Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an lop 2 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.09 KB, 25 trang )

Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa Bình
Thứ Hai, ngày 18 tháng 1 năm 2010
TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để choc him được tự do ca hát bay lượn;để cho hoa
được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
-Ham thích môn học.
II. CHU Ẩ N B Ị :
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng
kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu
đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo


nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc
đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy
thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghóa là gì?
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một
câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của
mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc
một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó
thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.

-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn
làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghóa là không thể tả hết niềm sung sướng
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
1
Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa Bình
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót
của sơn ca?
+ Véo von có ý nghóa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho
biết trước khi bò bắt bỏ vào lồng, cuộc sống
của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô
tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé
còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con
hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim
sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bò nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng
chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu
thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài
nói lên điều ấy.

+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
- Long trọng có ý nghóa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay
sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
4. Củng cố
5 Dặn do ø về nhà luyện đọc lại bài và trả lời
các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò: Vè chim
- Nhận xét tiết học
đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và
hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- Vì sơn ca bò nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca
vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt
nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông
cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì
héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn

không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa
hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca
chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp
thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghóa là đầy đủ nghi lễ và rất
trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghó của mình.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các
loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể
hiện tình cảm.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Thuộc bảng nhân 5
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
2
Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa Bình
-Biết tính giá trò của biểu thưcsố có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
-Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 )
-Ham thích học Toán.
II. CHU Ẩ N B Ị : Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm
bài tập
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
-Bài 1:
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày
theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15 …
- GV nxét, sửa bài
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài
toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Chẳng hạn: Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
-Bài 4: ND ĐC
- Bài 5: NDĐC
4. Củng cố
5 Dặn do ø - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Chuẩn bò: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở
nháp.
- HS nxét

- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và
giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Nhận xét tiết học.
Thứ Ba, ngày 19 tháng 1 năm 2010
CHÍNH TẢ( tập chép)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a.
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
3
Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa Bình
II. CHU ẨN BỊ:
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù,

cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… GV nhận
xét.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một
lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2
HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó
cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2:Bài tập
Bài 2 a:

- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình
lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng
cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm
được.
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
- Bạn nhận xét.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên
bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi
chưa bò nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà,
sung sướng; mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu,
chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa
vôi,…

+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội
đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
4
Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa Bình
Bài 3:
4. Củng cố
5 Dặn do ø : Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui
trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả
trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bò: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.
HS khá, giỏi làm rồi sửa bài.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- HS nghe.
- Nhân xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở.
- Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thò.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các vấn đề
MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
NX 5(CC 2) TTCC: tổ2
II. CHUẨN BỊ:
Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:

2. Bài cu õ: An toàn khi đi các phương tiện giao
thông.
-GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống chính ở
nơng thơn và thành thị.
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà
em làm nghề gì?
- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong
họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề.
Vậy mọi người xung quanh em có làm những
ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của
em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài
Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
* HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người
dân ở địa phương.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại
những gì nhìn thấy trong hình
-Hát
- Hs lên bảng trả lời theo yc
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:
+ Bố em là bác só.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kó sư.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết
quả.

Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang
dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
5
Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa Bình
- GV nxét, kết kuận
4. Củng cố : Liên hệ GDBVMT
5 Dặn dò: HS sưu tầm tranh chuẩn bò tiếp cho bài
sau.
- Nxét tiết học
nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác
nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái đang
đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để
đựng lá chè.
+ Hình 3:…
- Nxét tiết học
TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC
ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
II. Chuẩn bò:
* Giáo viên:
- Giáo viên kẽ sẳn đường gấp khúc ABCD lên bảng.
- Mô hình gấp khúc ba đoạn thẳng có thể khép kín thành hình tam giác.
- Chuẩn bò giấy A4 và bút lông.

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn đònh lớp
- Cho học sinh hát một bài - Học sinh hát
2- Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập sau:
- Những em còn lại làm vào giấy nháp.
- Hai học sinh lên bảng làm
a) 4 x 5 + 20 b) 2 x 7 + 32 a) 4 x 5 + 20 = 20 + 20
3 x 8 – 13 5 x 8 - 25 = 40
3 x 8 – 13 = 24 - 13
= 11
b) 2 x 7 + 32 = 14 + 32
= 46
5 x 8 – 25 = 40 - 25
= 15
- Cho học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm
3-Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
6
Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa Bình
Trong tiết học toán này, các em sẽ được làm
quen với đường gấp khúc và cách tính đường
gấp khúc.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên viết tựa bài lên bảng - Học sinh nhắc lại
b)Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ

dài đường gấp khúc
- Giáo viên chỉ vào đường gấp khúc trên bảng
và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD.
- Học sinh nghe giảng và nhắc lại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ - Học sinh quan sát hình vẽ.
- Em nào cho thầy biết đường gấp khúc ABCD
gồm những đoạn thẳng nào?
- Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn
thẳng là: AB; BC; CD
- Em nào cho thầy biết đường gấp khúc ABCD
gồm những điểm nào?
- Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm là:
A; B; C; D
- Những đoạn thẳng nào có chung một điểm
đầu?
- Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm là B.
Đoạn thẳng BC và CD có chung điểm là C.
- Em hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường
gấp khúc ABCD.
- Độ dài đoạn thẳng AB là: 2cm
Độ dài đoạn thẳng BC là: 4cm
Độ dài đoạn thẳng CD là: 3cm
- Giáo viên giới thiệu: Độ dài đường gấp khúc
ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng
AB, BC và CD.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại: Độ dài đường
gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các
đoạn thẳng AB, BC và CD.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng độ dài
các đoạn thẳng AB, BC và CD

- Học sinh tính.
- Tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD
là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
- Vậy em nào cho thầy biết độ dài của đường
gấp khúc ABCD là bao nhiêu?
- Đường gấp khúc ABCD dàiø 9cm.
- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc khi
biết độ dài các đoạn thẳng thành phần ta làm
như thế nào?
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
- Để xem các em nắm bài đến đâu thầy mời
các em làm bài tập.
c) Thực hành
Bài tập 1:Nối các điểm để được đường gấp
khúc gồm:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên phát giấy A3 cho học sinh. - Học sinh làm việc theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm 6. Thời gian là 5
phút .
- Học sinh thực hành vẽ
- Giáo viên chấm sẳn các điểm vào giấy A4
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
7
Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa Bình
a)Hai đoạn thẳng
b)Ba đoạn thẳng
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. - Học sinh vẽ trong nhóm
- Cho học sinh trình bày - Học sinh trình bày bài của nhóm
- Giáo dán lên bảng - Học sinh quan sát để nhận xét
- Học sinh và giáo nhận xét - Học sinh nhận xét bài của bạn

- Giáo viên kết luận - Học sinh lắng nghe
Bài tập 2: Tính độ dài đường gấp khúc
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
a) Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như
thế nào?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ
dài các đoạn thẳng thành phần cộng với nhau.
- Giáo viên vẽ đường gấp khúc MNPQ lên
bảng và cho các em đọc tên đường gấp khúc.
- Cho học sinh nêu tên đường gấp khúc - Đường gấp khúc MNPQ
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải
Bài giải
- Giáo viên lưu ý học sinh khi các em viết phép
tính không cần phải viết đơn vò.
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
b) Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Giáo viên vẽ hình lên bảng
- Cho một em lên bảng làm những em còn lại
làm bảng con.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn.
- Giáo viên kết luận
Bài tập 3:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài

- Giáo viên vẽ lên bảng cho học sinh quan sát. - Học sinh quan sát
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
8
Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Em nào cho thầy biết hình tam giác có mấy
cạnh?
- Có ba cạnh
- Vậy đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng
ghép lại?
- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ghép lại
với nhau.
- Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế nào? - Tính bằng cách cộng ba đoạn thẳng( ba cạnh
của hình tam giác) với nhau.
- Cho học sinh làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm. - 1 học sinh lên bảng làm.
- Những em còn lại làm vào vở
Bài giải
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn. - Học sinh nhận xét bài của bạn.
- Giáo viên nhận xét
4- Củng cố dặn dò
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế
nào?
- Học sinh trả lời.
- Nhắc học sinh về nhà chuẩn bò bài sau: - Luyện tập
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:

- Biết một số yêu cầu, lòch sự.
- Bước đầu biết được ý nghóa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghò lòch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng
ngày
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. CHU Ẩ N B Ị :
Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mớI
Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
Gọi 2 em lên bảng đóng kòch theo tình huống
sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên
-Hát

-2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi.
Cả lớp theo dõi.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
9
Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa Bình
không mang áo mưa. Ngọc đề nghò Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. +
Mình quên không mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã
biết nói lời đề nghò rất nhẹ nhàng, lòch sự thể
hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.

Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong
tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như
sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2
+ Nhóm 3- tranh 3
- Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.”
Đ/C: sửa lại là: Là anh, muốn mượn
đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu
cầu, dề nghò
Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghò, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghó và viết lại lời đề nghò
của em với bạn .
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các
em cần nói lời đề nghò yêu cầu một cách chân
thành, nhẹ nhàng, lòch sự. Không tự ý lấy đồ
của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố
5 Dặn do ø GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bò: Thực hành.
- Nhận xét tiết học.
Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghò Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.
Giọng nhẹ nhàng, thái độ lòch sự.
Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận.
Kết quả thảo luận có thể đạt được:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Viết lời yêu cầu đề nghò thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghò yêu
cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS nghe
- - HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
-Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. phong bì
có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng.
Phong bì cân đối.
NX 5(CC 2, 3) TTCC: TỔ 2+ 3
II. CHUẨN BỊ:
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×