Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ T S

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.88 KB, 54 trang )

1

1
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

THỰC TRẠNG KẾ TỐN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ T S
2.1. Đặc điểm và phân loại các nghiệp vụ thanh tốn tại Cơng ty.
Nghiệp vụ thanh tốn biểu hiện mối quan hệ tài chính giữa Cơng ty với các
đối tượng trong và ngồi Cơng ty đồng thời cũng là cơ sở để kiểm soát các
hoạt động tài chính của Cơng ty. Mặt khác các nghiệp vụ thanh toán cũng
diễn ra khá thường xuyên trong Cơng ty. Việc quản lý hoạt động thanh tốn
tốt có ý nghĩa rất quan trọng, nó góp phần nâng cao khả năng thanh tốn và
hiệu quả tài chính của Cơng ty, giúp ổn định tình hình tài chính và đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Nghiệp vụ thanh tốn có phạm vi khá rộng, bao gồm:
- Thanh toán với người bán
- Thanh toán với người mua
- Thanh toán với nhà nước
- Thanh toán với người lao động
- Thanh toán tiền vay.
Tùy từng loại nghiệp vụ thanh tốn mà có đối tượng và mật độ diễn ra
khác nhau.
Các nghiệp vụ thanh toán với người mua và người bán diễn ra hàng ngày
với mật độ lớn.
Các nghiệp vụ thanh toán với người lao động và với nhà nước diễn ra chủ
yếu vào cuối tháng và cuối kỳ kế toán.
Các nghiệp vụ thanh toán tiền vay diễn ra với mật độ tùy vào thời hạn vay.
Các ví dụ minh họa các nghiệp vụ thanh tốn tại Cơng ty được trích từ các


nghiệp vụ diễn ra trong tháng 02 năm 2009 tại Cơng ty.
2.2. Kế tốn thanh tốn với người bán tại Công ty
2.2.1. Đặc điểm các nghiệp vụ thanh tốn với người bán tại Cơng ty
2.2.1.1. Các trường hợp phát sinh quan hệ thanh toán với người bán tại Cơng
ty
Quan hệ thanh tốn với người bán phát sinh tại Cơng ty trong q trình
Cơng ty nhập mua các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình kinh doanh.

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


2

2
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Ngoài các nhà cung cấp chính cung cấp dầu và ơtơ, cịn có các trường hợp
khác phát sinh quan hệ thanh toán với người bán tại Công ty như: vận chuyển,
điện, nước, điện thoại, mua sắm văn phòng phẩm, TSCĐ,…
Đối với các nhà cung cấp thường xuyên, thường là Công ty ký hợp đồng
một năm một lần và thực hiện cung cấp theo hợp đồng đã ký với mật độ diễn
ra hàng ngày.
Các trường hợp cịn lại phát sinh với giá trị khơng lớn hoặc khơng thường
xun được hạch tốn trên một sổ chung có chi tiết từng đối tượng cụ thể.
2.2.1.2. Chính sách thanh tốn với người bán tại Cơng ty
Do các hợp đồng cung cấp ôtô được Công ty ký với đối tác cố định một

năm một lần hoặc nhiều năm một lần nên Cơng ty thường có thời gian chuẩn
bị trước và thanh tốn ngay khi giao hàng.
Cịn đối với hợp đồng cung cấp dầu Shell và các mặt hàng khác thì tùy
thuộc vào nhu cầu mới ký hợp đồng nên trong các trường hợp này mới phát
sinh quan hệ trả chậm với người bán. Do vậy tài khoản 331 – “Phải trả người
bán” thường có số dư Có trong các trường hợp này.
Và do các hợp đồng cung cấp ôtô có giá trị lớn và nhà cung cấp dầu Shell
ở địa điểm xa (Sài Gòn) nên phương thức thanh tốn chủ yếu là bằng tiền gửi
ngân hàng. Ngồi ra với các chi phí khác như chi phí vận chuyển, điện, nước,
… thì phương thức thanh tốn chủ yếu là tiền mặt.
Tuy nhiên do đặc thù về chính sách và điều khoản thanh tốn, Cơng ty ít
khi được nhà cung cấp thực hiện chiết khấu thanh toán và giảm giá hàng mua,
nếu có phát sinh thì giá trị chiết khấu được hưởng được trừ trực tiếp trên hóa
đơn.
Tồn bộ nhà cung cấp của Công ty là người bán trong nước, nên đồng tiền
sử dụng chủ yếu trong thanh toán là Việt Nam Đồng.
Việc thanh tốn bằng ngoại tệ tại Cơng ty chủ yếu xuất hiện trong các
nghiệp vụ nhập mua ôtô tại Công ty và đồng ngoại tệ duy nhất được sử dụng
trong các nghiệp vụ này là USD.
Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối tại Cơng ty
được thực hiện theo quy định.
Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


3

3
Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

- Đối với khoản chi để mua ơtơ có sử dụng gốc ngoại tệ, Cơng ty sử dụng
tỷ giá bình qn liên ngân hàng ở thời điểm phát sinh nghiệp vụ để quy đổi
thành VND.
- Đến hạn thanh tốn, Cơng ty sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng ở
thời điểm hiện tại để quy đổi thành VND. Và phần chênh lệch được hạch toán
theo quy định chung:
Nếu tỷ giá tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn tại thời điểm cuối kỳ,
Công ty ghi nhận như sau:
Nợ TK 635 – chi phí tài chính: phần chênh lệch tỷ giá giữa 2 thời điểm
Có TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái
Ngược lại, nếu tỷ giá tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ lớn hơn tại thời
điểm thanh tốn, Cơng ty ghi nhận như sau:
Nợ TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đối
Có TK 515 – doanh thu tài chính: phần chênh lệch tỷ giá giữa 2 thời
điểm
Tuy nhiên chính sách thanh tốn với nhà cung cấp của Cơng ty chủ yếu là
thanh tốn ngay nên rất ít khi phát sinh trường hợp này.
2.2.1.3. Đối tượng thanh toán
Đối tượng thanh tốn chính và thường xun của Cơng ty là nhà cung cấp
ôtô và dầu Shell:
-

Công ty Isuzu Việt Nam

-

Công ty TNHH Việt Nam Suzuki


-

Cơng ty Shell Việt Nam TNHH

Ngồi ra Cơng ty cịn có đối tượng thanh tốn là các nhà cung cấp phụ
tùng sửa chữa, Dịch vụ vận chuyển, điện thoại,… như Công ty Cổ phần Vận
tải Biển Việt Nam, Công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Biển Việt Trung,
Công ty Vận chuyển Xuyên Việt, Tổng Cơng ty viễn thơng qn đội Viettel,


Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế toán 47C


4

4
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

2.2.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán tại
Công ty
2.2.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng
Các nghiệp vụ thanh tốn với người bán tại Cơng ty Cổ phần Vận tải và
Dịch vụ T&S bao gồm thanh toán với nhà cung cấp ôtô, nhà cung cấp dầu
Shell, nhà cung cấp Dịch vụ vận chuyển và một số nhà cung cấp khác.
Hệ thống chứng từ Công ty sử dụng trong hạch tốn thanh tốn với người

bán gồm có: Hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT đầu vào, Ủy nhiệm chi,
Giấy báo Nợ, Phiếu chi, Giấy thanh toán tiền tạm ứng,…
2.2.2.2. Quy trình mua hàng và thanh tốn với người bán và trình tự luân
chuyển chứng từ
Quy trình mua hàng và thanh tốn với người bán tại Cơng ty cổ phần vận
tải và Dịch vụ T&S được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Quy trình mua hàng và thanh toán với người bán
P. Đại lý
Xưởng sửa
chữa
(5)

(1)
(2)
(3)

(4)

(1)

P. Kinh doanh

(3a)

(2)

Giám đốc
(3b)

(4)


P. Kế tốn
Nhà cung cấp
Phịng đại lý và xưởng sửa chữa ôtô xem xét nhu cầu về thị trường và nguyên
nhiên vật liệu cịn tồn kho và trình kế hoạch lên phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh sau khi xem xét nhu cầu và nghiên cứu thị trường, lấy báo
giá sẽ trình kế hoạch mua hàng lên giám đốc
Kế hoạch mua hàng sau khi được giám đốc duyệt sẽ được chuyển quay lại
phòng kinh doanh để liên hệ với nhà cung cấp lấy hàng, đồng thời các chứng
từ liên quan đến nghiệp vụ mua hàng này được chuyển cho phịng kế tốn.
Phịng kế toán thực hiện thanh toán cho người bán và vào sổ kế tốn.
Trong đó thường thì hợp đồng mua hàng được ký 1 năm 1 lần hoặc nhiều
năm 1 lần với người bán vì các nhà cung cấp của Công ty là ổn định từ khi
Công ty ra đời.

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


5

5
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Hóa đơn giá trị gia tăng xuất hiện đều đặn ở mỗi nghiệp vụ mua hàng của
Công ty, phiếu chi sử dụng khi thanh toán bằng tiền mặt với người bán, giấy
báo Nợ và ủy nhiệm chi được Công ty sử dụng khi thanh tốn với người bán

thơng qua ngân hàng, các loại chứng từ như giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh
toán tiền tam ứng, giấy đề nghị thanh tốn được Cơng ty sử dụng khi nhân
viên trong Công ty tạm ứng để đi mua hàng và thanh tốn của Cơng ty với
nhân viên trong các nghiệp vụ tạm ứng để mua hàng.
Trình tự luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ thanh tốn với người bán
được thể hiện qua ví dụ sau:
Ví dụ 1: Ngày 15/02/2009, Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S nhập
mua dầu Shell của Công ty TNHH Shell Damco Việt Nam với tổng giá trị
thanh toán là 200.000.000 VND, thanh tốn bằng chuyển khoản.
Các hóa đơn chứng từ liên quan đến nghiệp vụ này là Hóa đơn GTGT, Ủy
nhiệm chi, Giấy báo Nợ.

Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01GTKL-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

GL/2008B

Liên 3: Nội bộ

001723

Ngày 15 tháng 02 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Shell VN TNHH..........................................................................................
Địa chỉ: Quận 3 – TP Hồ Chí Minh.......................................................................................................
Số tài khoản:...........................................................................................................................................
Điện thoại:....................................................................


MST: 0053681285

Họ tên người mua hàng:.........................................................................................................................
Tên đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S.................................................................................
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội...................................................................................................................

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế toán 47C


6

6
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Số tài khoản:...........................................................................................................................................
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản
STT

Đơn vị

Tên hàng hóa, Dịch vụ

A
1


MST: 0101049393

B
Dầu Shell

tính
C
lít

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1
2100

2
86.850

3=1x2
181.818.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

181.818.000
18.182.000
200.000.000

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu 2.2. Ủy nhiệm chi
FROM: CT CO PHAN VT DV T&S

PHONE NO: 8448617118

BIDV

FEB 17 2009 11:11AM

PAYMENT ORDER

Ngày/Date:

17/02/2009
Số tiền bằng số/Amount in figures: 200.000.000 VND

0018
Phí trong:

Charge include

Số tiền bằng chữ/Amount in words: Hai trăm triệu đồng chẵn
……………………………………………………………….

Phí ngồi:
Charge exclude

Nội dung/Remarks: Trả tiền mua dầu Shell………………….
ĐƠN VỊ/NGƯỜI YÊU CẦU: CÔNG TY CP VT – DV T&S

ĐƠN VỊ/NGƯỜI HƯỞNG: CÔNG TY SHELL VN

APPLICANT:

APPLICANT:

SỐ CMND:…………………………………………………

SỐ CMND:…………………………………………………

Ngày cấp/Date:……….Nơi cấp/Date:……………………..

Ngày cấp/Date:……….Nơi cấp/Date:……………………..

Số TK:211100013616

Số TK:002009587001

Tại NH/At Bank: Đầu tư

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN

và phát triển Hà nội

Tại NH/At Bank: HSBC –

Chi nhánh Hà Nội

NGÂN HÀNG TRẢ/PAYING BANK

NGÂN HÀNG NHẬN/RECEIVING BANK

Giao dịch viên

Giao dịch viên

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Kiểm sốt viên

Kiểm sốt viên

Lớp: Kế toán 47C


7

7
Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Biểu 2.3: Giấy báo Nợ
NHĐT&PTVN
Chi nhánh 211 CN NHĐT&PTVN
17/02/2009

Trang: 1
Ngày:
Giờ:

Sao kê tài khoản khách hàng
TK
số:
Loại ngoại tệ: VNĐ
Ngày
19/01/09

Mã GD
Số dư đầu
8213

Số sec

PS Nợ

PS Có

200000000.00


Tổng
Số dư cuối

200000000.00

21110000013616
Số dư
624913017.00
424913017.00

Diễn giải
Trả tiền
mua hàng

424913017.00
424913017.00

Từ ngày 17/02/09 đến 17/02/09
Lập bảng

Xác nhận của ngân hàng

Chu trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau:
-

Theo hợp đồng cung cấp hàng hóa đã ký từ trước, ngày 15/02/2009 Cơng ty

-

TNHH Shell Damco Việt Nam cung cấp hàng hóa cho Cơng ty.

Sau khi nhận được hàng và Hóa đơn GTGT của nhà cung cấp, Công ty tiến

-

hành kiểm tra nhập kho hàng.
Ngày 17/02/2009 khi đến hạn thanh tốn, Cơng ty cổ phần vận tải và Dịch vụ
T&S tiến hành lập Ủy nhiệm chi cùng với bộ hóa đơn chứng từ mua bán hàng
hóa gửi đến Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển để Ngân hàng thực hiện thanh

-

toán theo Ủy nhiệm chi.
Cùng ngày, Ngân hàng sau khi kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của bộ hóa đơn
chứng từ sẽ tiến hành thanh toán đồng thời gửi giấy báo Nợ cho Công ty cổ

-

phần vận tải và Dịch vụ T&S.
Kế tốn thanh tốn nhận đầy đủ bộ hóa đơn chứng từ để ghi sổ và bảo quản
lưu trữ chứng từ.
2.2.2.3. Kế tốn thanh tốn với người bán tại Cơng ty
- Tài khoản sử dụng

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


8


8
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Tài khoản kế toán được sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ thanh tốn với
người bán tại Cơng ty là TK 331. Tài khoản này được chi tiết tới từng nhà





cung cấp thường xuyên như sau:
TK 331Isuzu: Phải trả Công ty Isuzu Việt Nam
TK 331Suzuki: Phải trả Công ty TNHH Việt Nam Suzuki
TK 331Shell: Phải trả Cơng ty Shell Việt Nam TNHH.
Ngồi ra cịn có các TK 331 chi tiết tới từng nhà cung cấp khác
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản khác trong quan hệ thanh toán
với người bán như: TK 111, TK 112.
- Phương pháp kế toán:
Đối với người bán là nhà cung cấp Dịch vụ vận chuyển hoặc các Dịch vụ
khác có giá trị hợp đồng nhỏ thì tùy theo phương thức thanh tốn, kế tốn
hạch thẳng vào TK liên quan:
Nợ TK 154, 6421: Giá mua vào chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 331: Tổng giá trị phải trả người bán
Còn đối với những hợp đồng cung cấp hàng hóa có giá trị lớn như ơtơ và
dầu Shell, kế tốn đều hạch tốn thơng qua TK 331 – “Phải trả cho người
bán”.
Nợ TK 156: Giá mua vào chưa thuế

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá trị phải trả người bán
Sau đó mới hạch tốn vào tài khoản tiền gửi ngân hàng khi thực hiện
thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 112
2.2.3. Hệ thống sổ sách kế tốn thanh tốn với người bán tại Cơng ty
Hình thức ghi sổ kế tốn mà Cơng ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S là
“Chứng từ ghi sổ”, vì vậy các sổ sách kế tốn thanh tốn với người bán tại
Cơng ty là: “Sổ chi tiết TK 331”, “Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với
người bán”, “Chứng từ ghi sổ”, “Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ” và “Sổ cái TK
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

331”.
Trình tự hạch tốn chi tiết thanh tốn với người bán tại Cơng ty như sau:
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch tốn chi tiết thanh toán với người bán
Sổ chi tiết TK 331

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc chi tiết thanh tốn với người Lớp: Kế toán 47C
Bảng tổng hợp
bán


9

9
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 331


Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội

Chứng từ
Ngày,
tháng
ghi sổ

Số
hiệu

Ngày,
tháng

A

B

C

03/02/09

6125

03/02/09

07/02/09

7831


07/02/09

15/02/09
17/02/09

8002
8517

15/02/09
17/02/09

Mẫu số: S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản: 331Shell
Đối tượng: Công ty Shell VN TNHH
Loại tiền: VND
Thời
Số phát sinh
Số dư
Tài
hạn
Diễn giải
khoản
được
Nợ

Nợ


đối ứng
chiết
khấu
D
E
1
2
3
4
5
Số dư đầu kỳ
5.681.536.425
Số phát sinh trong kỳ
Nhập dầu Shell
156
409.090.910
6.090.627.335

Trả tiền dầu Shell
112
350.000.000
5.772.245.515

Nhập dầu Shell
156
181.818.000
5.954.263.515
Trả tiền dầu Shell
112

181.818.000
5.772.245.515
….
Cộng số phát sinh
1.586.456.241 2.478.125.445
Số dư cuối kỳ
6.573.205.639
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế toán 47C


10

10
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
Biểu2.5: Bảng tổng hợp chi tiết thanh tốn với nhà cung cấp

CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ T&S
THANH TRÌ- HÀ NỘI


BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NHÀ CUNG CẤP
STT

Tên người bán

1
2
3


Cty Shell VN TNHH
Cty v/c Xuyên Việt
Cty bảo hiểm Bảo Việt

Cộng

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Nợ

Nợ

5.681.536.425 1.586.456.241 2.478.125.445
86.254.892
10.254.178
105.041.263
13.908.448




11.568.794.83 8.969.966.212 10.005.693.452
2

Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Số dư cuối kỳ
Nợ

6.573.205.639
96.509.070
118.949.711

12.604.522.072

Lớp: Kế tốn 47C


11

11
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ

Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội

Mẫu số: S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 14
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Số hiệu tài
Số tiền
Trích yếu
Ghi chú
khoản
Nợ

A
B
C
1
D
Cước v/c thép cịn phải trả Cty Xuyên Việt
154
331
3.363.636
Thuế GTGT đầu vào
1331
336.364

Cước v/c hàng Viettel còn phải trả Cty Triết
154
10.083.000
1331
504.150
Tâm
Thuế GTGT đầu vào
156
181.818.000

1331
18.182.000
Dầu Shell còn phải trả cho Cty Shell VN
TNHH
Thuế GTGT đầu vào

BH thép còn phải trả cho Cty bảo hiểm Bảo

154
1331
6422
1331

-

13.908.448
1.390.845
27.272.727
2.727.273


Việt
Thuế GTGT đầu vào
Phí kiểm tốn cịn phải trả cho Cty kiểm toán
V
Thuế GTGT đầu vào
Cộng
Kèm theo: 27 chứng từ gốc

10.005.693.452
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập sổ
(Ký, họ tên)

Biểu 2.7: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội

Mẫu số: S02b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)

(Trích) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2009

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C



12

12

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
A
B
….
….


….
14
28/02/2009 10.005.693.452
15

28/02/2009
….
….

….
….
Cộng tháng
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Cộng lũy kế từ đầu quý
Sổ này có: … trang, đánh số từ trang số 01 đến…

Số tiền
1

8.969.966.212


Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Kế tốn
trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Lớp: Kế tốn 47C


13

13
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội

Biểu 2.8: Sổ Cái tài khoản 331

ơ

Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)

SỔ CÁI
Năm: 2009
Tên TK: Phải trả cho người bán
Số hiệu TK: 331

ơ


Ngày,
tháng
ghi sổ
A

Chứng từ ghi sổ
Số
Ngày,
hiệu
tháng
B
C

28/02

14

28/02

28/02

14

28/02

28/02

14

28/02


15
28/02

28/02

Diễn giải
D
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
Cước v/c thép còn phải trả Cty Xuyên Việt
Thuế GTGT đầu vào

Dầu Shell còn phải trả cho Cty Shell VN TNHH
Thuế GTGT đầu vào

Phí kiểm tốn cịn phải trả cho Cty kiểm tốn V
Thuế GTGT đầu vào

Trả tiền dầu Shell cho Cty Shell VN TNHH


Số hiệu
TK đối
ứng
E

Nợ
1


181.818.000
18.182.000

156
1331
6422
1331


2
11.568.794.832
3.363.636
336.364

154
1331

27.272.727
2.727.273
350.000.000

112

Cộng số phát sinh tháng
Số dư cuối tháng

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Số tiền


8.969.966.212

Lớp: Kế tốn 47C

10.005.693.452
12.604.522.072

Ghi chú
G


14

14
Chuyên đề tốt nghiệp
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.3. Kế tốn thanh tốn với người mua tại Công ty Cổ phần Vận tải và
Dịch vụ T&S
2.3.1. Đặc điểm các nghiệp vụ thanh toán với người mua tại Công ty
2.3.1.1. Các trường hợp phát sinh quan hệ thanh tốn với người mua tại Cơng

ty
Quan hệ thanh tốn với người mua phát sinh tại Cơng ty trong q trình
Cơng ty bán hàng hóa và thực hiện các hợp đồng Dịch vụ.
Thị trường tiêu thụ của Cơng ty là cung cấp hàng hóa Dịch vụ cho các tỉnh
thành phía Bắc, với đối tượng khách hàng đa dạng từ các tổ chức đến các cá
nhân có nhu cầu.
Là một đơn vị hạch toán độc lập, các khoản phải thu của Công ty phát sinh
hầu hết là các khách hàng bên ngồi Cơng ty.
2.3.1.2. Chính sách thanh tốn
Khách hàng của Công ty là cả các tổ chức và các cá nhân có phát sinh
quan hệ phải thanh tốn với Cơng ty trong q trình mua ơtơ, mua dầu hoặc
thuê Công ty vận chuyển. Các khách hàng mua ôtô khi có nhu cầu thường liên
hệ với Cơng ty trước để làm thủ tục đăng ký rồi mới giao hàng sau một thời
gian (từ 15 đến 30 ngày), cho nên chính sách thanh tốn của Cơng ty với
khách hàng thường là thanh tốn ngay và Cơng ty khơng thực hiện chiết khấu
thương mại hay chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
Cịn đối với khách hàng mua dầu Shell, th Cơng ty vận chuyển hay sửa
chữa ơtơ tại Cơng ty thì Cơng ty có thực hiện chính sách trả sau, trả chậm.
Và hình thức thanh tốn của khách hàng chủ yếu áp dụng tại Cơng ty là
tiền gửi ngân hàng.
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt chỉ áp dụng với khách hàng sửa chữa
hay thuê Công ty thực hiện Dịch vụ vận chuyển.
Đồng tiền chủ yếu sử dụng trong thanh toán là Việt Nam Đồng.

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


15


15
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Cũng như trong thanh toán với người bán, đối với các trường hợp khách
hàng mua ơtơ cũng có thể thanh tốn bằng ngoại tệ và đồng ngoại tệ duy nhất
được sử dụng trong các nghiệp vụ này là USD.
Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái tại Công ty
được thực hiện theo quy định.
- Đối với khoản phải thu có sử dụng gốc ngoại tệ, Cơng ty sử dụng tỷ giá
bình quân liên ngân hàng ở thời điểm phát sinh nghiệp vụ để quy đổi thành
VND.
- Đến hạn thanh tốn, Cơng ty sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng ở
thời điểm hiện tại để quy đổi thành VND. Và phần chênh lệch được hạch toán
theo quy định chung giống như trong trường hợp thanh toán với nhà cung cấp.
Tuy nhiên, cũng giống như trường hợp thanh tốn với người bán, trường
hợp này ít khi xuất hiện tại Cơng ty.
2.3.1.3. Đối tượng thanh tốn
Do đặc thù về mặt hàng kinh doanh của Công ty là ôtô, dầu mỡ, Dịch vụ
vận tải, Dịch vụ sửa chữa, Dịch vụ cho thuê kho bãi,… nên khách hàng của
Công ty rất đa dạng, từ các tổ chức đến các cá nhân.
Khách hàng là tổ chức chủ yếu trong hoạt động bán ôtô, Dịch vụ vận tải,
dầu Shell, Dịch vụ cho thuê kho bãi, sửa chữa ôtô như:
-

Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên

-


Công ty Honda Việt Nam

-

Công ty Gạch men Thăng Long

-

Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ Thương mại,…

Khách hàng là các cá nhân chủ yếu trong hoạt động sửa chữa ôtô và mua ôtô.
2.3.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua tại

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


16

16
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Công ty.
2.3.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng
Các nghiệp vụ thanh toán với người mua tại Công ty Cổ phần Vận tải và
Dịch vụ T&S bao gồm thanh toán với khách hàng mua ôtô, khách hàng mua

dầu Shell, khách hàng mua Dịch vụ vận chuyển, Dịch vụ sửa chữa ôtô,…
Hệ thống chứng từ Cơng ty sử dụng trong hạch tốn thanh tốn với người
bán gồm có: Hợp đồng bán hàng, hóa đơn GTGT đầu ra, Ủy nhiệm thu, Giấy
báo Có, Phiếu thu,…
2.3.2.2. Quy trình mua hàng và thanh tốn với người bán và trình tự luân
chuyển chứng từ
Quy trình bán hàng và thanh tốn với người mua tại Cơng ty cổ phần vận
tải và Dịch vụ T&S được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3: Quy trình bán hàng và thanh tốn với người mua
Phòng đại lý

(2) Phòng kinh doanh

(1) Giám đốc

Xưởng sửa chữa
(3)
Khách hàng
(1)

(4)

Phịng kế tốn

Phịng kinh doanh sau khi nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng và các
hợp đồng cung cấp hàng hóa và Dịch vụ cho khách hàng sẽ trình lên giám đốc

(2)

các đơn đặt hàng của khách hàng.

Sau khi giám đốc duyệt, các đơn đặt hàng được chuyển đến Phòng đại lý và
xưởng sửa chữa để lên kế hoạch chuẩn bị hàng hóa Dịch vụ cung cấp cho
khách hàng.
(3) Hàng hóa và Dịch vụ được chuyển đến cho khách hàng.
(4) Phịng kế tốn nhận tiền thanh tốn từ khách hàng và vào sổ sách kế
tốn.
Hóa đơn GTGT đầu ra xuất hiện đều đặn ở mỗi nghiệp vụ Cơng ty bán hàng
Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


17

17
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

hóa Dịch vụ, phiếu thu sử dụng khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho
Cơng ty, giấy báo Có và ủy nhiệm thu được Cơng ty sử dụng khi khách hàng
thanh tốn cho Cơng ty thơng qua ngân hàng.
Trình tự ln chuyển chứng từ trong nghiệp vụ thanh toán với người bán
được thể hiện qua ví dụ sau:
Ví dụ 2:
Ngày 10/02/2009, Cơng ty cổ phần vận tải và Dịch vụ T&S có bán cho
khách hàng là cá nhân một ôtô với tổng giá trị thanh toán là 330.000.000
VND, thanh toán bằng chuyển khoản.
Các hóa đơn chứng từ liên quan đến nghiệp vụ này là Hợp đồng mua bán
xe ơtơ, Hóa đơn GTGT, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có.


Biểu 2.9: Hợp đồng mua bán xe ơtơ
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE ÔTÔ
-

Căn cứ luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


18

18
Chuyên đề tốt nghiệp
-

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Căn cứ nhu cầu ông Nguyễn Hồng Sơn (bên mua) và khả năng cung cấp xe của Công ty (bên
bán).
Hôm nay, ngày 10 tháng 02 năm 2009 tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN MUA: Ông Nguyễn Hồng Sơn
Địa chỉ: Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại:
BÊN BÁN: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S

Địa chỉ: Thanh Trì, Hà Nội
Điện thoại:

Fax:

Tài khoản: 21110000013616 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội
Mã số thuế: 0101049393
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng mua bán xe ôtô MAZ với các điều khoản:
Điều 1: Chủng loại hàng hóa giá cả
TT

Tên hàng hóa

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

01

315.000.000

315.000.000

Xe ơtơ tải 7 tấn
1

Màu xanh


BKS: 29L - 0687
Bằng chữ: Ba trăm mười lăm triệu đồng chẵn.
Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, khơng bao gồm chi phí đăng ký, đăng kiểm, lưu hành
xe.
Điều 2: Thanh toán
Điều 3: Địa điểm và thời gian giao xe
Điều 4: Trách nhiệm bên A
Điều 5: Trách nhiệm bên B
Điều 6: Điều khoản chung
Đại diện bên A

Đại diện bên B

Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế toán 47C


19

19
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 20 tháng 2 năm 2009

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S
Địa chỉ: Km 12 +300 quốc lộ 1A - Thanh Trì - Hà Nội
Số TK:21110000013614- NH ĐT & PTHN
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hồng Sơn
Tên đơn vị :
Địa chỉ : Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số TK: 1460205110345 NH NN&PTNT Nam Hà Nội
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT
Tên hàng hoá , Dịch vụ
ĐVT
Số lượng Đơn giá
1
Xe ôtô tải 7 tấn
chiếc
1
300.000.000
Màu xanh
BKS: 29L - 0687
Màu xanh

Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền bằng chữ:Ba trăm mười lăm triệu đồng chẵn

Người mua hàng

Người bán hàng


Thành tiền
300.000.000

300.000.000
15.000.000
315.000.000

Ngày 20 tháng 2 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị

Biểu 2.11: Ủy nhiệm thu
FROM: CT CO PHAN VT DV T&S

BIDV

PHONE NO: 8448617118

RECEIVE ORDER

Số tiền bằng số/Amount in figures: 315.000.000 VND
Số tiền bằng chữ/Amount in words: Ba trăm mười lăm triệu đồng chẵn
……………………………………………………………….
Nội dung/Remarks: Thu tiền bán ơtơ………………….

FEB 20 2009 11:11AM

Ngày/Date: 20/2/2009

0018

Phí trong:
Charge include
Phí ngồi:
Charge exclude

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


20

20
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

ĐƠN VỊ/NGƯỜI YÊU CẦU: CÔNG TY CP VT – DV T&S
APPLICANT:
SỐ CMND:…………………………………………………
Ngày cấp/Date:……….Nơi cấp/Date:……………………..
Số TK:211100013616
Tại NH/At Bank: Đầu tư và phát triển Hà nội

ĐƠN VỊ/NGƯỜI TRẢ TIỀN: Nguyến Hồng Sơn
APPLICANT:
SỐ CMND:…………………………………………………
Ngày cấp/Date:……….Nơi cấp/Date:……………………..
Số TK: 1460205110345
Tại NH/At Bank: NN&PTNT – Chi nhánh Nam Hà


Nội
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN

NGÂN HÀNG TRẢ/PAYING BANK
Giao dịch viên
Kiểm soát viên

NGÂN HÀNG NHẬN/RECEIVING BANK
Giao dịch viên
Kiểm soát viên

Biểu 2.12: Giấy báo Có
Trang: 1
Ngày:

NHĐT&PTVN
Chi nhánh 211 CN NHĐT&PTVN

22/2/2009
Giờ:
Sao kê tài khoản khách hàng
TK
số:
Loại ngoại tệ: VNĐ
Ngày
20/03/09

Mã GD
Số dư đầu

8213

Số sec

PS Nợ

PS Có
315.000.000

Tổng
Số dư cuối

21110000013616
Số dư
Diễn giải
624913017.00
939913017.00 Thu tiền
bán ôtô
93913017.00
939913017.00

Từ ngày 23/02/09 đến 23/02/09
Lập bảng

Xác nhận của ngân hàng

Chu trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau:
- Ngày 10/02/2009 đại diện Công ty và ông Nguyễn Hồng Sơn ký hợp
đồng mua bán xe ơtơ.


Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


21

21
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

- Ngày 20/02/2009 Cơng ty giao xe cho khách hàng kèm theo hóa đơn
GTGT (liên 2) đồng thời lập Ủy nhiệm thu gửi tới ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh 211, kèm theo bộ chứng từ về mua bán ôtô.
- Sau khi nhận được tiền từ phía Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam sẽ gửi giấy
báo Có cho Cơng ty.
- Kế tốn thực hiện ghi sổ, bảo quản và lưu trữ chứng từ.
2.3.2.3. Kế toán thanh tốn với người mua tại Cơng ty
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản kế toán được sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ thanh tốn với
người mua tại Cơng ty là TK 131. Đối với các khách hàng thường xuyên của
Công ty, Công ty chi tiết TK 131 tới từng khách hàng, cịn đối với những
khách hàng khơng thường xun hoặc khách hàng là các cá nhân nhỏ lẻ, Cơng




ty theo dõi chung trên TK 131.

TK 131GTTN: Phải thu Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên
TK 131GMTL: Phải thu Công ty cổ phần gạch men Thăng Long
TK 131OLHN: Phải thu Cơng ty cổ phần gạch ốp lát Hà Nội,…
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản khác trong quan hệ thanh toán
với người mua như: TK 111, TK 112.
- Phương pháp kế toán:
Đối với hợp đồng Dịch vụ vận chuyển, Dịch vụ sửa chữa ôtô hoặc các
Dịch vụ khác có giá trị nhỏ thì tùy theo phương thức thanh toán, kế toán hạch
toán thẳng vào tài khoản liên quan.
Nợ TK 111, 131: Tổng giá trị khách hàng phải thanh tốn
Có TK 511 – chi tiết loại Dịch vụ hồn thành: Giá chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
Còn đối với những hợp đồng cung cấp hàng hóa có giá trị lớn như ơtơ và
dầu Shell, kế tốn đều hạch tốn thơng qua TK 131 – “Phải thu khách hàng”.
Nợ TK 131 – chi tiết khách hàng: Tổng giá trị khách hàng phải thanh
tốn
Có TK 511 – chi tiết loại Dịch vụ hoàn thành: Giá chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


22

22
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng


Sau đó mới hạch toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng khi khách hàng
thực hiện thanh tốn:
Nợ TK 112
Có TK 131 – chi tiết khách hàng
2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán thanh tốn với người mua tại Cơng ty
Hình thức ghi sổ kế tốn mà Cơng ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S là
“Chứng từ ghi sổ”, vì vậy các sổ sách kế toán thanh toán với người mua tại
Công ty là: “Chứng từ ghi sổ”, “Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ” và “Sổ cái TK
131”.
Với các khách hàng mua ôtô là các khách hàng lẻ và thanh tốn ngay
sau khi giao hàng thì kế tốn khơng mở sổ chi tiết TK 131 đối với các
khách hàng này.

Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội

Mẫu số: S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 20
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Số hiệu tài khoản
Trích yếu
Số tiền
Ghi chú
Nợ


A
B
C
1
D
Bán ôtô Isuzu cho Cty CP tư vấn đầu tư XD&TM
131
511
405.426.011
Thuế GTGT đầu ra
3331
20.271.301
Bán dầu Shell cho Cty CP Nam Thiên
511
18.336.824
Thuế GTGT đầu ra
3331
1.833.682

Bán ôtô tải cho Nguyễn Hồng Sơn
511
300.000.000
Thuế GTGT đẩu ra
3331
15.000.000

Bán ôtô tải Suzuki cho Nguyễn Trung Dũng
511
153.571.920


Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Lớp: Kế tốn 47C


23

23
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Thuế GTGT đầu ra
Cộng
Kèm theo: 30 chứng từ gốc

-

3331

7.678.596
11.229.384.973

Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập sổ
(Ký, họ tên)


Biểu 2.14: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội

Mẫu số: S02b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)

(Trích) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2009
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
A
B
….
….


….
20
28/02/2009 11.229.384.973
21

28/02/2009
….
….

….
….
Cộng tháng
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Cộng lũy kế từ đầu quý
Sổ này có: … trang, đánh số từ trang số 01 đến…

Số tiền
1

9.684.214.587


Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Kế tốn
trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Lớp: Kế tốn 47C


24
Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

24

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

Lớp: Kế toán 47C


25

25
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
Biểu 2.15: Sổ Cái tài khoản 131

Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội

Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày

14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Năm: 2009
Tên TK: Phải thu của khách hàng
Số hiệu TK: 131

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Phạm Bích Ngọc

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Lớp: Kế tốn 47C


×