Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Sức khỏe tâm thần của học sinh trường trung học phổ thông chuyên nguyễn quang diệu, thành phố cao lãnh, tỉnh đồng tháp và một số yếu tố liên quan năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TRẦN THIÊN GIANG

SỨC KHỎE TÂM THẦN CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU,
THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN NĂM 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH : 8720701

HÀ NỘI, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TRẦN THIÊN GIANG

SỨC KHỎE TÂM THẦN CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU,
THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN NĂM 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH : 8720701

HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LƢU BÍCH NGỌC



HÀ NỘI, 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Sức khỏe tâm thần của học sinh trường
Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp và
một số yếu tố liên quan năm 2019” thuộc chương trình đào tạo Thạc sỹ Y tế Cơng cộng, tơi
đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Nhà trường, giảng viên, nơi thu thập sô liệu, cơ quan
cơng tác, gia đình và người thân.
Để đạt được kết quả hơm nay, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn tới Ban Giám
hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại Học, các thầy cô giáo Trường Đại Học Y tế cơng
cộng đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tơi trong suốt khóa học. Đặc biệt, xin cho tôi gửi lời tri
ân sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn PGS. TS. Lưu Bích Ngọc - Chánh văn phòng Văn phòng
Hội đồng quốc gia giáo dục và phát triển nhân lực Bộ giáo dục và đào tạo, ThS. Lê Thị Vui
- Phó trưởng bộ mơn Dân số - Sức khỏe sinh sản - Giảng viên trường Đại học Y tế Cơng
cộng Hà Nội, người đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành luận văn và
đã giúp tơi có được những kiến thức, kinh nghiệm q báu trong nghiên cứu khoa học.
Tơi xin dành tình cảm đặc biệt và sự biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu trường Trung
học phổ thông Chuyên Nguyễn Quang Diêu cùng các thầy cô giáo, các em học sinh đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu liên quan tới luận văn.
Sau cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới những người thân, cơ quan, gia đình
và bạn bè, những người đã chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Mặc dù đã
rất cố gắng tuy nhiên chắc chắn luận văn không tránh khỏi những mặt hạn chế, rất mong
nhận được sự góp ý của các chun gia để tơi rút kinh nghiệm trong q trình nghiên cứu
sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!



ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 3
Chƣơng 1 ......................................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................................... 4
1.1.Một số khái niệm về SK, SKTT và phân loại........................................................ 4
1.1.1. Định nghĩa về SK, SKTT v ph n oại .............................................................. 4
1.1.1.1. Định nghĩa SK, SKTT .................................................................................... 4
1.1.1.2. Bảng phân loại SKTT ..................................................................................... 5
1.1.1.3. Định nghĩa VTN v các đặc trƣng t m sinh ý ............................................... 6
1.1.2. SKTT của VTN trên thế giới v Việt Nam ....................................................... 6
1.1.2.1 SKTT của VTN tr n thế giới .......................................................................... 6
1.1.2.2. Sức h e t m th n của VTN ở Việt Nam ....................................................... 7
1.2 Các yếu tố i n quan đến SKTT của h c sinh THPT ................................................ 9
1.2.1. Yếu tố cá nhân ................................................................................................... 9
1.2.2. Yếu tố gia đình ................................................................................................ 11
1.2.3. Yếu tố nh trƣờng ............................................................................................ 12
1.2.4. Yếu tố môi trƣờng và xã hội ............................................................................ 13
1.3. Bộ công cụ SDQ và MSPSS .................................................................................. 13
1.4. Khung lý thuyết ...................................................................................................... 15
Chƣơng 2 ....................................................................................................................... 17

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 17
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................. 17
2.2. Thời gian v địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 17
2.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 17
2.4. Cỡ mẫu v phƣơng pháp ch n mẫu ........................................................................ 17
2.4.1. Cở mẫu............................................................................................................. 17
2.4.2. Phƣơng pháp ch n mẫu ................................................................................... 18
2.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................................. 18


iii

2.6. Biến số nghiên cứu ................................................................................................. 19
2.7. Phƣơng pháp ph n tích số liệu ............................................................................... 20
2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu .......................................................................... 20
Chƣơng 3 ....................................................................................................................... 22
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 22
3.1. Thông tin chung của đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 22
3.1.1. Thông tin nhân khẩu h c ................................................................................. 22
3.1.1.1. Phân bổ thông tin nhân khẩu h c của đối tƣợng nghiên cứu ........................... 22
3.1.2 Các yếu tố cá nhân của đối tƣợng nghiên cứu .................................................. 23
3.1.2.1. Phân bố số ƣợng mơn h c ƣa thích của đối tƣợng nghiên cứu ....................... 23
3.1.2.2. Cảm nhận của đối tƣợng nghiên cứu về áp lực h c tập ................................... 23
3.1.2.3. Mức độ sử dụng Internet của đối tƣợng nghiên cứu ........................................ 24
3.1.2.4. Hoạt động thể thao của đối tƣợng nghiên cứu theo giới tính trong 6 tháng g n đ y
....................................................................................................................................... 24
3.1.2.5. Thói quen sử dụng rƣợu bia, chất kích thích và hút thuốc lá trong 6 tháng g n đ y
....................................................................................................................................... 25
3.1.2.6. Phân bố suy nghĩ về tự tử theo khối lớp........................................................... 25
3.1.3. Đặc điểm về gia đình ....................................................................................... 26

3.1.3.1. Thơng tin chung về gia đình đối tƣợng nghiên cứu ......................................... 26
3.1.3.2. Sự hỗ trợ của gia đình tới đối tƣợng nghiên cứu.............................................. 27
3.1.3.3.Mức độ quan tâm của bố mẹ ............................................................................. 28
3.1.4. Yếu tố nhà trƣờng ............................................................................................ 29
3.1.4.1 Sự hỗ trợ từ phía bạn bè tới đối tƣợng nghiên cứu ........................................... 29
3.1.4.2. Mức độ hỗ trợ từ phía bạn bè tới đối tƣợng nghiên cứu .................................. 29
3.1.4.3. Sự hỗ trợ từ phía nh trƣờng ............................................................................ 30
3.1.4.4. Mức độ hỗ trợ từ phía nh trƣờng tới đối tƣợng nghiên cứu ........................... 30
3.1.4.5. Một số thông tin về trải nghiệm của h c sinh ở trƣờng h c ............................ 31
3.1.5. Yếu tố môi trƣờng, xã hội................................................................................ 31
3.1.5.1. Một số yếu tố về môi trƣờng, xã hội ................................................................ 31
3.2. Mô tả thực trạng SKTT của h c sinh ..................................................................... 32
3.2.1. Thực trạng h c sinh THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu gặp vấn đề SKTT ... 32
3.2.2. Bảng phân bố các vấn đề SKTT ở h c sinh ..................................................... 32
3.2.3. Bảng phân bố các vấn đề cảm xúc của h c sinh .............................................. 33
3.2.4. Phân bổ chi tiết tỷ lệ các vấn đề hành vi ứng xử .............................................. 34
3.2.5. Phân bổ chi tiết nội dung vấn đề tăng động giảm chú ý .................................. 34
3.2.6. Phân bổ chi tiết vấn đề quan hệ nhóm bạn ....................................................... 35
3.2.7. Phân bổ chi tiết vấn đề giao tiếp xã hội ........................................................... 36
3.3. Phân tích một số yếu tố i n quan đến SKTT của h c sinh.................................... 36


iv

3.3.1. Mối quan hệ giữa đặc điểm chung với thực trạng SKTT .................................... 36
3.3.2. Mối quan hệ giữa yếu tố cá nhân với thực trạng SKTT ...................................... 37
3.3.3. Mối quan hệ giữa yếu tố gia đình với thực trạng SKTT ..................................... 40
3.3.4. Mối quan hệ giữa sự quan tâm của bố mẹ với thực trạng SKTT ........................ 40
3.3.5. Mối quan hệ giữa yếu tố trƣờng h c và thực trạng SKTT .................................. 41
3.3.6. Mối quan hệ giữa yếu tố môi trƣờng xã hội và thực trạng SKTT ........................ 43

Chƣơng 4 ....................................................................................................................... 44
BÀN LUẬN .................................................................................................................. 44
4.1. Thông tin chung của đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 44
4.1.1. Yếu tố cá nhân ................................................................................................. 44
4.1.1.1. Yếu tố về việc h c tập của bản thân ................................................................. 44
4.1.1.2. Yếu tố về hoạt động của bản thân .................................................................... 45
4.1.2. Yếu tố gia đình ................................................................................................ 46
4.1.3. Yếu tố nh trƣờng ............................................................................................ 47
4.1.4. Yếu tố môi trƣờng và xã hội ............................................................................ 47
4.2. Thực trạng SKTT của h c sinh theo bảng h i SDQ .............................................. 48
4.3. Phân tích một số yếu tố i n quan đến SKTT của hoc sinh.................................... 51
4.3.1.Mối quan hệ giữa yếu tố cá nhân với thực trạng SKTT ................................... 51
4.3.2. Mối quan hệ giữa sự quan tâm của bố mẹ với thực trạng SKTT .................... 52
4.3.3. Mối quan hệ giữa yếu tố trƣờng h c và thực trạng SKTT .............................. 53
4.3.4. Mối quan hệ giữa yếu tố môi trƣờng xã hội và thực trạng SKTT .................. 53
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 55
Phụ lục 1 ........................................................................................................................ 60
Phụ lục 2 ........................................................................................................................ 72
Phụ lục 3 ........................................................................................................................ 77


v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bổ thông tin nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu ............................................ 22
Bảng 3.2. Phân bố số lượng mơn học ưa thích của đối tượng nghiên cứu ........................................ 23
Bảng 3.3. Cảm nhận của đối tượng nghiên cứu về áp lực học tập ................................................... 23
Bảng 3.4. Mức độ sử dụng Internet của đối tượng nghiên cứu ........................................................ 24
Bảng 3.5. Hoạt động thể thao của đối tượng nghiên cứu theo giới tính trong 6 tháng gần đây ....... 24
Bảng 3.6. Thói quen sử dụng rượu bia và chất kích thích trong 6 tháng gần đây ............................ 24

Bảng 3.7. Phân bố suy nghĩ về tự tử theo khối lớp ............................................................................ 25
Bảng 3.8. Thơng tin chung về gia đình đối tượng nghiên cứu ........................................................... 26
Bảng 3.9. Mức độ hỗ trợ từ phía bạn bè tới đối tượng nghiên cứu ................................................... 29
Bảng 3.10. Mức độ hỗ trợ từ phía nhà trường tới đối tượng nghiên cứu .......................................... 30
Bảng 3.11 Một số thông tin về trải nghiệm của học sinh ở trường học............................................ 31
Bảng 3.12 Một số yếu tố về môi trường, xã hội ................................................................................. 31
Bảng 3.13. Thực trạng học sinh THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu gặp vấn đề SKTT ................... 32
Bảng 3.14. Bảng phân bố các vấn đề SKTT ở học sinh ..................................................................... 32
Bảng 3.15. Mối quan hệ giữa đặc điểm chung với thực trạng SKTT................................................. 36
Bảng 3.16. Mối quan hệ giữa yếu tố cá nhân với thực trạng SKTT ................................................. 37
Bảng 3.17. Mối quan hệ giữa yếu tố gia đình với thực trạng SKTT .................................................. 40
Bảng 3.18. Mối quan hệ giữa sự quan tâm của bố mẹ với thực trạng SKTT..................................... 40
Bảng 3.19. Mối quan hệ giữa yếu tố trường học và thực trạng SKTT............................................... 41
Bảng 3.20. Mối quan hệ giữa yếu tố môi trường xã hội và thực trạng SKTT ..................................... 43


vi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Sự hỗ trợ của gia đình tới đối tượng nghiên cứu (n=310) ............................................ 27
Biểu đồ 3.2. Mức độ quan tâm của bố mẹ.......................................................................................... 28
Biểu đồ 3.3. Sự hỗ trợ từ phía bạn bè tới đối tượng nghiên cứu ....................................................... 29
Biểu đồ 3.4. Sự hỗ trợ từ phía nhà trường (n=310)........................................................................... 30
Biểu đồ 3.5. Bảng phân bố các vấn đề cảm xúc của học sinh ........................................................... 33
Biểu đồ 3.6. Phân bổ chi tiết tỷ lệ các vấn đề hành vi ứng xử ........................................................... 34
Biểu đồ 3.7. Phân bổ chi tiết nội dung vấn đề tăng động giảm chú ý................................................ 34
Biểu đồ 3.8. Phân bổ chi tiết vấn đề quan hệ nhóm bạn .................................................................... 35
Biểu đồ 3.9. Phân bổ chi tiết vấn đề kỹ năng tiền xã hội ................................................................... 36



vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBYT

: Cán bộ y tế

CSSK

: Chăm sóc sức kh e

DVYT

: Dịch vụ y tế

LHQ

: Liên Hợp Quốc

RLTT

: Rối loạn tâm th n

SK

: Sức kh e

SKTT

: Sức kh e tâm th n


THCS

: Trung h c cơ sở

THPT

: Trung h c phổ thông

WHO

: World Health Organization - Tổ chức Y tế thế giới


viii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Sức h e t m th n rất quan tr ng đối với con ngƣời nói chung v của Vị th nh ni n
nói ri ng. Một ngƣời h e mạnh thì sức h e thể chất phải song song sức h e t m th n vì
hơng thể có một tinh th n minh mẫn trong thể chất yếu đuối đƣợc. Ở ứa tuổi vị th nh ni n
sự phát triển về cả thể chất ẫn tinh th n

m trẻ có những xáo trộn n n hi bị tác động, đả

ích trẻ rất dễ bị tổn thƣơng. Chúng ta c n phải có những giải pháp để chăm sóc sức h e
t m th n giúp cho trẻ phát triển tốt nhất trong giai đoạn chuyển tiếp n y.
Nghi n cứu “Sức khỏe tâm thần của học sinh trường THPT chuyên Nguyễn Quang
Diêu thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp và một số yếu tố liên quan năm 2019 ” đƣợc
thực hiện với mục ti u mô tả Sức kh e tâm th n của h c sinh v xác định một số yếu tố liên
quan đến sức kh e tâm th n của h c sinh trƣờng THPT chuy n Nguyễn Quang Di u, th nh

phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, năm 2019.
Bằng nghi n cứu cắt ngang, chỉ sử dụng phƣơng pháp nghi n cứu định ƣợng,
phƣơng pháp ch n mẫu cụm, tổng số 310 h c sinh đang h c tại trƣờng đã đƣợc nghi n cứu
vi n tiến h nh hảo sát v o tháng 4/2019. Bảng h i SDQ – 25 sử dụng trong nghi n cứu
nhằm s ng

c vấn đề sức h e t m th n của h c sinh; bộ công cụ MSPSS đƣợc dùng để

đánh giá sự hỗ trợ của gia đình, bạn bè v nh trƣờng. Nghi n cứu vi n đã nhập iệu bằng
ph n mềm Epidata 3.1 hai

n để so sánh tính chính xác, sau đó xử ý v ph n tích số iệu

bởi ph n mềm SPSS 22.0.
Kết quả nghi n cứu bằng bộ công cụ SDQ – 25 cho thấy tỷ ệ h c sinh có vấn đề về
sức h e t m th n

37,1%. Vấn đề quan hệ nhóm bạn v vấn đề cảm xúc

2 tỷ ệ SKTT

h c sinh gặp phải nhiều nhất ( n ƣợt 38,1% v 31,0%) tiếp theo đó

vấn đề tăng động

giảm chú ý (24,5%), vấn đề ỹ năng tiền xã hội (18,4%) v cuối cùng

vấn đề h nh vi ứng

xử (16,8%). Kết quả nghi n cứu đã xác định một số yếu tố i n quan đến SKTT của h c sinh

nhƣ: H c ực ở mức há trở xuống, có áp ực h c tập, có sử dụng rƣợu bia, chất kích thích,
hơng chơi thể thao ít nhất 1 n/tu n, từng nghỉ đến tự tử, từng cố gắng tự tử, thƣờng xuy n
bị bố mẹ đánh mắng chửi, bị bắt nạt, mức độ hỗ trợ của th y cơ ít, hơng tham gia câu lạc
bộ n o, sống tại nơi an ninh trật tự hông đảm bảo.
Qua kết quả trên nghiên cứu viên sẽ đề xuất, khuyến nghị nh trƣờng c n tăng cƣờng
các hoạt động vui chơi giải trí, giảm áp lực h c tập, quan t m v tƣ vấn kịp thời với các em


ix

có những biểu hiện buồn bã, chán nản trong cuộc sống. Hội phụ huynh v gia đình n n quan
t m nhƣng đừng áp đặt, kỳ v ng gây áp lực cho các em trong h c tập. Bản thân các em c n
phân chia giờ giấc h c tập v vui chơi hợp lý, tự ƣợng sức mình khơng cố gắng gò ép để
đạt chuẩn nhƣ ỳ v ng nhƣng quá sức của bản thân.


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức h e (SK) rất quan tr ng đối với con ngƣời. SK gồm 3 th nh ph n

SK thể

chất, SK tinh th n v SK xã hội. Tổ chức y tế thế giới đã đƣa ra hái niệm v định nghĩa về
sức h e “

trạng thái ho n to n thoải mái về thể chất, t m th n v xã hội chớ hơng chỉ

đơn giản


hơng có bệnh hay hơng có tật” Sức h e t m th n (SKTT) có quan hệ mật

thiết v tác động qua ại ẫn nhau với các th nh ph n hác. SKTT hông chỉ
mắc các rối oạn về t m th n m cịn “

hơng bị

một trạng thái thoải mái, dễ chịu về tinh th n,

hơng có các biểu hiện rối oạn về t m th n, một trạng thái đảm bảo cho sự điều hiển h nh
vi, hoạt động phù hợp với môi trƣờng” [7]. Các vấn đề nghi m tr ng về SKTT nhƣ t m th n
ph n iệt, rối oạn cảm xúc ƣỡng cực v số bất thƣờng về năng ực, h nh vi cơ bản nhƣ: rối
oạn h nh vi, tr m cảm, o âu, stress đƣợc ƣớc tính có hoảng 54 triệu ngƣời mắc tr n thế
giới thật sự còn cao hơn nhiều [7]. VTN gặp trục trặc về các yếu tố i n quan về t m th n
chiếm ở mức 10% - 20% (2005) [31], [34], [38]. Các vấn đề về SKTT ở thanh niên đã xuất
hiện từ năm 14 tuổi nhƣng đa số đƣợc cho

hông phải

vấn đề c n can thiệp n n hông

đƣa đi hám đúng chuy n hoa t m th n để đƣợc bác sĩ điều trị ịp thời, dứt điểm [34].
SKTT ở các nƣớc đang phát triển nói chung v Việt Nam nói ri ng có xu thế trở n n
phổ biến. Theo Điều tra quốc gia về VTN và thanh niên (VTN-TN) Việt Nam năm 2004
(SAVYI), 32% số VTN-TN độ tuổi 14-25 cho biết nhìn chung h thấy buồn trong cuộc
sống [14]. Kết quả của SAVYII năm 2009 cho thấy 73,1% VTN-TN trong độ tuổi 14-25
từng cảm thấy buồn, 27,6% từng cảm thấy bất ực tới mức hơng thể thực hiện các hoạt
động bình thƣờng v 21,3% cảm thấy mất niềm tin v o tƣơng ai [21]. Rõ ràng tỷ ệ buồn
chán, mất niềm tin của các em ng y một tăng v c n phải có những nghi n cứu, hảo sát để
có giải pháp can thiệp ịp thời. Năm 2018 Viện nghi n cứu v phát triển hải ngoại (ODI)

báo cáo ết quả nghi n cứu về SKTT v t m ý xã hội của trẻ em v thanh ni n tại một số
tỉnh, th nh phố ở Việt Nam cho thấy rằng tỷ ệ mắc các v n đề về SKTT chung ở Việt nam
chiếm từ 8 đến 29% đối với trẻ em v VTN, với những hác biệt về tỷ ệ tùy theo tỉnh, giới
tính v đặc điểm của ngƣời đƣợc hảo sát [30]
Tr n địa b n th nh phố Cao Lãnh có 05 trƣờng THPT với hơn 3.000 h c sinh đang
h c tập [20]. H c sinh THPT ở Việt Nam đƣợc xác định phải chịu nhiều áp ực thi cử, ỳ
v ng của gia đình, nh trƣờng trong quá trình h c tập [20]. Trƣờng THPT chuy n Nguyễn


2

Quang Diêu đƣợc th nh ập năm 2008 nằm trong hu vực nội thành của phố Cao Lãnh. Đ y
trƣờng chuy n đạt chuẩn quốc gia với th nh tích dạy v h c tốt nhất của tỉnh Đồng Tháp,
ni n h c 2017-2018 tỷ ệ đậu đại h c của Trƣờng

100%. Năm h c 2018-2019 trƣờng có

835 h c sinh với 03 hối ớp chuy n: mỗi hối ớp 10; 11; 12 đều có 9 ớp/ hối, tổng số có
27 ớp v trung bình mỗi ớp có 35 h c sinh [23], [24]. Khoảng 70% các em

con em của

cán bộ, công chức n n h c sinh ở đ y nhận đƣợc quan t m, mong muốn h c h nh đỗ đạt rất
nhiều. Kết quả ban đ u từ một v i tham hảo ý iến nhanh th y hiệu trƣởng, hiệu phó, giáo
vi n chủ nhiệm, cán bộ y tế v phụ huynh h c sinh cho thấy các em h c sinh tại đ y rất
chăm ngoan, h c gi i, nhƣng thỉnh thoảng trẻ em t m sự với gia đình v th y cơ cho biết trẻ
uôn trong trạng thái mệt m i, áp ực hi đi h c v muốn chuyển sang trƣờng hác, cá biệt
có một số em gia đình nhận thấy hơng cịn vui vẻ, hoạt bát nhƣ trƣớc hi v o trƣờng.…
Ban giám hiệu Nh trƣờng cũng b y t thiện chí tìm hiểu thực trạng về SKTT của
trẻ VTN tại trƣờng để biết tình hình v có phƣơng án can thiệp nhằm cải thiện SKTT cho

các em. Kết quả hảo sát sơ bộ bằng bảng h i nhanh đối với 9 em h c sinh đại diện cho 03
hối ớp cho thấy các em cũng cảm nhận bản th n đang chịu nhiều áp ực, mệt m i trong
quá trình h c tập. Tra cứu các uận văn về vấn đề n y nghi n cứu vi n chƣa tìm ra có bất ỳ
hảo sát n o về SKTT cho trẻ VTN trong trƣờng THPT tr n địa b n, đặc biệt

trƣờng

chuyên tại th nh phố Cao Lãnh cho tới thời điểm hiện nay. Để hiểu rõ v có những nhận
định chính xác về thực trạng v một số yếu tố ảnh hƣởng tới SKTT của h c sinh THPT của
th nh phố Cao Lãnh, nghi n cứu vi n đã thực hiện nghi n cứu “SKTT của học sinh trường
THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp và một số yếu
tố liên quan năm 2019”


3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả Sức kh e tâm th n của h c sinh trƣờng THPT chuyên Nguyễn Quang Di u,
thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, năm 2019.
2. Xác định một số yếu tố i n quan đến SKTT của h c sinh trƣờng THPT chuy n
Nguyễn Quang Di u, th nh phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, năm 2019.


4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Một số khái niệm về SK, SKTT và phân loại
1.1.1. Định nghĩa về SK, SKTT v phân loại
1.1.1.1. Định nghĩa SK, SKTT

Định nghĩa to n diện về SK đƣợc Tổ chức Y tế thế giới (WHO) nhận định nhƣ sau:
“Sức h e
phải chỉ
ph n

biểu hiện ho n to n thoải mái cả về thể chất, t m th n v xã hội chứ hơng
tình trạng hơng có bệnh tật hay ốm yếu” [51]. Nhƣ vậy sức h e gồm 3 th nh

sức h e (SK) thể chất, sức h e t m th n (SKTT) v SK xã hội. SKTT có mối

quan hệ mật thiết v tác động qua ại ẫn nhau với các th nh ph n hác. SKTT hông chỉ
đơn thu n

hông mắc các bệnh t m th n m đƣợc định nghĩa

tình trạng SK của mỗi cá

nh n nhận thức rõ hả năng của mình, có thể đối phó với những căng thẳng bình thƣờng
trong cuộc sống, m việc hiệu quả, th nh cơng v có thể đóng góp cho cơng đồng [41].
Năm 2012 trong từ điển các thuật ngữ T m ý h c tác giả Vũ Dũng định nghĩa
“SKTT

một trạng thái thoải mái, dễ chịu về tinh th n, hơng có biểu hiện rối oạn về t m

th n, một trạng thái đảm bảo cho sự điều hiển h nh vi, hoạt động phù hợp với môi trƣờng”
[7]
Trong cuộc sống căng thẳng th n inh thƣờng rất phổ biến. Nói đến SKTT các hái
niệm thƣờng hay sử dụng một số thuật ngữ nhƣ: mất ngũ, o u... Thật ra có trục trặc về t m
th n chƣa hẳn bệnh hi hông đảo ộn q trình tiếp cận cơng việc, m i ngƣời xung quanh...
của bản th n ngƣời đó. Một ngƣời có bệnh t m th n sẽ mất năng ực, h nh vi, phá vỡ các

quy củ của cuộc sống. Tất cả các trƣờng hợp có bệnh t m th n có thể can thiệp bằng thuốc
đặt trị hiệu quả và phải tu n theo chỉ định của bác sĩ.
Năm 2018 - Viện nghi n cứu phát triển hải ngoại (ODI) v Quỹ nhi đồng i n hiệp
quốc (UNICEP 2/2018) đã báo cáo về SKTT v t m ý xã hội nhƣ sau:
- Các biểu hiện cụ thể: Nói nhiều quá hích, buồn bả, bi quan, o ắng sợ hãi, rối oạn
nhịp sinh h c giấc ngủ, thay đổi thói quen ăn uống v h nh vi bất thƣờng.
- Các biểu hiện nguy cơ của SKTT:


5

* Cấp độ cá nh n: có 03 yếu tố chính đối với VTN

: sự cơ đơn về cảm xúc, việc

tiếp cận các công nghệ hiện đại v những nguy cơ của các h nh vi, nghiện trực tuyến v
cuối cùng

những quan niệm ti u cực về đặc điểm thể chất VTN.

* Cấp độ gia đình: có 3 nhóm yếu tố nguy cơ sau: các nguy n tắc gia đình, gia đình
nghèo hoặc đang trong tình trạng inh tế giản sút v những căng thẳng trong hộ gia đình
* Cấp độ trƣờng h c: có 03 nhóm yếu tố nguy cơ sau: áp ực h c tập, những bất ổn
trong mơi trƣờng h c đƣờng, các mối quan hệ tình cảm.
* Cấp cộng đồng: có 03 nhóm chính: độc chất, những hạn chế về việc

m (xét về

việc m/nghề nghiệp đã định hƣớng), các hoạt động giải trí v các chuẩn mực có hại [30]
1.1.1.2. Bảng phân loại SKTT

“ SKTT đƣợc phân loại ra làm 2 bảng nhƣ sau:
- Bảng hƣớng dẫn chẩn đo n v thống kê các RLTT của Hội tâm th n Hoa Kỳ (DSM
- Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders) [32]
Năm 1952 DSM (Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders) đ u tiên
đƣợc hai sinh, đến năm 2013 sau nhiều l n đƣợc chỉnh sửa, bổ sung bảng DSM-V đƣợc
công bố gồm 20 chƣơng. Bảng DSM là hệ thống chẩn đốn chính thức các vấn đề về SKTT
ở Hoa Kỳ đƣợc m phác đồ điều trị khắp thế giới
Dựa v o bản công bố DSM việc xác định, chỉ định thuốc đặc trị nhanh, hiệu quả hơn
v tạo điều iện thuận ợi cho các hảo sát thơng qua các ti u chí đã cơng bố. DSM đƣợc
đánh số thứ tự bằng số La Mã gồm 3 mục gồm: những vấn đề thay đổi trong

n thứ 5 tái

bản (Mục I), ti u chuẩn xác định, ph n oại các vấn đề về rối oạn v bệnh t m th n (MụcII),
giới thiệu các phƣơng tiện v quy trình mới để giúp các bác sĩ xác định mức độ nặng, nhẹ chẩn
đoán mức độ bệnh cho bệnh nh n ( Mục III) [32]
- Bảng phân loại bệnh tật quốc tế l n 10 (ICD 10 - Internatinal Classification of
Discases) năm 1992 đƣợc WHO chuẩn y và dịch sang tiếng Việt với sự cho phép của cơ
quan hữu quan Việt Nam [4].
Trong đó nhóm SKTT có 10 mục ớn, mã đƣợc đánh từ F00 – 98
1. F00-F09: Các rối oạn t m th n thực tổn bao gồm rối oạn t m th n triệu chứng
2. F10-F19: Các rối oạn t m th n v h nh vi do sử dụng các chất tác động t m th n
3. F20-F29: Bệnh t m th n ph n iệt, các rối oạn ph n iệt v các rối oạn hoang
tƣởng


6

4. F30-F39: Rối oạn hí sắc (cảm xúc)
5. F40-F48: Các rối oạn bệnh t m th n có i n quan đến Stress v dạng cơ thể

6. F50-F59: Các hội chứng h nh vi ết hợp với các rối oạn sinh ý v các nh n tố cơ
thể
7. F60-F69: Các rối oạn nh n cách v h nh vi ở ngƣời th nh niên
8. F70-F79: Chậm phát triển t m th n
9. F80-F89: Các rối oạn về phát triển t m ý
10. F90-F98: Các rối oạn h nh vi v cảm xúc hởi phát ở tuổi trẻ em v thanh thiếu
niên [4]
1.1.1.3. Định nghĩa VTN và các đặc trưng tâm sinh lý
Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã xác định trẻ em lứa tuổi 10-19 tuổi là VTN. VTN
chiếm 19% dân số ở Việt Nam (2009), cũng đƣợc tính từ 10-19 tuổi và phân ra 03 giai
đoạn:
+ Từ 10 - 13: là nhóm VTN sớm
+ Từ 14 - 16: là nhóm VTN giữa
+ Từ 17 - 19: là nhóm VTN muộn.
Trong quá trình phát triển của con ngƣời trƣớc khi thành ngƣời lớn khoảng thời gian
đó g i là VTN. Thời gian này các em đều phát triển về t m sinh ý đặc biệt các rối loạn liên
quan đến SKTT, trẻ sẽ có những rối loạn bất thƣờng do chƣa ổn định các chức năng của cơ
thể do mới phát triển th nh ngƣời lớn.
Trong ở giai đoạn VTN h c sinh THPT có rất nhiều khó hăn về tâm lý, sinh lý và
xã hội. Đ y

giai đoạn các em thể hiện bản chất nhƣ: tính độc lập, nhân cách, tình cảm,

tính tích hợp, trí tuệ…Vì vậy m i ngƣời c n phải cảm thông, giúp đỡ, giáo dục để trẻ phát
triển to n diện về thế chất v tinh th n [50]
1.1.2. SKTT của VTN tr n thế giới v Việt Nam
1.1.2.1 SKTT của TN trên thế gi i
Tổ chức y tế thế giới (WHO) cho biết có 25% cá thể trên hành tinh này có những trở
ngại về SKTT, tỷ lệ trẻ em và VTN có vấn đề về SKTT là 10-20%. Do chƣa biết đƣợc các
trục trặc về SKTT ở tuổi trƣởng th nh đã có từ năm 14 tuổi n n gia đình v nh trƣờng cịn

chủ quan, khơng kịp thời đƣa trẻ đi hám. Hiện nay c n phải thay đổi quan niệm trẻ em ít bị
ảnh hƣởng tâm th n để việc chăm sóc, hỗ trợ ngày một tốt hơn [50]


7

Công bố hảo sát ở Mỹ (2013) cho thấy VTN gặp phải hó hăn về SKTT ở ngƣỡng
20% trong một năm v biết rằng ng y một gia tăng mức độ trong giai đoạn 1994-2011.
Năm 2017 WHO xác định các tổn thƣơng tinh th n ở trẻ em tại các hu vực Đông Nam Á

đáng chú ý. Tỷ ệ trẻ em cho xác nhận uôn trong trạng thái đơn độc hoặc có

thống qua chiếm tỷ ệ 6,7% - 15,5% hi hảo sát tại Indonesia, Nepa v Ma dives. Trẻ em
là nữ cho rằng mình đơn độc tại 10 quốc gia hảo sát uôn cao hơn trẻ nam. Các em h c
sinh cảm thấy bất an về điều hiến mình mất ngủ thay đổi từ 3,9% đến 15,1%. Kết quả cho
thấy tại 10 quốc gia này tỷ ệ trẻ em cảm thấy bất an, o sợ

6,9%. Điều tra còn cho thấy đa

số các em báo cáo cảm thấy cô độc ở Indonesia 3%, Ấn Độ 10,1% [49]. Năm 2010 tác giả
Shoba Srinath và cộng sự tại 51 vùng ở Châu Á kết luận rằng có 10-20% trẻ em và VTN có
những hó hăn về SKTT [45]. Nghiên cứu do phụ huynh của trẻ từ 5-13 tuổi tiến hành tại
8 tỉnh ở Trung Quốc cho rằng 19% đang trong tình trạng báo động về SKTT, trong đó 25%
VTN có vấn đề về cảm xúc và quan hệ nhóm bạn có tỷ lệ tƣơng đƣơng nhau [52].
SKTT của VTN giữa các nƣớc nghèo, trung bình và giàu hồn tồn giống nhau. Các
khảo sát SKTT cho h c sinh rất ít chỉ chiếm khoảng 10% các nghiên cứu đƣợc tiến hành,
ph n lớn khi khảo sát chỉ can thiệp dự phịng ít chú tr ng vào vấn đề SKTT mà chỉ quan tâm
phát triển thể chất [37].
Kết quả hảo sát chỉ ra số iệu ch nh ệch đáng ể do đƣợc nghi n cứu tại nhiều hu
vực, quốc gia hông trùng thời điểm nhau, chƣa ể cách h i, tiêu chuẩn đo ƣờng cũng hác

nhau n n hông đồng bộ

tất yếu [2], [49]. Khi so sánh các vấn đề n y ết quả cho thấy

các em h c sinh trƣớc năm 14 tuổi dễ bị tổn thƣơng tinh th n, khoảng 10-20% các em bị
ảnh hƣởng bởi các tác động m rối oạn SKTT đặc biệt

trẻ dƣới 17 tuổi. Thật sự h c sinh

có vấn đề về SKTT chƣa đƣợc sự phát hiện v điều trị đúng do rất nhiều ý do. Trƣớc đ y
do nhận thức về SKTT chƣa đúng hi nghĩ có nguy cơ về SKTT

đi n, cịn m tín dị đoan

n n hi có trục trặc về SKTT thƣờng hay chạy chữa bằng phù phép, do đời sống cịn thiếu
thốn khơng đến đƣợc với cơ sở y tế n n các vấn đề về SKTT chƣa đƣợc tƣ vấn v điều trị
ịp thời g y ra những hệ ụy xấu. Qua ết quả hảo sát n y bản th n muốn đƣa ra đề xuất
sát thực để m i ngƣời có cái nhìn s u sắc hơn về SKTT của VTN nhằm can thiệp v hỗ trợ
[38].
1.1.2.2. S c h e tâm th n của TN

i t Nam

Hiên nay trên thế giới rất quan t m đến SKTT, việc

m c n thiết n y cũng đang


8


đƣợc chú ý tại nƣớc ta. Năm 2009 theo SAVY II VTN và TN Việt Nam uôn chán sống tỷ ệ
73,1% v muốn ết thúc cuộc sống là 4,1% [21]. Tại Việt Nam từ năm 2007 đến 2018 có
dƣới 28% các em đều mệt m i do stress hi h c tập. Các ết quả hảo sát của Nguyễn Thị
Thúy Anh (2010), Nguyễn Đình Chắt (2015), Đ m Thị Bảo Hoa (2014), Đặng Ho ng Minh
(2013), Chu Văn To n (2009) đều thấy rằng SKTT của các em đáng o ngại. Các em đều
hó hăn về t m th n nhƣ: o ắng, sợ vu vơ, giao tiếp xã hội ém inh hoạt…[1], [5], [11],
[16], [25].
Năm 2014 tác giả Bahr Weiss sử dụng SDQ - 25 v YSR hảo sát tại 10 tỉnh tại Việt
Nam tr n 591 VTN từ 12-16 để tìm các tổn thƣơng về SKTT. Qua ết quả có 10,7% trẻ có
vấn đề SKTT và 12,4% có nguy cơ tổn thƣơng về SKTT [47]. Năm 2012 Nguyễn Cao Minh
đã hảo sát sâu VTN ở 4 tỉnh miền Bắc bằng thang đo YSR với ết quả 18% trẻ em có ít
nhất một vấn đề nguy cơ về SKTT [18]. Năm 2013 WHO khảo sát trên 3.331 trẻ từ 8-17
tuổi cho thấy nhóm 16-17 tuổi muốn ết thúc cuộc sống trong năm vừa qua cao nhất, tỷ ệ
các em gái từng có cảm giác chán sống

25,1%, các em nam thấp hơn với tỷ ệ 13,9%. Các

em trong độ tuổi 13-17 tuổi từng thử ết iễu đời mình trong 12 tháng vừa qua chiếm tỷ ệ
16,9%. Rõ ràng SKTT của VTN-TN phải đƣợc đặt

n vị trí hàng đ u, cơng tác hỗ trợ c n

đ u tƣ nhiều hơn nữa tại trƣờng h c, gia đình v cả cộng đồng đặc biệt

ng nh y tế. Các

em c n đƣợc tƣ vấn, điều trị dứt điểm những rối oạn nhẹ ban đ u tránh các trƣờng hợp
nặng g y ảnh hƣởng đến chất ƣợng cuộc sống sau n y [48]. Năm 2015 Nguyễn Đình Chất
đã hảo sát 809 trẻ tại tỉnh L m Đồng để tìm hiểu SKTT của h c sinh bằng bảng h i những
điểm mạnh v

với tỷ ệ

hó hăn (SDQ). Kết quả cho thấy 288 trƣờng hợp h c sinh rối nhiễu t m trí

28,2%, nhóm nguy cơ cao rối nhiễu t m trí chiếm 17,3%. Trong số có tới

202/228 với tỷ ệ 88,6% có 2-3 các hó hăn về t m ý. Tỷ ệ trẻ có xung đột trong nhóm
bạn là cao nhất 59,7%, h c sinh mắc rối nhiễu h nh vi 47,3%, h c sinh hiếu động thái quá là
16,2% [5].
Tại H Nội (2009) qua hảo sát bằng SDQ - 25 tr n h c sinh ở 2 trƣờng THPT
Nguyễn Trãi và Vân Tảo tác giả Ho ng Cẩm Tú v Đặng Ho ng Minh cho biết có 22,5% trẻ
em có các rối oạn về tâm th n [16]. Kết quả nghiên cứu (2010) tại trƣờng THPT C u
Giấy tác giả Nguyễn Thúy Anh cũng thu đƣợc ết quả tƣơng đồng

22,9%. Trong

nghi n cứu tác giả Nguyễn Thúy Anh cịn cho thấy có 6,4% ở mức độ nặng v 16,5% ở
mức độ nhẹ hi đƣợc đánh giá về t m th n cho các em [1].


9

Năm 2013 tác giả Tr n Quỳnh Anh bằng thang đo SDQ - 25 đã tiến h nh hảo sát
361 h c sinh của trƣờng THPT Việt Đức - H Nội. Kết quả xác định ở bậc THPT có có vấn
đề về SKTT

26,9%. Có 29,6% các em có vấn đề về quan hệ xã hội, tiếp theo là 28,9% có

vấn đề về quan hệ bạn bè, 11,4% mắc các vấn đề về biểu hiện cảm xúc, cuối cùng là hiếu
động với tỷ ệ 8,9%. Nghi n cứu cũng cho thấy hi bị cha/mẹ phạt trẻ em có nguy cơ có vấn

đề về SKTT cao gấp 2,12

n so với trẻ bình thƣờng [2]. Năm 2011 bằng bảng h i SDQ

Annada Amstardter v cộng sự đã điều tra tại Đ Nẵng v Khánh Hịa 1.368 trẻ em 11-18
tuổi tại gia đình, ết quả 9,1% VTN bị nhiều yếu tố tác động đến SKTT [33]. Nhìn chung
các hảo sát ở Việt Nam đều chỉ ra rằng VTN có rất nhiều các vấn đề về SKTT vì vậy địi
h i cơng đồng c n quan t m s u sắc hơn về SKTT của h c sinh để có giải pháp can thiệp
th a đáng.( Phụ ục 3)
1.2 Các yếu tố li n quan đến SKTT của học sinh THPT
1.2.1. Yếu tố cá nhân
VTN là giai đoạn các em phải đối mặt với nhiều rối oạn về thể chất v tinh th n n n
rất dễ tổn thƣơng. Dƣới tác động của xã hội, mơi trƣờng các em có nghị ực v tinh th n ạc
quan có thể vƣợt qua giai đoạn hó hăn n y dễ d ng hơn các bạn yếu đuối hác [15]. Cùng
VTN nhƣng mỗi cá nh n sẽ chịu sự tác động v có những phản ứng hác nhau hi các em
hác giới, đối mặt với những áp ực, sa ngã hi sống trong mơi trƣờng xấu, có cám dỗ…
Giới:
Rất nhiều nghi n cứu về vấn đề SKTT ở nhóm nam v nữ VTN đều hơng tƣơng
đồng. Nghi n cứu của Catherine Panter - Bric v cộng sự ở Afganistan cho thấy tỷ ệ nữ có
vấn đề về SKTT cao hơn nam [46], [42]. Năm 2010 bằng bảng h i SDQ Nguyễn Thị Thúy
Anh đã nghi n cứu v cho biết tỷ ệ nam có vấn đề SKTT chi bằng một nữa của nữ sinh tại
trƣờng THPT tại H Nội [1]. Nghi n cứu của Bùi Thị Quỳnh Tr m (2017) thì hơng có sự
hác biệt về giới trong vấn đề về SKTT của VTN tại trƣờng THPT Đan Phƣợng H Nội
[26].
Tính cách, khí chất
Tính cách và hí chất

một trong những đặc điểm t m ý của con ngƣời thể hiện sự

cá tính, nét ri ng biệt hác hẳn với ngƣời hác. Các em có cá tính, hí chất mạnh mẻ thƣờng

ít bị tác động nhiều về SKTT [1].


10

Áp lực học tập
Theo Lê Thị Thanh Thủy (2009) stress trong h c tập hiện nay rất ảnh hƣởng đến trẻ
đang ngồi tr n ghế nh trƣờng, qua hảo sát các em bị stress nặng

64,7%, stress trung

bình là 50%, stress nhẹ làm trẻ thấy mình khơng có hứng thú với việc h c là 8% [23]. Hai
tác giả Hồ Hữu Tính v Nguyễn Dỗn Th nh (2009) cũng thấy rằng trẻ h c THPT uôn phải
đối mặt với điểm số v thi cử, trong đó trẻ thƣờng xuy n bị stress, lo âu vì áp ực h c tập ở
trƣờng là 33%, vì áp ực thi cử là 29% [24].
Hút thuốc lá
Hút thuốc á g y nguy cơ rất ớn cho sức h e VTN đặc biệt hói thuốc hơng chỉ đe
d a sức h e ngƣời hút m còn ảnh hƣởng đến những ngƣời xung quanh. Theo thống

của

Tổ chức Y tế Thế giới h ng năm có hoảng 3 triệu ngƣời chết vì các bệnh có i n quan đến
thuốc á, tính ra cứ 10 gi y có 1 ngƣời chết. Có rất nhiều nghi n cứu dịch tễ về sự i n quan
của hút thuốc á v SKTT của VTN-TN [44]. Nghi n cứu ở H Lan (2010) cho biết VTN
mắc tr m cảm dễ d ng hơn hi hút thuốc v có hả năng mắc nhiều hơn hi hút thuốc á
thƣờng xuy n so với những ngƣời mắc tr m cảm hơng hút thuốc. Khảo sát cịn thống
các em mắc rối oạn tr m cảm có hút thuốc rất cao v vƣợt hơn nhóm có trục trặc về SKTT
hác so với nhóm bình thƣờng. Nghi n cứu cho thấy có hoảng 10% các em từ 13 - 17 tuổi
tại Úc sử dụng thuốc lá ít nhất/ tu n


n (bất cứ thời gian n o trong cuộc đời) và thời gian

trong 1 tháng g n đ y 7,2% các em cho biết có sử dụng thuốc á. Khi biết mình rối oạn
tr m cảm 29,9% VTN thú nhận có sử dụng thuốc á v 24,4% VTN có sử dụng thuốc á
trong vòng 1 tháng g n đ y. Nghi n cứu n y cũng cho ết quả tƣơng tự hi đƣợc đặt câu h i
con cái của mình có sử dụng thuốc á trong 30 ngày qua, ngƣời ớn đều trả ời các em có sử
dụng thuốc á tỷ ệ

n ƣợt

29,9% và 24,1%. Các trẻ bình thƣờng vẫn có tỷ ệ 5,9% đã

từng sử dụng thuốc á và 4,1% có sử dụng thuốc á trong 1tháng qua, rõ ràng hút thuốc á rất
ảnh hƣởng đến SK thể chất v cả SKTT của VTN [34].
Sử dụng rƣợu bia, cần sa v các chất gây nghiện khác
Rƣợu bia v các chất ích thích đều

các chất g y nghiện, VTN có sử dụng các chất

kích thích c ng đặc biệt nguy hiểm. Rất nhiều hảo sát chỉ ra rằng VTN thƣờng xuy n uống
rƣợu bia có tỷ ệ tr m cảm rất cao so với những ngƣơi hông uống rƣơu bia. Báo cáo về
cuộc điều tra SKTT cuả trẻ em ở Úc (2015)

n thứ 2 trẻ trong nhóm mắc rối oạn tr m cảm

tự báo cáo mình có uống rƣợu trong 1 tháng chiếm tỷ ệ 34,3%, trong hi VTN bình thƣờng


11


chỉ uống rƣợu tỷ ệ 15,4%. Đa số trẻ em có những trục trặc về SKTT đều uống rƣợu, bia cao
hơn những trẻ em bình thƣờng hác nhƣng thấp hơn trẻ rối oạn tr m cảm [34].
Đa số VTN sử dụng chất ích thích

do tị mị, muốn hẳng định mình

ngƣời ớn,

do căng thẳng bi quan trong cuộc sống do 02 nguy n nh n nhƣ: gia đình v xã hội [44].
Điều tra SAVY II (2009) báo cáo trẻ em ạm dụng đồ uống có cồn v chất ích thích
nguy n nh n dẫn đến nguy cơ cao có vấn đề về SKTT [21]. Nghi n cứu về Dịch tễ h c v
rối oạn SKTT của thanh thiếu ni n Ethiopia (2008) của Khoa

m s ng Thụy Sĩ đánh giá

chỉ trẻ ạm dụng các chất g y nghiện có vấn đề SKTT cao hơn trẻ hông sử dụng, báo cáo
của WHO (2005) cũng có ết quả tƣơng tự hi trẻ có sử dụng chất g y nghiện [34]. Năm
2008 Unicef trong báo cáo dịch tễ h c trẻ em v các vấn đề về SKTT của trẻ em Ch u Á
cho biết trẻ em nhiều n sử dụng c n sa v đang sử dụng c n sa trong vòng 1 tháng g n đ y
đặc biệt

nhóm mắc rối oạn tr m cảm [40].

Bị bắt nạt
Nguy n nh n của bắt nạt h c đƣờng

do các em thƣờng xuy n tiếp xúc với bạo ực v

thích sử dụng bạo ực để giải quyết vấn đề. Để g y áp ực v


hống chế ngƣời hác trẻ cũng

hay nhắn tin tr u ch c hay hù d a nhƣng mức độ tổn thƣơng hông hề nh . Báo cáo điều tra
SKTT cuả trẻ em ở Úc ( 2015) thống

các em nh tuổi bị ức hiếp nhiều hơn các trẻ ớn,

nhóm 11-15 tuổi bị bắt nạt chiếm tỷ ệ 11,2%, nhóm 16-17 tuổi bị bắt nạt chỉ có 7,1% điều
n y chứng t trẻ c ng nh c ng dễ bị ức hiếp v tổn thƣơng nhiều hơn [34].
Sử dụng internet v trò chơi điện tử
Trong thời đại cơng nghệ hóa hiện nay h u hết trẻ VTN hông thể h c tập v sinh
hoạt xã hội m

hơng có sự hỗ trợ của Internet . Nhiều báo cáo cho rằng tỷ ệ trẻ nữ v nam

truy cập mạng

bằng nhau nhƣng nam ạm dụng game nhiều hơn trẻ nữ. Qua điều tra trẻ

VTN tại Úc cho thấy trẻ bình thƣờng bị nghiện chỉ có 3,1% trong hi trẻ có rối oạn tr m
cảm nghiện internet hoặc trò chơi điện tử chiếm tỷ ệ hoảng 13% [14]. Tác giả Đặng
Ho ng Minh v Nguyễn Thị Phƣơng báo cáo trong Tạp chí hoa h c (Đại h c Quốc gia H
Nội năm 2013) cho biết rằng nguy cơ có vấn đề SKTT khi trẻ ạm dụng Internet tăng cao
rất nhiều so với trẻ bình thƣờng [16]. Vì vậy c n giúp trẻ biết sử dụng Internet đúng cách
tránh ạm dụng g y hậu quả xấu cho h c sinh.
1.2.2. Yếu tố gia đình
Gia đình

nơi con ngƣời đƣợc sinh ra v


ớn

n n n có vai trị rất quan tr ng trong


12

quá trình phát triển về thể chất ẫn tinh th n của VTN. Nhiều nghi n cứu trong v ngo i
nƣớc cho thấy rằng ho n cảnh gia đình, sự chăm sóc, dạy dỗ của gia đình hình th nh nhân
cách v có ảnh hƣởng rất ớn đến SKTT của VTN.
Điều tra SAVY II (2009) chỉ rõ những trẻ có đời sống tinh th n tốt n đƣợc gia
đình v cha, mẹ bảo vệ an toàn [21]. Trong thời gian g n đ y VTN còn bị áp ực ớn khi
phải đối diện với mong muốn của gia đình, phải h c tập theo áp đặt của cha mẹ, sự che chở,
bảo vệ quá đáng cũng m cho VTN rơi v o tr m cảm, tự ti. Theo ết quả điều tra của WHO
( 2017) tại một số nƣớc Đông Nam Á cho thấy rằng mức độ quan t m, chia sẻ của trẻ em và
ngƣời th n rất thấp, trẻ ít chia sẻ v ngƣợc ại cha mẹ hơng quan t m nhiều n n các em
thƣờng thu mình trong thế giới ri ng của mình [49]
Nghi n cứu của Nguyễn Bá Đạt (2014) xác định trẻ bị rối nhiễu t m ý với các dấu
hiệu

m s ng điển hình 28,3%, trong khi trẻ em trong tình trạng sắp sửa bị bị rối nhiễu t m

lý cao hơn nhiều với tỷ ệ 35,3%. Trẻ bị rối nhiễu t m ý hi thƣờng xuy n chứng iến bạo
ực rất tự ti, hó hịa nhập cộng đồng v

hơng nhanh nhạy nhƣ các bạn bình thƣờng hác

[6]. Tác giả Nguyễn Thị Thúy Anh (2010) hảo sát h c sinh THPT C u Giấy xác định các
em bị cha mẹ ghẻ ạnh, xúc phạm có các vấn đề về SKTT cao hơn so với trẻ đƣợc cha mẹ
quan t m, giúp đở (thỉnh thoảng bị ghẻ ạnh) [1]. Theo Viện nghi n cứu và phát triển (2018)

ba tác nh n

m tổn hại sức h e, t m ý xã hội của trẻ

ngặt, sự iểm sốt của cha mẹ, căng thẳng gia đình

: các quy tắc gia đình quá nghi m
căn nguy n dẫn đến có vấn đề về

SKTT cho h c sinh. Sự o ắng, quan t m quá mức đôi hi cũng

tác nh n g y ra các vấn

đề tâm lý l m ảnh hƣởng đến SKTT [30]
1.2.3. Yếu tố nhà trường
Ở lứa tuổi VTN trẻ dành ph n lớn thời gian h c tập trong cuộc sống của mình. Mơi
trƣờng h c tập không phù hợp, áp lực cao, bị th y cơ la mắng vì kết quả h c tập, bạn bè bắt
nạt, dè bỉu khi thua kém là nguyên nhân dẫn đến SKTT rất cao [24]. Trong Tạp chí Y tế
công cộng (2009) tác giả Nguyễn Thanh Hƣơng báo cáo có mối i n quan có ý nghĩa thống
kê giữa những trẻ bị bắt nạt h c đƣờng và SKTT của VTN [13]. Tác giả Hồ Hữu Tính,
Nguyễn Dỗn Thành (2010) cũng chỉ ra rằng an ninh trƣờng h c cũng ảnh hƣởng đến đời
sống tinh th n của h c sinh [24]
Khảo sát SAVY II (2009) cho thấy trẻ đƣợc gia đình chăm sóc tốt rất ạc quan, h c
tập tốt hơng có h nh vi g y rối, ức hiếp, sử dụng bạo ực với các bạn [21]. Năm 2015 tác


13

giả Nguyễn Đình Chất trong nghi n cứu về bạo ực h c đƣờng tại L m Đồng đã thống


tỷ

ệ các em thú nhận hông thƣờng xuy n vi phạm là 39,3%; thƣờng xuy n vi phạm là 14,7%.
Nghi n cứu còn cho thấy mối i n quan giữa h nh vi bạo ực v rối nhiễu h nh vi hi có đến
54,5% bị mắc v 60,1% bị mắc rối nhiễu chung [5].
1.2.4. Yếu tố môi trường và xã hội
Môi trƣờng v xã hội ảnh hƣởng rất ớn đến SKTT của VTN. Trong Tạp chí Y tế
cơng cộng (2009) tác giả Nguyễn Thanh Hƣơng báo cáo cho thấy h c sinh nội th nh bị tr m
cảm, o u cao hơn ngoại th nh [13]. Nghi n cứu của Hồ Hữu Tính v Nguyễn Dỗn Th nh
2010 cho thấy việc hơng có bạn bè có ảnh hƣởng đến SKTT của VTN [24]. Nghi n cứu
của Ananda Amstadter ở Đ Nẵng v Khánh Hịa năm 2011 cho thấy VTN có mối quan hệ
xã hội tốt thì vấn đề về SKTT giảm [33].
1.3. Bộ công cụ SDQ và MSPSS
Trong nghi n cứu SKTT của VTN thƣờng sử dụng các bảng: Bảng iểm h nh vi trẻ
em CLCB (The child behavior checklist), Bảng tự thuật d nh cho thiếu niên YSR (The
youth - sefl report ) và Bảng h i những điểm mạnh v

hó hăn SDQ (The strengths and

difficulties questionnaire) [8], [17], [28], [43] .
Tác giả Robert Goodman - Viện tâm th n London (Anh) thiết ế SDQ. Tháng 2/2005
Trung t m nghi n cứu v đ o tạo phát triển cộng đồng (RTCCD) nghi n cứu v cơng bố
chuẩn hóa bộ cơng cụ đánh giá SKTT SDQ – 25. Bộ công cụ có 3 phi n bản để h i dùng
cho trẻ từ 11-17 tuổi, cha mẹ v giáo vi n nhằm đánh giá các biểu hiện của trẻ tr n góc nhìn
của trẻ, ngƣời chăm sóc v giáo vi n. SDQ - 25 phi n bản tiếng Việt đạt từ 0,7 đến 0,79 tùy
theo đối tƣợng. Phƣơng thức tự điền v ph ng vấn hơng hác nhau để chẩn đốn hi sử
dụng SDQ - 25.
Chi tiết của bảng SDQ và MSPSS [28], [35].
Bộ câu hỏi những điểm mạnh v khó SDQ-25
“ Có 25 câu h i chia làm 5 nhóm vấn đề bao gồm:

- Các câu 3;8;13;16;24 dùng để hảo sát Vấn đề cảm xúc: buồn r u, thất v ng, suy
nhƣợc, sợ hãi o ắng, mất quan tâm thích thú, ngại giao tiếp bạn bè.
- Các câu 5;7;12;18;22 dùng để hảo sát hành vi: tức giận, thích bạo ực, thích g y
hấn. Đó

Vấn đề h nh vi ứng xử

- Các câu 2;10;15;21;25 dùng để hảo sát Vấn đề tăng động giảm chú ý: căng


14

thẳng, hấp tấp, bồn chồn, bốc đồng, uôn ng nguậy, hơng thể tập trung chú ý để

m một

việc gì đến nơi đến chốn.
- Các câu 6, 11, 14, 19 và 23 dùng để hảo sát Vấn đề quan hệ nhóm bạn: cách biệt,
thiếu hịa hợp, thích một mình, ít quan hệ , không đƣợc các bạn yêu mến.
- Các câu 1, 4, 9, 17, 20 dùng để hảo sát: trạng thái trẻ hông th n thiện, không chia
sẻ, giúp đỡ m i ngƣời t ra vô cảm với xung quanh. Đó

Vấn đề giao tiếp xã hội.

Hiện nay đã có nhiều nghi n cứu tại Việt Nam áp dụng bảng h i n y để s ng

c trẻ

vị th nh ni n có vấn đề về sức h e t m th n. Nghi n cứu tr n h c sinh THPT có nhiều tác
giả cùng áp dụng thang đo SDQ – 25 với điểm cắt 15 nhƣ Nguyễn Thị Thúy Anh (2010),

Tr n Quỳnh Anh v cộng sự (2013), L Thu Phƣơng (2014), Đ o Thanh Thủy (2014), Đặng
Thùy Linh (2016), Bùi Thị Quỳnh Trâm (2017) (chi tiết Phụ lục 3).
Tính ƣu việt của SDQ - 25
tính sang

đơn giản, phù hợp với ứa tuổi h c sinh THPT, mang

c ban đ u, sử dụng để tìm ra các vấn đề SKTT, đƣợc cung cấp miễn phí, sử dụng

đƣợc trong tất cả hảo sát hác nhau để tìm hiểu về SKTT.
Cơng cụ dùng để đánh giá một số yếu tố li n quan
“Bộ công cụ MSPSS (Multidimensional Scale of Perceived Social Support): đƣợc
công bố v o năm 1988 dùng để đánh giá mức độ hỗ trợ bạn bè, gia đình và nhà trường.
Qua nhiều ết quả nghi n cứu, MSPSS đã đƣợc xác nhận độ tin cậy v có tính hiệu ực tốt.
Bộ công cụ n y đã đƣợc dịch ra nhiều ngôn ngữ nhƣ Pháp, Ý, H n Quốc, Lithuania, Nauy,
Trung Quốc, Bồ Đ o Nha, Thái Lan…Tại Việt Nam tác giả L Thị Hải H (2016) đã dịch
thuật v

hảo sát tr n h c sinh THCS v THPT. Bộ cơng cụ có 12 c u h i, chia

m4c u

h i cho mỗi nhóm đối tƣợng: 4 c u để đánh giá mức độ hỗ trợ bạn bè (VD: Các bạn em thực
sự giúp đỡ em), 4 c u để đánh giá mức độ hỗ trợ của gia đình (VD: Gia đình em sẵn s ng
giúp đỡ để em ra quyết định) và 4 c u đánh giá mức độ hỗ trợ của nh trƣờng (VD: Có một
th y, cơ giáo trong trƣờng ở xung quanh em hi em c n). Sử dụng thang chấm điểm Li ert 3
cấp độ: 0 = hông đồng ý; 1 = đúng một ph n; 2 = đồng ý. Điểm số của mỗi cấu ph n đƣợc
cộng ại, điểm tổng từ 0 – 3

nhận đƣợc hỗ trợ ít; từ 4 – 6


nhận đƣợc hỗ trợ nhiều.

Ph n tích cho thấy những ƣu điểm v tiện ích của bảng h i SDQ - 25 nghi n cứu viên
quyết định sử dụng để s ng

c vấn đề SKTT của h c sinh THPT chuy n Nguyễn Quang

Di u, th nh phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.


×