỹ thuật cho kết cấu thép carbon
ASTM A370 – Phương pháp thử nghiệm và định nghĩa cho thí nghiệm cơ lý
của sản phẩm thép
ASTM A185 – Đặc điểm kỹ thuật dây thép trơn hàn lưới chịu lực cho bê tông
ACI 318 phần 12 – Yêu cầu cho kết cấu bê tông công trình
Tham chiếu tài liệu:

TB2-SDC-A-C1-STD-2002
TB2-SDC-A-C1-STD-2003

Tất cả các yêu cầu khác của dự án cho công tác cốt thép

BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 12 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

5.2 Lưu đồ thực hiện
Thiết lập nguồn cung cấp thép chính thức cho công trình

Lấy mẫu thí nghiệm
Trình tư vấn giám sát và chủ đầu tư về loại thép sử dụng

Vận chuyển và bảo quản thép tại kho công truờng

Thí nghiệm


Tiến hành lựa chọn và cắt uốn cốt thép theo kết cấu

Kiểm tra
Vận chuyển và lắp đặt cốt thép

Kiểm tra & nghiệm thu

Bước 1: Chuẩn bị
* Thiết bị huy động:
- 02 Máy cắt
- 02 máy uốn
- 01 Xe tải cẩu 8 tấn tầm với 21m
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 13 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

- Máy hàn 03 máy
- Nhân công 20 người
* Chuẩn bị và phê duyệt nguồn cung cấp
Trước hết Nhà thầu chuẩn bị các tài liệu và hồ sơ nhà cung cấp thép cũng như
mẫu thép và các kết quả thí nghiệm thép để đệ trình Tổng thầu và Chủ đầu tư phê
duyệt.
Bước 2: Đưa thép về công trường và nghiệm thu trước khi sử dụng
Sau khi được tư vấn giám sát và Chủ đầu tư chấp thuận.Nhà thầu sẽ nhập thép

về công trường và cùng tư vấn giám sát, Chủ đầu tư và đơn vị thí nghiệm lấy mẫu
thép và kiểm tra. Nếu đạt theo yêu cầu tiêu chuẩn của dự án nhà thầu sẽ cho triển khai
các công việc tiếp theo.
Bước 3: Gia công cốt thép
Trước khi gia công, cốt thép được chuẩn bị và kiểm tra theo các quy định dưới
đây:
- Bề mặt phải được làm sạch, không dính bùn, đất, dầu mỡ hay sơn.
- Không có khuyết tật gì trên bề mặt.
- Mác thép, đường kính cốt thép phải bảo đảm đúng theo thiết kế. (đầy đủ
chứng chỉ xuất xưởng nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm) .v.v
- Chuẩn bị kế hoạch cắt thép
- Tham chiếu theo (TB2-SDC-A-C1-STD-2002, TB2-SDC-A-C1-STD-2003)
Bước 4: Lắp dựng cốt thép
- Đánh dấu vị trí và lắp đặt đúng cốt thép theo thiết kế.
5.2 Yêu cầu kỹ thuật
- Vật liệu cốt thép tuân theo Tiêu chuẩn ASTM A615 Grade 60 (fy = 420 Mpa)
- Cốt thép được cất giữ dưới mái che và xếp tường đống phân biệt theo số hiệu,
đường kính, chiều dài và mã hiệu để tiện việc sử dụng, không xếp lẫn lộn giữa cốt
thép gỉ và cốt thép chưa gỉ, trường hợp phải xếp cốt thép ở ngoài trời thì kê một đầu
cao và một đầu thấp trên nền cứng và không có cỏ mọc. Đống cốt thép phải kê cao
hơn mặt nền ít nhất là 30 cm, không xếp cao quá 1,2m và rộng quá 2m.
- Thay đổi cốt thép: Khi có sự thay đổi cốt thép với một lý do nào đó bất khả
kháng phải được sự nhất trí của thiết kế và chủ đầu tư và tư vấn giám sát.
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 14 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An

Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

- Cốt thép được gia công đảm bảo đúng bản vẽ thiết kế và kế hoạch cắt thép
được duyệt
- Dung sai cho việc cắt thép tuân theo quy định dự án tham chiếu theo các tài
liệu số: TB2-SDC-A-C1-STD-2002, TB2-SDC-A-C1-STD-2003
- Dung sai cho việc lắp đặt cốt thép tuân theo BS8110
6. Thi công ván khuôn
6.1 Tiêu chuẩn áp dụng
TCVN 4453-1995 Quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bêtông và bêtông
cốt thép toàn khối
6.2 Lưu đồ thực hiệnChuẩn bị thiết kế cốp pha và biện pháp

Trình tư vấn giám sát và chủ đầu tư phê duyệt

Lập mặt bằng gia công chế tạo

Lắp dựng

Kiểm tra & nghiệm thu

Bước 1: Công tác chuẩn bị
- Lập thiết kế ván khuôn trình Tổng thầu và Chủ đầu tư phê duyệt
- Chuẩn bị Vật liệu:
+ Ván khuôn thép định hình liên kết với nhau bằng khóa chữ U (đinh
đỉa).
+ Phụ kiện liên kết gồm móc kẹp chữ U ( định đỉa), chốt L, thanh góc,...
+ Thép hộp 60x60x2mm để làm hệ giằng chịu lực
BIỆN PHÁP THI CÔNG


Page 15 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

+ Cây chống bằng ống thép
- Thiết bj huy động:
+ 01 Xe tải cẩu loại 8 tấn, tầm với 21m
+ 05 Máy hàn
+ 02 Máy cắt thép
+ Các dụng cụ cầm tay như búa, cưa, ..
- Nhân công 20 người
Bước 2: Gia công chế tạo
Việc gia công lắp dựng được thực hiện trực tiếp tại vị trí cấu kiện
- Làm sạch bề mặt các tấm cốp pha
- Dùng khóa chữ U liên kết các tấm cốp pha lại để tạo thành tấm kích thước phù
hợp
- Gia công hệ giằng bằng thép hộp 60x60x2mm
Bước 3: Lắp dựng
- Đo đạc định vị và xác định hình dáng kích thước cấu kiện trên thực địa
- Lắp đặt các tấm ván khuôn đã liên kết với nhau bằng khóa chữ U phù hợp với
hình dáng kích thước cấu kiện.
- Lắp đặt hệ giằng chống cốp pha
- Quét lớp bảo vệ bề mặt cốp pha
Bước 4: Kiểm tra và nghiệm thu
6.4 Yêu cầu kỹ thuật
Kết cấu ván khuôn và giằng chống phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo độ chịu lực ổn định, độ vững chắc và biến dạng phải ở trong phạm

vi cho phép.
- Đảm bảo đúng hình dạng và kích thước thiết kế.
- Đảm bảo kín khít để tránh mất nước xi măng khi đầm.

BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 16 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

Đà giáo, cầu công tác phải dựa trên nền vững chắc, không bị trượt. Nếu cột
chống trên nền đất mềm phải có gỗ lót đệm dưới chân cột.

Sai lệch cho phép đối với ván khuôn và giằng chống đã dựng xong

Trị số sai lệch cho phép
(mm)

TT

Tên sai lệch

1

Sai lệch về khoảng cách giữa các cột chống đỡ
ván khuôn cấu kiện chịu uốn và khoảng cách
giữa các trụ đỡ, gỗ giằng đóng vào cột chống

so với khoảng cách thiết kế

a

Trên 1m dài

± 25

b

Trên toàn bộ khẩu độ

± 75

2

Sai lệch của mặt bằng ván khuôn và các đường
giao nhau của chúng so với chiều thẳng đứng

a

Móng

b

Tường
- Trên 1m chiều cao

BIỆN PHÁP THI CÔNG


±5

±2

Page 17 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

- Trên toàn bộ chiều cao

± 10

e

Mặt bên của dầm

±3

3

Sai lệch giữa mặt ván khuôn nghiêng và các
đường giao nhau của chúng so với độ dốc thiết
kế

a

- Trên 1m chiều cao


±2

b

- Trên toàn bộ chiều cao

± 15

4

Độ gồ ghề cục bộ của mặt ván khuôn để đổ
bêtông (dùng thước thẳng 2m ép sát vào ván để
kiểm tra) được phép lồi lõm:

a

Phần mặt bêtông lộ ra ngoài

b

Phần mặt bêtông không lộ ra ngoài thì không ± 5
cần nhẵn

5

Chiều cao của dầm không được nhỏ hơn so với + 5
kích thước thiết kế, có thể lớn hơn so với kích
thước thiết kế trong phạm vi


6

Sai lệch giữa trục tim công trình và vị trí ván
khuôn

BIỆN PHÁP THI CÔNG

±3

Page 18 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

a

Móng

± 15

c

Tường

±5

6.5 Tháo dỡ cốp pha
Cốp pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu

chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng động khác trong giai đoạn thi công
sau. Khi tháo dỡ tránh không gây ứng suất phụ đột ngột và va chạm mạnh hư hại kết
cấu bê tông.
Việc chất toàn bộ tải trọng lên các kết cấu đã tháo dỡ cốp pha đà giáo chỉ được
thực hiện khi bê tông đã đạt cường độ thiết kế. Khi chất tải từng phần lên kết cấu sau
khi đã tháo dỡ cốp pha đà giáo cần có tính toán cường độ bê tông đã đạt, loại kết cấu
và các đặc trưng về tải trọng để tránh vết nứt và hư hỏng khác.
Cốp pha thành bên dầm sẽ được tháo dỡ trước vì các kết cấu theo phương này
cốp pha không chịu lực khi bê tông đã đóng rắn. chỉ được phép tháo dỡ cốp pha khi
bêtông đạt được cường độ đủ đảm bảo giữ được bề mặt và các góc cạnh không bị sứt
mẻ hoặc sụt lở. Cường độ bêtông yêu cầu phải đạt được khi tháo dỡ cốp pha của
những khối đổ này phải không dưới 25kg/cm2
Đối với các khối bêtông ở móng khi tháo dỡ cốp pha phải xét đến điều kiện
chênh lệch nhiệt độ giữa khối bêtông và không khí bên ngoài để tránh hiện tượng
bêtông bị nứt. Khi nhiệt độ trong lòng khối bêtông và nhiệt độ môi trường bên ngoài
chênh lệch nhau lớn hơn 20oC thì không được tháo dỡ cốp pha của các khối bêtông.
Điều kiện kỹ thuật này có thể được Giám sát điều chỉnh tại thực địa cho phù hợp với
thực tế thi công.
Đối với cốp pha chịu tải trọng (trọng lượng cốt thép và trọng lượng hỗn hợp
bêtông mới đổ) thì thời gian tháo dỡ cốp pha phải dựa vào kết quả thí nghiệm cường
độ bêtông. Thời gian tối thiểu có thể tháo dỡ đối với những cốp pha chịu tải trọng có
thể tham khảo số liệu sau:
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 19 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600


Loại cốp pha

Ngày có thể tháo

Yêu cầu % cường độ 28 ngày

Cốp pha theo chiều đứng cho cột,
tường, dầm lớn

2

40%

Mặt dưới của bản

7

70%

Cột chống cho bản

12

85%

Cột chống cho dầm

10


80%

Mặt dưới dầm

14

90%

Mặt dưới công xon

28

100%

6.6 Tính toán chịu lực cho cốp pha cây chống

Bảng đặc tính kỹ thuật của tấm cốp pha phẳng
Rộng

Dài

Cao

Mômen quán

Mômen kháng

(mm)

(mm)


(mm)

tính (cm4)

uốn (cm3)

300

1800

55

28.46

6.55

300

1500

55

28.46

6.55

220

1200


55

22.58

4.57

200

55

200

1200
Kiểu
900

4.42Dài (mm)
4.42 1500

150

900

55

20.02
Rộng (mm)
17.6375×75


150

750

55

100

600

55

55

17.63
65×65
17.63
35×35
15.68

4.3 1200
4.3 900
4.08
1800
1500

BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 20 of 61


Bảng
đặc tính
kỹ thuật
tấm
khuôn
góc
trong:


TNG CễNG TY C PHN XY LP DU KH NGH AN (PVNC)
a ch: Tng 10 ton nh Du khớ Ngh An S 7 Quang Trung Thnh ph Vinh Ngh An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

150ì150

1200
900
750

100ì150

600
s ư ờ nưng ang vkưt hép

6.6.1 Tớnh toỏn cp pha múng

s ư ờ nưđứ ng

Tớnh toỏn cp pha i múng
2


tt
qư.L
sn

c hố ng ưxiê n

Múng cc cp pha i múng t hp theo
phng ng khi bờ tụng cao 1.2m

10

qtt

a. La chn khong cỏch sn ngang
* S tớnh:

2

tt
qư.L
sn

10

Dm liờn tc nhiu nhp nhn cỏc sn
ngang lm gi ta.
s ơưđồ ưt ínhưvkưđàiưmó ng

* Ti trng tỏc dng:


stt

Tờn ti trng

Cụng thc
q1=

1

ỏp lc bờtụng



N

q tc (kG / m 2 )

q tt (kG / m 2 )

1.3

3000

3900

xH

=2500 x 1.2
2


Ti trng do
bờtụng bng bm

q 2 tc = 400

1.3

400

520

3

Ti trng do m
bờtụng

q 3 tc = 200

1.3

200

260

3400

4420

4


Tng ti trng

BIN PHP THI CễNG

q = q1 + max(q 2 ;q3 )

Page 21 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

- Tính toán theo điều kiện khả năng chịu lực:
qbtt = q1 x b= 4420 x 0.3= 1326 kG/ m= 13,26 Kg/cm
M max

2
q btt × lsn
=
≤R×γ×W
10

Trong đó:
+ (H = 1.2m là chiều cao lớp bêtông sinh ra áp lực khi dùng đầm dùi)
+ n- Hệ số tin cậy n = 1.3
+ b- Bề rộng ván khuôn (b = 0.3m)
+ lsn - khoảng cách giữa các sườn ngang
+ R: Cường độ của ván khuôn kim loại R = 2100 (kG/cm2)

+

γ

=0.9 - hệ số điều kiện làm việc

+ W: Mô men kháng uốn của ván khuôn, với bề rộng tấm 30cm ta có W = 6.55
cm

3

Từ đó →

Ta chọn lsn = 90 cm
- Kiểm tra độ võng của ván khuôn
(1)
f=

1 × q b tc × lsn 4
l
≤ [ f ] = sn
128 × EJ
400

Trong đó: qbtt = qtc x b = 3400 x 0.3 = 1020 kg/m = 10.2 kg/cm.
Với thép ta có môdun đàn hồi E = 2.1x106 kG/cm2
Tấm 300mm có J = 28.46 cm4

BIỆN PHÁP THI CÔNG


Page 22 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

1 × q b tc × lsn 4
l
f=
≤ [ f ] = sn
128 × EJ
400



Độ võng cho phép :

[f] =

lsn
90
=
= 0.225cm
400 400

Ta thấy: f =0.11 < [f] =0.225, do đó khoảng cách giữa các sườn ngang bằng
lsn = 90 cm là đảm bảo.
- Tính toán kích thước sườn ngang và khoảng cách sườn đứng
* Sơ đồ tính:

Dầm đơn giản nhiều nhịp nhận các sườn đứng làm gối tựa.
q

Lsd

Lsd

Lsd

Lsd

Lsd

Lsd

Lsd

Mmax

Lsd

- Tải trọng tính toán:
qsntt = q1 x lsn= 3900 x 0.9= 3510 kG/ m= 35.1 Kg/cm
- Tính toán theo điều kiện khả năng chịu lực:
Bố trí hệ thanh chống đứng và hệ ty thép.
Dùng thép
Rk = 280
BIỆN PHÁP THI CÔNG

nhóm CII làm ty,cường độ chịu kéo


N
KG
= 2800 2
2
mm
cm
Page 23 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

Tính toán khả năng chịu lực của hệ ty thép và hệ thanh chống đứng.
+ Tải trọng truyền vào hệ ty thép : khoảng cách ty chọn là 100cm
q1 = 2800/ 100 = 28 kg/cm
+ Tải trọng truyền vào hệ thanh chống đứng :
q2 = qsntt - q1 = 35.1 -28 = 7.1 kg/cm
* Tính toán theo điều kiện khả năng chịu lực:
- Chọn sườn ngang bằng thanh thép U100
M max =

Trong đó: +

tt
2
q sn
× lsd
≤ [ σ] × W

10

[ σ] g = 150kG / cm

2

( ứng suất cho phép của vật liệu làm cốt pha)

+ W: Mô men kháng uốn của sườn ngang.W = 34.8 cm3
Từ đó → lsđ ≤

10 × [ σ] g × W
q sn tt

=

10 × 150 × 34.8
= 38.6cm
35.1

Chọn lsđ = 30 cm
* Kiểm tra độ võng của sườn ngang:
1 × qsn tc × lsd 4
l
30
f=
≤ [ f ] = sd =
= 0.075cm
128 × EJ
400 400


Trong đó: qsntt = q1 x lsn= 3900 x 0.9= 3510 kG/ m= 35.1 Kg/cm
Với thép ta có: mô dun đàn hồi E = 2.1x106 kG/cm2
U100 có mô men quán tính


J =

( BH

3

– bh 3 ) / 12 = 174cm 4

1 × 35.1 × 304
f=
= 0.008 < [ f ] = 0.075cm
128 × 2.1 × 106 × 174

BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 24 of 61


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN (PVNC)
Địa chỉ: Tầng 10 toàn nhà Dầu khí Nghệ An – Số 7 Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An
Tel: 0383.844.560- Fax: 0383.566.600

Khoảng cách giữa các sườn đứng bằng lsđ = 30 cm là đảm bảo khi tính cho 1
thanh đơn.Tại mỗi vị trí đặt thanh đơn ta thay bằng 2 thanh cùng tiết diện (ở giữa dùng

ty thép) và giãn khoảng cách ra 60 cm.
* Kiểm tra lại độ võng của sườn ngang:
1 × qsn tc × lsd 4
l
30
f=
≤ [ f ] = sd =
= 0.075cm
128 × EJ
400 400

Trong đó: qsntt = q1 x lsn= 3900 x 0.9= 3510 kG/ m= 35.1 Kg/cm
Với thép ta có: mô dun đàn hồi E = 2.1x106 kG/cm2
U100 có mô men quán tính


J = 174cm 4

1 × 35.1 × 604
f=
= 0.0097 < [ f ] = 0.075cm
128 × 2.1 × 106 × 174

Như vậy khoảng cách 2 thanh kép là đảm bảo.
Tại những vị trí sườn ngang lực truyền hết về cây chống xiên nên không cần
tính toán sườn đứng. Kích thước sườn đứng chọn theo cấu tạo
6.6.2 Tính toán cho móng cột điển hình
Đổ 1,8 m
Thiết kế cốp pha cho cột (1200x1000)mm.Tính toán cho cạnh 1200mm dùng 2
tấm côppha đã đặt hàng có kích thước (axbxh)=(200x900x55)mm. Đổ 1,8 m nên chiều

cao ghép cốp pha là 1,8 m. Triển khai cốp pha cột theo phương đứng.

BIỆN PHÁP THI CÔNG

Page 25 of 61


×