Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Giáo án HK1 năm học 2018- 2019 môn Hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.69 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy: 2 /8


<b>Tiết 1 : MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC </b>


<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1.Kiến thức: Qua tiết học này giúp học sinh </b>


- Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.
- Vai trị quan trọng của Hóa học.


- Phương pháp học tốt mơn Hóa học.
<b>2. Kĩ năng </b>


<b>+ Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. </b>


<b>+ KNS: Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc tập thể. </b>


<b>3. Thái độ: Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các </b>
<b>hiện tượng quan sát thí nghiệm. </b>


<b>B.CHUẨN BỊ </b>


- GV: Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
+ Dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 .


+ Dung dịch HCl + Fe


- Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị thiết bị thí nghiệm:
+1 khay nhựa to



+1 giá để ống nghiệm (giáo viên xếp sẵn cho các nhóm)
+ 06 ống nghiệm, trong đó 03 ống nghiệm sạch.


+ Vài cái đinh sắt


- GV chuẩn bị 03 lọ dung dịch: NaOH. CuSO4, HCl
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>


- Sĩ số: 8A1 8A2 8A3
- Ổn định trật tự lớp


<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


- Giáo viên cho các nhóm kiểm tra lại dụng cụ thí nghiệm đủ như yêu cầu.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập bộ mơn.


<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Hố học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hố học thì </b>
chúng ta cùng nghiên cứu hố học là gì?


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>HĐ 1:Hố học là gì? </b>


- GV làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH


tác dụng với dung dịch CuSO4.


-Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước
phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.


+Nhận xét hiện tượng ?


- GV cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh
sắt vào dung dịch HCl=> Nhận xét hiện
tượng?


+Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm
trên ?


<b>I. Hố học là gì? </b>
<b>1.Thí nghiệm </b>


a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml dung


dịch NaOH


b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml
dung dịch HCl.


<b>2. Quan sát: </b>


a) TN 1: dung dịch CuSO4 xanh bị nhạt


màu, có một chất mới khơng tan trong
nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than...
<i>(Các chất ban đầu đã tác dụng với nhau </i>
<i>tạo ra chất mới) </i>


+Từ 2 TN trên, em hiểu Hố học là gì ?
<b>HĐ 2: Hóa học có vai trị nhƣ thế nào </b>
<b>trong cuộc sống chúng ta? </b>


- Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4.
- Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ .
+Hố học có vai trị quan trọng như thế nào
trong cuộc sống?


+Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hố chất
có cần lưu ý vấn đề gì ?


- GV bổ sung


<b>HĐ 3: Cần phải làm gì để học tốt mơn </b>
<b>Hóa học? </b>


- HS: Đọc thông tin sgk


- GV tổ chức cho HS thảo luận.


+ Khi học tập hoá học các em cần chú ý
thực hiện những hoạt động gì ?


+ Để học tập tốt mơn hố học cần áp dụng


<b>những phương pháp nào ? </b>


- GV khái quát lại.


lên, đinh sắt sáng hơn (hết gỉ)


<b>3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên </b>
cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng
<b>của chúng. </b>


<b>II. Hóa học có vai trị nhƣ thế nào trong </b>
<b>cuộc sống chúng ta? </b>


1. Ví dụ:


- Xoong nồi, cuốc, dây điện.
- Phân bón, thuốc trừ sâu.
- Bút, thước, eke, thuốc.


2. Nhận xét vai trị của ngành hóa


- Chế tạo vật dụng trong gia đình, phục vụ
học tập, chữa bệnh.


- Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp.
- Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn
độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi
trường.


3. Kết luận: Hố học có vai trị rất quan


trọng trong cuộc sống của chúng ta.


<b>III. Cần phải làm gì để học tốt mơn Hóa </b>
<b>học? </b>


1.Các hoạt động cần chú ý khi học mơn
Hóa học:


+ Thu thập tìm kiếm kiến thức.
+ Xử lí thơng tin.


+ Vận dụng.
+ Ghi nhớ.


2. Phương pháp học tập tốt môn hố:


* Học tốt mơn Hóa học là nắm vững và có
khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã
học .


* Để học tốt mơn hố cần:


+ Làm và quan sát thí nghiệm tốt.


+ Có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy.
+ Phải nhớ có chọn lọc.


+ Phải đọc thêm sách.
<b>IV/ Củng cố bài </b>



- Yêu cầu các nhóm tiến hành lại các thí nghiệm 1 và 2
Giáo viên theo dõi, đánh giá sự khéo léo của mỗi nhóm.
- Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:


+ Hố học là gì?


+ Vài trị của Hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Học bài theo vở ghi và GK


- Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm hiểu
chất có lợi gì cho chúng ta?


- Làm bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK/11


Ngày dạy: 31/8


<b>TIẾT 2: CHẤT </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


+ Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.


+ HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng.
<b>2. Kĩ năng: </b>


+ Rèn luyện kĩ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính
chất của chất.



+ Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất.
+ KNS: Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.


<b>3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất và giữ an tồn khi sử dụng </b>
hóa chất vào thực tế cuộc sống.


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, đinh sắt... </b>


<b>2. HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, chai nước suối, bát thủy tinh... </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>


- Sĩ số: 8A1 8A2 8A3
- Ổn định trật tự lớp


<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>
<b>+ Hoá học là gì? </b>


+ Vai trị hố học với đời sống ntn? Ví dụ?
+ Phương pháp học tốt mơn Hóa học?
<b>III. Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,... </b>
<b>Những vật thể này có phải là chất khơng? Chất và vật thể có gì khác? </b>



<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>HĐ1:Chất có ở đâu? </b>


- HS: đọc SGK và quan sát H.T7


+ Hãy kể tên những vật thể xung quanh ta
(Chia làm hai loại chính: Tự nhiên và nhân
tạo)


- GVgiới thiệu chất có ở đâu :


-Thơng báo thành phần các vật thể tự
nhiên và vật thể nhân tạo.


+ Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân
tạo mà em biết?


<b>I. Chất có ở đâu? </b>
Vật thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự
nhiên. Cho VD ?


+ Vật thể nhân tạo làm bằng gì ?
+Vật liệu làm bằng gì ? (bằng chất)
*GV hướng dẫn học sinh tìm các VD
trong đời sống.



<b>HĐ 2: Tính chất hố học của chất. </b>
- HS Đọc thông tin SGK/8.


+ Tính chất của chất có thể chia làm mấy
loại chính ? Những tính chất nào là tính
chất vật lý, tính chất nào là tính chất hố
học ?


-GV hướng dẫn HS quan sát phân biệt một
số chất dựa vào tính chất vật lí, hố học.
-GV làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sơi
của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu
huỳnh, thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và
miếng nhôm.


+Muốn xác định tính chất của chất ta làm
như thế nào?


- Học sinh làm bài tập 5.


- Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng
gì?


Cho vài VD thực tiễn trong đời sống SX:
cao su khơng thấm khí-> làm săm xe,
khơng thấm nước-> áo mưa, bao đựng
chất lỏng và có tính đàn hồi, chịu sự mài
<i><b>mịn tốt-> lốp ơtơ, xe máy... </b></i>


+Cần chú ý điều gì khi tiếp xúc với các


chất độc hại?


- GV bổ sung hoàn chỉnh.


=> Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật
thể ở đó có chất.


<b>II. Tính chất hố học của chất. </b>
<b>1. Mỗi chất có những tính chất nhất </b>
<b>định: </b>


Chất


Tính chất vật lý Tính chất hóa học
Màu, mùi, vị... Cháy


Tính tan, dẫn điện,... Phân huỷ...
a) Quan sát tính chất bên ngồi: màu, thể...
VD: sắt màu xám bạc, viên phấn màu
trắng...


b) Dùng dụng cụ đo:


VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của
nước là 100o


C...


c) Làm thí nghiệm: Biết được một số
TCVL và các TCHH.



VD: Đo độ dẫn điện, làm thí nghiệm
đốt cháy sắt trong khơng khí...


<b>2. Việc hiểu các tính chất của chất có lợi </b>
<b>gì? </b>


a) Phân biệt chất này với chất khác
VD: Cồn cháy cịn nước khơng cháy...
b) Biết cách sử dụng chất an toàn
VD: H2SO4 đặc nguy hiểm, gây bỏng...


nên cần cẩn thận khi sử dụng


c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong
đời sống và sản xuất


VD: Cao su không thấm nước, đàn hồi nên
dùng để chế tạo săm, lốp xe...


<b>IV/ Củng cố bài </b>


- Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
+ Chất có ở đâu?


+ Chất có những tính chất nào? Chất nào có những tính chất nhất định?
+ Làm thế nào để biết tính chất của chất?


+ Biết tính chất của chất có lợi gì?
- Hướng dẫn học sinh bài tập 3:



Vật thể Chất


Cơ thể người
Bút chì


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Dây điện
Áo
Xe đạp


Chất dẻo
Xenlulo, ni lon
Nhôm, cao su...
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gì? Như
thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp?


- Bài tập về nhà: 4, 5, 6 SGK
- Làm bài 2.1 đến 2.5 SBT hóa 8.


<i><b>Ngày dạy: 8/9 </b></i>


<b>TIẾT 3: CHẤT (tiếp) </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


+ Giúp HS phân biệt chất và hỗn hợp: chất khơng có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới


có tính chất nhất định, cịn hỗn hợp thì khơng.


+ HS biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết.
<b>2. Kĩ năng: </b>


+ Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.


+ KNS: Bước đầu sử dụng ngơn ngữ hố học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp.
Làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn
giản.


<b>3. Thái độ: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để </b>
vận dụng vào học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV : Chuẩn bị một số mẫu vật: chai nước khoáng, vài ống nước cất, dụng cụ thử tính </b>
dẫn điện.


<b>2. HS : Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III. Bảng nhóm. </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>


- Sĩ số: 8A1: 39/40 (vắng Mạnh) 8A2: 39/39 8A3:
- Ổn định trật tự lớp


<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>



- Gọi HS lên bảng kiểm tra:


+ Chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta?


+ Để biết được các tính chất của chất thì cần dùng các phương pháp nào?
+ Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?


<b>III. Bài mới: </b>


<b>*Vào bài: Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có </b>
những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn
hợp.


<b>*Triển khai bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HĐ 1:Chất hỗn hợp </b>


-HS đọc sgk, quan sát chai nước khoáng,
ống nước cất và cho biết chúng có những
tính chất gì giống nhau ?


-GV giảng: Vì sao nước sơng Hồng có màu
hồng, nước sơng Lam có màu xanh lam,
nước biển có vị mặn.


+Vì sao nói nước tự nhiên là một hỗn hợp ?
<b>+Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ? </b>


-GV: Tính chất của hỗn hợp thay đổi tuỳ


theo thành phần các chất trong hỗn hợp.
<b>HĐ 2:Chất tinh khiết: </b>


* Cho học sinh quan sát chưng cất nước
như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước
cất rồi nhận xét.


-Gv: Làm thế nào khẳng định nước cất là
chất tinh khiết? (Nhiệt độ sơi, nhiệt độ
nóng chảy, khối lượng riêng D).


-GV giới thiệu chất tinh khiết có những
tính chất nhất định.


- Vậy chất tinh khiết là gì?


<b>HĐ 3:Tách chất ra khỏi hỗn hợp. </b>


-GV: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục
đích thu được chất tinh khiết.


+ Có một hỗn hợp nước muối, ta làm sao
tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước?
+Ta đã dựa vào tính chất nào của muối để
tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và
nước? (nhiệt độ sơi)


- Hs: tìm các phương pháp tách chất ra khỏi
hỗp hợp ngoài phương pháp trên.



-HS cho ví dụ .


-Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b).


<b>III. Chất tinh khiết. </b>
<b> 1. Hỗn hợp. </b>


<b> VD: </b>


Nước cất Nước
kho ng
Giống Trong suốt, không màu,


uống được
Khác Pha chế


thuốc, dùng
trong PTN


Không dùng
được


<b>KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn </b>
lẫn.


<b> 2. Chất tinh khiết </b>


VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì
<b>thu được nước cất </b>



Nước cất có to
nc = 0


o


C, tos = 100
o


C, D=
1g/cm3...


KL: Chỉ chất tinh khiết mới có những tính
chất nhất định.


<b> VD: Nước cất (nước tinh khiết) </b>
<b> </b>


<b>3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. </b>


VD: - khuấy tan một lượng muối ăn vào
nước  hỗn hợp trong suốt


- Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ hơi
 nước cất.


- Cô cạn nước thu được muối ăn.
KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác
nhau có thể tách được một chất ra khỏi
hỗn hợp. Ngồi ra cịn dựa vào các tính


chất hóa học (nghiên cứu sau).


<b>IV. Củng cố bài </b>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Chất có ở đâu?


+ Tính chất của chất:


- Làm thế nào để biết các tính chất của chất?
- Ý nghĩa.


+ Chất tinh khiết là gì? Hỗn hợp là gì?
+Chất tinh khiết thì có những tính chất ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Xem trước nội dung bài thực hành, phụ lục trang 154, chuẩn bị cho bài thực hành: chậu
nước, hỗn hợp cát và muối ăn, một cây nến.


- Bài tập về nhà: 7,8 (SGK)
* HD bài 8


Hạ nhiệt độ xuống -183o<sub>C thì khí oxi bị hố lỏng, ta tách lấy khí oxi, sau đó tiếp tục </sub>


làm lạnh đến -196o<sub>C thì khí nitơ hố lỏng ta thu được khí nitơ. </sub>
<i><b> </b></i>


Ngày dạy: 1 /9
<i><b> </b></i>


<b>TIẾT 4: BÀI THỰC HÀNH 1 </b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH </b>


<b>1. Kiến thức </b>


+ HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
+ HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN


+ So sánh được nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
<b>2.Kĩ năng </b>


+ Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
+KNS: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm.
+ Bước đầu làm quen với thí nghiệm hố học.


<b>3.Thái độ: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc an tồn PTN, u </b>
khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm.


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV chuẩn bị: </b>


<b>- Dụng cụ: giá để ống nghiệm (5), ống nghiệm (10), cốc thủy tinh (5), phễu nhựa (5), đũa </b>
thủy tinh (5), đèn cồn (5), kẹp gỗ (10), nhiệt kế (10) => Chia đều 5 nhóm HS.


- Hóa chất: bột lưu huỳnh, nến (farafin), nước cất, hỗn hợp muối và cát.


<b>2. HS : Xem trước nội dung bài thực hành, đọc trước phần phụ lục 1 trang 154-155, ổn </b>
định chỗ ngồi ở PTH.



<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp, chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm cử nhóm trưởng và thư kí.
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


- Yêu cầu các nhóm kiểm tra thiết bị thực hành của nhóm mình, nếu thiếu thì nhóm trưởng
sẽ đại diện lên nhận thêm dụng cụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: GV phổ biến tới HS một số quy tắc an tồn trong PTN: </b>
1. Khơng được dùng tay trực tiếp cầm hóa chất.


2.Khơng tự ý đổ hóa chất này vào hóa chất khác (khi ko chỉ dẫn)
3. Khơng đổ hóa chất dùng thừa trở lại lọ hay bình chứa ban đầu.


4. Khơng sử dụng hóa chất khi ko rõ đó là gì và ko có hướng dẫn của giáo viên.
5. Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất.


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>HĐ 1: Thí nghiệm tìm hiểu về độ nóng </b>


<b>chảy của chất. </b>



-GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong
SGK:


+Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột lưu huỳnh
và farafin vào cốc nước.


+Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn.
+Đặt đứng nhiệt kế vào 2 ống nghiệm.
- Cho HS làm TN theo 4 nhóm.


- Hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng
thái từ rắn -> lỏng của parafin (đây là nhiệt
nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ này).
-Khi nước sơi, lưu huỳnh đã nóng chảy
chưa?


- Vậy em có nhận xét gì?


Gv: hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm
đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy.
Ghi nhiệt độ nóng chảy của S.


-Vậy nhiệt độ nóng chảy của S hay của
parafin lớn hơn ?


Gv: Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét
chung về sự nóng chảy của các chất ntn ?
<b>HĐ 2: Thí nghiệm tách chất ra khỏi hỗn </b>
<b>hợp. </b>



- GV hướng dẫn HS:


+ Cho vào cốc thủy tinh khoảng 3g (1 thìa)
hỗn hợp muối cát.


+Rót vào cốc khoảng 5ml nước sạch, khuấy
đều cho muối tan hết.


+Gấp giấy lọc đặt vào phễu, rót từ từ nước
muối vào phễu theo đũa thủy tinh => Quan
sát xem tách được gì?


+Tiếp tục dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống
nghiệm phía trên, đun nóng trên đèn cồn đến
khi cạn hết nước => nhận xét sản phẩm thu
được?


<b>1. Thí nghiệm 1 </b>


<i><b>* Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S </b></i>
<i><b>và parafin: </b></i>


- Khi nước sôi (1000 C) S vẫn chưa
nóng chảy=> nhiệt độ nóng chảy của
S > 1000 C


- Kết quả:


+ S có nhiệt độ nóng chảy: 113 oC.
+ farafin (nến) có nhiệt độ nóng chảy


khoảng 42 o


C


- Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin.
* Các chất khác nhau có thể nhiệt độ
nóng chảy khác nhau => giúp ta nhận
biết chất này với chất khác.


<b>2.Thí nghiệm 2 </b>


<i><b>* Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn </b></i>
<i><b>và cát: </b></i>


- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là
dung dịch trong suốt (nước muối)
Cát được giữ lại trên mặt giấy => Tách
được cát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV lưu ý khi đun ống nghiệm cần hướng
miệng ống về phía ko người.


<b> </b>


<b>IV/ Củng cố bài </b>


<i><b>Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: </b></i>


STT Tên TN Tiến hành Hiện tượng Giải thích



1 ... ... ... ...
2 ... ... ... ...
- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thực hành.


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại phần sơ lược
về nguyên tử ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Cấu tạo ngun tử
ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử?


- Tự tiến hành thí nghiệm: tách hỗn hợp bột sắt lẫn cát (hoặc lẫn mùn gỗ)


Ngày dạy: 1 /9
<i><b> </b></i>


<b>TIẾT 5. NGUYÊN TỬ </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức </b>


+ Giúp HS biết được nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hồ về điện và từ đó tạo ra được
mọi chất. NT gồm hạt nhân mang điện dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện âm.
+ HS biết được hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron (p và n), nguyên tử cùng loại có
cùng số p. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của NT.


+ HS biết được trong NT thì số e = p. Eletron ln chuyển động và sắp xếp thành từng lớp,
nhờ e mà NT có thể liên kết với nhau.


<b>2. Kĩ năng: </b>



+ Rèn luyện kĩ năng quan sát và tư duy cho HS.


+KNS: vẽ được sơ đồ cấu tạo một số nguyên tử một số chất thường gặp.


<b>3. Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử Hidro, Oxi, Heli, Nitơ...
- Máy chiếu.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HD: Mục I- tiết 3


2. Yêu cầu 02 em lên bảng làm bài tập 2.4 SBT hóa 8?
HD: Căn cứ vào tính chất vật lí.


<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ đâu? </b>
Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài nguyên tử.


<b>*Triển khai bài </b>



<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1:Nguyên tử là gì ? </b>


- GV đặt câu hỏi phát vấn:
+Chất tạo ra từ đâu?


- HS đọc thông tin SGK, trả lời.


- GV hướng dẫn bổ sung về nguyên tử: là hạt
cấu tạo nên chất. Một chất có thể được tạo
nên từ 1 hay nhiều nguyên tử cùng loại hoặc
khác loại.


+Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
<b>- HS hoàn thiện kiến thức. </b>


<b>Hđ 2: Hạt nhân nguyên tử: </b>


-GV yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK:
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt
nào.


?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.
*GV thông báo KL của p,n:


+ p = 1,6726. 10 -24 g.
+ n = 1,6748. 10 -24 g.


? Em có nhận xét gì về số p và số e trong


nguyên tử .


? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử.
- GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng
của hạt nhân được coi là khối lượng của
nguyên tử.


<b>Hđ 3:Lớp electon: </b>


- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ minh họa
3 nguyên tử: H,O và Na.


? Nhận xét số lớp e . Số e ở lớp ngoài cùng.
Số p và số e.


- Dùng nguyên tử Na,O phân tích:
+ Na có 3 lớp e.


+ O có 2 lớp e.


- GV thông báo về đặc điểm sự phân bố các e
ở từng lớp 1,2,3.


<i><b>1. Nguyên tử là gì ? </b></i>


<b>* Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ và </b>
trung hồ về điện, từ đó tạo ra mọi
chất.


- Nguyên tử gồm:



+ Hạt nhân mang điện tích dương .
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện
tích âm.


-Kí hiệu : + Electron : e (-).
<b>2.Hạt nhân nguyên tử: </b>


<b>*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và </b>
nơtron.


- Kí hiệu:


+ Proton : p (+)


+ Nơtron: n (không mang điện).


- Nguyên tử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân (tức là cùng điện tích
hạt nhân).


<i><b> Số p = Số e. </b></i>
mhạt nhân

mnguyên tử


<b>3. Lớp electon: </b>


- electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Mỗi lớp có một số e nhất định:



+Lớp trong có tối đa 2e
+Lớp thứ hai tối đa 8e
+ Lớp thứ ba tối đa 8e...
- VD: Cấu tạo nguyên tử Oxi.


+ Hạt nhân ngun tử: có 8 điện tích.
+ Số p:8.


+ Số e quay quanh hạt nhân:8.
+ Số e ngoài cùng: 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nguyên tử quyết định.
<b> </b>


<b>IV. Củng cố bài: </b>


- Yêu cầu các nhóm học sinh làm bài tập 5 tại lớp:
HD


Tên nguyên tử Số p trong hạt
nhân


Số e trong
nguyên tử


Số lớp electron Số e lớp ngoài
cùng


Heli 2 2 1 2



Cácbon 6 6 2 4


Nhôm 13 13 3 3


Canxi 20 20 4 2


Kali 19 19 4 1


- Yêu cầu:


+Nếu không được quan sát hình vẽ mà chỉ biết số p của nguyên tử thì các em có thể hồn
thiện bảng trên với các ngun tử đó khơng? Vì sao?


HD: có, vì số p = số e trong nguyên tử.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/15


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Học bài theo vở ghi và SGK


- Làm các bài tập 14 SGK, bài 4.3 4.5 SBT/5


- Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố hoá học
là gì? Kí hiệu hố học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân loại




Ngày dạy: 18/9


<b>TIẾT 6. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1) </b>


<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiến thức </b>


+ Giúp HS biết được ngun tố Hóa học là gì, kí hiệu hố học cho nguyên tố như thế nào,
<b>ghi nhớ các kí hiệu. </b>


+ HS biết được khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất khơng đồng đều, oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.


<b>2. Kĩ năng </b>


+ Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hố học, biết sử dụng thơng tin, tư liệu để phân tích, tổng
hợp, giải thích vấn đề.


+Kĩ năng sống: Biết nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, mỗi kí hiệu
chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.


<b>3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS: bảng nhóm


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp


<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>
+ Nguyên tử là gì?


+ Nêu cấu tạo hạt nhân nguyên tử?
+Hoàn thành bảng sau


Tên nguyên tử Số p trong
hạt nhân


Số e trong
nguyên tử


Số lớp
electron


Số e lớp
ngoài cùng


Magie 12


Nitơ 7


Nhôm 13


Canxi 20


Silic 14


<b>III/ Bài mới </b>



<b>*Vào bài: Trong thực tế các chất tạo nên vật thể đều được cấu tạo từ các nguyên tử. Các </b>
nguyên tử cùng loại liên kết với nhau tạo nên một loại chất, còn các nguyên tử khác loại
liên kết với nhau lại tạo nên một loại chất khác. Biểu diễn công thức của chất bằng các kí
hiệu cơng thức hóa học.


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1:Ngun tố hố học là gì? </b>


<b>- GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử. </b>
- HS đọc thơng tin SGK


- GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định.


Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1
ngun tố hố học.


+Vì sao phải dùng kí hiệu hố học?
- GV giải thích: Kí hiệu hố học được
thống nhất trên tồn thế giới.


?Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu
hoá học của các nguyên tố .


- GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học
(Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố).
- HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá


học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K,


6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe....
+Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử
của nguyên tố?


- Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20)
- GV bổ sung uốn nắn sai sót.


<b>I.Ngun tố hố học là gì? </b>
<b>1. Định nghĩa: </b>


- Ngun tố hố học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng proton
<i><b>trong hạt nhân. </b></i>


- Số p là số đặc trưng của ngun tố hố
học.


<b>2.Kí hiệu hố học : </b>


<i><b>- Kí hiệu hố học biểu diễn ngắn gọn </b></i>
nguyên tố hoá học .


- Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn
bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái
đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí
hiệu hố học.


<i><b>Ví dụ1: </b></i>



- KHHH của nguyên tố Hyđro: H.
- KHHH của nguyên tố Oxi là: O.
- KHHH của nguyêntố Natri là: Na.
- KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca.
<i><b>Ví dụ2: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hđ 2:Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? </b>
- GV cho HS đọc thơng tin SGK.


- HS quan sát tranh hình 1.8.


+Nhận xét tỉ lệ % về khối lượng các
nguyên tố trên trái đất? Nguyên tố nào
chiếm tỉ lệ nhiều nhất?


- GV giải thích :


+ Nguyên tố hố học tự nhiên (92): Có
trong vỏ trái đất, mặt trời, mặt trăng.


+ Nguyên tố hoá học nhân tạo (gần 20): Do
con người tổng hợp.


<i><b>Quy ước; </b></i>


Mỗi kí hiệu của ngun tố cịn chỉ 1
ngun tử của nguyên tố đó.


<b>II.Có bao nhiêu nguyên tố hố học? </b>


- Có khoảng 110 ngun tố hố học.
+ 92 nguyên tố tự nhiên, đây là những
nguyên tố cấu thành nên vỏ trái đất.
+ Còn lại : nguyên tố nhân tạo.


- Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ trái
đất rất không đồng đều.


+Oxi là nguyên tố phổ biến nhất: 49,4%.
+9 nguyên tố chiếm: 98,6%.


<b>+ Nguyên tố còn lại chiếm: 1,4%. </b>
<b>IV. Củng cố bài: </b>


- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau:


Tên NT Kí hiệu


hóa hộc


Tổng
số hạt
trong
NT


Số
p


Số
n



Số
e


34 12


15 16


18 6


16 16
<b>- Học sinh làm tại lớp bài tập 1, 2 </b>


HD bài 1: a. 1,2-nguyên tử 3,4 – nguyên tố


b. 1- proton 2- nguyên tử 3- nguyên tố
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Xem trước nội dung phần II và trả lời các câu hỏi sau: Đơn vị cacbon là gì? Nguyên tử
khối là gì?. Chuẩn bị máy tính cầm tay.


<b>- Bài tập về nhà: 1, 3, 4, 5 (SGK), bài 5.1 đến 5.4 SBT </b>
- Đọc mục “Em có biết”.




Ngày dạy: 2 /9


<b>TIẾT 7. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2) </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>



<b>1. Kiến thức: </b>


+ Giúp HS biết nguyên tử khối là gì?


+ HS biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.
+ Biết mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.


+ Biết sử dụng bảng 1 (SGK - trang 42) để tìm các nguyên tố.
<b>2. Kỹ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+KNS: Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối, rèn luyện kỹ
năng tính tốn.


<b>3. Thái độ:Tạo hứng thú học tập bộ môn. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- GV: Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học phóng to.
- HS: bảng nhóm


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


HS1: + NTố HH là gì? Số gì đặc trưng cho NTố HH?



+ Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri,
Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh.


HS2: + Tìm số proton của các nguyên tố trên.
<b>III/ Bài mới: </b>


<b>*Vào bài :Để cho các trị số về khối lượng của nguyên tử đơn giản, dễ sử dụng trong khoa </b>
<b>học người ta dùng một khái niệm mà hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. </b>


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1:Nguyên tử khối: </b>


- GV khái quát nguyên tử khối.


- Cho HS đọc thông tin về khối lượng
nguyên tử ở SGK để thấy được khối lượng
nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất
nhỏ bé.


- GV cho học sinh đọc thông tin các VD
trong SGK để đi đến kết luận.


- GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một
cách riêng để biểu thị khối lượng của
nguyên tử.


- GV thông báo NTK của một số nguyên


tử.


? Các giá trị này có ý nghĩa gì.


- HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai
các nguyên tử .


? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H
và C , O và S.


? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng
tính bằng đ.v.C của các nguyên tử.




- GV giải thích : NTK được tính từ chỗ gán
cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là
hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C.


<b>Hđ 2:Tra cứu bảng các nguyên tố. </b>
- GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu
bảng.


<b>I. Nguyên tử khối </b>


- Nguyên tử khối là khối lượng của
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.


- NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính
bằng gam thì có số trị rất nhỏ.



KL 1 nguyên tử C = 1,9926. 23


10 g.


<i><b>*Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị </b></i>
khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cac
bon (viết tắt là đ.v.C).


1đ.v.C = .
12


1 <sub>Khối lượng nguyên tử C </sub>
<i><b> Ví dụ: C = 12 đ.v.C </b></i>


H = 1 đ.v.C
O = 16 đ.v.C
S = 32 đ.v.C


-KL tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng
tương đối giữa các nguyên tử  NTK.
<i><b>* Ví dụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ... </b></i>


<b>II.Tra cứu bảng tuần hoàn các nguyên </b>
<b>tố hóa học: (Trang 42). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm
NTK.


- Học sinh tra cứu theo 2 chiều:


+ Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối.
+ Biết nguyên tử khối,tìm tên và kí hiệu
ngun tố đó.


- Biết tên nguyên tố Tìm NTK.


- Biết NTK Tìm tên và kí hiệu nguyên
tố.


<b>IV/ Củng cố bài: </b>


<b>- Cho 2 HS lên làm các bài 5, 6 tại lớp: </b>
Bài tập 5: Nguyên tử magie:


+ Nặng hơn, bằng 2 lần nguyên tử cácbon
+ Nhẹ hơn, bằng 3/4 nguyên tử lưu huỳnh
+ Nhẹ hơn, bằng 8/9 nguyên tử nhôm
Bài tập 6:


X =2.14 = 28 => X thuộc nguyên tố Silic, Kí hiệu: Si
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Xem trước nội dung phần I và II trong bài đơn chất và hợp chất và trả lời các câu hỏi sau:
Đơn chất là gì? Cấu tạo? Hợp chất là gì? Cấu tạo?


- Bài tập về nhà:4, 7, 8 (SGK)
BT7: a) 1 đvC = 1,9926.10-23


/12 = 1,66.10-24 g; b) C



---


Ngày dạy: 2 /9


<b>TIẾT 8. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T1) </b>


<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1/Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ HS biết trong một mẫu chất thì các ngun tử khơng tách rời mà liên kết
với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau


<b>2/Kỹ năng: </b>


+ Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề 
sử dụng ngơn ngữ hố học chính xác: đơn chất và hợp chất


<b> 3/ Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ mơn </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- GV: Bảng tuần hồn các nguyên tố hóa học phóng to.
- HS: bảng nhóm


+ Ơn lại tính chất trong bài 2, xem trước nội dung I, II của bài đơn chất và hợp chất.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>


- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


HS1+ Viết kí hiệu của các nguyên tố sau và cho biết nguyên tử khối tương ứng: Liti, Beri,
Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh.


HS2+Nguyên tố R nặng gấp 4 lần nguyên tử khối của nguyên tố N. Cho biết tên, kí hiệu
hóa học của R?


HD: R là sắt, kí hiệu Fe.
<b>III/ Bài mới: </b>


<b>*Vào bài: Tiết học này ta sẽ nghiên cứu thế nào là đơn chất? Hợp chất. Bước đầu nhận </b>
biết đâu là đơn chất, hợp chất trong thực tế.


<i><b>*Triển khai bài. </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<i><b>* Hoạt động 1: Đơn chất: </b></i>


- GV đặt tình huống: Nói lên mối liên hệ
giữa chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
? Ngun tố hố học có tạo nên chất
không.


- HS đọc thông tin trong Sgk.


- GV thông báo: Thường tên của đơn chất


trùng với tên của nguyên tố trừ ...


? Vậy đơn chất là gì.


- GV giải thích : Có một số ngun tố tạo
ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố
Cacbon).


- HS quan sát tranh vẽ các mơ hình tượng
trưng của than chì, kim cương.


- GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt có
tính chất khác nhau không?


? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện,
dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất.
- GV cho học sinh thử tính dẫn điện và
dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al, Cu.
- Học sinh rút ra nhận xét.


<i><b>I. Đơn chất: </b></i>
<b>1. Đơn chất là gì? </b>


- Khí oxi tạo nên từ ngun tố O.


- K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na.
- K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.
* Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn
chất.



<i><b>* Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố </b></i>
hoá học cấu tạo nên.


- Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt,
có ánh kim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Trong thực tế người ta dùng loại chất
nào để làm chất cách điện. (Dùng C trong
pin).


? Có kết luận gì về đơn chất.


<b>-HS quan sát tranh mơ hình kimloại Cu </b>
và phi kim khí H2, khí O2.


? So sánh mơ hình sắp xếp kim loại đồng
với oxi, hydro.


? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng,
oxi.


Khoảng cách nào gần hơn.
<i><b> Hoạt đông 2: Hợp chất: </b></i>
- HS đọc thông tin Sgk.


? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lượt


tạo nên từ những NTHH nào.


- GV thông báo: Những chất trên là hợp


chất.


? Theo em chất ntn là hợp chất.


- GV giải thích và dẫn VD về HCVC và
HCHC.


- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô
hình tượng trưng của H2O, NaCl(hình


1.12, 1.13)


? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu
tạo của hợp chất.


<i><b>*Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. </b></i>
Gồm 2 loại đơn chất :


+ Kim loại.
+ Phi kim.


<b>2.Đặc điểm cấu tạo: </b>


- Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít
nhau và theo một trật tự xác định.


- Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với
nhau theo một số nhất định (Thường là 2).


<i><b>II.Hợp chất: </b></i>


<b>1.Hợp chất là gì? </b>
<i><b>VD: </b></i>


<b>-Nước: H</b>2O  Nguyên tố H và O.


-M.ăn: NaCl  Nguyên tố Na và Cl.


-A.sunfuric: H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub><sub></sub>Nguyên tố H, S và O.
<i><b>* Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo </b></i>
nên từ 2 NTHH trở lên.


- Hợp chất gồm:
+ Hợp chất vô cơ:


H2O, NaOH, NaCl, H2SO4....


+ Hợp chất hữu cơ:


CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường),


C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen)....


<b>2.Đặc điểm cấu tạo: </b>


- Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với
nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định


<b>IV/Củng cố bài </b>


- Cho 2 HS lên làm 3 (SGK) tại lớp


- Cho cả lớp nhận xét


- GV nhận xét, bổ sung cần thiết
HD Bài 3:


* Các đơn chất là: P, Mg vì tạo bởi 1 NTHH


* Các hợp chất là: khí amoniac, axit clohidric, canxicacbonat, gluczơ vì mỗi chất trên đều
do 2 NTHH tạo nên.


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


<b>- Xem trước nội dung phần II và IV trong bài đơn chất và hợp chất và trả lời các </b>
câu hỏi sau: Phân tử là gì? Cách tính phân tử khối?
- Bài tập về nhà: 1, 2 (SGK) và 6.1, 6.2, 6.3, 6.5 (SBT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TIẾT 9. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T2) </b>


<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiến thức </b>


+ Giúp HS hiểu được phân tử là gì, so sánh được hai khái niệm phân tử và nguyên tử, biết
được trạng thái của chất.


+ Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất, so sánh nặng nhẹ của các phân tử.
<b>2. Kỹ năng </b>


+ Rèn kĩ năng tính tốn



+ KNS: Biết sử dụng hình vẽ, thơng tin để phân tích  giải quyết vấn đề.
<b> 3/ Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- Các tranh hình SGK


- Bảng phụ ghi sẵn đề bài của bài luyện tập 1,2


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Thế nào là đơn chất? Có mấy loại? Đặc điểm mỗi loại đơn chất?
HD: Mục 1 tiết 8


?Hợp chất là gì? Có mấy loại?


?u cầu HS lên bảng làm bài tập 3 SGK
<b> III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Ta đã biết có hai loại chất là đơn chất và hợp chất. Dù là đơn chất hay hợp chất </b>
cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Để biết đó là các hạt gì chúng ta cùng nghiên cứu bài
này.


<i><b>*Triển khai bài </b></i>



<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Tìm hiểu về định nghĩa phân tử </b>


- HS quan sát tranh vẽ mơ hình tuợng trưng
các phân tử hiđro, oxi, nước (H1.11,12,13).
? Mẫu khí hiđro và mẫu khí oxi các hạt phân
tử có cách sắp xếp như thế nào. Nhận xét.
? Tương tự, đối với nước, muối ăn.


? Vậy các hạt hợp thành của 1 chất thì như
thế nào.


- GV: Các hạt hợp thành của một chất thì
đồng nhất như nhau về thành phần và hình
dạng và kích thước. Mỗi hạt thể hiện đầy đủ
tính chất của chất và đại diện cho chất về mặt
hóa học và được gọi là phân tử.


? Phân tử là hạt như thế nào.


- GV giải thích trường hợp phân tử các kim
loại; phân tử là hạt hợp thành và có vai trị
như phân tử như Cu, Fe, Al, Zn, Mg....
<b>Hđ 2: Phân tử khối </b>


<b>III. Phân tử </b>
<b>1.Định nghĩa: </b>


<b>VD: - Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng </b>


loại liên kết với nhau.


- Nước : 2H liên kết với 1O.
- Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl.


<i><b>* Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện </b></i>
cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết
với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất
hố học của chất.


<b>*Lƣu ý: </b>


+Khoảng cách giữa các phân tử kim
loại hoặc chất rắn thường rất gần nhau.
+Khoảng cách giữa các phân tử khí
thường cách xa nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu HS:


+ Nhắc lại định nghĩa NTK?


+Tương tự như vậy em hãy nêu định nghĩa
PTK?


- GV lấy ví dụ giải thích.


(H2O = 1.2 +16 = 18 đvC;


CO2 = 12 + 16 . 2 = 44 đvC )



+ Nêu cách tính PTK của 1 chất?


+Tính PTK các hợp chất sau: O2, Cl2,CaCO3;


H2SO4, Fe2(SO4)3....


- GV chỉnh sửa các sai sót thường mắc của
học sinh khi tính PTK.


- Phân tử khối là khối lượng của phân tử
tính bằng đơn vị cacbon.


- Kí hiệu: M


<b>VD: O</b>2 = 2.16 = 32 đvC


Cl2 = 71 đvC.


CaCO3 = 100 đvC


H2SO4 = 98 đvC.


<b>IV/Củng cố bài </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài:
+ Phân tử là gì?


+ Phân tử khối là gì?


+ Khoảng cách các chất ở các thể rắn, lỏng, khí như thế nào?


+Cho HS làm bài tập 6:


HD : CO2 = 44, CH4 = 16, HNO3 = 63, KMnO4 = 158


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Xem trước nội dung bài thực hành 2, ổn định chỗ ngồi trong PTN vào tiết thực hành sau
và trả lời các câu hỏi sau: Chuyển động của chất rắn, lỏng, khí ntn?


- Bài tập về nhà: 4, 5, 7 (SGK), bài 6.6 6.8 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày dạy: 2/10


<b>TIẾT 10. BÀI THỰC HÀNH 2 </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH </b>


<b>1/Kiến thức </b>


- Biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán (lan tỏa) trong mơi trường nước, chất
khí…


<b>2/ Kĩ năng </b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hố chất trong phịng thí nghiệm.
- KNS: bước đầu làm quen với việc nhận biết một số chất bằng quỳ tím.


<b>3/ Thái độ:Tạo hứng thú học tập bộ mơn, nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>



1, Dụng cụ: 2 ống nghiệm, giá gỗ, đũa thủy tinh, 2 cốc thủy tinh loại 250 ml, nút cao su,
đèn cồn.


2. Hóa chất: dd NH3 đặc, Thuốc tím, Giấy quỳ tím.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


- Nhắc nhở các nhóm kiểm tra dụng cụ, hóa chất của nhóm mình để chuẩn bị thực hành.
- Các nhóm cử nhóm trưởng lên nhận hóa chất, cử thư kí ghi chép tường trình.


<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Sự lan toả của chất lỏng, rắn, khí khác nhau như thế nào, thì hơm nay chúng ta </b>
cùng làm thí nghiệm để nghiên cứu.


<b>*Triển khai làm thí nghiệm </b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS Nội dung thí nghiệm </b></i>
<b>HĐ 1: Thí nghiệm sự lan tỏa của thuốc tím </b>


<b>trong nƣớc (là chất rắn) </b>


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:



+Chuẩn bị 2 cốc nước, cốc 1 cho thuốc tím
vào khuấy đều, cốc 2 cho từ từ thuốc tím vào,
khơng khuấy.


- u cầu HS quan sát tốc độ chuyển màu ở
hai cốc. So sánh màu nước.


=> Cho biết khi nào thì sự lan tỏa nhanh hơn?
* GV giải thích: Trong nước KMnO4 phân ly


thành ion K+ và MnO4


-<sub>.Ta coi cả nhóm 2 ion </sub>


<b>đó là phân tử thuốc tím chuyển động. </b>


<b>HĐ 2: Sự lan tỏa của amoniac (là chất khí) </b>
<b>- GV hướng dẫn: </b>


<b>1/ Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của </b>
<b>thuốc tím vào nƣớc </b>


+ Cốc 1: Cho KMnO4 vào quấy đều.


+ Cốc 2: Cho KMnO4từ từ vào nước.


<i>* Nhận xét: Sự đổi màu của nước ở </i>
hai cốc về tốc độ. So sánh màu nước ở
hai cốc 1 và 2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Dùng ống hút nhỏ dd NH3 lên mẫu giấy quỳ


tím=> Quỳ chuyển màu xanh.


+Bỏ 1 mẫu quỳ tím tẩm nước khác vào gần
đáy ống nghiệm. Lấy nút có dính bơng được
tẩm dd NH3 , đậy ống nghiệm.


=> Quan sát sự đổi màu của quỳ tím? Rút ra
kết luận và giải thích?


- HS nhận xét: Giấy quỳ tím tẩm nước
đổi sang màu xanh.


- Giải thích: khí NH3 đã khuếch tán từ


miếng bơng xuống đáy ống nghiệm.


<b>Hđ 3: Thí nghiệm về sự thăng hoa của iot </b>
- GV: hồ tinh bột gặp iot thì chuyển màu xanh.
- GV hướng dẫn:


+Đặt một mẩu iot nhỏ vào đáy ống nghiệm
+Đặt miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng
ống. Nút chặt sao cho khi đặt ống nghiệm
thẳng đứng thì miếng giấy khơng rơi xuống
đáy.


+Đun nóng nhẹ ống nghiệm



=>Quan sát sự chuyển màu của miếng giấy?
Cho nhận xét về sự khuếch tán của iot trong
khơng khí?


<b>3/ Thí nghiệm tìm hiểu sự thăng hoa </b>
<b>của iot (chất rắn trong khơng khí) </b>
- Nhận xét: Miếng giấy tẩm hồ tinh
bột gặp iot sẽ chuyển màu xanh.
- Giải thích: do iot đã thăng hoa (ở
nhiệt độ cao) chuyển từ thể rắn sang
thể hơi, khi di chuyển lên đã gặp giấy
tẩm hồ tinh bột lên đã đổi màu của
giấy.


<b>IV/ Củng cố bài </b>


<b>- Học sinh làm tường trình: </b>


+HS ghi lại q trình làm thí nghiẹm.
+Hiện tượng quan sát được.


+Nhận xét, kết luận và giải thích.


+Cho nhận xét về khả năng lan tỏa của các chất trong các môi trường khác nhau?
- Yêu cầu các nhóm rửa dọn dụng cụ, vệ sinh bàn thí nghiệm.


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài luyện tập (ôn lại nội dung các
bài đã học) và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Các kiến thức liên


quan đến nguyên tử khối và phân tử khối....


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Ngày dạy 5/10 </b>


<b>TIẾT 11. BÀI LUYỆN TẬP 1 </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI LUYỆN TẬP </b>


<b> 1/Kiến thức </b>


+ Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,
nguyên tố hoá học, phân tử.


+ Củng cố: phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành
của đơn chất kim loại.


<b>2/Kĩ năng </b>


+ Rèn luyện kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, theo sơ đồ
nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nên nguyên tử, dựa vào bảng nguyên tử khối để
tìm nguyên tử khối, phân tử khối và ngược lại.


<b>3/ Thái độ: Phải có hứng thú say mê học tập, nghiên cứu. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- Bảng nhóm


- Bảng phụ vẽ sơ đồ tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử.



<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


1. Cho biết các khái niệm: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,
phân tử?


2. Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 SGK/30
<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Để hệ thống lại các kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng tiến hành luyện </b>
tập.


<i><b>*Triển khai bài </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<i><b>Hđ 1: Kiến thức cần nhớ </b></i>


- GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã
học(Vật thể, chất, nguyên tử, phân tử).
- GV đưa sơ đồ câm , học sinh lên bảng điền
các từ- cụm từ thích hợp vào ô trống.


Vật thể


<b>I. Kiến thức cần nhớ: </b>



<b>1.Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái </b>
<b>niệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

(Tự nhiên, nhân tạo)




(Tạo nên từ NTHH)




(Tạo bởi 1 NTHH) (Tạobởi 2 NTHH )


(Hạt hợp thành là (Hạt hợp thành là
ng. tử hay phân tử) phân tử)
* GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái
niệm trên.


- GV tổ chức cho HS trị chơi ơ chữ để khắc
sâu các khái niệm đã học.


- GV chia lớp theo nhóm, phổ biến luật chơi-
cho điểm theo nhóm bằng viẹc trả lời câu
hỏi.


*Câu 1: (8 chữ cái) Hạt vô cùng nhỏ, trung
hoà về điện.



*Câu 2: ( 6 chữ cái) Gồm nhiều chất trộn lẫn
với nhau.


*Câu 3: (7 chữ cái) Khối lượng phân tử tập
trung hầu hết ở phần này.


*Câu4: (8 chữ cái) Hạt cấu tạo nên nguyên
tử, mang giá trị điện tích âm.


*Câu 5: (6 chữ cái) Hạt cấu tạo nên hạt nhân
nguyên tử, mang giá trị điện tích dương.
*Câu6: (8 chữ cái) Chỉ tập trung những
nguyên tử cùng loại (có cùng số proton trong
hạt nhân).


- GV tổng kết, nhận xét.
<i><b>* Hoạt động 2:Bài tập: </b></i>


- GV đưa 1số bài tập lên bảng phụ, hương
dẫn HS cách làm.


Bài tập 1: Phân tử một hợp chất gồm 1


nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên
tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi.


a, Tính NTK của X,cho biết tên và KHHH
của nguyên tố X.



b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X
trong hợp chất.


- GV hướng dẫn: a,+ Viết CT hợp chất. Biết
NTK của oxi  X.


b, Biết KLNT C trong phân tử, tìm % C.


(tạo bởi các nguyên tố hoá học)
Đơn chất Hợp chất
Tạo bởi 1 Ntố Tạo bởi 2 Ntố


Kloại Phi kim Vô cơ Hữu cơ


<b>2.Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử: </b>
a) Chất tạo nên từ các phân tử.


b)Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ. Nguyên
tử cùng số p gọi là nguyên tố hoá học.
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử
tính bằng đvC.


c) Phân tử là hạt đại diện cho chất, thể
hiện đầy đủ tính chất của chất.


*Trị chơi ơ chữ:


N g u y e n t U
h o n h o p
h a t n h a n


e l e c t r o <i>n </i>


p r o t o n


n u e n t o


<b>II. Bài tập: </b>


* BT 1,2 trang 30-31 HS trả lời ngay.
<i><b>* BT1: Giải: </b></i>


<b>a, KLNT oxi là: 16 đvC. </b>
- Gọi hợp chất là: XH4.


Ta có: XH4 = 16 đvC.


<b> X + 4.1 = 16 đvC. </b>
X = 16 -4 = 12 đvC.
Vậy X là Cac bon, kí hiệu: C.
b, CTHH của hợp chất là CH4.


KLPT CH4 = 12 + 4.1 = 16 đvC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bài tập 2:


b, +Từ PTK của hợp chất tìm được NTK của
X.


+ Tìm X.



Vậy: % C = .100% 75%.
16


12




* BT2:( trang 31)
<i><b> Giải: </b></i>


a, Gọi CTPT hợp chất là: X2O.


Biết H2 = 2 đvC, mà X2O nặng hơn


phân tử Hiđro 31 lần, nên: X2O = 2.31=


62 đvC.


b,  X2O = 2.X + 16 = 62 đvC.


X = 23 .
2


16
62


<i>dvC</i>







Vậy X là Natri, kí hiệu: Na.


<b>IV/ Củng cố bài </b>


- Cho học sinh nhắc lại 1 lần nữa các khái niệm quan trọng.
- u cầu các nhóm học sinh hồn thành bảng sau:


(phần chữ đỏ là hướng dẫn của GV nếu HS ko làm được).


STT Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Ng. Tử khối Số p Số e


1. Liti 3


2. Oxi 16


3. Nitơ N


4. Kali 19


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Xem trước bài nội dung của bài 9 và trả lời các câu hỏi : cơng thức hố học dùng làm gì?
ý nghĩa của cơng thức hố học?


<i>- Làm các bài tập SGK </i>


****************************************


Ngày dạy: 9/10


TIẾT 12. <b>CƠNG THỨC HỐ HỌC </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1/Kiến thức </b>


+ Biết được CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một hay 2, 3... kí hiệu hố học với các chỉ
số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì khơng ghi).


+ Biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên
tố có trong phân tử.


+ Biết được mỗi CTHH còn để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định những nguyên
tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối.


<b>2/ Kĩ năng </b>


+ Rèn năng lực tư duy logic, quan sát, phân tích kiến thức.


+KNS: Rèn luyện kĩ năng tính tốn (tính phân tử khối). Sử dụng chính xác ngơn ngữ hố
học khi nêu ý nghĩa CTHH.


<b>3/ Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS : Ôn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.



<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


+ Đơn chất là gì? Cho ví dụ?
+ Hợp chất là gì? Cho ví dụ?
<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Các em đã biết người ta dùng KHHH để biễu diễn NTHH. Thế còn chất thì biễu </b>
diễn bằng cách nào? Ta sẽ tìm hiểu trong bài học về cơng thức hóa học.


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<i><b>Hđ 1: Cơng thức hố học của đơn chất </b></i>


-GV treo tranh vẽ mơ hình tượng trưng một mẫu
đồng, khí oxi, khí hydro.


-Yêu cầu học sinh nhận xét số nguyên tử có trong
1 phân tử mỗi mẫu đơn chất trên.


?Hạt hợp thành của đơn chất là gì? Đơn chất được
tạo nên từ mấy nguyên tố hoá học?


-HS: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học tạo nên


(Mẫu đơn chất kim loại đồng, Đơn chất oxi).
? Có đơn chất nào mà hạt hợp thành là phân tử
không? (Phi kim là chất khí).


-Hãy viết cơng thức hố học của đơn chất phi
kim.


- GV khái quát.


<b>Hđ 2: Cơng thức hố học của hợp chất </b>


- GV treo tranh mơ hình mẫu nước, khí cacbonic,
muối ăn.


- HS phân tích hạt hợp thành của các chất này.
- HS suy ra cách viết cơng thức hố học của hợp
chất từ công thức chung của đơn chất.


- HS nêu A,B,C,x,y,z..biểu diễn gì?
- GV lưu ý: Chỉ số là 1 thì khơng ghi.


- HS viết cơng thức hố học của các mẫu trên.
* GV cho học sinh làm bài tập ở bảng phụ.(Phần
cơng thức hố học của hợp chất).


- Đại diện nhóm làm, nhóm khác nhận xét. Cách
đọc tên.


<i><b>Hđ 3: Ý nghĩa của cơng thức hố học </b></i>



-GV đặt vấn đề: Các cơng thức hố học trên cho
ta biết gì.


-HS thảo luận nhóm rồi ghi vào giấy trả lời.


<b>I.Cơng thức hố học của đơn chất </b>
<b>1.Đơn chất kim loại: </b>


- Hạt hợp thành là 1 nguyên tử nên
ký hiệu hoá học được coi là cơng
thức hố học.


Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe.
<b>2.Đơn chất phi kim: </b>


-Khi hạt hợp thành là ngun tử thì
ký hiệu hố học là cơng thức hố
học.


Ví dụ:C, P, S.


-Khi hạt hợp thành là phân tử


(Thường là 2): Thêm chỉ số ở chân.
Ký hiệu: Ax


Ví dụ:O2, H2, N2.


<b> II.Cơng thức hố học của hợp chất </b>
- Cơng thức hố học của hợp chất


gồm ký hiệu của những nguyên tố
tạo ra chất, kèm theo chỉ số ở chân.
Tổng quát: A<i>x</i>B<i>y</i>


A<i>x</i>B<i>y</i>C<i>z</i>
Ví dụ: H2O, CO2, NaCl.


<i><b>*Lưu ý: CaCO</b></i>3 thì CO3 là nhóm


ngun tử.


<i><b>III.Ý nghĩa của cơng thức hố học </b></i>
*Mỗi cơng thức hố học chỉ 1 phân
tử của chất cho biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-GV tổng hợp lại.
*GV lưu ý cách viết :
+Ký hiệu: 2Cl và Cl2.


+Chỉ số: CO2.


+Hệ số: 2H2O, 3H2.


-Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 phân tử chất.


-Phân tử khối của chất.


<b>IV/ Củng cố bài </b>



- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài:
+ Cơng thức chung của đơn chất, hợp chất


+ Ý nghĩa của CTHH?


- Cho HS hoàn thành bài tập điền bảng sau:


<b> </b>
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Xem trước bài nội dung của bài hoá trị và trả lời các câu hỏi : Hoá trị của 1 nguyên tố
được xác định ntn? Quy tắc xác định hố trị và cách tính hố trị của ngun tố?


<b>- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK). </b>
Ngày dạy: 12/10


<b>TIẾT 13. HOÁ TRỊ (T1) </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1/ Kiến thức </b>


+ HS biết được hố trị là gì, cách xác định hoá trị của 1 nguyên tố hoá học và 1 số nhóm
ngun tử thường gặp.


+ Biết cách tính hố trị và lập cơng thức học
<b> 2/ Kĩ năng </b>


+ Có kĩ năng lập cơng thức của hợp chất 2 ngun tố, tính hố trị của nguyên tố trong hợp
chất.



+KNS: thảo luận nhóm hiệu quả, tự tin trình bày ý kiến trước lớp.
<b> 3/ Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- GV


+ Tranh vẽ bảng 1 trang 42 SGK


+ Bảng phụ ghi hoá trị một số nhóm nguyên tử trang 43 SGK
- HS : Đọc trước các nội dung đã giao về nhà trong bài hố trị.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


1, Viết cơng thức hóa học tổng qt của đơn chất? Của hợp chất?


Cơng thức hố học Số Ntử của mỗi Ntố Phân tử khối của chất
SO3


CaCl2


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2. Nêu ý nghĩa của CTHH?



3. Tính phân tử khối của các chất có CTHH sau:
- NaOH


- CaCO3


- O2


- P2O5


- H2SO4


<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Ta có thể biễu diễn hợp chất này, hợp chất khác với tỉ lệ số nguyên tử kết hợp </b>
khác nhau. Thế cơ sở nào để làm được điều đó? Để biết vì sao các em cùng học bài hoá trị.
<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung </b>


<b>Hđ 1:Hoá trị một nguyên tố đƣợc xác định </b>
<b>nhƣ thế nào? </b>


* GV đặt vấn đề: Muốn so sánh khả năng
liên kết phải chọn mốc so sánh.


- GV: Cho biết số p và n trong hạt nhân
nguyên tử Hidro?


- HS: Có 1p và 1n nên khả năng liên kết của
hiđro là nhỏ nhất nên chọn làm đơn vị và gán


cho H hố trị I.


- HS đọc thơng tin Sgk.


- GV: Một nguyên tử của nguyên tố khác liên
kết được với bao nhiêu ngun tử hiđro thì
nói ngun tố đó có hố trị bằng bấy nhiêu.
- HS cho ví dụ phân tích: HCl, H2O, NH3,


CH4.


+ Dựa vào đâu để tính hố trị của:Cl,O,N,C?
?Với hợp chất khơng có hydro, thì xác định
hố trị như thế nào.


- HS đọc thông tin sgk.


- HS phân tích ví dụ: K2O, BaO, SO2.


?Xác định hố trị nhóm ngun tử như thế
nào.


Ví dụ: HNO3, H2SO4, H3PO4, H2O (HOH).


- GV hướng dẫn HS tra bảng hoá trị.
- HS làm bài tâp. 2(sgk).


(KH: K có hố trị I. H2S:S ...II.


FeO: Fe ...III. Ag2O: Ag ... I



SiO2: Si …….. IV)


- HS đọc phần kết luận(SGK).


- Lưu ý: Ngun tố có nhiều hố trị: Fe, Cu,
S....


<b>Hđ 2:Quy tắc hoá trị </b>


<b>I. Hoá trị một nguyên tố đƣợc xác định </b>
<b>nhƣ thế nào? </b>


- Hóa trị là khả năng liên kết giữa các
nguyên tố hóa học với nhau.


<b>* Cách xác định: </b>
<i>+ Quy ước: </i>


<b>C1: Gán cho H hoá trị I, chọn làm đơn vị. </b>
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên
kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói
ngun tố đó có hố trị bằng bấy nhiêu.
<i>Ví du : HCl: Cl hố trị I. </i>


H2O:O...II


NH3:N ...III


CH4: C ...IV



<b>C2: Dựa vào khả năng liên kết của các </b>
nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi
bằng 2 đơn vị , Oxi có hố trị II).


Ví dụ: K2O: K có hố trị I.


BaO: Ba ...II.
SO2: S ...IV.


<b>+ Hố trị của nhóm ngun tử: </b>
<i>Ví dụ: HNO</i>3: NO3có hố trị I.


Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.
H2SO4: SO4 có hố trị II.


HOH : OH ...I
H3PO4: PO4...III.


=> Coi nhóm nguyên tử như một nguyên
tố bất kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV phân tích ví dụ dẫn dắt: Đặt dấu bằng
với hợp chất: + H2O: 2.I = 1.II


+ SO2: 1.IV = 2.II


- Rút ra công thức tổng quát.
- HS đọc quy tắc.



- GV phân tích ví dụ về nhóm nguyên tử:
H2CO3: 2.I = 1.II


Ca(OH)2: 1.II = 2.I


- GV lưu ý hóa trị với nhóm nguyên tử.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 (sgk).
FeSO4: 1.a = 1.II a = II


<b>1.Quy tắc </b>


*CTTQ: AxBy ax = by


Với x,y,a,b là số nguyên.


<b>*Quy tắc: Tích của chỉ số và hóa trị của </b>
nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa
trị của ngun tố kia.


-Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm
ngun tử.


<b>2.Vận dụng: bài 4 SGK </b>


<b>a.Tính hố trị của một nguyên tố: </b>
ZnCl2: 1.a= 2.I  a= II


AlCl3: 1.a= 3.I  a = III


CuCl2: 1.a = 2.I  a= II



<b>IV/ Củng cố bài </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài:
+ Hoá trị, hoá trị của H và O?


+ Quy tắc hoá trị?


- Cho HS làm bài tập: Xác định hố trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử trong các công
thức sau: H2SO4, N2O5, MnO2, PH3, MgO theo quy tắc hoá trị, biết hoá trị H là I, O là II


HD


H2SO4: nhóm SO4 hóa trị II; MnO2: Mn hóa trị IV,


N2O5: N hóa trị V; PH3<b>: P hóa trị III, MgO: Mg hóa trị II </b>


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Ôn lại các khái niệm đã học, xem trước bài nội dung của phần II. 2 bài hoá trị và trả lời
các câu hỏi : Từ công thức <i>a</i> <i>b</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>A B</i>

=> <i>x</i>
<i>y</i> = ?
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4b,c (SGK).


Ngày dạy: 16/10



<b>TIẾT 14. HOÁ TRỊ (T2) </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1/Kiến thức </b>


+ Biết cách tính hố trị và lập công thức học.
+ Tiếp tục củng cố về CTHH.


<b>2/Kĩ năng </b>


+ Có kĩ năng lập cơng thức của hợp chất 2 ngun tố, tính hố trị của nguyên tố trong hợp
chất.


+KNS: thảo luận nhóm hiệu quả, tự tin trình bày ý kiến trước lớp.
<b>3/ Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- Giáo viên:


+ Tranh vẽ bảng 1 trang 42 SGK.


+ Bảng ghi hoá trị một số nhóm nguyên tử trang 43 SGK.


- HS : Đọc trước các nội dung đã giao về nhà trong phần cịn lại của bài hố trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp


<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


- HS1: Hố trị là gì? Nêu quy tắc hố trị. Viết biểu thức và cho ví dụ cụ thể.
- HS2: Bt 4 (SGK).


- HS3: Bt 10.5 (SBT).
HD


BT4: a) ZnCl2: Zn ht II, CuCl2: Cu ht II, AlCl3: Al ht III.


b) FeSO4: Fe ht II


BT10.5: Ba: II, Fe: III, Cu: II, Li: I
<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Hôm trước chúng ta đã có cách tính hố trị một nguyên tố khi biết CTHH, vậy </b>
nếu biết hoá trị rồi thì lập CTHH bằng cách nào? Bài hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ1:Tính hố trị của một ngun tố </b>


- HS viết công thức tổng quát.


- HS vận dụng công thức tổng quát để giải:
a.x= b.y


- Tương tự: Tính hố trị các nguyên tố trong các
hợp chất sau: FeCl2, MgCl2, CaCO3, Na2CO3,



P2O5.


- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2, HS dựa vào
Cl để tính hố trị các nguyên tố trong hợp chất 3,
4, 5.


+ HS xác định hoá trị các nguyên tố trong các hợp
chất sau: K2S, MgS, Cr2S3.


<b>Hđ 2: Lập cơng thức hóa học của hợp chất </b>
<b>theo hóa trị </b>


- GV cho HS làm bài tập ở Sgk (Ví dụ 1).


- GV hướng dẫn HS chuyển công thức tổng quát
thành dạng tỷ lệ:


a.x = b.y 


<i>a</i>
<i>b</i>
<i>y</i>
<i>x</i> <sub></sub>


(x, y là số nguyên đơn giản nhất).


- GV hướng dẫn HS cách tính x,y dựa vào
BSCNN.


- GV hướng dẫn lập cơng thức hố học ở ví dụ 2.


<i>* Lưu ý: Nhóm ngun tử ở cơng thức là 1 thì bỏ </i>
dấu ngoặc đơn.


- HS làm bài 5:


P (III) và H. C (IV) và S (II).
Fe (III) và O.


<b>1.Tính hố trị của một nguyên tố </b>
<i> * Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các </i>
hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hố trị I).


- Gọi hố trị của nhơm là a: 1.a = 3.I
FeCl2 : a = II


MgCl2: a = II


CaCO3: a = II (CO3 = II).


Na2SO3: a = I


P2O5 : 2.a = 5.II a = V.


<i>* Nhận xét: </i>


a.x = b.y = BSCNN.


<b>2.Lập cơng thức hố học của hợp </b>
<b>chất theo hoá trị: </b>



* VD1: CTTQ: SxOy


Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.


3
1





<i>III</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


Vậy : x = 1; y = 3.
CTHH: SO3


* VD2 : Na<i>x</i>(SO4)y


1
2





<i>I</i>
<i>II</i>


<i>y</i>
<i>x</i>


.


CTHH : Na2SO4.


<i>* Bài luyện tập 5: </i>
PxHy : PH3.


CxSy :   


2
1


<i>IV</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
<i>*Bài tập 10.7 (Sbt). </i>


Lập cơng thức hố học của những hợp chất tạo
bởi 1 nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:


Ba và nhóm OH Cu... ..NO3


Al ... NO3 Na...PO4



Ca...CO3 Mg...Cl


FexOy:   


3
2


<i>III</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


Fe2O3.


* Cơng thức hố học như sau:
Ba(OH)2. CuNO3.


Al(NO)3. Na3PO4.


CaCO3. MgCl2.


<b>IV/ Củng cố bài </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại các bước để lập một CTHH khi biết hoá trị.


- Cho HS làm bài tập theo nhóm và nộp lại 1 số bài chấm lấy điểm: Hãy cho biết các công
thức sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.


a) K(SO4)2, CuO3, Na2O, FeCl3



b) Ag2NO3, SO2, Al(NO3)2, Zn(OH)2, Ba2OH.


Giải:


Các công thức sai và sửa lại: a) K2SO4, CuO


b) AgNO3, Al(NO3)3, Ba(OH)2


- Nếu cịn thời gian thì cho HS chơi trò chơi: “ai lập CTHH nhanh nhất”:
GV phổ biến luật chơi:


+ Mỗi nhóm được phát một bộ bìa (có ghi các KHHH của nguyên tố hay nhóm
nguyên tử) có băng dán mặt sau.


+ Các nhóm thảo luận 4 ph để lần lượt dán lên bảng các CTHH đã thảo luận, GV
nhận xét cho điểm các nhóm.


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Ôn lại các khái niệm đã học, làm các bài tập, ghi nhớ các quy tắc và cách lập CTHH,
xem lại các nội dung: biểu diễn CTHH, hoá trị, cách lập CTHH để tiến hành luyện tập.
- Bài tập về nhà: 7, 8 (SGK), 10.7, 10.8 (SBT)


Ngày dạy: 19/10


<b>TIẾT 15. BÀI LUYỆN TẬP 2 </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI LUYỆN TẬP </b>


<b> 1. Kiến thức </b>



+ HS được ôn tập củng cố về công thức của đơn chất, hợp chất; củng cố được cách ghi,
cách lập CTHH, cách tính phân tử khối của chất, ý nghĩa CTHH, khái niệm về hoá trị và
quy tắc hoá trị.


<b>2. Kĩ năng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ KNS: Lập được CTHH của hợp chất khi biết hoá trị, kĩ năng làm bài tập, viết công thức.
<b>3/ Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- GV Phiếu học tập và bảng phụ.


- HS: Ôn lại các khái niệm đã học, làm các bài tập, ghi nhớ các quy tắc và cách lập CTHH,
xem lại các nội dung: biểu diễn CTHH, hoá trị, cách lập CTHH để tiến hành luyện tập.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>
<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Nhằm củng cố và ôn tập lại các nội dung đã học để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 </b>
tiết sắp tới, hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập các nội dung đã học.


<b>*Triển khai bài </b>



<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1:Các kiến thức cần nhớ </b>


- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ về công thức
hoá học của đơn chất và hợp chất.


? HS nhắc lại khái niệm hoá trị.


- GV khai triển cơng thức tổng qt của hố trị.
? Biểu thức quy tắc hoá trị.


- GV đưa ra VD, hướng dẫn HS cách làm.


- GV hướng dẫn HS cách lập công thức hoá học
khi biết hoá trị.


- HS: Lập cơng thức hố học của:
+ S (IV) và O.


+ Al (III) và Cl (I).
+ Al (III) và SO4 (II).


<b>I. Các kiến thức cần nhớ: </b>
<b>1. Công thức hoá học: </b>


* Đơn chất: A (KL và một vài PK)
Ax (Phần lớn đ/c phi kim, x = 2)


* Hợp chất: AxBy, AxByCz...



Mỗi cơng thức hố học chỉ 1 phân tử
của chất (trừ đ/c A).


<b>2. Hoá trị: </b>


* Hoá trị là con số biểu thị khả năng
liên kết của nguyên tử hay nhóm
nguyên tử.


<i>a</i> <i>b</i>
<i>x</i> <i>y</i>


<i>A B</i>

- A, B : ng. tử , nhóm ng. tử.
- x, y : hoá trị của A, B.
 x. a = y. b


<i><b>a. Tính hố trị chưa biết: </b></i>


VD: PH3 , FeO , Al(OH)3 , Fe2(SO4)3 .


* PH3: Gọi b là hoá trị của P.


PH3  1. b = 3. 1 b =  <i>III</i>
1


1
.
3


.


* Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe.


Fe2(SO4)3  <i>III</i>
<i>II</i>


<i>a</i> 


2
.
3


.
* VD khác : Tương tự.


<i><b>b. Lập cơng thức hố học: </b></i>


* Lưu ý: - Khi a = b  x = 1 ; y = 1.
- Khi a b  x = b ; y = a.


 a, b, x, y là những số nguyên đơn
giản nhất.


<i> *Vận dụng lập CTHH: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hđ 2: Vận dụng </b>


* GV đưa ra một số bài tập vận dụng những kiến
thức đã học.


<i><b>+ BT</b><b>1</b><b>: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử </b></i>



nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có
PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào?


<i><b>+BT</b><b>2</b><b>: Biết P(V) hãy chọn CTHH phù hợp với </b></i>


quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau
đây.


a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3 .


<i><b>+ BT</b><b>3</b><b>: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X </b></i>


với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau:
XO , YH3 .


Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với
Y trong số các CT cho sau đây:


a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X3Y2 e. XY


<i><b>+ BT</b><b>4</b><b>: Tính PTK của các chất sau: </b></i>


Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14)


<i><b>+ BT</b><b>5</b><b>: Biết số proton của các nguyên tố : </b></i>


C là 6, Na là 11.


Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp


ngoài cùng của mỗi nguyên tử?


<b>II. Vận dụng </b>
+ HS: <i>a</i> <i>II</i>


<i>O</i>


<i>X</i><sub>2</sub> <sub>3</sub>  2. X + 3. 16 = 160.
X = 56.


2
48


160 <sub></sub>


X = 56 đvC. Vậy X là Fe
+ HS: <i>IIy</i>


<i>V</i>
<i>x</i> <i>O</i>


<i>P</i> <i><b> x. V = y. II </b></i>


5
2






<i>V</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


. => x = 2; y = 5


<i><b> Phương án : c </b></i>
+ HS: <i>a</i> <i>II</i>


<i>O</i>


<i>X</i>  .


1
.
1


<i>II</i>
<i>II</i>


<i>a</i>    X h.trị II.
<i>YaHI</i>3  <i>III</i>


<i>I</i>


<i>a</i> 


1
.



3 <sub></sub><sub>Y h. trị III </sub>
Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2
<i><b> Phương án : d </b></i>


+ HS: Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC.


KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 đvC.


+ HS: - Nguyên tố C có : 6 e trong
nguyên tử, 2 lớp e và 6 e lớp ngoài
cùng.


- Nguyên tố Na có : 11 e trong nguyên
tử, 3 lớp e và 1 e lớp ngoài cùng.
<b>IV/ Củng cố bài </b>


- Cách làm bài tập: Lập cơng thức hố học, tính hố trị của một ngun tố chưa biết.
- Cho HS chép bài ca hoá trị:


<i><b>Kali, Iot, Hidro </b></i>
<i><b>Natri với Bạc, Clo một lồi </b></i>


<i><b>Là hóa trị I em ơi </b></i>


<i><b>Nhớ ghi cho kĩ kẻo rồi phân vân </b></i>
<i><b>Oxi, kẽm với Thủy Ngân </b></i>
<i><b>Magie,Đồng ấy cũng gần Canxi </b></i>


<i><b>Cuối cùng thêm chú Bari </b></i>


<i><b>Hóa trị II đó có gì khó khăn </b></i>


<i><b>Bạn Nhơm hóa trị III lần </b></i>
<i><b>Ghi sâu vào trí lúc cần có ngay </b></i>


<i><b>Sắt kia rắc rối nhất đời </b></i>


<i><b>II, III lên xuống cũng phiền lắm thay </b></i>
<i><b>Lưu Huỳnh lắm lúc chơi khăm </b></i>
<i><b>Xuống II, lên VI, khi nằm ở IV. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Học thuộc hoá trị các nguyên tố có trong bảng ở Sgk.(Bảng trang 42).
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4 (Sgk).


- Làm các bài tập trong SBT.


- Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra viết 45 phút.


------


Ngày dạy: 20/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>A. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA </b>


<b>1/ Kiến thức: Đánh giá kiểm tra học sinh qua các nội dung đã học trong chương trình. </b>
Qua đó giúp GV và HS điều chỉnh phương pháp học tập và phương pháp dạy cho phù hợp
hơn với bộ môn.



<b>2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng độc lập trong kiểm tra, tư duy logic tái hiện. </b>
<b>3/ Thái độ: ý thức nghiêm túc trong thi cử. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- GV: Lập ma trận, ra đề kiểm tra, lên đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết.
- HS: Học những nội dung được luyện tập.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức làm bài nghiêm túc, không quay cóp hay trao đổi
bài.


<b>II/ Ma trận đề kiểm tra </b>
<b>Nội dung </b>


<b>kiểm tra </b>


<b>Mức độ kiến thức cần đạt </b> <b>Tổng số </b>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
<b>Chất </b> Nhận ra chất tinh


khiết. Tính chất của
chất tinh khiết.


2 câu



Tính chất lí học
của chất.


1 câu


Tách riêng các
chất ra khỏi hỗn


hợp.


1 câu


4 câu


<b>Nguyên tử </b> - Cấu tạo nguyên
tử.


- Cấu tạo hạt nhân
nguyên tử.
- Điện tích hạt
electron bằng điện


tích hạt proton
nhưng trái dấu.


3 câu


Từ nguyên tử
khối xác định


nguyên tố hóa


học.


1 câu


6,051. 1026 phân
tử khí H2 có khối


lượng bằng gam
là bao nhiêu ?


1 câu


- Xác định số
electron nhiều
nhất trong các
nguyên tử đã


biết.
- Tính tổng số hạt
(p+n+e) trong các


hợp chất.


2 câu


7 câu


<b>Nguyên tố </b>


<b>hóa học </b>


Chất được tạo nên
từ 1 hay nhiều
nguyên tố hóa học.


3 câu


- Từ nguyên tử
khối, xác định
nguyên tố hóa


học.
- Đặc điểm tồn
tại của nguyên


tố hóa học.


2 câu


5 câu


<b>Đơn chất </b>
<b>Hợp chất </b>
<b>Phân tử </b>


- Đơn vị phân tử
khối.
- Nhận biết hợp



chất.


2 câu


- Khái niệm
đơn chất.
- Khái niệm


hợp chất.


2 câu


- Phân biệt phân
tử đơn chất với
phân tử hợp chất.
- So sánh phân tử
khối của Đồng


với Oxi.


2 câu


- Từ phân tử khối
của hợp chất tính
nguyên tử khối


và xác định
nguyên tố hóa


học.



1 câu


7 câu


<b>Hóa trị </b> - Áp dụng quy tắc
hóa trị xác định chỉ


số x.


- Chọn cơng
thức hóa học
phù hợp hóa trị


VI của S.
- Chọn CTHH


Tính hóa trị của
các ngun tố và


xác định cơng
thức hóa học phù


hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1 câu


đúng theo quy
tắc hóa trị



4 câu


2 câu


<b>Tổng số </b> 11 câu 10 câu 4 câu 5 câu <b>30 câu </b>


<b>10 điểm </b>
<b>III/ Đề kiểm tra </b>


<b>Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng trong mỗi câu sau đây: </b>
<b>Câu 1: Chất nào sau đây là chất tinh khiết? </b>


<b>A. Nước cất B. Dung dịch NaCl C. Nước chanh D. Sữa tươi </b>


<b>Câu 2: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp </b>
vào nước, sau đó khuấy đều, lọc và cơ cạn?


A. Bột đá vôi và muối ăn B. Bột than và bột sắt
<b>C. Đường và muối D. Giấm và rượu </b>


<b>Câu 3: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan </b>
sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?


A. Màu sắc B. Tính tan trong nước
<b>C. Khối lượng riêng D. Nhiệt độ nóng chảy </b>


<b>Câu 4: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh </b>
khiết?


A. Không màu, không mùi B. Không tan trong nước


<b>C. Lọc được qua giấy lọc D. Có nhiệt độ sôi nhất định </b>
<b>Câu 5: Thành phần cấu tạo của hầu hết của các loại nguyên tử gồm: </b>
A. Prôton và electron B. Nơtron và electron


C. Prôton và nơtron D. Prôton, nơtron và electron


<b>Câu 6: Chọn câu phát biểu đúng về cấu tạo của hạt nhân trong các phát biểu sau: Hạt nhân </b>
nguyên tử cấu tạo bởi:


A. Prôton và electron B. Nơtron và electron


C. Prôton và nơtron D. Prôton, nơtron và electron
<b>Câu 7: Các câu sau, câu nào đúng? </b>


A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron.
B. Khối lượng của prơton bằng điện tích của nơtron.


C. Điện tích của proton bằng điện tích của electron nhưng trái dấu.
<b> D. Có thể chứng minh sự tồn tại của electron bằng thực nghiệm. </b>


<b>Câu 8: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. </b>


<b>X là nguyên tố nào sau đây? A. Ca B. Na C. K D. Fe </b>
<b>Câu 9: Các câu sau, câu nào đúng? </b>


A. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
B. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do


C. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp
D. Số ngun tố hố học có nhiều hơn số hợp chất



<b>Câu 10: Từ một nguyên tố hoá học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất ? </b>
A. Chỉ 1 đơn chất B. Chỉ 2 đơn chất


<b>C. Một, hai hay nhiều đơn chất D. Không xác định được </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>C. Chỉ từ 3 nguyên tố D. Từ 2 nguyên tố trở lên </b>
<b>Câu 12: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào? </b>


A. Gam B. Kilogam C. Gam hoặc kilogam D. Đơn vị cacbon
<b>Câu 13: Đơn chất là chất tạo nên từ: </b>


<b>A. Một chất B. Một nguyên tố hoá học C. Một nguyên tử D. Một phân tử </b>
<b>Câu 14: </b>Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp


chất?


A. Hình dạng của phân tử B. Kích thước của phân tử


<b>C. Số lượng nguyên tử trong phân tử D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại </b>
<b>Câu 15: Chọn câu phát biểu đúng: Hợp chất là chất được cấu tạo bởi: </b>


A. 2 chất trộn lẫn với nhau B. 2 nguyên tố hoá học trở lên
<b>C. 3 nguyên tố hoá học trở lên D. 1 nguyên tố hoá học </b>


<b>Câu 16: Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại </b>
<b>nguyên tử? A. 2 loại B. 3 loại C. 1 loại D. 4 loại </b>
<b>Câu 17: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)</b>3 . Phân tử khối của oxit là 107. Nguyên tử


<b>khối của M là: A. 24 B. 27 C. 56 D. 64 </b>


<b>Câu 18: Phân tử khối của Cu nặng gấp bao nhiêu lần phân tử oxi? </b>


<b>A. 64 lần B. 4 lần C. 2 lần D. 32 lần </b>


<b>Câu 19: Cho biết số proton trong hạt nhân của Oxi là 8, Natri là 11, Nhôm là 13, Lưu </b>
huỳnh là 16, Clo là 17, Canxi là 20, Sắt là 26. Phân tử nào dưới đây có số electron nhiều
nhất?


A. Al2O3 B. CaCl2 C. SO3 D. Na2S E. FeO


<b>Câu 20: Cho bảng sau: </b>


<b>Nguyên tử </b> Số Proton Số Nơtron Số electron


O 8 8 8


Na 11 12 11


Ca 20 20 20


Al 13 14 13


Mg 12 12 12


S 16 16 16


Cl 17 18 17


Phân tử nào dưới đây có tổng số hạt p, n, e là 140?



A. SO3 B. MaCl2 C. Na2S D. CaCl2 E. NaAlO2.


<b>Câu 21: Biết S có hố trị IV, hãy chọn cơng thức hố học phù hợp với quy tắc hố trị </b>
trong các cơng thức sau:


A. S2O2 B.S2O3 C. SO2 D. SO3


<b>Câu 22: Nguyên tố Y có nguyên tử khối bằng 2 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên </b>
<b>tố nào sau đây? A. Ca B. S C. K D. Fe </b>


<b>Câu 23: </b>Hợp chất của ngun tố X với nhóm PO4 hố trị III là XPO4. Hợp chất của nguyên tố Y
với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có cơng thức là:


A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3


<b>Câu 24: </b>Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là
YH<sub>2</sub>. Cơng thức hố học hợp chất của X với Y là:


A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

A. CaPO4 B. Ca2(PO4)2 C. Ca3(PO4)2 D. Ca3(PO4)3


<b>Câu 26: Hợp chất Al</b>x(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:


<b>A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 </b>
<b>Câu 27: Ngun tử P có hố trị V trong hợp chất nào sau đây? </b>
A. P2O3 B. P2O5 C. P4O4 D. P4O5


<b>Câu 28: Ngun tử N có hố trị III trong phân tử chất nào sau đây? </b>
A. N2O5 B. NO2 C. NO D. N2O3



<b>Câu 29: Biết 1đvc = 0,167.10</b>-23gam. Vậy 6,051. 1026 phân tử khí H2 có khối lượng là bao


nhiêu gam ? A. 2020 gam B. 2015 gam C. 2019 gam D. 2021
gam.


<b>Câu 30: Dãy gồm các chất thuộc loại hợp chất là </b>


<b>A. Na</b>2<b>O, CuO, KOH. B. CaO, MgO, Al</b>.<b> C. Ca, Cl</b>2<b>, Fe . D. H</b>2O, Fe, CaO


<b>IV/ Đáp án </b>


Mỗi câu chọn đúng được 0,33đ


<b>Câu </b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<b>Đáp án </b> A A A D D C C D C C


<b>Câu </b> 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


<b>Đáp án </b> D D B D B A C C B B


<b>Câu </b> 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


<b>Đáp án </b> C B A D C C B D D A


<b>V/ Tổng kết, hƣớng dẫn về nhà </b>


- GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày dạy: 26/10


<b>CHƢƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC </b>


<b>TIẾT 17. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT </b>


<b>A MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức </b>


- Phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học


- Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hố học.
<b>2. Kỹ năng </b>


- Có kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thực hành thí nghiệm.
- KNS: hoạt động nhóm, tự tin báo cáo kết quả trước lớp.


<b>3. Thái độ: Nhận thức đúng đắn trong nghiên cứu các sự vật hiện tượng. </b>


<b>B/ CHUẨN BỊ: </b>


- Hoá chất: nước, muối, đường, bột sắt, bột lưu huỳnh.


- Dụng cụ: đèn cồn, nam châm, kẹp, giá thí nhgiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A



- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>
<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Để biết xem chất có thể xảy ra những biến đổi gì, thuộc loại biến đổi nào! </b>
chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của thầy và trị </b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tƣợng vật lí </b>
*GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1Sgk.
? Hình vẽ đó nói lên điều gì.


- HS quan sát và mơ tả hiện tượng.


? Làm thế nào để nước lỏng thành nước đá.
?Làm thế nào để nước lỏng thành hơi nước?
?Ở hiện tượng này có sự biến đổi về chất ko?
* GV làm thí nghiệm pha lỗng và đun dung
dịch muối ăn.


<b>I. Hiện tƣợng vật lý </b>
<b>1. Hiện tƣợng 1: </b>


Nước đá  Nước lỏng  Hơi nước.
(R) (L) (H)



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Ở hiện tượng này có sinh ra chất mới ko ?
- HS nhận xét: Khi cô cạn dung dịch muối ăn
thu được những hạt muối ăn có vị mặn.
? Qua 2 hiện tượng trên, em có nhận xét gì.
? Chất có bị biến đổi khơng.


- Chất chỉ biến đổi về trạng thái mà không
biến đổi về bản chất (Vẫn giữ nguyên là chất
ban đầu)


 GV kết luận: Sự biến đổi chất như thế
thuộc loại hiện tượng vật lí.


? Vậy thế nào là hiện tượng vật lí.
<b>H đ 2: Tìm hiểu hiện tƣợng hóa học </b>
- GV cho HS quan sát màu sắc của S và Fe.
Sau đó GV trộn một lượng bột Fe và bột S
vừa đủ (HS quan sát màu, n.xét). Chia làm 2
phần:


+Phần1: HS dùng nam châm hút và nhận xét.
?Cơ sở nào để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp.
+ Phần 2: GV làm thí nghiệm: Nung hỗn hợp
bột Fe, S.


? HS quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc
của hỗn hợp.


? GV đưa nam châm tới phần sản phẩm.


HS nhận xét.


? So sánh chất tạo thành so với chất ban đầu
? Ở TN trên có sinh ra chất mới khơng?
* Thí nghiệm 2:


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Lấy đường vào 2 ống nghiệm:


+ ống 1: Để nguyên (Dùng để so sánh)
+ ống 2: Đun nóng.


? Rút ra nhận xét hiện tượng xảy ra ở ống
nghiệm 2.


- HS: Đường chuyển thành màu đen và có
những giọt nước động ở thành ống nghiệm.
? Em có nhận xét gì về hiện tượng trên.
? ở TN trên có sinh ra chất mới khơng.
? ở TN trên có sinh ra chất mới không.
* GV thông báo: Sự biến đổi chất ở 2 TN
trên thuộc loại hiện tượng hoá học.


?Vậy em hãy cho biết hiện tượng hoá học là
gì?


? Dấu hiệu chính để phân biệt HTHH và
HTVL là gì.


Muối ăn <i>H</i>2<i>O</i> D.dịch muối<i>t</i>0 M.ăn.


(R) (L) (R)


<i>*Kết luận: Nước và muối ăn vẫn giữ </i>
nguyên chất ban đầu. Gọi là hiện tượng
vật lý.


<i><b>* Định nghĩa: Sgk. </b></i>


<b>II. Hiện tƣợng hoá học </b>
<b>* Thí ngiệm 1: </b>


* Trộn hhỗn hợp bột Fe và S. Chia làm 2
phần:


<i>+ Phần 1: </i>


Dùng nam châm hút: Sắt bị hút và S vẫn
giữ nguyên trong hỗn hợp (Có Fe và S).
<i>+ Phần 2: </i>


Đun hỗn hợp bột Fe, S: Tạo thành chất
mới không bị nam châm hút. Đó là FeS
(Sắt II sunfua).


<b>* Thí nghiệm 2: </b>


- Cho đường vào 2 ống nghiệm :
+ ống nghiệm 1: Để nguyên.
+ ống nghiệm 2: Đun nóng.



 Đường chuyển thành màu đen, xuất
hiện những giọt nước trên thành ống
nghiệm.


<i><b>* Nhận xét: Đường bị phân huỷ thành </b></i>
than và nước.


<i><b>* Kết luận: Đường, sắt, lưu huỳnh đã </b></i>
biến đổi thành chất khác nên gọi là hiện
tượng hoá học.


<i><b>* Định nghĩa: Sgk. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>IV. Củng cố bài </b>


- Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết hiện tượng vật lí hay hiện tượng hố học?
- Hs làm bài tập 2 sgk


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>
- Học bài làm bài tập sgk.


- Đọc trước bài phản ứng hoá học.


Ngày dạy: 27/10


<b>TIẾT 18. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>



<b>1. Kiến thức </b>


- Nắm được khái niệm về phản ứng hoá học,biết được bản chất của phản ứng hoá học là sự
thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
<b>2. Kỹ năng </b>


- Rèn kỹ năng viết PTHH bằng chữ, xác định chất tham gia, chất tạo thành trong 1 phản
ứng hoá học.


- KNS: Kỹ năng làm việc với sgk, hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ: Có hứng thú trong học tập. </b>


<b>B . CHUẨN BỊ: </b>


* GV: Tranh phóng to hình vẽ 2. 5 sgk.


Dụng cụ và hố chất để tiến hành thí nghiệm đốt cháy đường gồm đèn cồn, ống nghiệm,
kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đường trắng.


* HS: Chuẩn bị kĩ trước bài học, mỗi nhóm 0,5 lạng đường.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Lấy ví dụ về hiện tượng vật lý và hiện tượng hố học rồi từ đó phân biệt hiện tượng vật


lý với hiện hoá học?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>*Vào bài:Các em đã biết chất có thể biến đổi thành chất khác, q trình đó gọi là gì? trong </b>
đó có gì thay đổi? Khi nào xảy ra? Dựa vào đâu mà biết được? để làm rõ vấn đề này chúng
<b>ta sẽ lần lượt nghiên cứu. </b>


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Định nghĩa </b>


- Từ 2 thí nghiệm đã xét ở bài trước HS
nhớ lại và trả lời.


? Fe và S có tác dụng với nhau không .
Sinh ra chất nào.


-GV:Quá trình biến đổi trên đã xảy ra
PƯHH.


- GV hướng dẫn HS cách viết và cách đọc,
xác định được chất phản ứng và sản phẩm.
? Khi nung đường cháy thành than và
nước , chất nào là chất tham gia, chất nào
là chất tạo thành (hay sản phẩm).


-Yêu cầu HS lên bảng làm bài 3 SGK/50
? Trong PƯ trên chất phản ứng và chất
sinh ra là những chất nào.



* GV thông báo: Trong quá trình phản
ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng
chất sản phẩm tăng dần.


<b>Hđ2: Diễn biến của phản ứng hóa học </b>
- HS quan sát hình 2.5 (ở bảng phụ) và trả
lời câu hỏi:


? Trước phản ứng (hình a) có những phân
tử nào. Các nguyên tử nào liên kết với
nhau?


? Trong phản ứng (hình b) các nguyên tử
nào liên kết với nhau. So sánh số nguyên
tử H và O trong p/ư (b) và trước p/ư (a ).
- GV chốt kiến thức.


<i><b>I. Định nghĩa </b></i>


- Đ/Nghĩa: Quá trình biến đổi chất này thành
chất khác gọi là PƯHH.


* Tên chất phản ứng  Tên các sản phẩm
( Chất tham gia) ( Chất sinh ra)
VD: Phương trình chữ:


Lưu huỳnh + sắt t0 Sắt (II) sunfua.


Đường t0 Than + Nước.



<i>* Bài tập 3: </i>


Parafin + oxi  Nước + Cacbon đioxit.
(Chất tham gia) (Chất sinh ra)


<b>II. Diễn biến của phản ứng hoá học </b>


<b>- Kết luận: “Trong PƯHH chỉ có liên kết </b>
giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này
biến đổi thành phân tử khác”.


<b>IV. Củng cố bài </b>


- HS đọc phần ghi nhớ SGK/50


- GV hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm.
- HS trả lời:


1. Phản ứng hố học là gì? Cho VD minh hoạ.


2. Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau, hiện tuợng nào là hiện tượng vật lý, hiện
tượng hoá học. Viết PT chữ của các PTPƯ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

c, Đốt bột nhơm trong khơng khí, tạo ra nhơm oxit.
d, Điện phân nước ta thu được khí H2 và khí O2.


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Học bài theo vở ghi và SGK.



- Bài tập về nhà: 2, 5, 6 (Sgk), xem trước phần III và IV còn lại của bài.
****************************


Ngày dạy: 2/11


TIẾT 19. <b>PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tiếp theo) </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức </b>


- Biết được phản ứng hoá học chỉ xảy ra khi các chất tiếp xúc trực tiếp với nhau; một số
phản ứng cần có thêm điều kiện khác mới xảy ra.


- Biết nhận biết có phản ứng hố học căn cứ vào các dấu hiệu: co khí bay ra, chất tan dần
hoặc dung dịch nóng lên...


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết. Kỹ năng làm việc với sgk, hoạt động nhóm.
<b>- KNS: thao tác thí nghiệm, quan sát và phát hiện các hiện tượng thí nghiệm. </b>


<b>3/ Thái độ: Có hứng thú trong học tập, thật sự chú ý và say sưa với khoa học hóa học. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


*GV: - Hố chất: Zn (Al). Dung dịch HCl. Phốt pho đỏ. Dung dịch Na2SO4. Dung dịch


BaCl2. Dung dịch CuSO4.



- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muôi sắt.
* HS: Chuẩn bị kĩ trước bài học.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


<i> ?Nêu định nghĩa phản ứng hoá học? Bản chất của phản ứng hoá học? </i>
<i>HD – Đn: Mục I Bản chất: Mục II </i>


<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Thực chất các chất muốn xảy ra phản ứng với nhau cần phải có điều kiện gì, khi </b>
nào thì biết có phản ứng xảy ra. Ta sẽ nghiên cứu trong tiết học này.


<i><b>*Triển khai bài </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Đk phản ứng xảy ra </b>


* GV làm thí nghiệm hình 2.6 Sgk.


+ TN: Cho 1ml dung dịch HCl vào ống
nghiệm có chứa sẵn một vài mảnh kẽm.
? HS quan sát và nêu hiện tượng?



? ở TN trên muốn PƯHH xảy ra cần phải
có điều kiện gì?


- GV: Nếu diện tích tiếp xúc lớn thì phản
ứng xảy ra càng nhanh.


* GVđặt vấn đề: Nếu để P, C hoặc S
trong khơng khí thì các chất có tự bốc
cháy không.


+ TN: Cho P đỏ vào muôi sắt và đốt trên
ngọn lửa đèn cồn.


? HS quan sát và nhận xét? (P cháy)


? Vậy ta cần phải làm thế nào để PƯ xảy
ra.


- GV: Có một số phản ứng khơng cần đến
nhiệt độ. VD: Phản ứng giữa Zn và HCl.
* GV đặt vấn đề: Nhân dân ta thường hay
nấu rượu, thì q trình chuyển hố từ tinh
bột sang rượu cần có điều kiện gì?


- HS: Có men rượu làm chất xúc tác.
? Chất xúc tác có tác dụng gì.


- HS: Kích thích cho phản ứng xảy ra
nhanh hơn....



- GV dẫn VD ở Sgk.


? Vậy khi nào thì PƯHH xảy ra.


- GVhướng dẫn HS làm bài tập 4 (Sgk)
<b>Hđ 2: Dấu hiệu nhận biết PƢ xảy ra </b>
- GV nhắc lại các thí nghiệm đã tiến hành
ở tiết 18.


* GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
+ Cho đinh Fe (hoặc Zn) vào dung dịch
CuSO4.


<b>III. Khi nào thì phản ứng hoá học xảy ra? </b>


- Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau.


- Cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó (tuỳ
mỗi PƯ cụ thể) .


- Một số phản ứng cần có mặt chất xúc tác.


<i>*Kết luận: Phản ứng hoá học xảy ra khi các </i>
chất tiếp xúc với nhau, cung cấp nhiệt độ và
có thể có chất xúc tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Cho dd BaCl2 t/d với dd H2SO4.


- HS làm thí nghiệm và quan sát hiện
tượng xảy ra.



? Biết được PƯHH này xảy ra nhờ vào
dấu hiệu nào.


- HS: Có chất mới tạo ra.


- GV: Ta có thể biết được nhờ vào trạng
thái như :


+ Có chất khí bay ra (Cho Zn t/d với HCl)
+ Tạo thành chất rắn không tan như
BaSO4


+ Sự phát sáng (P, ga, nến cháy).


+ Màu sắc biến đổi ( Fe t/d với CuSO4)


<i>* Dấu hiệu nhận biết: Có chất mới tạo ra. </i>
- Màu sắc.


- Trạng thái.
- Tính tan.


- Sự toả nhiệt, phát sáng.




<i><b>IV/ Củng cố bài </b></i>


1. Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có chất mới xuất hiện?


2. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào một cục đá vôi (thành phần chính là Canxi cacbonat) ta
thấy có xuất hiện bọt khí nổi lên.


a, Dấu hiệu nào cho ta thấy có PƯHH xảy ra?


b, Viết PT chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất: Canxi clorua, nước và
Cacbon đioxit.


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Học bài theo vở ghi và SGK .
- Đọc phần đọc thêm.


- Bài tập: SBT hóa 8.
<b> </b>


********************************
Ngày dạy: 5/11


<b>TIẾT 20. BÀI THỰC HÀNH 3 </b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hố học.
- Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hố học xảy ra.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, hố chất trong phịng thí nghiệm.



- KNS: Thực hiện thí nghiệm theo yêu cầu của GV, rèn đức tính khéo léo, cẩn thận với
các thao tác thí nghiệm. Biết quan sát và phân tích hiện tượng.


<b>3/ Thái độ </b>


- Giáo dục ý thức cẩn thận, vệ sinh khi làm thí nghiệm.


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Hoá chất: Dung dịch Natricácbonát. Dung dịch nước vôi trong. Thuốc tím.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức học tập và nghiêm túc, cẩn thận khi làm thực hành.
<i><b> II/ Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b>1. Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hố học? Cho ví dụ? </b></i>
2. Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra?


HD: có nhiệt tỏa ra, có khí bay ra hay kết tủa xuất hiện.
<i><b>III. Bài mới: </b></i>


<i><b>*Vào bài: Trong bài thực hành này giúp ta phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng </b></i>
hố học, dấu hiệu có phản ứng hố học xảy ra.


<b> *Triển khai bài: </b>



<b>Hoạt động của thầy và trị </b> <b>Nội dung thí nghiệm </b>
<b>Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm 1 </b>


* GV hướng dẫn làm thí nghiệm 1(Sgk).
Lấy 1 lượng thuốc tím, chia 2 phần:
+ Phần I: Bỏ vào nước, lắc cho tan.


+ Phần II: Bỏ vào ống nghiệm, đun nóng.
Để nguội, đổ nước vào, lắc cho tan.
- GV làm mẫu: Hồ tan thuốc tím và đun
thuốc tím.


- GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó cho HS
làm thí nghiệm.


? Màu sắc của dd trong 2 ống nghiệm.
? HS phân biệt được 2 quá trình: Hiện
tượng vật lý và hiện tượng hố học.
-Hướng dẫn HS viết phương trình chữ.
<b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm 2 </b>
- GV hướng dẫnHS làm thí nghiệm 2
Dùng ống tt thổi hơi thở vào:


+ ống 1:đựng H2O.


+ ống 2: đựng nước vôi trong.
- HS quan sát và nhận xét.


? Trong hơi thở ra có khí gì. Khi thổi vào
2 ống có hiện tượng gì.



- GV hướng dẫn HS viết phương trình
chữ.


<b>Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm 3 </b>
*GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
3(Sgk)


- Đổ dung dịch Natri cacbonat vào:
+ ống 1: Đựng nước.


+ ống 2: Đựng nước vôi trong.


<b>I. Tiến hành thí nghiệm: </b>


<b>1.Thí nghiệm 1: Hồ tan và đun nóng kali </b>
pemanganat (thuốc tím)


+ Phần I: Bỏ vào nước, lắc cho tan.


+ Phần II: Bỏ vào ống nghiệm, đun nóng. Để
nguội, đổ nước vào, lắc cho tan.


*Hiện tượng:


+ ống 1: Chất rắn tan hết  HTVL.


+ ống 2: Chất rắn không tan hết, lắng xuống
đáy ống nghiệm  HTHH.



- Phương trình chữ:
<b>Kali pemanganat </b><i>t</i>0


<b> Kali pecmanganat </b>
<b>+ Mangan đioxit + oxi. </b>


<b>2.Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với </b>
canxi hiđroxit.


<i><b>* Nhận xét: </b></i>


- ống 1:Khơng có hiện tượng.


- ống 2: Có PƯHH xãy ra. Nước vơi trong bị
đục (Có chất rắn tạo thành).


- Phương trình chữ:


Cacbon đioxit + Canxi hiđroxit 


Canxi cacbonat + Nước
<b>3. Thí nghiệm 3: Thực hiện phản ứng giữa </b>
<b>Natricacbonat với Canxihidroxit </b>


<i><b>* Nhận xét: </b></i>


+ ống 1: Không có hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? HS nêu dấu hiệu của PƯHH.



- GV hướng dẫn HS viết phương trình
chữ.


- GV giới thiệu chất tham gia phản ứng
và chất tạo thành sau phản ứng.


* GV yêu cầu HS viết bản tường trình.


chất rắn khơng tan trong nước.
- phương trình chữ:


Natri cacbonat + Canxi hiđroxit 


Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.


<i><b> </b></i>


<b>IV. Củng cố bài </b>


- Học sinh viết và nộp bản tường trình.


- GV hướng dẫn HS làm tường trình thực hành.
- Cho các nhóm HS làm vệ sinh phòng thực hành .
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Về nhà ôn tập các kiến thức đã học ở các bài trước: Nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp
chất, hoá trị, phản ứng hoá học, dấu hiệu để phản ứng hoá học xảy ra.


- Đọc bài : Định luật bảo toàn khối lượng.
<i><b> </b></i>



****************************


Ngày dạy: 11/11


<b>TIẾT 21. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG </b>


<i> </i>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về
khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học.


- Biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình chữ cho HS.
- KNS: thảo luận nhóm và kĩ năng trình bày trước tập thể.
<b>3. Thái độ: Giáo dục thái độ cẩn thận, yêu thích bộ môn. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Dụng cụ: cân, 2 cốc thuỷ tinh.


- Hoá chất: + Dung dịch Bari clorua.
+ Dung dịch Natri sunphát.


- Chuẩn bị tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí ơxi và Hiđrơ (H 2.5
SGK tr 4.8).



- Bảng phụ: Các bài tập vận dụng.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra?
Cho ví dụ?


<b>HD: Chất tham gia phải tiếp xúc với nhau, cung cấp nhiệt độ và có thể có chất xúc tác. </b>
Có phản ứng khi: Có chất mới tạo ra. Màu sắc. Trạng thái. Tính tan. Sự toả nhiệt, phát
sáng.


<b>III/ Bài mới: </b>


<b>*Vào bài: Trong q trình phản ứng hố học xảy ra khi các chất ban đầu và chất tạo thành </b>
có thay đổi khơng? Liệu chúng có bằng nhau khơng? Đó là nội dung của bài ngày hôm
nay.


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Tiến hành thí nghiệm </b>


- GV giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp


(Nga) và Lavoadie (Pháp).


- GV làm thí nghiệm:


+ Đặt trên đĩa cân A hai cốc (1) và (2) có
chứa 2 dung dịch BaCl2 và Na2SO4.


+ Đặt quả cân lên đĩa B cho cân thăng
bằng.


- Gọi 1-2 HS lên quan sát vị trí kim cân.
- Sau đó GV đổ cốc 1 vào cốc 2, lắc cho
dung dịch trộn vào lẫn nhau.


? HS quan sát hiện tượng. Nhận xét vị trí
kim cân.


( Có chất rắn màu trắng xuất hiện - Đã có
PƯHH xảy ra. Kim cân vẫn ở vị trí thăng
bằng)


? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim
của cân vẫn giữ ngun vị trí. Có thể suy
ra điều gì.


- GV thơng báo: Đây chính là ý cơ bản của
nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
<b>Hđ 2: Định luật bảo toàn khối lƣợng </b>


<b>I/ Tiến hành thí nghiệm </b>



<b>1, Thí nghiệm 1: Có 2 cốc đựng dd BaCl2</b>


<b>và dd Na2SO4</b>


- Đặt hai cốc 1 và 2 vào một bên cân, dùng
quả cân đặt vào đĩa cân bên còn lại sao cho
kim chỉ đúng vị trí thăng bằng.


- Đổ dd ở cốc 1 vào cốc 2:
+Có phản ứng xảy ra


+Cân vẫn ở vị trí thăng bằng.


<b>2. Kết luận: Tổng khối lượng của các chất </b>
tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của
các chất tạo thành sau phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- GV yêu cầu:


? HS nhắc lại nội dung định luật (1-2 HS).
? GV yêu cầu HS lên bảng viết phương
trình chữ của phản ứng.


- GV hướng dẫn HS: Có thể dùng CTHH
của các chất để viết thành PƯHH.


? Trong PƯHH trên, theo em bản chất của
phản ứng hố học là gì.



- GV cho HS quan sát lại sơ đồ phản ứng
giữa Hidro với Oxi (H2.5).


?Có nhận xét gì về số lượng các ngun tử
trước và sau phản ứng?


- GV bổ sung: Trong phản ứng hoá học:
diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các
nguyên tử, còn số nguyên tử của mỗi
nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của
các ngun tử khơng đổi. Vì vậy tổng khối
lượng của các chất được bảo toàn.


<b>Hđ 3: Vận dụng </b>


? Từ phương trình chữ của PƯHH trên, áp
dụng và viết công thức về khối lượng của
PƯ.


- HS lên bảng viết.


- GV giải thích: Từ CT này, nếu biết KL
của 3 chất ta tính được KL của các chất
còn lại.


VD1: Đốt cháy hồn tồn 3,1g Photpho
(P) trong khơng khí, ta thu được 7,1 g hợp
chất Điphotpho penta oxit (P2O5).


a. Viết PT chữ của phản ứng.



b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
- HS áp dụng định luật để giải bài tập.
VD2: Nung CaCO3 thu được 112 kg vơi


sống (CaO) và 88 kg khí cacbonic (CO2)


a.Viết phương trình chữ của PƯ.


b.Tính khối lượng của Canxi cacbonat đã
PƯ.


<i>* Trong một PƯHH, tổng khối lượng của </i>
<i>các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng </i>
<i>của các chất tham gia phản ứng. </i>


- Phương trình phản ứng:


Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat +
Natri clorua.


*Sơ đồ tổng quát:
A+BC+D
Ta có:


mA + mB  mC + mD


=> <i>mBaCl</i>2 <i>mNa</i>2<i>SO</i>4 <i>mBa</i>¸<i>O</i>4 <i>mNaCl</i>



*Lưu ý: Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước
và sau phản ứng luôn bằng nhau (bảo toàn).
<b>III/ Áp dụng </b>


* VD1:


a.Phương trình chữ:


Photpho + Oxi <i>t</i>0 <sub> Điphotpho penta oxit. </sub>
b. Theo ĐLBTKL ta có:




5
2<i>O</i>


<i>P</i>
<i>P</i>
<i>O</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m</i>  



)
(
4
1
,
3
1


,
7
1
,
7
1
,
3
1
,
3
2
2
5
2
2
<i>gam</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>P</i>
<i>O</i>










* VD2: HS làm bài tập vào vở.


<i><b>IV/ Củng cố bài </b></i>
<i><b> - HS đọc phần ghi nhớ. </b></i>
- Nêu định luật và giải thích.


* BT1: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:


Lưu huỳnh + Khí oxi  Khí sunfurơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

* BT2: Cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch axit clhiđric HCl tạo ra 25,4g sắt (II) clorua


(FeCl2) và 0,4g khí hiđro (H2). Khối lượng axit clohđric HCl đã dùng là:


A. 14,7g B. 15g C. 14,6g D. 26g.
<b> V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Học bài theo vở ghi và SGK.


- Làm bài tập: 1,2,3 SGK và các bài tập sách bài tập.
- Xem trước bài “Phương trình hóa học”


<b>************************************ </b>


Ngày dạy: 16/11



<b> TIẾT 22. PHƢƠNG TRÌNH HỐ HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


<b>- Giúp học sinh hiểu được PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hố học gồm cơng thức hố </b>
học của các chất phản ứng và sản phẩm với hệ số thích hợp.


- HS hiểu được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các
chất trong phản ứng.


<b>2. Kỹ năng </b>


- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.


- KNS: Biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
<b>3/ Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- Tranh phóng to H2,5 SGK
- Bảng nhóm


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A



- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


- Hãy liệt kê các phương trình chữ đã học ở tiết 21?
HD


Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua.
Photpho + Oxi <i>t</i>0


Điphotpho penta oxit.
Hidro + Oxi  Nước


<b>III. Bài mới: </b>


<i><b>*Vào bài: Để biểu diễn cho phản ứng hoá học người ta lập PTHH. Vậy PTHH được lập </b></i>
<i>như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay! </i>


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Lập phƣơng trình hóa học </b>


-GV hướng dẫn học sinh : Dựa vào
phương trình chữ:


+ Viết các chất ở dạng cơng thức hóa học?
-HS phân biệt hệ số (trước) và chỉ số (sau)
cơng thức hóa học.


(Hệ số khác chỉ số).


-GV treo tranh 2.5 (sgk).


-Hs lập phương trình hố học giữa Hydro,
oxi theo các bước:


+Viết phương trình chữ.


+Viết cơng thức hố học các chất trước và
sau phản ứng.


+Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
-GV lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số.
<b>Hđ 2: Các bƣớc lập PTHH </b>


-Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập


<b>I. Lập phƣơng trình hố học </b>
<b>1. Phƣơng trình hố học: </b>


*Phương trình chữ và dạng cơng thức:


Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat +
Natri clorua.
BaCl2 + Na2SO4  2NaCl + BaSO4


Photpho + Oxi <i>t</i>0


Điphotpho penta oxit.
4P + 5O2  2P2O5



Hidro + Oxi  Nước
2H2 + O2  2H2O


<b>2. Ý nghĩa: Phương trình hố học biểu diễn </b>
<b>ngắn gọn phản ứng hoá học. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

phương trình hố học.
-HS thảo luận nhóm.


-Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm .
-GV cho bài tập1 (Bảng phụ).


VD 1: Đốt cháy P trong Oxi thu được
P2O5.


-HS làm : Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá
học.


VD 2: (GV dùng bảng phụ).
Fe + Cl2 


<i>o</i>


<i>t</i>


FeCl3


SO2 + O2 
<i>t</i>



<i>t</i>«


SO3


Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O


-GV hướng dẫn HS cân bằng phương trình


- Viết sơ đồ phản ứng dạng cơng thức hóa
học của chất.


- Cân bằng hệ số nguyên tử mỗi nguyên tố
trước và sau phản ứng


- Hoàn chỉnh phản ứng.
VD 1:


4P + 5O2 
<i>o</i>


<i>t</i>


2P2O5


VD 2: Cân bằng các phản ứng sau:
2Fe + 3Cl2 


<i>o</i>


<i>t</i>



2 FeCl3


2SO2 + O2 
<i>t</i>


<i>t</i>«


2SO3


Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O


<b>IV. Củng cố bài </b>


-GV phát cho mỗi nhóm học sinh 1 bảng có nội dung sau:
Al + Cl2


<i>o</i>


<i>t</i> <sub>? 2Al +3 Cl</sub>


2
<i>o</i>


<i>t</i> <sub>2AlCl</sub>


3


Al + ?  Al2O3. 4Al + 3O2 2Al2O3.



Al(OH)3 
<i>o</i>


<i>t</i>


? + H2O 2Al(OH)3 
<i>o</i>


<i>t</i>


Al2O3 + 3H2O


-GV phát bìa và phổ biến luật chơi.


-Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm .
-Đạidiện các nhóm giải thích lý do đặt các miếng bìa.
-GV tổng kết trị chơi, chấm điểm nhận xét.


-HS nhắc lại nội dung chính của bài.
-HS đọc phần ghi nhớ.


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Ngày dạy: 21/11 </b>


<b>TIẾT 23. PHƢƠNG TRÌNH HỐ HỌC( TIẾP THEO) </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1/ Kiến thức </b>



-Học sinh hiểu được ý nghĩa phương trình hố học.


-Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
<b>2/ Kĩ năng </b>


-Rèn kỹ năng lập phương trình hố học.


<b>- KNS: Biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm </b>
<b>3/ Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- Bảng nhóm
- Máy chiếu


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


?Phương trình hố học là gì? Nêu các bước lập PTHH?


HD: Phương trình hố học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.
Các bước lập PTHH:


- Viết sơ đồ phản ứng dạng cơng thức hóa học của chất.



- Cân bằng hệ số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng
- Hoàn chỉnh phản ứng.


<b>III/ Bài mới: </b>


<b>*Vào bài: PTHH có ý nghĩa như thế nào, các bước lập PTHH, cách cân bằng PTHH nh </b>
thế nào, ta nghiên cứu bài học hôm nay!


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Ý nghĩa của PTHH </b>


-HS cho ví dụ về phản ứng hố học.
-GV hỏi:


+ Nhìn vào phương trình hố học cho ta
biết điều gì?


-HS nêu ý kiến của nhóm .
-GV tổng kết lại.


- Yêu cầu HS làm bài 2:


+ HS viết phương trình phản ứng hoá
học.


+ Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử
trước và sau PƯ .



-GV yêu cầu HS làm bài tập 4.


<b>I/ Ý nghĩa của phƣơng trình hố học: </b>
Ví dụ: 2H2 + O2


<i>o</i>


<i>t</i> <sub> 2H</sub>


2O


-Biết tỷ lệ chất tham gia và chất tạo thành sau
phản ứng.


-Tỷ lệ số phân tử các chất .
*Ví dụ: Bài tập 2 (sgk).
*4Na + O2 2Na2O


2
4
;


1
4


2
2






<i>O</i>
<i>Na</i>


<i>Na</i>
<i>O</i>


<i>Na</i>


*P2O5 + 3H2O  2H3PO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hđ 2: Áp dụng </b>


Bài tập: Đốt cháy khí Mê tan trong
khơng khí thu được CO2 và H2O. Lập


phương trình hố học.Cho biết tỷ lệ số
ngun tử , phân tử các cặp chất (Tuỳ
chọn).trong phản ứng.


-HS viết phương trình phản ứng.
-GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số
nguyên tử các nguyên tố.


?Vậy em hiểu như thế nào về phương
trình hố học.


- GV hồn chỉnh.



*Bài 4:


*2Fe + 3Cl2 2FeCl3




2
2
;


3
2


3
2





<i>FeCl</i>
<i>Fe</i>
<i>Cl</i>


<i>Fe</i>


*CH4 +2O2 


«


<i>t</i>



CO2 + 2H2O


<b>II. Áp dụng </b>
Bài tập:


PTHH: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O


<i><b>*Lưu ý: </b></i>


-Hệ số viết trước cơng thức hố học các chất
(Cao bằng chữ cái in hoa).


-Nếu hệ số là 1 thì khơng ghi.


*Ghi nhớ: Phương trình hố học biểu diễn ngắn
gọn phản ứng hố học. Có 3 bước lập phương
trình hố học.


<b>IV/ Củng cố bài. </b>


Có các q trình sau: K + H2O  KOH


2Ca + O2 2CaO


H2 + O  H2O


?Cho biết trường hợp nào là 1 PTHH => muốn có 1 PTHH cần phải chú ý điều gì?


+ Phải viết đúng cơng thức hóa học của các chất tham gia phản ứng cũng như sản phẩm


tạo thành. (HS cần ơn kĩ lại cơng thức hóa học của đơn chất, hợp chất và nhớ tuân thủ quy
tắc hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất).


+ Phải cân bằng phản ứng: tức là các nguyên tử chất tham gia phải bằng với các nguyên tử
chất sản phẩm.


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Học bài làm bài tập còn lại sgk. Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập.
- Ôn tập lại các khái niệm:


+Hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học.
+Định luật bảo tồn khối lượng


+Các bước lập CTHH của hợp chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ngày dạy: 23/11


<b>TIẾT 24. BÀI LUYỆN TẬP 3 </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI LUYỆN TẬP </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh củng cố kiến thức về phản ứng hoá học, nắm được định nghĩa, bản chất,
ĐK và dấu hiệu để nhận biết.


- Nắm đuợc nội dung của ĐLBTKL, giải thích và áp dụng được


- Nắm được PTHH là để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học và ý nghĩa PTHH.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Phân biệt được hiện tượng hoá học với các hiện tượng khác.
- KNS: Lập được PTHH khi biết chất phản ứng và sản phẩm
<b>3. Thái độ: Ý thức tự học và sự ham thích bộ mơn </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV: Hệ thống câu hỏi khái quát kiến thức cần nhớ. </b>


<b>2. HS: Ôn kĩ các kiến thức đã học. Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập. </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


?Thế nào là hiện tượng vật lí? Hiện tượng hóa học?
?Dấu hiệu để nhận biết có hiện tượng hóa học là gì?
HD: có chất mới; đổi màu dd, tỏa nhiệt hoặc phát sáng...
<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Để củng cố kiến thức đã học về định luật BTKL và PTHH chúng ta tiến hành </b>
luyện tập.


<b>*Triển khai bài </b>



<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Kiến thức cần nhớ </b>


-GV treo bảng có một số phản ứng hố học
biểu diễn bằng các phương trình hố học
(dạng chữ)


+ HS nêu chất tham gia, chất tạo thành?
+Viết công thức của các chất trong pư?
+ Cân bằng phương trình hố học.


+HS nêu cách lập phương trình hố học?
+Ý nghĩa của phương trình hố học?


+Trong pưhh thực chất điều gì đã thay đổi để


<b>I.Kiến thức cần nhớ: </b>
*Ví dụ: N2 + 3H2 


<i>o</i>


<i>t</i>


2NH3


*Cách lập phương trình hoá học gồm
3 bước:


- Viết sơ đồ pư gồm công thức của
các chất pư và sản phẩm.



- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên
tố ở hai vế của pư.


- Viết PTHH hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

làm xuất hiện chất mới? Điều gì ko đổi?
=>ND định luật bảo toàn khối lượng?
- GV bổ sung, hoàn chỉnh KT.


<b>Hđ 2: Vận dụng </b>


Bài tập 1: Viết phương trình hố học biểu
diễn các quá trình biến đổi sau:


a.Cho kẽm vào dung dịch HCl thu được
ZnCl2 và H2.


b.Nhúng dây nhôm vào dung dịch CuCl2 tạo


thành Cu và AlCl3.


c.Đốt Fe trong oxi thu được Fe3O4.


Bài tập 2: (sgk).
-HS đọc đề.


-Thảo luận, chọn phương án đúng.


<i>*Bài tập 3 (sgk): (Ghi ở bảng phụ). </i>



Nung 84 kg MgCO3 thu được m gam MgO


và 44 kg CO2.


a. Lập phương trình hố học.
b.Tính m của MgO.


-HS làm bài tập.
-GV hướng dẫn:


?
44
84
2
3




<i>MgO</i>
<i>CO</i>
<i>MgCO</i>
<i>m</i>
<i>kg</i>
<i>m</i>
<i>kg</i>
<i>m</i>


chất được bảo tồn. Vì chỉ diễn ra sự


thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác, còn số nguyên tử mỗi
nguyên tố ko đổi.


<b>II. Vận dụng </b>
<b>Bài 1: </b>


Các PTHH:


a. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


b. 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu


c. 3Fe + 2O2 
<i>o</i>


<i>t</i>


Fe3O4


<b>Bài 2: : Đáp án D đúng. </b>


Vì: Trong phản ứng hố học phân tử
biến đổi, còn nguyên tử giữ nguyên.
Nên tổng khối lượng các chất được
bảo toàn.


<b>Bài 3 </b>



a. MgCO3
<i>o</i>


<i>t</i> <sub>MgO + CO</sub>2


b.Theo định luật bảo toàn khối lượng:
<i>kg</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>CO</i>
<i>MgO</i>
<i>MgO</i>
<i>CO</i>
<i>MgO</i>
<i>MgCO</i>
40
44
84
2
2
3









<b>IV. Củng cố bài </b>


- Lập PTHH phải làm gì ? Vận dụng cân bằng pư sau:
Fe (OH)3 Fe2O3 + H2O


- Trong phản ứng hoá học các nguyên tử và phân tử biến đổi như thế nào?
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà: </b>


<b>- Ôn tập nội dung đã học trong chương 2 để tiết sau kiểm tra 1 tiết. </b>
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT hóa 8.


************************
Ngày dạy: 28/11


<b>TIẾT 25. KIỂM TRA MỘT TIẾT </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA </b>


<b>1. Kiến thức: Đánh giá kiểm tra học sinh qua các nội dung đã học trong chương trình. </b>
Qua đó củng cố kiến thức của chương II, đồng thời GV và HS điều chỉnh PP dạy và học
cho phù hợp hơn.


<b> 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng độc lập trong kiểm tra, tư duy logic tái hiện. </b>
<b> 3. Thái độ: ý thức nghiêm túc trong thi cử. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>- GV lập ma trận, ra đề và hướng dẫn chấm bám sát chương trình kiến thức chương II </b>
- In đề đủ theo số lượng HS



<b>- HS: Ôn tập nội dung chương II. </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II. Ma trận đề kiểm tra </b>


<b>Nội dung </b>
<b>kiến thức </b>
<b>kiểm tra </b>


<b>Mức độ kiến thức cần đạt </b> <b>Tổng cộng </b>
<b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b>


Sự biến đổi
chất


- Phân biệt được
hiện tượng vật lí
và hiện tượng hố
học.


1 TN (0,5đ)


1 TN
0,5đ


Công thức


hóa học.
Phản ứng hóa


học


- Hiểu được bản
chất của một PƯHH


là do liên kết giữa
các nguyên tử thay


đổi. 1 TN (0,5đ)


Viết được cơng thức
hóa học của đơn chất
và hợp chất.


2 TN (1đ)


3 TN
(1,5đ)
Định luật bảo


tồn khối
lượng


- Tính được khối
lượng của một chất


trong phản ứng khi
biết khối lượng của
các chất cịn lại.
- Giải thích được
một số hiện tượng
trong tự nhiên.


1 TL (1đ)
1 TN (0,5đ)


1 TN
(0,5đ)
1 TL
(1đ)


Phương trình


hóa học Dựa vào PTHH và biết được ý
nghĩa của một số
PTHH cụ thể.


1 TN (0,5đ)


Lập phương trình
hóa học khi biết
các chất tham gia
và sản phẩm.


1 TL (2.5đ)



- Vận dụng lập
PTHH, tìm hệ số và
chỉ số của PTHH,
tính được khối lượng
của chất.


1 TL (3,5đ)


1 TN
(0,5đ)
2 TL
(6đ)
Tổng cộng 2 TN (1đ) 1TN (0,5đ),


1 TL (2,5đ) 3 TN (1,5đ) 2 TL (4,5đ) 6 TN (3đ) 3 TL (7đ)


<b>III/ Đề bài </b>


<b>*Trắc nghiệm (3đ):Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau: </b>
<b>Câu 1: Cho các hiện tượng: </b>


1. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối.
2. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.


3. Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện.


4. Thuỷ tinh được đun nóng chảy ở nồi cao, rồi thổi thành bóng đèn, lọ hoa, cốc …
5. Cho 1 mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thốt ra.


<b> Hiện tượng hóa học là: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Câu 2: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi  khí sunfurơ. </b>
Nếu đã có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia
phản ứng là:


A. 40g B. 44g C. 52g D. 48g


<b>Câu 3: Cho PTHH: Cu + O</b>2  CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số


phân tử CuO khi cân bằng là:


A. 1:2:1 B. 2:1:2 C. 2:1:1 D. 2:2:1


<b>Câu 4: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do: </b>


A. Các nguyên tử tác dụng với nhau <b>C. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi. </b>
B. Các nguyên tố tác dụng với nhau. D. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.


<b>Câu 5. Cơng thức hóa học của đơn chất đồng là: </b>


A. CuO B. Cu C. Cu2 D. Su


<b>Câu 6. Cho CTHH của một số chất: Cl</b>2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH. Trong đó có:


A. 3 đơn chất và 3 hợp chất. C. 2 đơn chất và 4 hợp chất.
B. 5 đơn chất và 1 hợp chất. D. 1 đơn chất và 5 hợp chất.
<b>*Tự luận (7 điểm) </b>


<b>Câu 1. (2.5đ) Lập PTHH của các phản ứng sau </b>



a. Mg + HCl MgCl2 + H2


b. Fe2O3 + CO Fe + CO2


c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2


d. Al + Cl2 AlCl3.


e. Fe(OH)3 + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + H2O


<b>Câu 2 (3,5đ): Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ </b>
(Fe3O4).


a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản
ứng.


b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.


<b>Câu 3. (1đ): Nếu để một sợi dây đồng ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng sợi dây </b>
đồng sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.


<b>IV/ Hƣớng dẫn chấm </b>
<b>*Trắc nghiệm (3 điểm) </b>


Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,5 điểm


1 2 3 4 5 6


C D B D B C



<b>*Tự luận (7 điểm) </b>
<b> </b>


<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>


Câu 1
(2.5
điểm)


1 a. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2


b. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2


c. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2


d. 2Al + 3Cl2  2AlCl3.


e. 2Fe(OH)3 + 3 H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6 H2O


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2 a. 3Fe + 2O2 t


0<sub></sub>


Fe3O4 1đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

(3.5
điểm)


Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1


b. Áp dụng ĐLBTKL ta có:


2 3 4


Fe O Fe O


m + m = m




3 4


Fe O


m = 8,4 + 3,2 = 11,6 g



0,5đ

Câu 3


(1điểm)


- Sợi dây đồng sẽ tăng khối lượng (nặng hơn) vì có phải ứng với oxi trong
khơng khí.



PTHH; 2Cu + O2  2CuO


0,5đ
0,5 đ
<b>V/ Tổng kết – Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Sau 45 phút, GV thu bài.


- Nhận xét ý thức làm bài của HS, xếp loại giờ học.


- Dặn dò: Xem trước nội dung bài: “Mol và tính tốn hóa học”
***************************************


<b>Ngày dạy: 30/11 </b>


<b>Chƣơng III: MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC </b>
<b>Tiết 26: MOL </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh biết được khái niệm Mol là gì? Khối lượng Mol là gì?
- Biết được thể tích Mol của chất khí và phát biểu đúng các khái niệm đó.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Kĩ năng tư duy logic, phân tích, phát hiện kiến thức mới.


- KNS:Vận dụng được để làm bài tập tính được khối lượng, thể tích của chất khí.


<b>3. Thái độ: Ý thức tự học và lòng ham mê với kiến thức khoa học. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


1. GV: Giáo án


2. HS: Xem trước bài mới


Xem lại kiến thức phần phương trình hóa học. Cách lập PTHH.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>
<b>III. Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b> Hoạt động của GV - HS </b>
<b>Hđ 1: Khái niệm Mol </b>


-GV thuyết trình vì sao có khái niệm về
mol: Mol là lượng chất chứa 6.1023
nguyên tử hoặc phân tử chất đó.


-HS đọc khái niệm và phần em có biết.
?1mol Fe chứa bao nhiêu nguyên tử Fe.
?1 mol nguyên tử H có bao nhiêu ntử H.
?3 mol nguyên tử H có bao nhiêu ntử H.


?1 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử H2


?5 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử H2


?4 mol phtử H2O có bao nhiêu ph.tử H2O


?1 mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử Al.
-GV dùng bảng phụ (có bài tập).


<i><b>*Bài tập 1: Điền chữ Đ vào đáp án mà </b></i>
em cho là đúng.


a.Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên
tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1
phân tử Mg?


b.Số nguyên tử O có trong 1 phân tử oxi
bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol
nguyên tử Cu?


c.0,25 mol phân tử H2O có 1,5. 10
23


phân
tử nước.


-HS làm bài tập vào vở.


-1 em lên bảng làm bài sau đó HS khác
bổ sung.



<b>Hđ 2: Khối lƣợng Mol là gì? </b>


-GV cho HS đọc thơng tin trong sgk về
khối lượng mol.


-GV dùng bảng phụ yêu cầu HS điền cột
2 cho đầy đủ.


-GV đưa giá trị mol ở cột 3.


-HS so sánh phân tử khối và khối lượng
mol của chất đó (giống nhau).


-GV yêu cầu HS:


<b>*Bài tập 2: Tính khối lượng mol của các </b>
chất : H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2.


- GV thu 10 quyển vở chấm lấy điểm và
nhận xét.


<b>Hđ 3: Thể tích mol của chất khí </b>


-GV lưu ý : Phần này chỉ nói đến thể tích
mol chất khí .


-HS đọc thơng tin sgk.


-GV dùng tranh vẽ hình 3.1 cho HS quan


sát.


<b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>1. Mol là gì ? </b>


* ĐN: Mol là lượng chất chứa 6.1023


nguyên
tử hoặc phân tử chất đó.


- Con số 6.1023 gọi là số Avogadro và được
ký hiệu là N.


Ví dụ:
- 2 vd sgk.


-1 mol nguyên tử H chứa N= 6.1023 ngtử H
-3 mol nguyên tử H có chứa 3N= 3.6.1023 H
-1 mol phân tử H2 có N= 6.10


23


H2


-5 mol phân tử H2 có 5N= 5.6.10
23


H2


-4 mol phtử H2O có 4N= 4.6.10


23


H2O


<i><b>*Bài tập 1: </b></i>
+ Đáp án a đúng.


+ Đáp án c đúng.


<b>2. Khối lƣợng mol là gì? </b>


- Khái niệm: khối lượng mol là khối lượng
tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử
chất. Ký hiệu là M.


*Ví dụ:


Chất PT <i><b>KL mol </b></i>


O2 32 đ c 32 gam


CO2 44đvc 44 gam


H2O 18 đvc 18 m


- Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của 1
chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc
phân tử khối của chất đó.


<b>*Bài tập M</b>(H2SO4)= 98 g M(Al2O3)<b> = 102g…. </b>



<b>3. Thể tích mol của chất khí là gì? </b>


-Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm
bởi N phân tử của chất khí đó.


-1 mol của bất kỳ chất khí nào (ở cùng điều
kiện to


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-HS quan sát nhận xét .


(Khối lượng mol và thể tích mol).


-GV nêu điều kiện nhiệt độ , áp suất (thể
tích V), to= 00C, P = 1at gọi là đktc


- Ở đktc thể tích bất kỳ chất khí nào cũng
bằng 22,4 lít.


<i>lit</i>
<i>V</i>


<i>V</i>
<i>V</i>


<i>VO</i> <i>N</i> <i><sub>O</sub></i> <i>CO</i><sub>2</sub> 22,4


2
2



2     (ở cùng đktc)


<b>IV.Củng cố bài </b>


- HS đọc phần ghi nhớ SGK.


- Yêu cầu HS làm bài tập sau: Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai:


1. Ở cùng điều kiện nhiệt độ , V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3.


2. Ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit.


3.Thể tích của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là 11,2 lít.


4. Thể tích của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2.


HD: câu 1,2 đúng
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Học bài. Bài tập về nhà: 1,2,3,4 (sgk- 65).


- Chuẩn bị kĩ bài học mới: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG , THỂ TÍCH VÀ
LƯỢNG CHẤT


****************************


<b>Ngày dạy: 5/12 </b>


<b>Tiết 27. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƢỢNG- THỂ TÍCH MOL </b>
<b>LUYỆN TẬP (T1) </b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức </b>


- Giúp học sinh biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) -> Khối lượng chất và ngược lại
(chuyển khối lượng chất -> lượng chất)


- Học sinh biết đổi lượng chất khí -> thể tích khí (đkktc) và chuyển đổi giữa thể tích khí
lượng chất.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn kỹ năng chuyển đổi, cách viết cơng thức.
- KNS: kĩ năng hđ nhóm, phát hiện kiến thức mới.
<b>3. Thái độ: Tính chịu khó, lịng say mê. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Bảng phụ


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


1. Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng mol (M) của phân tử CaCO3



2. Tính thể tích (đktc) của 1 mol phân tử CO2 và 0,5 mol phân tử CO2


<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất </b>
và thể tích.


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Chuyển đổi giữa lƣợng chất và </b>


<b>khối lƣợng chất </b>


- GV hỏi: 0,25 mol CO2 có khối lượng là


bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của
CO2 là 44.


? Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm
thế nào?


-HS: lấy khối lượng mol nhân với số mol.
GV dẫn dắt đi đến công thức.


- HS thảo luận làm vào bảng nhóm.
-GV:


VD1: Cho biết 32 gam Cu có số mol là bao


nhiêu?


-HS áp dụng công thức giải bài tập.
*HS làm vào bảng nhóm:


VD 2: Tính khối lượng mol của hợp chất A
biêt: 0,125 mol chất này có khối lượng là
12,25 gam.


- GV cho HS các nhóm nêu cách giải.
HS: Lên bảng trình bày


- GV: chiếu đáp án nhận xét các nhóm.
<b>Hđ 2: Chuyển đổi giữa lƣợng chất và thể </b>
<b>tích khí </b>


-GV yêu cầu:


+Muốn tính thể tích của một lượng chất
khí ở đktc ta làm thế nào?


- GV: Yêu cầu HS nhận xét, dẫn dắt xây
dựng công thức.


V là thể tích khí.(đktc) .Rút ra cơng thức.
-GV u cầu tính thể tích của 0,2 mol khí
Oxi? Tính số mol của 1,12 lít khí A?


<b>1.Chuyển đổi giữa lƣợng chất và khối </b>
<b>lƣợng chất nhƣ thế nào? </b>



- Ký hiệu n là số mol chất.
- Ký hiệu m là khối lượng.
<b> m= n . M (gam). (1). </b>
Trong đó:


+ m là khối lượng.


+ n là lượng chất (Số mol).
+ M là khối lượng molcủa chất.
<i>(mol</i>)


<i>M</i>
<i>m</i>


<i>n</i> (2).
<i>(gam</i>)


<i>n</i>
<i>m</i>


<i>M</i>  (3).


<b>VD1: </b> 0,5 .


64
32


<i>mol</i>
<i>M</i>



<i>m</i>


<i>nCu</i>   


<b>VD 2: </b> 98 .


125
,
0
25
,
12
<i>gam</i>
<i>n</i>
<i>m</i>


<i>M<sub>A</sub></i>   


<b>2. Chuyển đổi giữa lƣợng chất và thể </b>
<b>tích khí: </b>


- Thể tích mol của chất khí bất kì ở đktc là
tích của lượng chất với 22,4.


<i>V= n. 22,4 (lít). (4). </i>


*Thể tích của 0,25 mol khí CO2 (đktc) là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- HS trả lời đáp số.


- Thảo luận nhóm:


*Điền các số thích hợp vào ô trống .
n(mol) m(g) V(l)


H2 0,2


CO2 88


CH4 11,2


SO2 0,5


GV: Chiếu đáp án đúng
HS: so sánh và chỉnh sửa.


Ví dụ:


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>l</i>
<i>V</i>


<i>A</i>
<i>O</i>


05
,
0


4
,
22


12
,
1


48
,
4
4
,
22
.
2
,
0


2









Bài tập:



n(mol) m(g) V(l)


H2 0,2 4 4,4


CO2 2 88 44,8


CH4 0,5 8 11,2


<i> </i>


<b>IV.Củng cố bài </b>


- Kiểm tra phần ghi vào ô trống của từng HS.
- HS đọc phần ghi nhớ.


- 5 công thức cần ghi nhớ.
- Chiếu các bài tập trắc nghiệm
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


-Học bài. Làm bài tập:: 1,2,3 (sgk-76)
- Yêu cầu HS kẻ và hoàn thành bảng sau:


<b>Chất </b> <b>Lƣợng chất (n) Khối lƣợng (m) </b> <b>Thể tích (V) </b> <b>Số phân tử </b>


CO2 0,01


N2 5,6


SO2 1,12



CH4 1,5. 10


23


*************************************


<b>Ngày dạy: 8/12 </b>


<b>Tiết 28. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƢỢNG- THỂ TÍCH MOL </b>
<b>LUYỆN TẬP (T2) </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức </b>


- Giúp học sinh biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) -> Khối lượng chất và ngược lại
(chuyển khối lượng chất -> lượng chất)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn kỹ năng chuyển đổi, cách viết công thức.
- KNS: kĩ năng hđ nhóm, phát hiện kiến thức mới.
<b>3. Thái độ: Tính chịu khó, lịng say mê. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- Bảng nhóm
- Bảng phụ


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>



<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


a.Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất?
áp dụng tính: m của: 0,35mol K2SO4(M = 174g).


0,15mol ZnO (M = 81g).


b.Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?
Tính:V của 0,125mol CO2 , 0,75mol NO2


<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Nêu nhiệm vụ của bài học: luyện tập về chuyển đổi giữa lượng chất, thể tích và </b>
khối lượng.


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập tính số mol, thể </b>


<b>tích và khối lƣợng chất </b>
-Chữa bài tập 3sgk:
-HS đọc đề bài, tóm tắt.


-Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần a,b,c.



-HS 2 nêu cách làm và lên bảng làm.


-Học sinh 3 nêu cách làm và giải bài tập.
- Gọi 3 đại diện lên bảng hoàn thành yêu
cầu a,b,c


<b>Hđ 2: Xác định CTHH của một chất. </b>
<b>*Bài tập 1: Hợp chất A có cơng thức R</b>2O.


Biết rằng 0,25mol hợp chất A có khối
lượng là 15,5g. Xác định công thức hợp


<b>I/ Luyện tập tính số mol, thể tích và </b>
<b>khối lƣợng của chất </b>


<b>Bài 3 SGK </b>


a.
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>Cu</i>
<i>Fe</i>
1


64
64
5
,
0
56
28







b. .


.
2
,
67
4
,
22
.
3
28
4
,
22
.


25
,
1
92
,
3
4
,
22
.
175
,
0
4
,
22
.
2
2
2
<i>l</i>
<i>V</i>
<i>l</i>
<i>V</i>
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>V</i>
<i>N</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>








c.
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>N</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>N</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>hh</i>
02
,
0
28
56

,
0
02
,
0
2
04
,
0
02
,
0
44
44
,
0
2
2
2
2
2
2











nhh= 0,01+ 0,02 + 0,02 = 0,05mol


Vkhí= 0,05. 22,4 = 1,12l.


<b>II. Xác định cơng thức hóa học của chất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

chất A.


-GV gợi ý cho HS làm từng bước.
-Xác định ký hiệu của R.


-Khối lượng mol của A.


<b>*Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có cơng </b>
thức là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l


khí B (đktc) là 16g. Xác định công thức
của B.


-GV hướng dẫn xác định MB


-Xác định R.(MR).


<i>g</i>
<i>M</i>
<i>g</i>
<i>n</i>
<i>m</i>


<i>M</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>M</i>
<i>R</i>
<i>O</i>
<i>R</i>
23
2
16
62
62
25
,
0
5
,
15
2








=>R là
kim loại Na. Công thức hợp chất A là:
Na2O.


<b>Bài 2: </b>
*
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>g</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>M</i>
<i>mol</i>
<i>V</i>
<i>n</i>
<i>R</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
32
2
.
16
64
64
25
,
0
16
.
25
,
0
4


,
22
6
,
5
4
,
22










Vậy R là S. Cơng thức hố học của hợp
chất B là: SO2.


<b>IV.Củng cố bài </b>


- Cho HS nhận xét sự thay đổi của khối lượng hỗn hợp theo thành phần hỗn hợp.
- Yêu cầu HS hồn thành bảng sau:


<b>Thành phần h2</b>


<b> khí </b> <b>Số mol h2 khí </b> <b>Thể tích h2 khí </b> <b>Khối lƣợng h2 khí </b>
0,1 mol CO2 và 0,4



mol O2


0,5mol
0,2 mol CO2 và 0,3


mol O2


0,5mol
0,25 mol CO2 và


0,25 mol O2


0,5 mol
0,4 mol CO2 và 0,1


mol O2


0,5 mol


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Ơn các cơng thức tính, cơng thức chuyển đổi.
- Bài tập: 3,6 (sgk- 67), 19.2, 19.3 (sbt).


- Chuẩn bị kĩ trước bài :TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b> TIẾT 29. TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>



<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh xác định được tỷ khối của khí A đối với B.
- Biết xác định tỷ khối của một chất khí đối với khơng khí.
- Giải được các bài tập liên quan đến tỷ khối chất khí.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức .
- KNS:Tính tốn chính xác.


<b>3. Thái độ: Ý thức tự giác học tập. </b>


<b> B. CHUẨN BỊ </b>


- Bảng nhóm


- Hình vẽ cách thu một số chất khí


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


<b>- 1 HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 cho biết công thức tính M, V và chuyển đổi. </b>
- 1 HS làm BT 3/a, c


<b>III/ Bài mới: </b>



<b>*Vào bài: Tiết học này giúp HS tìm hiểu về tỉ khối của chất khí. Qua đó biết so sánh độ </b>
nặng nhẹ giữa các chất khí với nhau, với khơng khí.


<b>*Triển khai bài: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Bằng cách nào ngƣời ta biết đƣợc </b>


<b>khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? </b>
-HS nhận xét:


+ Bơm khí hydro vào bóng bay.
+ Thổi khí CO2 vào bóng bay.


?Khí nào nhẹ hơn.


?Tính tỷ khối như thế nào.


-GV viết cơng thức tính tỷ khối lên bảng.
*GV đưa bài tập vận dụng ở bảng phụ.
Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay


nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. (GV gợi ý).


-GV cho HS làm bài tập và chấm 5 quyển
vở lấy điểm.


-GV hướng dẫn HS trả lời.



<i><b>I. Bằng cách nào để có thể biết đƣợc khí A </b></i>
<b>nặng hay nhẹ hơn khí khí B? </b>


*Cơng thức tính:

<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i> <sub>/</sub> 


Trong đó: dA/B là tỷ khối khí A so với khí B.


-MA là khối lượng mol khí A.


- MB là khối lượng mol khí B.


<i>Bài tập1: </i>
5
,
35
2
71
)
/
(
22
2


44
)
/
(
2
2
.
1
71
2
.
5
,
35
44
2
.
16
12
2
2
2
2
2
2
2












<i>H</i>
<i>Cl</i>
<i>d</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>d</i>
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>H</i>
<i>Cl</i>
<i>CO</i>
Trả lời:


- Khí CO2 nặng hơn khí H2 : 22 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

*Bài tập 2: (Bảng phụ).Điền vào các ô
trống:.


MA d (A/H2)



? 32


? 14


? 8


-HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả.


-GV giới thiệu các khí có trong bảng: SO2,


N2, CH4.


<b>Hđ 2: Bằng cách nào biết đƣợc khí A </b>
<b>nặng hay nhẹ hơn khơng khí? </b>


<i><b>*Bài tập: GV từ cơng thức: Tính tỷ khối </b></i>
của chất khí. Nếu B là khơng khí thì tính
như thế nào.


*Bài tập vận dụng: Các khí SO3 , C3H6


nặng hay nhẹ hơn khơng khí bao nhiêu
lần.


-HS thảo luận nhóm nêu cách giải và kết
quả.


<i>Bài 2: </i>



MA d (A/H2)


64 (SO2) 32


28 (N2) 14


16 (CH4) 8


<b>II. Bằng cách nào có thể biết đƣợc khí A </b>
<b>nặng hay nhẹ hơn khơng khí bao nhiêu </b>
<b>lần: </b>




<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>A</i>


<i>A</i>
<i>KK</i>


<i>A</i>
<i>KK</i>


<i>A</i>


<i>d</i>
<i>M</i>


<i>M</i>


<i>M</i>


<i>M</i>
<i>d</i>


/
/


.
29


29








<b>IV.Củng cố bài </b>


- HS đọc phần em có biết.(Trang 96).


+ Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ?


+Cách thu khí H2, Khí CO2, O2?


HD Thu khí H2 thì úp ngược bình, cịn khí CO2 và O2 thì có thể ngửa bình. (rời khơng khí)


Cịn cách thu đẩy nước thì chỉ việc cho đầy bình nước và úp bình, cho vịi khí sục vào từ


dưới lên.


- Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK
HD


m = n.M


Mà n = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
M = d A/H2 x. MH2 = 17.2 = 34 gam


Vậy mA = n.M = 0,25 .34 = 8,5g


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Học bài theo vở ghi và SGK
- Đọc ghi nhớ cuối bài.


- Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk).


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>



Ngày dạy: 15 /12


<b>TIẾT 30. TÍNH THEO CƠNG THỨC HỐ HỌC (T1) </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh tính được thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp


chất khi biết CTHH của hợp chất đó.


- Từ % của các nguyên tố tạo nên hợp chất -> HS biết xác định được CTHH.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn các bài tập có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
- KNS: Củng cố các kĩ năng tính tốn khối lượng mol khi hđ nhóm


<b>3. Thái độ: Học sinh tự học và sự đam mê trong học tập. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- Bảng phụ
- Bảng nhóm


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


<b>- 1 HS làm bài tập 1/ O</b>2, Cl2


<b>- 1 HS làm bài tập 2/a</b>2, b1


<b>III/ Bài mới </b>


<b>*Vào bài: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về bài: Tính theo CTHH. </b>


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Xác định t/p % các nguyên tố </b>


<b>trong hợp chất </b>


GV đưa ví dụ 1 sgk.


- GV hướng dẫn các bước làm bài tập:
+ B1: HS tính M của KNO3.


+Xác định số mol nguyên tử.K, N , O.


+Tính thành phần % của các nguyên tố
trong hợp chất.


- Cách 2 tính % của oxi.


<b>I/ Xác định thành phần phần trăm các </b>
<b>nguyên tố trong hợp chất: </b>


* Ví dụ 1(sgk)


- B1: Tính M của hợp chất.
<i>g</i>
<i>M<sub>KNO</sub></i> 39 14.3 101


3   



- B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi


nguyên tố trong hợp chất.
- Trong 1mol KNO3có :


+ 1 mol nguyên tử K.
+ 1...N.
+ 3...O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

* GV đưa 2 ví dụ lên bảng.
- HS thảo luận.


- HS làm bài vào vở.


<b>Hđ 2: Xác định CTHH khi biết t/p các </b>
<b>nguyên tố trong hợp chất. </b>


- GV đưa ví dụ ở bảng phụ .
- Ví dụ: sgk.


- GV cho HS thảo luận nhóm


- HS đưa phương pháp giải từng bước và
viết dạng công thức tổng quát.


- HS tính số mol mỗi nguyên tử mỗi
nguyên tố trong 1mol hợp chất là:



%


8
,
47
100
.
101
48
%
%
8
,
13
100
.
101
14
%
.%
8
,
36
100
.
101
39
%







<i>O</i>
<i>N</i>
<i>K</i>


<i>* Ví dụ 2:Tính thành % theo khối lượng </i>
các nguyên tố trong Fe2O3.


<b>II/ Biết thành phần các nguyên tố hãy </b>
<b>xác định cơng thức hố học của hợp </b>
<b>chất: </b>


<i>* Ví dụ: </i>


+ B1: Tìm khối lượng mỗi ngun tố có


trong 1mol hợp chất.


+ B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố


trong 1mol hợp chất.
+ B3: Suy ra chỉ số x,y z.


Giải:


* Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol
hợp chất <i>CuòSyOz</i>.




<i>g</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>O</i>
<i>S</i>
<i>Cu</i>
64
160
.
100
40
32
160
.
100
20
64
160
.
100
40








nCu= 1mol ; nS= 1mol ; nO= 4mol.


Công thức hợp chất: CuSO4.


<b>IV/ Củng cố bài: </b>
- HS đọc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập: Hợp chất A ở thể khí có thành phần các ngun tố là: 80%C, 20%H. Biết tỉ
khối của A so với H2 là 15. Xác định CTHH của A


HD: công thức C2H6


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Học bài theo vở ghi và SGK .
- Làm bài tập 1,2,4,5 (sgk).


- Xem trước các nội dung còn lại của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày dạy: 18 /12


<b>TIẾT 31. TÍNH THEO CƠNG THỨC HỐ HỌC (T2) </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh tính được thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp
chất khi biết CTHH của hợp chất đó.



- Từ % của các nguyên tố tạo nên hợp chất  HS biết xác định được CTHH.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn các bài tập có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
- KNS: Củng cố các kĩ năng tính tốn khối lượng mol khi hđ nhóm


<b>3. Thái độ: Học sinh tự học và sự đam mê trong học tập. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- Bảng phụ
- Bảng nhóm


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


- Tính thành phần % các nguyên tố trong FeS2?


- Bài tập 2 (sgk).
<b>III/ Bài mới: </b>


<b>*Vào bài: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tiếp tục tìm hiểu về bài: Tính theo CTHH. </b>
<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>


<b>Hđ 1: Tính theo CTHH có liên quan </b>


<b>đến tỉ khối </b>


-GV đưa bài tập 1 (Bảng phụ).


*Bài tập: Hợp chất khí A có 82,35%N ,
17,65% H .Hãy cho biết :


a. Cơng thức hố học của hợp chất A.Bết
tỷ khối của A đối với H2 là 8,5.


<b>1.Bài tập tính theo cơng thức hố học có </b>
<b>liên quan đến tỷ khối hơi chất khí: </b>


<b>Bài tập 1: </b>


a. <i>M<sub>A</sub></i> <i>d<sub>A</sub></i> <i><sub>B</sub></i>.<i>M<sub>H</sub></i> 8,5.2 17<i>g</i>


2


/  


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

b.Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố trong
1,12lít khí A.(đktc).


-HS thảo luận đưa ra cách giải.
-Tính MA.


-Tính mN , mH .



-Tính nN , nH .


-HS viết cơng thức hố học của hợp chất.
*Phần b GV gợi ý cho HS làm.


-HS nhắc lại số avogadro.


<b>Hđ 2: Tính khối lƣợng các nguyên tố </b>
<b>trong hợp chất </b>


<b>*GV đƣa bài tập 2: Tính khối lượng của </b>
mỗi ngun tố có trong 30,6g Al2O3?


-HS thảo luận nhóm.
-Nêu cách làm


-HS giải bài tập.


-Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong
30,6 gam Al2O3


<b>*GV đƣa bài tập 3: Tính khối lượng hợp </b>
chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na


-HS nhận xét bài tập khác bài tập trước
như thế nào.


-Tính M của Na2SO4.



-Tính m của Na2SO4.


<i>g</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>H</i>
<i>N</i>
3
100
17
.
65
,
17
14
100
17
.
35
,
82


2  





<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>H</i>
<i>N</i>
3
1
3
1
14
14


2  





Cơng thức hố học của hợp chất A là:
NH3.


b.<i>n</i> <i>V</i> <i>n<sub>NH</sub></i> 0,05<i>mol</i>


4
,
22
12
.
1
4
,



22  3  




- Số mol nguyên tử N trong 0,05mol NH3


là:0,05mol.Số nguyên tử N:


N= 0,05.6.1023= 0,3.1023 nguyêntử.


- Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là:


0,15mol. Số nguyên tử H:


N= 0,15. 6.1023= 0,9.1023 nguyên tử.
<b>II Bài tập tính khối lƣợng các nguyên tố </b>
<b>trong hợp chất </b>


<b>Bài tập 2: </b>


a.Tính : <i>MAl</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>3</sub> 102<i>g</i>
b.Tính %:

%.
06
,
47
94
,
52


100
%
%
49
,
52
100
102
54
%





<i>O</i>
<i>Al</i>


c.Tính khối lượng mỗi nguyên tố:

<i>g</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>O</i>
<i>Al</i>
4
,
14
100


6
,
30
.
06
,
47
2
,
16
100
6
,
30
.
94
,
52





<b>Bài tập 3: </b>


<i>MNa</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub> 23.23216.4142<i>g</i>
Trong 142 gam Na2SO4 có 46gam Na


X gam...2,3gam Na.
7,1 2 4



46
3
,
2
.
142
<i>SO</i>
<i>gNa</i>


<i>x</i> 


<b>IV/Củng cố bài </b>


- Yêu cầu HS nêu cách khác giải bài tập 2 và 3
HD bài 2:


Trong 102g Al2O3 có 27.2gam Al và 3.16 gam O


=> Trong 30,6g Al2O3 chứa x gam Al và y gam O


Ta có x = 30,6.54/102 = 16,2g = số gam Al
Y = 30,6. 48/102 = 14,4g = số gam Oxi
HD bài 3:


Đổi mNa => nNa: nNa = 2,3/23 = 0,1 mol


Lập luận: Trong 1 mol phân tử Na2SO4 có chứa 2 mol Na , 1 mol S và 4 mol O


=> Trong x mol phân tử Na2SO4 có chứa 0,1 mol Na



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Có mNa2SO4 = n.M = 0,05.142 = 7,1g


-Nhắc lại các kiến thức về cách giải bài tập.
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Nắm cách làm bài tập.


- Làm bài tập: 4,5,6 (sgk). 21.3 , 21.5 , 21.6 (sbt).
- Ôn tập lại kiến thức về cách lập PTHH


*****************************


<b>Ngày dạy: /12 </b>


<b>TIẾT 32. </b><i><b>TÍNH THEO PHƢƠNG TRÌNH HỐ HỌC (T1) </b></i>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những
chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm.


- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất
khí tham gia (sản phẩm).


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn và lập PTHH.



- KNS: Kĩ năng lập PTHH, sử dụng các công thức chuyển đội giữa khối lượng chất, thể
tích và số mol chất.


<b>3. Thái độ: Ý thức tự học. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


<b>- B¶ng nhãm </b>
<b>- B¶ng phơ. </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài c </b>


<b>* Nêu các b-ớc giải bài tập tính theo công thức hoá học? </b>
*Tớnh khi lng mi nguyờn t có trong 30,6 gam Al2O3


<b>III/ Bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>*Triển khai bài </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Tỡm khối lƣợng chất tham gia và </b>


<b>sản phẩm </b>



- GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk.


- GV gợi ý, hướng dẫn HS cách giải theo
các bước .


* GV đưa ví dụ 1: (Bảng phụ).


Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi
thu được ZnO.


a. Lập PTHH.


b.Tính khối lượng ZnO thu được?
c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc).
- HS viết cơng thức tính n, m, V.
- Gọi 2 HS làm bài.


<b>Hđ 2: Luyện tập </b>
* Ví dụ 2:


Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần
dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu
được x gam Al2O3.


a. Lập phương trình phản ứng.
b. Tính a, x.


- GV cho HS thảo luận nhóm .
- HS làm các bước trên.



- HS báo cáo kết quả.


? Có thể dựa vào định luật bảo tồn khối
lượng để tính có được khơng?


<b>1.Bằng cách nào tìm đƣợc khối lƣợng chất </b>
<b>tham gia và sản phẩm: </b>


<i>* Các bước giải: </i>


- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà
đầu bài cho.


- Lập phương trình hố học.


- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol
chất cần tìm.


- Tính m hoặc V.


<i>* Ví dụ 1: - Số mol Zn tham gia phản ứng. </i>
<i>n<sub>Zn</sub></i> 0,2<i>mol</i>


65
13 <sub></sub>




a. PTHH: 2Zn + O2 



0


<i>t</i>


2ZnO
2mol 1mol 2mol
0,2mol ? mol ? mol
b. Số mol ZnO tạo thành:


.
2
,
0
2
2
.
2
,
0
<i>mol</i>
<i>n<sub>ZnO</sub></i> 


Khối lượng ZnO thu được:
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g.


c.Tính thể tích oxi đã dùng:

.
24
,


2
4
,
22
.
1
,
0
4
,
22
.
.
1
,
0
2
2
,
0
.
1
2
2
2
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>V</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>

<i>O</i>
<i>O</i>
<i>O</i>






<b>II/ Luyện tập </b>
VD2:


<i>n<sub>O</sub></i> 0,6<i>mol</i>
32


2
,
19


2  


4Al + 3O2
<i>o</i>


<i>t</i> 2Al


2O3


* Theo phương trình:



Cứ 4mol Al cần 3mol O2


a gam ...0,6molO2.



<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>Al</i>
<i>O</i>
<i>Al</i>
<i>Al</i>
4
,
0
2
8
,
0
2
1
8
,
0
3
4
.
6


,
0
3


2   





<i>g</i>
<i>m</i>
<i>x</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>a</i>
<i>O</i>
<i>Al</i>
<i>Al</i>
8
,
40
102
.
4
,
0
6
,
21
27


.
8
,
0
3


2  









</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Yêu cầu HS làm bài tập sau: Đốt cháy hồn tồn 4,8g một KL R hóa trị II trong Oxi dư
người ta thu được 8g oxit (có cơng thức RO)


a.Viết PTHH


b. Tính khối lượng Oxi đã dùng
c. Xác định tên, KHHH của R
HD


Áp dụng ĐLBTKL có: mO2 = mRO – mR = 8 – 4,8 = 3,2g


=> nO2 = 3,2/32 = 0,1 mol. Theo pư có nR = 2nO2 = 0,2 mol


=>MR = 4,8/0,2 = 24 g => R là Magiê: Mg



<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- HS học bài theo vở ghi và SGK
- Làm các bài tập SGK vào vở


- Xem trước các nội dung còn lại của bài.


******************************************


<b>Ngày dạy: /12 </b>


<b>TIẾT 33. TÍNH THEO PHƢƠNG TRÌNH HĨA HỌC (T2) </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những
chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm.


- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất
khí tham gia (sản phẩm).


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn và lập PTHH.


- KNS: Kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
<b>3. Thái độ: GD ý thức tự giác học tập. </b>



<b>B. CHUẨN BỊ </b>
- Bảng phụ
<b>- Bảng nhóm. </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Ổn định trật tự lớp
<b>II/ Kiểm tra bài cũ </b>


<i>1. Nêu các bước giải bài tồn tính theo phương trình hố học. </i>
2. Làm bài tập 3 (a,b).


3. Tính khối lượng của Cl2 cần dùng để tác dụng hết với 2,7g Al


Biết sơ đồ phản ứng: 2Al + 3Cl2  2AlCl3


<b>III. Bài mới: </b>


<b>*Vào bài: Bên cạnh việc tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm, đối với chất khí ta </b>
cịn phải tính thể tích của các khí tham gia hoặc khí tạo thành. Bài học này sẽ giúp các em
có được PP tính.


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Tính thể tích khí tham gia và tạo </b>


<b>thành trong phản ứng </b>


- GV cho HS nêu lại các cơng thức hố


học. Tính n, m,V.


- Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ).
Bài tập 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần
dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối
lượng của chất tạo thành sau phản ứng.
- HS đọc và tóm tắt đề bài.


- Viết phương trình phản ứng.
- Tính nP ?


- Tính V của oxi cần dùng.
- Tính khối lượng của P2O5


<i><b>Hđ 2: Luyện tập </b></i>


* Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4.


Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí
CO2 tạo thành.(đktc).


- HS đọc đề, tóm tắt đề bài.


- HS thảo luận và làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS chữa bài.


<b>I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí </b>
<b>tham gia và tạo thành? </b>


Công thức : .22,4


4


,


22 <i>V</i> <i>n</i>


<i>V</i>


<i>n</i>  


Bài tập 1:


a. <i>mol</i>
<i>M</i>


<i>m</i>


<i>nP</i> 0,1


31
1
,
3




4P + 5O2  2P2O5


4mol 5mol 2mol


0,1mol x y

<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>y</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>O</i>
<i>P</i>
<i>O</i>
05
,
0
4
2
.
1
,
0
125
,
0
4
5
.
1
,
0
5

2
2







<i>VO</i><sub>2</sub> <i>n</i>.22,40,125.22,42,8<i>l</i>
b.
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>O</i>
<i>P</i>
<i>O</i>
<i>P</i>
1
,
7
142
.
05
,
0
.


142
5
.
16
2
.
31
5
2
5
2








<b>II. Luyện tập: </b>


* Bài tập 2:


a. <i>nCH</i> <i>V</i> 0,05<i>mol</i>


4
,
22
12
,


1
4
,
22


4   


b. CH4 + 2O2 
<i>o</i>


<i>t</i>


CO2 + 2H2O



<i>mol</i>
<i>nCH</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>nCH</i>
<i>n</i>
<i>CO</i>
<i>O</i>
05
,
0
1
,
0
2


.
05
,
0
2
4
4
2
2






<i>l</i>
<i>V</i>
<i>l</i>
<i>V</i>
<i>CO</i>
<i>O</i>
12
,
1
4
,
22
.
05
,

0
24
,
2
4
,
22
.
1
,
0
2





<b>IV/ Củng cố bài </b>


- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận hoàn thành bài tập: Biết rằng 2,3g một KL R (hóa trị I)
tác dụng vừa đủ với 1,12lit khí Cl2 (đktc) theo sơ đồ pư sau:


2R + Cl2  2RCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
HD


AD công thức: MR = m/n


Xđ số mol R dựa vào VCl2  nCl2 . Dựa vào PT  nR  MR.



- GV hệ thống lại toàn bài.
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- HS học bài theo vở ghi và SGK
- Làm các bài tập SGK vào vở


- Làm các bài tập và xem trước các nội dung bài luyện tập 4.
********************************


<i><b>Ngày dạy: /12 </b></i>


<b>TIẾT 34. BÀI LUYỆN TẬP 4 </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI ÔN TẬP </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối lượng hoặc số
mol chất khí và thể tích.


- HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối của khí này
với khí khác (khí/khơng khí)


<b>2. Kỹ năng: </b>


- KNS: Biết vận dụng những kỹ năng đã học, để giải các bài tốn.
- Các kĩ năng tính tốn hóa học.


<b>3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>1. GV: Bảng phụ, máy chiếu. </b>
<b>2. HS: - Làm bài tập </b>


- Ôn lại các khái niệm: n, m, v


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp


<b>II/ Kiểm tra bài cũ (xen vào bài ôn tập) </b>
<b>III/Bài mới: </b>


<b>*Vào bài: Để củng cố những kiến thức đã học hôm nay chúng ta luyện tập. </b>
<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ 1: Kiến thức cần nhớ </b>


- GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung :
Về khối lượng, số mol, thể tích.


- HS nêu các cơng thức hố học.


<b>Hđ 2: Luyện tập </b>
<b>Bài tập 4 (76). </b>



Hướng dẫn HS viết phương trình hố học.
- Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.


<b>Bài tập 5 </b>


- HS đọc tóm tắt đề bài.
- Tính mc , mH .


- Tính nc, nH . Suy ra x,y.


- Viết cơng thức hố học.


- Viết cơng thức hố học của hợp chất.
- Tính n của CH4.


<b>Bài tập 4 (79). </b>


HS đọc đề và tóm tắt.


- Xác định điểm khác so với bài trên.
- Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường


<b>I. Kiến thức cần nhớ: </b>


<i>M</i>
<i>m</i>


<i>n</i> (mol) ; m = n. M (g)
Vk= n. 22,4 (l) ;



4
,
22


<i>V</i>


<i>n<sub>k</sub></i>  (mol)


S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N


23


10
.
6


<i>S</i>


<i>n</i> (mol)
<i><b>II/ Luyện tập: </b></i>


<b>Bài 4/76 </b>


a. PTHH: 2CO + O2 
<i>o</i>


<i>t</i>


2CO2



b. Hoàn chỉnh bảng:


to <b>CO </b> <b>O </b> <b>CO2</b>


t0 20 10 0


t 1 7,5 5


t2 3 1,5 17


t3 0 0 20


<b>Bài 5/76 </b>


a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam


+ Công thức tổng quát: CxHy



<i>g</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>H</i>
<i>C</i>
4
16
.
100


25
12
16
.
100
75





<i>y</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>H</i>
<i>C</i>






4
1
4
1
12

12


 Cơng thức hố học của hợp chất: CH4


b. Tính theo phương trình hố học:
CH4 + 2O2 


<i>o</i>


<i>t</i>


CO2 + 2H2O



<i>mol</i>
<i>nCH</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>O</i>
<i>CH</i>
1
2
.
5
,
0
2
5
,


0
4
,
22
2
,
11
4
2
4






<b>Bài 4/79 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

là: 24l/mol.


- Tính M của CaCl2 .


- Tính n của CaCO3.


- Suy ra n và V của CO2.


<i>nCaCO</i> 0,1<i>mol</i>
100


10



3  


a. Theo phương trình:
<i>g</i>


<i>m</i>
<i>n</i>
<i>m</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>n</i>
<i>CaCl</i>


<i>CaCl</i>
<i>CaCO</i>


1
,
11
111
.
1
,
0
.


1


,
0
2


2
3











b.


<i>l</i>
<i>V</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>n</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>CO</i>



<i>CO</i>
<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>


2
,
1
24
.
05
,
0


05
,
0


05
,
0
100


5


2


2
3
3












<i><b>IV/Củng cố bài: </b></i>


<i>- GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản. </i>


- HS làm bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng
1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là:


a. CO2 b. CO. c. C2H2 d. NO2


2.Chất khí nhẹ hơn khơng khí là:


a.Cl2 b.C2H6 c.CH4 d.NO2


3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 .


a.3.1023 c.9.1023
b.6.1023 d.1,2.1023
- HS nhận xét đưa ra kết quả đúng:
<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>



- Ôn tập lại lý thuyết.
- Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79).


- Ôn tập những kiến thức đã học để hơm sau ơn tập học kì I
**********************


<b>Ngày dạy : /12 (Đảo chƣơng trình) </b>


<b>TIẾT 35. ƠN TẬP HỌC KÌ I </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI ÔN TẬP </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Củng cố cách lập cơng thức hố học, phương trình hố học, hố trị, công thức chuyển
đổi, tỷ khối.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức.


- KNS: Biết làm các bài tập hóa học dạng tính theo cơng thức hóa học và tính theo PTHH
<b>3. Giáo dục: </b>


- Ý thức tự học .


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV: Bảng phụ, máy chiếu. </b>
<b>2. HS: - Làm bài tập </b>



- Ôn lại các khái niệm: n, m, v


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp


<b>II/ Kiểm tra bài cũ (xen vào bài ôn tập) </b>
<b>III/Bài mới: </b>


<b>*Vào bài: Tiết học này giúp các em củng cố, ôn tập các kiến thức cơ bản đã học, luyện </b>
các dạng bài tập hóa học tính theo cơng thức hóa học và PTHH.


<b>*Triển khai bài </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>Hđ1: Hệ thống hóa kiến thức </b>


GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về
nguyên tử, phân tử….


-HS trả lời, cho ví dụ.


-GV cho HS tham gia trị chơi ơ chữ.
*Ơ 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H
Ơ 2: Có 3………… (Mol). O
Ô 3: Có 7 …………(Kim loại). A


Ơ4: Có6…………..(Phân tử). H.
Ơ5 : Có 6………….(Hố trị). O.
Ơ 6: Có 7………….(Đơn chất)…C.


<b>Hđ2: Lập CTHH – Hóa trị </b>


-GV yêu cầu học sinh nêu cách lập cơng thức
hố học.


-Nêu cách làm.


-Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm
nguyên tử.


GV gọi học sinh lên bảng cân bằng các PTHH
HS ở dưới làm và nhận xét


<b>I/ Hệ thống hoá kiến thức: </b>
*Hàng dọc: HOA HOC
Gợi ý:


1- Đại lượng để xét khí A năng hay nhẹ
hơn khí B.


2- Đại lượng để tính tốn số ngun tử
hay phân tử chất.


3- Loại chất chỉ có hóa trị từ I đến III
4- Hạt đại diện cho chất, thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất.



5- Đại lượng biểu thị khả năng liên kết
giữa nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố kia.


6- Chất được tạo bởi các nguyên tử
cùng loại.


<b>II. Lập công thức hoá học- Hoá trị </b>
I II III I


K2SO4 Al(NO3)3


? ? ? ?
Fe(OH)2 Ba3(PO4)2


Bài Tập: Cân bằng PTHH
1) Fe + Cl2  FeCl3


2) Cu + O2  CuO


3) K + H2O  KOH + H2


4) KOH + CuCl2  Cu(OH)2 + KCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>



<b>Hđ 3: Giải tốn hóa học </b>


1) Ở nhiệt độ cao, người ta cho 1,68g sắt Fe tác


dụng hồn tồn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt
từ oxit Fe3O4.


a) Viết cơng thức khối lượng và tính khối
lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành?


b) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỷ
lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất (tùy
chọn) trong phản ứng?


2.Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí


thốt ra là 3,36l (đktc).


b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.


-GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt.
-Tính m của Fe, m của HCl.


-Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.


-HS nêu các bước giải.


6) Na2O + H2O  NaOH


7) K2O + H2O  KOH



8) Ba + H2O  Ba(OH)2 + H2


9) Zn(OH)2 + HCl  ZnCl2 + H2O


10) NaOH + ZnCl2 Zn(OH)2+ NaCl


11) SO3 + H2O  H2SO4


12) CO2 + H2O ↔ H2CO3


13) HCl +NaOH  NaCl + H2O


14) MgO +HNO3 Mg(NO3)2+ H2O


15) Al + CuO Al2O3 + Cu


<b>III. Giải toán hoá học: </b>


1.Áp dụng định luật bảo toàn khối
lượng


a. mA + mC = mD + mE


mFe3O4 = 1,68 + 0,64 = 2,32g


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


b. 1 2 1 1
2.Theo phương trình hố học:
<i>n<sub>H</sub></i> 0,15<i>mol</i>



4
,
22


36
,
3


2  




<i>mol</i>
<i>nH</i>


<i>n</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>n</i>
<i>n</i>


<i>HCl</i>


<i>H</i>
<i>FeCl</i>
<i>Fe</i>



3
,
0
15
,
0
.
2
2


15
,
0


2


2
2











=> mFe pư = 0,15 . 56 = 8,4 g.



MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g


b.Khối lượng của hợp chất FeCl2:
<i>g</i>
<i>M</i>


<i>n</i>


<i>m<sub>FeCl</sub></i> . 0,15.127 19,05


2   


<b>IV. Củng cố bài: </b>


- HS nêu lại các kiến thức cơ bản.
- Cách giải các bài tập.


<b>V/ Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Học bài theo vở ghi và SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Ngày dạy: 26/12 </b>


<b>TIẾT 36. KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>


<b> </b> <b> </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Kiểm tra sự hiểu biết kiến thức của học sinh về chất, nguyên tử, phân tử, phản ứng hóa
học, mol và tính tốn hóa học.


<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>


- KNS: Giải bài tập hoá học, làm việc độc lập.


- Rèn kĩ năng tư duy logic và khả năng tái hiện kiến thức, kĩ năng trình bày bài khoa học.
<b> 3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc, cẩn thận


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- GV lập ma trận, ra đề, lên hướng dẫn chấm chi tiết


- HS ôn tập kiến thức đã học, sẵn sàng tinh thần kiểm tra học kì I


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG </b>


<b>I/ Tổ chức lớp </b>
- Sĩ số: 8A


- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức làm bài nghiêm túc, khơng quay cóp hay trao đổi
khi kiểm tra.


<b>II/ Ma trận đề kiểm tra </b>
<b>Nội </b>



<b>dung </b>
<b>kiểm </b>
<b>tra </b>


<b>Mức độ nhận thức </b>


<b>Điểm </b>


<b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b> Vận dụng </b>


Chất –
Nguyên


tử -
Phân tử


- Biết cấu tạo nguyên
tử, nguên tố hoá học
Hiểu ý nghĩa của
CTHH


- Phân loại được đơn
chất hợp chất.


3 TN (1,5 đ)


- Tính hố trị và lập
CTHH của hợp chất
khi biết hoá trị.
- Lập CTHH của hợp


chất khi biết hoá trị.


1TN (0,5đ), 1TL (3đ)


4 TN

1 TL




Phản
ứng hóa


học


Lập PTHH


1 TL (2đ)


Vận dung định luật
bảo toàn khối lượng


1 TN (0,5đ)


1 TN
0,5đ
1TL(2đ)
Mol và


tính


tốn hóa


học


- Biết tính số nguyên tử,
số phân tử. Áp dụng CT
tính tỉ khối.


- Áp dụng CT tính thành
phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất.


1 TN (0,5đ), 1TL (0,5đ)


- Áp dụng tính thể
tích, tính khối lượng
chất tham gia, sản
phẩm.


1 TL (2đ)


1 TN
0,5đ
2 TL
2,5đ


Tổng số 4TN (2đ), 2 TL (2,5đ) 1TN (0,5đ), 1ý TL (3đ) 1TN (0,5đ), 1TL(2đ) 6 TN (3đ)
3 TL(7đ)
<b>III/ Đề bài. </b>



<b>*Trắc nghiêm khách quan(3đ). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

A. Proton và electron B. Proton và nơtron


C. Nơtron và electron D. Proton, nơtron và electron.
<b>Câu 2. Có 3 nguyên tử natri; 5 nguyên tử hiđro; 6 nguyên tử cacbon; 2 phân tử nước; </b>
2 phân tử clo. Cách diễn đạt nào sau đây là đúng.


A. Na3; 5H2; 6C; 2H2O; 2Cl. B. 3Na; 5H2; 6C; 2H2O; 2Cl2


B. 3Na; 5H; 6C; 2H2O; 2Cl2. B. 3Na; 5H; 6C; 2H2O; 2Cl


<b>Câu 3. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp. </b>


<b>A. Loại chất </b> Kết quả B. Hơp chất cụ thể


1. Đơn chất


1 
2 


a. HCl, NaCl, CaCO3, HNO3


b. O2, N2, H2, Cl2


c. CO, BaSO4, MgCO3, Na2SO4


<b>2. Hợp chất </b> d. Zn. Cu, Ca, Hg


e. Ag, Ba, Fe, Pb



<b>Câu 4. CTHH của hợp chất nguyên tố R với nhóm SO</b>4(II) là R2(SO4)3. CTHH của hợp


chất nguyên tố R với clo là:


A. RCl B. RCl2 C. RCl3 D. RCl4


<b>Câu 5. Đốt cháy hồn tồn 2,4 gam Magiê trong khơng khí thu được 4 gam magiê oxit. </b>
Khối lượng oxi tham gia phản ứng là:


A. 2,4 B. 2,2 C. 1,8 D. 1,6
<b>II. Tƣ luân (7đ). </b>


<b>Câu 1.(2đ) Lập CTHH của hợp chất gồm các nguyên tố sau: </b>


a. Kẽm (II) và nhóm PO4(III) b. Lưu huỳnh (VI) và oxi.


<b>Câu 2.(3đ) </b>


a. Tính thể tích ở (đktc) của hỗn hợp khí gồm 0,75 mol N2 và 0,25 mol H2.


b. Tính thành phần phần trăm của Cu trong các hơp chất: CuO; CuSO4.


c. Lập PTHH sau: 1. P + O2 → P2O5


2. Fe + HCl  FeCl2 + H2


<b>Câu 3 (2đ). Cho 13,5 gam nhôm tác dụng với HCl theo phản ứng sau: </b>
Al + HCl → AlCl3 + H2



a. Lập phương trình phản ứng?


b. Xác định tỉ lệ các chất của phản ứng?
c. Tính thể tích H2 sinh ra ở (đktc).


<b>IV/ Hƣớng dẫn chấm </b>


<b>I. Trắc nghiệm khách quan. (3 đ) </b>


Câu 1. B. Proton và nơtron 0,5đ


Câu 2. B. 3Na; 5H; 6C; 2H2O; 2Cl2. 0,5đ


Câu 3. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp. 1đ (mỗi ý đúng được 0,2đ)
(1 = 0,6đ; 2=0,4đ)


<b>A. Lo¹i chÊt </b> Kết quả B. Hp cht c th


<b>1. Đơn chất </b>


1.b, d, e
2.a, c


a. HCl, NaCl, CaCO3, HNO3


b. O2, N2, H2, Cl2


c. CO, BaSO4, MgCO3, Na2SO4


<b>2. Hỵp chÊt </b> d. Zn. Cu, Ca, Hg



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Câu 4. C. RCl3<i> </i> 0,5đ


Câu 5. D. 1,6 0,5đ
<b>II. Tƣ luân(7đ). </b>


Câu 1. (2 điểm) a. ZnSO4


b. SO2




Câu 2. (3 điểm)


a. Vhh(đktc) = 22,4 (lit)


b. Trong CuO: % Cu = 80%
Trong CuSO4: % Cu = 40%


c. PTHH sau:


1. 2P + 5O2 → 2P2O5


2. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2





0,5đ
<b>0,5đ </b>


Câu 3. (3 điểm)


a. 2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2


b. Tỉ lệ: nguyên tử Al : phân tử HCl : phân tử AlCl3 : phân tử H2 = 2 : 6 : 2 : 3


c.


2( ) 25, 2( )


<i>H</i> <i>dktc</i>


<i>V</i>  <i>lit</i>


0,5đ
0,5đ
<b>1đ </b>
<b>V/ Tổng kết – Hƣớng dẫn về nhà </b>


- Sau 45p làm bài, GV thu bài


- Nhận xét ý thức làm bài của HS, xếp loại tiết học
- Dặn dò: đọc trước nội dung bài “Tính chất của Oxi”


</div>

<!--links-->

×