Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.76 KB, 33 trang )

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh
1.1.1.Vị trí vai trò của công ty trong nền kinh tế quốc dân
Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh (BLUESEA) tiền
thân là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh hoạt
động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102014492 do phòng đăng ký
kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 14/10/2006. Trong giai đoạn đầu,
công ty chủ yếu kinh doanh dịch vụ viễn thông dưới hình thức đại lý phân phối cho
các công ty viễn thông tại Việt Nam. Bên cạnh đó, công ty tập trung đầu tư hạ tầng
mạng lưới, công nghệ, giải pháp, cơ sở vật chất…. để triển khai hợp tác với các
nhà khai thác mạng cung cấp dịch vụ viễn thông. Đến ngày 17/10/2006 công ty
chính thức chuyển đổi thành thành Công ty Cổ phần, tổ chức và hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11
năm 2005.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 01030114101 đăng ký lần đầu
ngày 17 tháng 10 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 04 tháng 4 năm
2007 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp, lĩnh vực kinh doanh của công ty là:
- Thiết kế hệ thống máy tính.
- Gia công phát triển phần mềm.
- Dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì các thiết bị văn phòng .
- Đại lý cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông .
- Sản xuất mua bán cho thuê, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị tin học.
- Dịch vụ ghi âm, ghi hình.
- Đào tạo tin học, viễn thông, nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp.
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực đầu tư.
- Mua bán hàng công nghệ phẩm, lương thực, thực phẩm, đồ uống.
- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông.
- Quảng cáo thương mại.
- Môi giới thương mại.


- Dịch vụ nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.
- Xuất nhập khẩu những mặt hàng công ty kinh doanh.
- Đại lý mua bán ký gửi.
Lĩnh vực kinh doanh: thương mại dịch vụ.
Tại thời điểm này, Công ty đã khẳng định vị trí trong top 3 các nhà cung cấp
dịch vụ nội dung lớn nhất tại thị trường Việt Nam. Uy tín thương hiệu Bluesea,
thương hiệu dịch vụ qua Tổng đài 8x77 đã được các đối tác, người tiêu dùng biết
đến là thương hiệu của chất lượng, đa dạng và hấp dẫn.
1.1.2. Quá trình tăng trưởng và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh
Trong quá trình hoạt động và phát triển, Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh đã có những bước phát triển đáng chú ý sau đây:
- Tháng 03/2007 Công ty CP giải pháp thanh toán VIỆT NAM (VNPAY)
được thành lập – Bluesea là một cổ đông lớn. Công ty VNPAY chuyên cung cấp
các giải pháp thanh toán qua điện thoại di động, internet và hệ thống thẻ thanh
toán.
- Tháng 05/2007 Công ty CP dịch vụ truyền thông Thế Hệ Mới (NEWGMS)
được thành lập – đây cũng là Công ty con của BLUESEA chuyên cung cấp các
dịch vụ quảng cáo, dịch vụ nội dung qua đầu số 8x71.
- Đến nay BLUESEA đã trên 200 CBNV với nhiều chuyên gia trong và ngoài
nước đang làm việc tại hệ thống Công ty.
BLUESEA tự hào là một doanh nghiệp:
+ Là công ty cung cấp nội dung số 1 tại thị trường Việt Nam cung cấp dịch
vụ nội dung số.
+ Là một trong những doanh nghiệp đóng ngân sách cao tại Chi cục thuế
Cầu Giấy, Hà Nội.
+ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000.
+ Liên kết với hơn 300 đối tác trong và ngoài nước để kinh doanh nội dung
số.
+ Lĩnh vực hoạt động đa dạng: dịch vụ nội dung trên điện thoại di động,

internet; thương mại điện tử, giải pháp thanh toán qua di động, quảng cáo thương
mại…
+ Hạ tầng mạng, trung tâm dữ liệu hoàn hảo.
Thế mạnh của công ty là có được một đội ngũ kỹ sư, chuyên gia và ban cố
vấn có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Viễn thông và công nghệ thông tin; Ban
lãnh đạo, điều hành trực tiếp công ty hiện nay là những người quản lý chuyên
nghiệp, có nhiều kinh nghiệm trong lãnh đạo điều hành các công ty, tập đoàn lớn
trong và ngoài nước.
Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh tự hào là một trong
những công ty tư nhân đầu tiên được hợp tác với cả 6 mạng di động VinaPhone,
MobiPhone,Viettel, Sphone, EVN telecom, CityPhone trong lĩnh vực cung cấp nội
dung cho thuê bao di động qua giao thức SMS (số truy nhập 8x77) và Voice
(1900). Với sự đa dạng và phong phú trong nội dung cung cấp và các chiến dịch
quảng cáo rộng khắp, các dịch vụ của công ty đã tạo được tiếng vang lớn trên thị
trường và ngày càng được nhiều khách hàng biết đến.
1.1.3.Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển
Xanh trong một số năm
 Tình hình tài chính của công ty
Mục tiêu của công ty là giành vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam về kinh
doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên các mạng viễn thông, thị phần chiếm tối thiểu
50% thị trường này.
Tính đến quý IV năm 2008, tổng giá trị tài sản của công ty là
32.421.831.889 đồng tăng 18.896.876.005 đồng so với cùng kỳ năm 2007. Trong
đó tài sản ngắn hạn là 10.136.356.605 đồng chiếm 31,26% tổng số vốn kinh doanh.
Tài sản dài hạn là 22.285.475.284 đồng chiếm 68,74% tổng vốn.
Về nguồn vốn kinh doanh, trong năm 2008 số nợ phải trả của công ty là
7.763.790.407 đồng chiếm 23,95%. Phần còn lại là vốn chủ sở hữu với tỷ trọng
76,05%, đạt 24.658.041.482 đồng, tỉ trọng này quá cao. Mặc dù khả năng tự chủ về
tài chính của công ty là cao, tuy nhiên chi phí vốn bỏ ra rất lớn, không hợp lý giữa
cơ cấu vốn nợ và vốn chủ. Vì thế công ty cần thay đổi lại cơ cấu nguồn vốn cho

hợp lý hơn.
Tính đến ngày 31/12/2008, tình hình tài chính của công ty được thể hiện qua
Bảng cân đối kế toán sau:
Bảng 1.1 : Tóm tắt một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán của công ty
Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh năm 2008
Đơn vị:VND
Tài sản
Số cuối năm Số đầu năm
Số tiền % Số tiền %
A.Tài sản ngắn hạn 10.136.356.605 31,26 8.024.849.360 59,33
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4.028.075.773 5.113.025.510
II.Các khoản phải thu 5.487.622.034 2.038.460.961
1. Phải thu khách hàng 3.521.328.653 1.228.498.347
2.Trả trước cho người bán 921.747.899 573.732.173
3.Các khoản phải thu khác 1.044.545.482 136.230.441
III. Hàng tồn kho 544.516.386 581.534.276
IV.Tài sản ngắn hạn khác 76.142.412 291.828.613
B.Tài sản dài hạn 22.285.475.284 68,74 5.500.106.524 40,67
I.Tài sản cố định 16.917.625.569 1.825.619.937
1.Nguyên giá 18.644.875.766 2.879.587.571
2.Giá trị hao mòn lũy kế (1.727.250.197) (1.053.967.634)
II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.300.000.000 1.800.000.000
III.Tài sản dài hạn khác 3.067.849.715 1.874.486.587
1. Phải thu dài hạn 835.000.000 35.000.000
2. Tài sản dài hạn khác 2.232.849.715 1.874.486.587
Tổng tài sản 32.421.831.889 100 13.524.955.884 100
Nguồn vốn Số cuối năm Số đầu năm
Số tiền % Số tiền %
A.Nợ phải trả 7.763.790.407 23,95 2.463.110.206 18,2
I.Nợ ngắn hạn 7.763.790.407 2.463.110.206

1.Vay và nợ ngắn hạn 3.000.000.000 -
2.Phải trả người bán 3.759.055.434 1.276.520.929
3.Người mua trả tiền trước 23.937.943 23.847.000
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 626.828.953 881.613.398
5.Các khoản phải trả phải nộp khác 353.968.077 28.128.879
II. Nợ dài hạn - -
B. Vốn chủ sở hữu 24.658.041.482 76,05 11.061.845.678 81,8
I. Vốn chủ sở hữu 24.658.041.482 11.061.845.678
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 18.972.712.000 8.309.638.000
2. Lợi nhuận chưa phân phối 5.685.329.482 2.752.207.678
Tổng cộng nguồn vốn 32.421.831.889 100 13.524.955.884 100
Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty.
STT Chỉ tiêu Cách tính Cuối kỳ Đầu kỳ
1
Hệ số thanh toán
nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
1,3056 3,258
2
Hệ số thanh toán
Nhanh
Tiền và các khoản tđ tiền
Nợ ngắn hạn
0,5188 2,0758
3
Hệ số thanh toán
Chung
Tổng tài sản

Nợ phải trả
4,1760 4,4909
Các hệ số thanh toán của công ty đều đảm bảo công ty có khả năng toán
tốt các khoản nợ của công ty. Tình hình tài chính lành mạnh, ổn định với hành lang
an toàn cao. Các chỉ số thanh toán của công ty thay đổi giảm dần theo chiều hướng
tích cực.
 Kết quả hoạt động của công ty qua một số năm
Hoạt động của công ty trong những năm gần đây được thể hiện qua các chỉ
tiêu chính sau:
Bảng 1.3 : Một số chỉ tiêu phân tích kết quả HĐSXKD của công ty
Chỉ tiêu 2008 2007 2006 2005
1.Doanh thu thuần 82.405.784.215 50.956.723.945 27.969.925.527 1.784.814.371
2.Lợi nhuận sau thuế 2.933.121.804 2.442.293.456 421.613.511 (77.216.037)
3.Tài sản 32.421.831.889 13.524.955.884 6.394.986.690 1.895.010.371
4.Tài sản bình quân 22.973.393.887 9.959.971.287 4.144.998.531
5.Vốn chủ sở hữu 24.658.041.482 11.061.845.678 5.073.514.222 1.891.900711
6.Vốn CSH bình quân 17.859.943.580 8.067.679.950 3.482.707.467
7.ROS 0,03559364 0.0479 0.015 -
8.ROA 0,127674727 0,245210893 0,101716203
9.ROE 0,164229063 0,302725625 0,121059123
10.AOE 1,286308312 1,234552108 1,190165574
Nhìn vào bảng trên ta thấy: tất cả các chỉ tiêu tài chính đều tăng dần qua các
năm:
• Về doanh thu: năm 2006 là 27.969.925.527đ tăng so với năm 2005 là:
26.185.111.156đ; năm 2007 là 50.956.723.945đ tăng so với năm 2006 là
22.986.798.418đ. Năm 2008 là 82.405.784.215đ tăng so với năm 2007 là
31.449.060.270đ. Đây là dấu hiệu tốt của công ty, chứng tỏ công ty hoạt động hiệu
quả trong công tác quản lý, marketing…
• Về lợi nhuận sau thuế: năm 2005 công ty lỗ - 77.216.037 đ do mới hoạt
động kinh doanh, đến năm 2006 công ty bắt đầu kinh doanh có lãi là:

421.613.511đ, năm 2007 là 2.442.293.456đ tăng so với năm 2006 là
2.020.679.945đ và năm 2008 là 2.933.121.80đ tăng so với năm 2007 là
490.828.348đ. Đây chính là nguồn bù đắp cho các quỹ. chi trả cổ tức cho cổ đông,
khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn vào.
• Về các tỷ suất phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh:
- ROS: năm 2006: 1,5%, năm 2007: 4,79% năm 2008 là 3,56% chứng tỏ
công ty đã tiết kiệm các nguồn lực đầu vào, tổ chức hoạt động kinh doanh hợp lý
để tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận. Đây là ưu điểm của công ty
mà công ty cần phát huy.
- ROA: năm 2006 là 10,17%, năm 2007 là 24,52% năm 2008 là 12,77%.
Dựa vào chỉ tiêu này cho ta biết khi nhà đầu tư đầu tư 1 đồng tài sản bỏ ra thì thu
được 0,1277 đồng lợi nhuận.
- ROE: năm 2006 là 12,11%, năm 2007 là 30,27%, năm 2008 là 16,42%.
Dựa vào chỉ tiêu này cho ta biết khi nhà đầu tư đầu tư 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra
thu được 0,1642 đồng lợi nhuận. Dựa vào chỉ tiêu này các nhà quản trị có thể đi
huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh
nghiệp.
- AOE: năm 2006 là 119,166% , năm 2007 là 123,455%, năm 2008 là
128,63%.
Qua các chỉ tiêu tài chính trên, tình hình tài chính của công ty trong những
năm vừa qua khá ổn định và sáng sủa. Doanh nghiệp đang trên đà tăng trưởng bền
vững. Đây chính là điều kiện tiền đề để thu hút vốn đầu tư, mở rộng quy mô hoạt
động sản xuất kinh doanh theo định hướng chiến lược phát triển của mình.
Bảng 1.4: Trích báo cáo kết quả HĐKD của công ty qua các năm
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2007 31/12/2006
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
82.405.784.215 50.956.723.945 27.969.925.527
2.Giá vốn hàng bán 70.310.077.605 41.366.183.699 23.517.662.780

3.Lợi nhuận gộp 12.095.706.610 9.590.540.246 4.452.262.747
4.Doanh thu hoạt động tài chính 45.000.320 32.100.181 14.573.964
5.Chi phí tài chính 1.985.296 - -
6.Chi phí quản lý kinh doanh 8.012.792.180 6.191.026.218 3.861.919.092
7.Thu nhập khác 27.272.727 - -
8. Chi phí khác 10.000.000 - -
9.Lợi nhuận thuần HĐKD 4.125.929.454 3.431.624.209 604.917.619
10.Lợi nhuận kế toán trước thuế 4.143.202.181 3.431.624.209 604.917.619
11.Thuế TNDN 1.210.080.377 989.330.753 183.304.108
12. Lợi nhuận sau thuế TNDN 2.933.121.804 2.442.293.456 421.613.511
Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ
và Truyền thông Biển Xanh
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động – thế mạnh của công ty
Công nghệ và truyền thông là các lĩnh vực hoạt động chính của công ty và
cũng chính là năng lực thế mạnh. Bao gồm các lĩnh vực chính như sau:
• Lĩnh vực công nghệ:
- Có đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm phát triển các dự án phần mềm tiện
ích liên quan đến Viễn thông
- Cung cấp trọn gói các giải pháp: SMS Gateway, IVR, Call Center,
nhận dạng và tổng hợp giọng nói,…
•Lĩnh vực truyền thông
- Tư vấn các chiến lược truyền thông, quảng bá thương hiệu, sản phẩm,
dịch vụ…
- Hỗ trợ thực hiện các trương trình quảng bá trên điện thoại di động
- Bộ máy chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, có khả năng triển khai các
chiến dịch marketing trực tiếp…
• Lĩnh vực cung cấp dịch vụ gia tăng:
- Có nhiều kinh nghiệm triển khai dịch vụ thông tin giải trí qua các tổng
đài 1900.

- Dịch vụ nội dung cho mạng di động qua số 8x77 (khai trương
20/11/2005): nhạc chuông, logo, games, karaoke, bình chọn, kết quả xổ số…Với
tổng lưu lượng hàng ngày lên tới 100.000 bản tin/1 ngày (đối với cả 6 mạng di
động).
- Ngoài các dịch vụ tự kinh doanh với thương hiệu Top Ten, Ana,… hiện
nay Biển Xanh đang là đối tác cung cấp hệ thống kỹ thuật và số truy nhập 8x77
cho các đối tác trên toàn quốc, bao gồm E-Mobi, Tư vấn tình cảm Linh Tâm,
Imobile
1.2.2. Các sản phẩm của công ty trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ
Hệ thống dịch vụ của công ty hiện dang triển khai hàng loạt dịch vụ gia tăng
và dịch vụ nội dung theo các nhóm chính sau:
♦ Nhóm giải trí, tâm lý tình cảm: bao gồm truyện cười; danh ngôn; làm
quen, hẹn hò, kết bạn; horoscope, chúc mừng sinh nhật, lời hay ý đẹp; đố vui; ý
tưởng lãng mạn.
♦ Nhóm thông tin tư vấn sức khỏe, giáo dục giới tính: tình yêu; mẹo vặt;
hôn nhân gia đình; sức khỏe – tình dục; chăm sóc sắc đẹp.
♦ Nhóm thông tin hàng ngày: Tra từ điển hỗ trợ Unicode TV; Dịch vụ chỉ
đường: tìm điểm đặt ATM, nhà hàng, khách sạn…; kết hợp chơi game trên
Internet; tin tức; danh bạ điện thoại.
♦ Nhóm bình chọn dự báo: bình chọn giải trí; dự đoán thể thao.
♦ Nhóm thông tin thị trường: giá mặt hàng thiết yếu; chọn giá thấp nhất;
thương hiệu; lãi suất tiết kiệm, chứng khoán, cổ phiếu; giá vàng, ngoại tệ; điểm đặt
ATM.
♦ Nhóm vận tải, địa danh, du lịch: lịch trình, giá vé hàng không; lộ trình xe
bus; hãng taxi, dịch vụ cho thuê xe tự lái; địa danh, thắng cảnh; tour du lịch, các
hãng du lịch.
♦ Nhóm giáo dục, khoa học kỹ thuật: thông tin giáo dục, tuyển sinh; các
điểm dạy ngoại ngữ, tin học, phần mềm và địa chỉ Internet.
♦ Nhóm dịch vụ giải trí: tải nhạc chuông đơn âm, đa âm, hình nền, logo; tự
soạn nhạc, ảnh tải về máy di động, các ứng dụng Java game.

♦ Nhóm dịch vụ đặc sắc: mobile karaoke: karaoke cho di động, phim ngắn
kết hợp ảnh động và chữ; truyện cực ngắn; games tương tác internet và di động.
♦ Download các phần mềm điện thoại qua Internet
♦ Quảng cáo sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp.
♦ Nhạc chờ điện thoại
1.2.3. Các đối tác chủ yếu của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông
Biển Xanh
Các đối tác chủ yếu của công ty là:
• Các nhà cung cấp mạng (Telco): Vinaphone, Mobifone, Viettel, S-fone, EVN
Telecom, Cityphone
• Các Đài truyền hình: Đài truyền hình Việt Nam, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương,
Nam Định, Hà Tây, Long An, Cần Thơ, Kiên Giang, Đồng Tháp...
• Báo, tạp chí: 30 đầu báo các loại: Tuổi trẻ, Thanh niên, Bóng đá, Thể thao
hàng ngày, An ninh thủ đô, CAND, ATGT,TTSGGP, GĐXH,HPGĐ, Sinh viên,
HHT...
• Đại lý truyền thông và Quảng cáo: Impact, VietBa Media, Goldsun TVPlus,
Newplus, Mắt quê sáng tạo...
• Công ty Xổ số: Công ty Xổ số Thủ đô, Lạng Sơn, Hải Phòng, Thái Bình,
Ninh Bình, Nam Định, Thanh Hoá, An Giang, Đăklăk...
• Tổ chức tài chính: Ngân hàng (Quân đội, Incombank, Agribank,
Techcombank...), Bảo hiểm (Prudential, AIA, Bảo Minh...), Chứng khoán (An
Bình, Click&Phone, Niềm tin, Hải Phòng...)
• Trung tâm tư vấn: Linh Tâm – 1900585808, Phươnh Thanh –
1900585809/1900585879, Luật Đông Nam – 1900585834, VTSG – 1900585814
(tra cứu điểm thi), Dự đoán giải trí – 19001716...
• Tổ chức giáo dục: Các trường Đại Học, Cao Đẳng, Trung học chuyên
nghiệp...
• Các đối tác khác cung cấp dịch vụ: công ty Châu Á Mềm, công ty Thế Giới
Ảo, công ty Nước Sốt Cà Chua, công ty Thị Trường Thông Minh…
1.2.4. Các hoạt động tạo doanh thu của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền

thông Biển Xanh
Hiện nay công ty đang thực hiện một số hoạt động tạo doanh thu sau:
• Sản xuất kinh doanh dịch vụ:
- Thu các nhà khi thác mạng (theo sản lượng tin nhắn đạt được từ các nhà
khai thác mạng) trong lĩnh vực SMS: nhạc chuông, tải GAME, bài hát…
- Doanh thu từ các dịch vụ trên 1900
- Doanh thu từ các dịch vụ chăm sóc khách hàng
• Công nghệ truyền thông:
- Doanh thu bán phần mềm
- Doanh thu bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị, văn phòng
• Hoat động đầu tư:
- Lãi đầu tư từ mua cổ phiếu
- Doanh thu do bán tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định
• Hoạt đông tài chính
- Tiền thu từ lãi tiền gửi
Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh có rất nhiều loại
hoạt động tạo doanh thu, tuy nhiên hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ là
hoạt động thường xuyên và chủ yếu, chiếm phần lớn tỉ trọng doanh thu của công
ty. Vì vậy, trong chuyên đề của em chỉ đề cập đến doanh thu từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh dịch vụ.
Trong nhóm dịch vụ các sản phẩm dịch vụ được chia làm 2 nhóm chính
đó là:
• Nhóm dịch vụ các tin nhắn SMS; tải games, bài hát, hình ảnh…..
• Nhóm nhạc chờ điện thoại, dịch vụ 1900, tư vấn Linh Tâm
Sơ đồ1.1: Các hoạt động cơ bản của công ty
Hoạt động công ty
Công nghệ truyền thông
Hoạt động đầu tư
Hoạt động
tài chính

Sản xuất kinh doanh DV
DV tin nhắn SMS
DV nhạc chờ điện thoại, 1900
1.2.5. Quy trình cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng của Công ty Cổ phần
Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Để cung cấp các dịch vụ cho khách hàng, công ty công ty được tổ chức hoạt
động trên hai mảng tự sản xuất dịch vụ và mua dịch vụ từ các đối tác khác để cung
cấp cho các nhà cung cấp mạng. Chính vậy, việc phân chia doanh thu giữa công ty,
các nhà cung cấp mạng và giữa công ty và các đối tác khác có quan hệ mật thiết
với nhau. chỉ khi nào công ty xác định được phần doanh thu cung cấp cho các nhà
cung cấp mạng thì mới xác định được phần phải phân chia cho các đối tác
Sơ đồ 1.2: Quy trình cung cấp dịch vụ của công ty Công nghệ và Truyền thông
Biển Xanh cho khách hàng
CDR
Server
Mobile Use
SMSC
concentrator
Biển Xanh
Gửi yêu cầu
SMSC gửi nội dung đến KH
Yêu cầu được chuyển đến
hệ thống của Biển Xanh
Gửi thông tin truy vấn
đến SMSC
Delivered report được gửi tới
Biển Xanh
Lấy dữ liệu cước
tần suất 10’
Truy vấn thông tin thành công

Thiết lập và lưu bản ghi CDR vào file
Trung tâm tính cước Viettel
Tính cước
cho KH
Truyền file trực tiếp cho Viettel tần suất 10’

×