THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẦN HÀNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG
1. Kế toán chi tiết hàng hóa
Hạch toán chi tiết hàng hóa phải theo dõi cụ thể cho từng mặt hàng về
hiện vật giá trị trong quá trình nhập xuất. Do đó công tác hạch toán kế toán
cần kết hợp chặt chẽ giữa bộ phận kế toán và bộ phận quản lý kho hàng. Định
kỳ hàng tháng làm bản đối chiếu tồn kho nhằm theo dõi được lượng hàng tồn
kho và tăng cường giám sát việc quản lý kho và hiệu quả hạch toán kế toán
hàng hóa của phòng kế toán. Hiện nay có ba phương pháp hạch toán chi tiết
hàng hóa: phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển, phương pháp sổ số dư. Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất
Hồng sử dụng phương pháp thẻ song song:
Sơ đồ I.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
Chứng từ xuất
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Sổ kế toán chi tiết hàng hóa
Bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hóa
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Theo phương pháp này thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất linh
kiện để ghi " thẻ kho" (mở theo từng danh điểm trong kho). Kế toán vật tư
dựa vào chứng từ nhập, xuất phòng phụ tùng cung cấp và hóa đơn xuất bán để
cập nhật số lượng và trị giá vật tư. Cuối kỳ phòng kế toán tiến hành đối chiếu
số liệu trên sổ kế toán (Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn ) theo từng danh điểm
và từng loại vật tư với bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thực tế của bộ phận
quản lý kho hàng. Phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu
số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất, tồn kho
trong từng danh điểm vật tư kịp thời chính xác.
Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng là một đơn vị phụ thuộc nên
việc quản lý kho hàng tại đây có những đặc điểm khá riêng biệt. Hàng hóa tại
Chi nhánh được nhập từ kho hàng tại Tất Hồng Singapore, hàng hóa ở đây là
những loại vật tư, thiết bị có giá trị lớn, nhỏ khác nhau, số lần nhập xuất diễn
ra thường xuyên. Số lượng vật tư đưa vào kho lớn nên việc theo dõi cũng khó
khăn, do đó cần có sự phối hợp chặt chẽ trong việc kiểm tra kho hàng thường
xuyên của phòng kế toán và phụ tùng.
- Hàng hoá mua được thực hiện theo phương thức hàng nhập từ Tất
Hồng Singapore và định kỳ Công ty Tất Hồng Hồ Chí Minh sẽ chuyển trả Tất
Hồng Singapore.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho :
Giá thực tế
hàng nhập
=
Giá mua
hàng hoá
(ghi trên
hoá đơn)
+
Chi phí
mua
khác
+
Thuế nhập
khẩu
-
Các khoản
CKTM,
GGHM (nếu
có)
- Chi nhánh sử dụng phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp giá bình quân gia quyền. Đây là phương pháp tính giá phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của chi nhánh. Công việc theo dõi hàng xuất nhập
kho do phòng kế toán và người quản lý kho phải diễn ra đồng thời.
Theo phương pháp này căn cứ vào giá thực tế của vật tư tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ, kế toán xác định được giá bình quân của một đơn vị vật tư.
Căn cứ vào lượng vật tư xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân xác định giá
thực tế xuất trong kỳ.
Giá thực tế vật tư
xuất kho
=
Giá bình quân
của một đơn vị
vật tư
*
Lượng vật tư
xuất kho
1.1. Chứng từ sử dụng hạch toán nghiệp vụ bán hàng
Các chứng từ mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử dụng như sau:
- Thông tin đề nghị xuất hoá đơn (Proforma Invoice)
- Phiếu xuất kho (Material Isue Form)
- Biên bản bàn giao (Delivery Order)
- Bản chào giá phụ tùng (Facsimile)
- Hóa đơn GTGT ( Do doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế)
- Hóa đơn cước phí vận chuyển
- Các chứng từ phản ánh thanh toán ( Phiếu thu, chi tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng )
1.2. Tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản chi nhánh đang áp dụng là hệ thống tài khoản theo
chế độ do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006-BTC của Bộ tài
chính ngày 20/03/2006.
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh hệ thông tài khoản sử dụng bao gồm
hầu hết các tài khoản theo quy định trong đó các tài khoản được chi tiết thành
nhiều tiểu khoản theo các đối tượng.
1.2.1. Tài khoản 156 - Hàng hoá
Tài khoản 156 không mở chi tiết cho từng loại hàng hoá.Tất cả những
biến động của hàng hóa trong kỳ đều được phản ánh lên một tài khoản duy
nhất TK156. Tài khoản phản ánh hàng hoá tồn kho, xuất, nhập trong kỳ báo
cáo theo trị giá nhập kho thực tế.
Nội dung kết cấu tài khoản như sau:
* Bên Nợ:
• Trị giá mua, nhập kho của hàng hóa nhập kho trong kỳ ( theo phương
pháp kê khai thường xuyên )
• Trị giá hàng thuê gia công, chế biến nhập kho (theo phương pháp kê
khai thường xuyên )
• Chi phí thu mua hàng hóa ( theo phương pháp kê khai thường xuyên )
• Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được ghi nhận ( theo phương pháp kiểm
kê định kỳ )
* Bên Có :
• Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa
• Trị giá vốn hàng hóa xuất trả lại người bán ( theo phương pháp kê khai
thường xuyên)
• Trị giá vốn hàng hóa thiếu hụt coi như xuất ( theo phương pháp kê khai
thường xuyên)
• Trị giá vốn hàng hoá tồn kho đầu kỳ đã kết chuyển ( theo phương pháp
kiểm kê định kỳ )
• Số dư bên Nợ : Trị giá vốn hàng tồn cuối kỳ
Tài khoản 156 - Hàng hoá được chi tiết thành hai tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 - Giá mua của hàng hoá
- Tài khoản 1562 - Phí mua hàng hoá
1.2.2. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ
Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
- Bên Nợ : Trị giá vốn hàng hóa cung cấp theo hóa đơn
- Bên Có : Kết chuyển giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản
xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 632 không có số dư
1.2.3. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Tài khoản phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ và các khoản giảm doanh thu.
* Bên Nợ:
• Số thuế phải nộp ( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp ) tính trên doanh thu bán trong kỳ
• Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán
bị trả lại
• Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả doanh
* Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong kỳ hạch toán
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư
* Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư cuối kỳ
1.2.4. Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại:
Tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế.
- Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng
- Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang TK 511
- Tài khoản không có số dư cuối kỳ
1.2.5. Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại:
Tài khoản dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm dịch
vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại.
Kết cấu nội dung tài khoản:
- Bên Nợ: Doanh thu số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người
mua hoặc trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra
- Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ
- Tài khoản không có số dư cuối kỳ
1.2.6. Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán:
Tài khoản dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của doanh
nghiệp.
Kết cấu nội dung tài khoản:
- Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận
- Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu
trong kỳ
- Tài khoản không có số dư cuối kỳ
1.2.6. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ ; Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ
Do đặc thù hoạt động bán hàng của Chi nhánh, Kế toán sử dụng hai Tài
khoản trên để theo dõi các khoản công nợ của ba chi nhánh, đó là căn cứ để
cuối tháng đối chiếu công nợ nội bộ.
1.3. Phương pháp hạch toán
Chi nhánh tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng trực tiếp và
phương thức cấp cho đơn vị trực thuộc để bán
* Theo phương thức bán trực tiếp, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Khi xuất kho hàng hóa dịch vụ với khách hàng, kế toán phản ghi Giá
vốn:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Giá trị hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
- Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112 - Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp
* Theo phương thức cấp hàng hóa cho đơn vị trực thuộc để bán :
- Nếu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 156 - Hàng hóa
- Nếu doanh nghiệp sử dụng hóa đơn thì ghi giá vốn theo bút toán:
+ Kế toán ghi Giá vốn:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá
+ Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112 - Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp
2. Kế toán Chi phí bán hàng
2.1. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
* Chi phí bán hàng gồm các khoản :
• Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên bán hàng
• Chi phí vật liệu bao bì
• Chi phí dụng cụ đồ dùng trong quá trình tiêu thụ hàng hóa
• Chi phí khấu hao tài sản cố định trong khâu bán hàng
• Chi phí bảo hành khi bán hàng
• Chi phí dịch vụ mua ngoài : tiền thuê bốc vác, vận chuyển ...
• Chi phí bằng tiền khác
2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng
• Chi phí nhân viên : Bảng thanh toán lương
• Chi phí khấu hao : Bảng trích khấu hao TSCĐ
• Chi phí mua ngoài: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
• Chi phí vật liệu bao bì : Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
• Chi phí băng tiền khác : Phiếu chi
2.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641 - Chi phí
bán hàng. Tài khoản phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng
hoá như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo hành sản phẩm, chi phí tiền lương
cho nhân viên bán hàng…
Nội dung kết cấu Tài khoản:
+ Bên Nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
+ Bên Có: Kết chuyển chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
+ Tài khoản không có số dư cuối kỳ
Tài khoản được mở chi tiết như sau:
- TK 6411 - Chi phí nhân viên: Theo dõi toàn bộ tiền lương chính, lương
phụ, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, các khoản bảo hiểm cho nhân
viên, cước vận chuyển, bốc dỡ hàng…
- TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì: Là các khoản chi phí cật liệu liên
quan đến hàng như vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân viên
bánh hàng…
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là các khoản chi phí cho dụng cụ
cân đong, đo, đếm, bàn ghế… phục vụ cho bán hàng.
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao tài sản ở bộ
phận bán hàng (nhà cửa, phương tiện vận chuyển…)
- TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm: Là chi phí phát sinh trong thời
gian bảo hành theo hợp đồng.
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ
mua ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, bãi, thuê bốc dỡ, vận chuyển
hàng…
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình bán hàng, ngoài chi phí kể trên như chi phí tiếp khách của bộ phận
bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm…
2.4. Phương pháp hạch toán
+ Tổng tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, bảo quản, bốc vác hàng hóa, kế toán ghi:
Nợ TK 641 ( 6411)
Có TK 334
+ Trích BHXH, KPCĐ,BHYT theo tỷ lệ quy định tính trên tổng số tiền
lương phát sinh trong kỳ
Nợ TK 641 ( 6411)
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 )
+ Giá trị vật dụng xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng
Nợ TK 641 ( 6412)
Có TK 152
+ Chí phí về công cụ đồ dùng phục vụ khâu bán hàng
Nợ TK 641 ( 6413)
Có TK 153 : Xuất dùng với giá trị nhỏ phân bổ 1 lần
+ Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 ( 6414)
Có TK 214
+ Khi trích trước chí phí bảo hành sản phẩm ghi :
Nợ TK 641 ( 6415 )
Có TK 352 : Dự phòng phải trả
+ Khi phát sinh chi phí bảo hành ghi
Nợ TK 632
Có TK 111, 112,152, 334
+ Các chi phí khác liên quan
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 331
+ Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí
Nợ TK 111,112,138
Có TK 641
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 641
3. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.1. Nội dung Chi phí Quản lý doanh nghiệp
* Chí phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra
được cho bất cứ một hoạt động nào.
* Chi phí quản lý nghiệp bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả
trực tiếp cho nhân viên và các khoản trích theo lương
Chi phí vật liệu dùng cho quản lý: là giá trị của các loại vật liệu xuất sử dụng
cho hoạt động quản lý
Chi phí công cụ đồ dùng: là giá trị phân bổ của các loại công cụ dụng cụ đồ
dùng sử dụng cho quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ
Các khoản thuế, phí, và lệ phí phải nộp
Chi phí dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
3.2. Hệ thống chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán lương
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Bảng kê nộp thuế
- Bảng kê nộp thuế
3.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán và theo dõi chi phí quản lý phát sinh trong kỳ kế toán sử
dụng Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu nội dung tài khoản như sau:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
+ Bên có: Các khoản giảm giá chi phí, kết chuyển chi phí sang tài khoản
xác định kết quả
+ Tài khoản không có số dư cuối kỳ
Tài khoản được mở chi tiết như sau :
- TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 Chí phí vật liệu quản lý
- TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 Thuế phí và lệ phí
- TK 6426 Chi phí dự phòng
- TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 Chi phí bằng tiền khác
3.4. Phương pháp hạch toán
+ Tiền lương, các khoản phụ cấp (nếu có) phải trả cho nhân viên Quản lý
doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Có TK 334
+ Trích BHXH, KHYT, KPCĐ của nhân viên Quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
+ Giá trị vật liệu xuất dùng cho Quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Có TK 152
+ Trị giá công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng được tính tiếp 1 lần
hoặc phân bổ nhiều lần cho Chi phí QLDN:
Nợ TK 642
Có TK 153, 142, 242
+ Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 214
+ Các khoản thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp Nhà nước:
Nợ TK 642
Có TK 333 (3337, 3338)
+ Dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi tính vào chi phí:
Nợ TK 642
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
+ Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm:
Nợ TK 642
Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
+ Khi trích lập dự phòng trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Có TK 352 - Dự phòng phải trả
+ Chi phí sửa chữa TSCĐ có giá trị nhỏ:
Nợ TK 642
Có TK 331
Có TK 111, 112
+ Các khoản chi phí khác liên quan:
Nợ TK 642
Có TK 111, 112, 331
+ Khi phát sinh các các khoản làm giảm chi phí:
Nợ TK 111, 112, 138, 139, 352
Có TK 642
+ Cuối kỳ kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 – Xác định
kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh
Kết quả tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại được biểu
hiện quả chỉ tiêu lợi nhuận hay lỗ từ tiêu thụ. Đó là phần chênh lệch giưa
doanh thu thuần với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Khi kết quả có lãi nghĩa là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã
tạo ra lợi nhuận. Như vậy bản chất của hạch toán xác định kết quả kinh
doanh là xác định lãi lỗ đó cũng chính là mối quan tâm của doanh nghiệp.
4.2. Hệ thống chứng từ sử dụng
Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
- Biên bản xử lý tài sản thừa thiếu
- Biên lai thu thuế
- Chứng từ, giấy báo của bên tổ chức liên doanh
4.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán kết quả tiêu thụ kế toán sử dụng TK 911 và TK 421
* TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
+ Bên Nợ:
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp và chi phí khác
- Kết chuyển lãi
+ Bên Có:
- Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu
tư và dịch vụ đã bán trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
và ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ
+ Tài khoản không có số dư cuối kỳ
* Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối
+ Bên Nợ : Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh
+ Bên Có : Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh
4.4. Phương pháp hạch toán
+ Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu :
giảm giá hàng bán, doanh thu hàng trả lại
Nợ TK 511
Có TK 521 : chiết khấu thương mại
Có TK 531 : doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: giảm giá hàng bán
+ Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635
+ Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 911
+ Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911
+ Kết chuyển lãi
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Kết chuyển lỗ
Nợ TK 421
Có TK 911
II. KẾ TOÁN CHI TIẾT VỀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG
1. Quá trình mua hàng
- Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa.
Hàng hóa mua vào của chi nhánh chủ yếu là các thiết bị nặng được nhập từ
nước ngoài vào do hãng Hitachi cung cấp. Tất Hồng chính là nhà phân phối
độc quyền của Hitachi.
- Chi nhánh nhập hàng từ Công ty Tất Hồng Singapore về, mọi chi phí
nhập hàng cũng như các khoản thuế phải chịu cho lô hàng đó Chi nhánh đều
phải thanh toán còn giá trị lô hàng được nhập từ Singapore thì Công ty TNHH
thiết bị nặng Tất Hồng tại Hồ Chí Minh là trụ sở chính có trách nhiệm thanh
toán.
- Chi nhánh áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp, các chứng từ sử
dụng khi nhập hàng về kho:
+ Tờ khai hàng hoá nhập khẩu (phụ lục tờ khai nếu có)
+ Tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu
+ Đề nghị thu mua hàng (Purchase Order)
+ Hoá đơn
+ Packing List
+ Phiếu nhập kho (Material Input Form)
+ Hoá đơn GTGT về chi phí nhập hàng
+ Bảng kê thanh toán cho đơn vị vận chuyển
+ Các chứng từ thanh toán khác
* Quá trình nhập hàng tại Chi nhánh có những điểm rất đặc trưng đó là
hàng được nhập từ Singapore về Chi nhánh nhưng Công ty Tất Hồng tại Hồ
Chí Minh sẽ thanh toán trị giá lô hàng cho Singapore, mọi chi phí liên quan
cho lô hàng như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các khoản thuế nhập khẩu, thuế
GTGT theo tờ khai nhập khẩu thì Chi nhánh công ty phải chịu trách nhiệm
thanh toán.
* Xem xét ví dụ cụ thể sau: Nhập khẩu lô hàng theo tờ khai nhập khẩu số
5284/NKD ngày 21.04.2010
Nhận được chứng từ đầy đủ cho lô hàng nhập, Kế toán xác định đối
tượng thanh toán và vào phiếu nhập kho và phiếu nhập chi phí cụ thể.
Biu s II.11 Phiu nhp kho
CHI NHáNH CÔNG TY TNHH THIếT Bị NặNG TấT HồNG
S 11, lụ 2B, Khu TM Trung Yờn, Yờn Ho, Cu Giy, H Ni
PHIU NHP KHO S: 020/10/HN
Ngy 25 thỏng 4 nm 2010 N: 156
Cú: 3311
Ngi giao hng:
n v: BAN021 - Tat Hong Machinery PTE.LTD
a ch: 18 Sungei Kadut Avenue
S hoỏ n: TK5284. Seri: TKNK Ngy 21 thỏng 4 nm 2010
Ni dung: Nhp khu ph tựng theo TK5284/NKD ngy 21.04/ Inputing
SPS fr Custom No 5284/NKD on Apr 21' 2010
STT
Mó
kho
Tờn, nhón hiu, quy
cỏch phm cht vt
t( sn phm, hng
húa)
n
v
tớnh
S lng
n giỏ Thnh tin
Theo
chng t
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1 KC 1878127731 - Liner, Set Cỏi 6,00 13 107 084 78 642 508
2 KC
1878121361 - Gasket Set;
Eng (B giong pht)
Cỏi 1,00 17 991 017 17 991 017
3 KC
1122710721 - Metal set;
Conn (Bc biờn)
Cỏi 6,00 262 768 1 576 611
4 KC
1115100933 - Kit; metal
(Bc Baliờ)
Cỏi 1,00 6 578 669 6 578 669
Tng cng tin hng
104 788 806
Tng chi phớ
6 490 400
Tng cng tin thanh toỏn
111 279 206
Thu NK
14 399 239
Thu GTGT hng nhp khu
12 567 844
Tng cng
125 678 445
Bng ch: Mt trm hai mi lm triu, sỏu trm by mi tỏm nghỡn, bn
trm bn mi lm ng chn.
Nhp, ngy 21 thỏng 4 nm 2010
Ph trỏch cung tiờu Ngi giao hng Th kho
(Ký, h tờn) ( Ký, h tờn) ( Ký, h tờn)
Biu s II.12 Phiu nhp chi phớ
CHI NHáNH CÔNG TY TNHH THIếT Bị NặNG TấT HồNG
S 11, lụ 2B, Khu TM Trung Yờn, Yờn Ho, Cu Giy, H Ni
PHIU NHP KHO S: 020/HN/10
Ngy 25 thỏng 4 nm 2010 N: 156
Cú: 3311
Ngi giao hng:
n v: BAN140 - Cụng ty C phn giao nhn ISO
a ch: S 154 Lụ C, Khu TM i Kim, Hong Mai, HN
S hoỏ n: TK5284. Seri: NTT Ngy 21 thỏng 4 nm 2010
Ni dung: Nhp khu ph tựng theo TK5284/NKD ngy 21.04/
Inputing
SPS from Custom No 5284/NKD on Apr 21' 2010
STT
Mó
kho
Tờn, nhón hiu, quy cỏch phm cht vt
t( sn phm, hng húa)
n
v tớnh
Thnh
tin
A B C D 4
1 KC 1878127731 - Liner, Set Cỏi 1 308 363
2 KC
1878121361 - Gasket Set; Eng (B
giong pht)
Cỏi 299 314
3 KC 1122710721 - Metal set; Conn (Bc biờn) Cỏi 26 230
4 KC 1115100933 - Kit; metal (Bc Baliờ) Cỏi 109 448
Tng cng tin hng 1 743 355
Thu Giỏ tr gia tng 77 790
Tng cng tin thanh toỏn 1 821 145
Bng ch: Mt triu tỏm trm hai mi mt nghỡn mt trm bn mi lm ng
Nhp, ngy thỏng nm
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Diễn giải về nghiệp vụ nhập hàng trên:
* Số tiền phải trả người bán (TK 3311) cho Công ty Tat Hong Machinery
PTE.LTD là 111 279 206 do Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng - Trụ sở
chính tại Hồ Chí Minh thanh toán sau khi nhận được bản đối chiếu công nợ
do Singapore chuyển về yêu cầu thanh toán, khoản tiền thuế NK và thuế
GTGT của hàng nhập khẩu do Chi nhánh trực tiếp thanh toán cho cơ quan
thuế theo tờ khai thuế.
* Số tiền phải trả người bán (TK 3311) cho Công ty Cổ phần Giao nhận
ISO là 1 821 145. Đây là khoản chi phí liên quan đến nhập hàng như chi phí
vận chuyển, bốc dỡ, phí Hải quan... Khi nhận được đề nghị thanh toán (các
chứng từ hợp lệ) từ ISO thì Chi nhánh sẽ thanh toán cho khoản này theo yêu
cầu.
Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán tiến hành nhập số liệu vào sổ chi tiết
TK 156- Hàng hóa (xem biểu II.24)
2. Quá trình bán hàng
Chi nhánh bán hàng chủ yếu theo phương thức xuất bán trực tiếp và
phương thức chuyển hàng xuống kho tại Chi nhánh Quảng Ninh để bán.
Do đặc thù hoạt động bán hàng, tại Chi nhánh việc xuất kho bán hàng có
những đặc trưng riêng như sau:
* Tại Chi nhánh trong tháng kế toán theo dõi tình hình biến động số
lượng hàng xuất bán tại kho Hà Nội và kho Cẩm Phả. Đối với những hàng
hóa xuất bán tại kho Hà Nội hay gửi bán tại kho Cẩm Phả, kế toán chỉ quan
tâm tới tên, mã phụ tùng cũng như số lượng mà không ghi đơn giá. Khi xuất
hàng kế toán không định khoản và ghi vào các sổ chi tiết mà chỉ theo dõi biến
động trên tài khoản hàng hóa. Đây là đặc điểm khá nổi bật trong việc xuất
hàng cho đơn vị phụ thuộc.
- Trng hp theo dừi hng xut t kho Qung Ninh, k toỏn Chi nhỏnh
H Ni cn c vo phiu xut kho thc t lm phiu xut.
Xem xột vớ d sau: Ngy 9 thỏng 4 xut ph tựng t kho Qung Ninh, k
toỏn lp phiu xut kho:
Biu II.21 Phiu xut kho
CHI NHáNH CÔNG TY TNHH THIếT Bị NặNG TấT HồNG
S 11, lụ 2B, Khu TM Trung Yờn, Yờn Ho, Cu Giy, H Ni
PHIU XUT KHO Ký hiu:
Ngy 9 thỏng 4 nm 2010 S: 0013/10/CP
Cn c lnh iu ng s:............Ngy... thỏng... nm.......................................
Ca.....................v vic......................................................................................
H tờn ngi vn chuyn:..........................Hp ng s:....................................
Phng tin vn chuyn:.....................................................................................
Nhp ti kho: CP - hng gi bỏn ti kho CP
Xut ti kho: KC - Kho chớnh
STT
Tờn, nhón hiu, quy
cỏch phm cht vt
t( sn phm, hng húa)
Mó
s
n
v tớnh
S lng
n giỏ
Thnh
tin
Thc
xut
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1
4642641 - Filter; Fuel
(Lc nhiờn liu)
Cỏi 4,00
2
4679981 - Fuel Filter
(Phin lc)
Cỏi 4,00
Tng cng
Bng ch: Khụng ng chn
Xut, ngy...thỏng... nm Nhp, ngy thỏng nm
Ngi lp phiu Th kho xut Ngi vn chuyn Th kho nhp
(Ký, h tờn) ( Ký, h tờn) (Ký, h tờn) (Ký, h tờn)
- Trng hp theo dừi hng xut t kho H Ni, k toỏn cn c vo
phiu xut kho thc t vo phiu xut.
Xem xột vớ d sau: Ngy 1 thỏng 4 xut ph tựng t kho H Ni bỏn cho
khỏch hng, k toỏn lp phiu xut kho:
Biu II.22 Phiu xut kho
CHI NHáNH CÔNG TY TNHH THIếT Bị NặNG TấT HồNG
S 11, lụ 2B, Khu TM Trung Yờn, Yờn Ho, Cu Giy, H Ni
PHIU XUT KHO Ký hiu:
Ngy 1 thỏng 4 nm 2010 S: 0022/10/HN
Cn c lnh iu ng s:............Ngy... thỏng... nm.......................................
.............................................................................................................................
Ca.....................v vic......................................................................................
H tờn ngi vn chuyn:.......................Hp ng s:.......................................
Phng tin vn chuyn:.....................................................................................
Nhp ti kho: HN - Hng gi bỏn ti kho HN
Xut ti kho: KC - Kho chớnh
STT
Tờn, nhón hiu, quy cỏch
phm cht vt t( sn phm,
hng húa)
Mó
s
n
v tớnh
S lng
n
giỏ
Thnh
tin
Thc
xut
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1
1R- 0762 - Lc nhiờn liu Cỏi 2,00
2
1R- 0770 - Lc tỏch nc Cỏi 2,00
3
1R- 1808 - Lc du ng c Cỏi 2,00
4
1421339 - Phin lc giú thụ Cỏi 1,00
5
1421404 - Phin lc giú tinh Cỏi 1,00
Tng cng
Bng ch: Khụng ng chn
Xut, ngy...thỏng... nm Nhp, ngy thỏng nm
Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Đối với phương thức bán hàng trực tiếp: : Căn cứ vào hợp đồng bán
hàng được ký kết giữa Chi nhánh và khách hàng cụ thể, kế toán tiến hành xác
định giá vốn của lô hàng xuất bán và lập hóa đơn bán hàng. Căn cứ hóa đơn
bán hàng và giá vốn giá vốn đã được xác định kế toán vào sổ chi tiết liên
quan.
- Ví dụ xem xét nghiệp vụ bán hàng cho Chi nhánh Tổng công ty Cổ
Phần dịch vụ dầu khí - Công ty Cảng dịch vụ dầu khí ngày 19 tháng 4 năm
2010:
Kế toán vào phần mềm kế toán lập Hóa đơn bán hàng ngày 19 tháng 4
năm 2010
Biu II.23 Húa n bỏn hng
CHI NHáNH CÔNG TY TNHH THIếT Bị NặNG TấT HồNG
S 11, lụ 2B, Khu TM Trung Yờn, Yờn Ho, Cu Giy, H Ni
HểA N BN HNG
Ngy 19 thỏng 4 nm 2010 Ký hiu: AP/2010B
S: 53478
H tờn ngi mua hng:
n v: MUA110 - CN TCty c phn dch v du khớ - Cty cng dch v
DK
a ch: 65A ng 30/4, phng Thng Nht, TP. Vng Tu
Ni dung: Xut bỏn ph tựng cho Cty cng dch v du khớ - MIF 0028
( Selling SPS for PVC Vng Tu)
Ti khon N: 1311
STT
Mó
kho
Tờn, nhón hiu,
quy cỏch phm
cht vt t( sn
phm, hng húa)
n
v
tớnh
S lng
n giỏ Thnh tin
Theo
chng
t
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1 HN
4619113 - Wire Rope;
Hoist (Cỏp cng
cn)
Một 190,00 461 890,000 87 759 100
2 HN
4620513 - Wire
Rope; Hoist (Cỏp ti
chớnh cu)
Một 300,00 780 520,000 234 156 000
3 HN
4620513 - Wire
Rope; Hoist (Cỏp ti
chớnh cu)
Một 200,00 680 770,000 136 154 000
Cng tin hng: 458 069 100
Tin chit khu: 0
Tin thu GTGT: 45 806 910
Tng cng tin thanh toỏn: 503 876 010
Bng ch: Nm trm linh ba triu tỏm trm by mi sỏu nghỡn khụng trm
mi ng chn.
Ngi mua hng K toỏn trng Th trng n v
(Ký, h tờn) (Ký, h tờn) (Ký, h tờn)