Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh cho công ty tnhh truyền hình cáp saigontourist (sctv) giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.58 MB, 67 trang )

Trang i

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

HỒ NGỌC HIẾN

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH
CHO CƠNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP
SAIGONTOURIST (SCTV) GIAI ĐOẠN 2014-2016
Chun ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60340102

KHÓA LUẬN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2014


Trang ii

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Mạnh Tuân

ThS. Hà Văn Hiệp

Cán bộ chấm nhận xét 1:


Cán bộ chấm nhận xét 2:

Khóa luận thạc sĩ được bảo vệ/nhận xét tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ
KHÓA LUẬN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày . . . . .
tháng . . . . năm . . . . .

Thành phần hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. ……..……..……..……..……..
2. ……..……………..……..……..
3. ……..……...……..……..……..
4. ……..……...……..……..……..
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá khoá luận và Trưởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi khoá luận đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA…………


Trang iii

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

1 NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ


Họ và tên học viên:

Hồ Ngọc Hiến

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 04/06/1982

Nơi sinh: Long An

Chuyên ngành:

MSHV:

Khoá:
1)

Quản trị kinh doanh

12170883

2012
TÊN ĐỀ TÀI: “Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh cho cơng

ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist SCTV trong giai đoạn 2014-2016”
2)

NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Phân tích thực trạng hoạt động kinh

của công ty để thấy được điểm mạnh, điểm yếu và các hạn chế tồn tại, từ đó xây

dựng chiến lược kinh doanh và đề ra các giải pháp thực hiện trong giai doạn
2014-2016.
3)

NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 28/04/2014.

4)

NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 25/08/2014.

5)

HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TIẾN SĨ NGUYỄN

MẠNH TUÂN VÀ THẠC SĨ HÀ VĂN HIỆP.
Nội dung và đề cương Khoá luận thạc sĩ đã được hội đồng chuyên ngành
thông qua.
Tp.HCM, Ngày 25 tháng 08 năm 2014
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)

TRƯỞNG KHOA
(Họ tên và chữ ký)


Trang iv


2 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em muốn nói là em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình
của thầy NGUYỄN MẠNH TUÂN và thầy HÀ VĂN HIỆP khoa Quản Lý Công
Nghiệp Trường Đại học Bách khoa TPHCM. Trong suốt thời gian thực hiện khoá
luận, mặc dù rất bận rộn trong công việc nhưng hai thầy vẫn giành rất nhiều thời
gian và tâm huyết trong việc hướng dẫn em. Hai Thầy đã cung cấp cho em rất nhiều
hiểu biết khi em mới bắt đầu bước vào thực hiện khố luận. Trong q trình thực
hiện khố luận hai thầy ln định hướng, góp ý và sửa chữa những chỗ sai giúp em
không bị lạc lối trong biển kiến thức mênh mơng.
Cho đến hơm nay, khố luận tốt nghiệp của em đã được hồn thành, cũng
chính là nhờ sự nhắc nhở, đơn đốc, sự giúp đỡ nhiệt tình của hai thầy.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản Lý Công
Nghiệp, cũng như các thầy cô trong trường đã giảng dạy, giúp đỡ chúng em trong 2
năm học qua. Chính các thầy cơ đã xây dựng cho chúng em những kiến thức nền
tảng và những kiến thức chun mơn để em có thể hồn thành khố luận này cũng
như những cơng việc của mình sau này.

TPHCM, Ngày……Tháng……Năm…..
Người thực hiện khoá luận

Hồ Ngọc Hiến


Trang v

3 TĨM TẮT KHỐ LUẬN
Mặc dù mới thâm nhập và phát triển tại Việt Nam khoảng 10 năm nhưng
truyền hình trả tiền nhanh chóng thể hiện sự tăng trưởng cả về số lượng và công
nghệ. Đến nay, cả nước đã có hơn 40 doanh nghiệp đài truyền hình kinh doanh
truyền hình trả tiền, mỗi năm số thuê bao tăng từ 20 – 25%. Nhưng vai trò thống

lĩnh đang thuộc về SCTV với 40% thị phần, VCTV chiếm 30%, HTVC với 15%
Năm 2013, với sự gia nhập thị trường của Viettel, FPT và sắp tới VNPT thì
theo các chuyên gia năm 2014 thị trường truyền hình trả tiền sẽ ngày càng cạnh
tranh khốc liệt để thu hút khách hàng.
Công ty Truyền hình cáp Saigontourist là mạng truyền hình cáp mạng đứng
đầu Việt Nam với lượng phủ sóng rộng khắp tồn quốc và cũng là đơn vị đầu tiên
đem đến cho người dân cả nước nhu cầu hưởng thụ văn hóa mới mẻ và văn minh.
Với quan điểm: “Dịch vụ truyền hình trả tiền với sự lựa chon cao cấp” thế
nhưng SCTV lại là sản phẩm phù hợp với đại đa số người tiêu dùng với nhiều
chương trình hấp dẫn. Minh chứng rõ nhất là sau hơn 20 năm thành lập, đến nay
SCTV vẫn là một trong những đơn vị đi tiên phong trong cung cấp dịch vụ văn hố,
giải trí chất lượng cao, mang tính nhân văn, nhân bản qua đó đáp ứng u cầu cao
của người dân.
Vì vậy đề tài: “Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh cho cơng ty
TNHH Truyền hình cáp Saigontourist SCTV trong giai đoạn 2014-2016” sẽ
giải quyết các vấn đề:
 Phân tích thực trạng hoạt động kinh của công ty để thấy được
điểm mạnh, điểm yếu, các hạn chế tồn tại và nguy cơ.
 Xây dựng chiến lược kinh doanh và đề ra các giải pháp thực hiện
trong giai doạn 2014-2016.
Từ đó giúp cho nhà quản lý cơng ty có những kế hoạch kinh doanh phù hợp để
tăng doanh thu và giữ vững thị phần thị trường TPHCM và các Tỉnh/Thành.


Trang vi

4 ABSTRACT
Although new penetration and development in Vietnam about 10 years but the
pay TV show rapid growth both in quantity and technology. So far, the country has
more than 40 television stations now pay-TV business, each year the number of

subscribers increased from 20-25%. But dominance is under the SCTV with 40%
market share, VCTV 30%, with 15% HTVC.
2013, with the entry of Viettel, FPT and VNPT the upcoming 2014 experts
pay-TV market will be increasingly fierce competition to attract customers.
Saigontourist Cable Company's cable television network, network quality
leader in Vietnam with broad coverage across the country and is also the first
company to bring the country needs people to enjoy new culture and civilization.
With a view to "pay TV service with high-end choices," but SCTV is consistent
with the majority of consumers with many attractive programs. Most evidence is
more than 20 years after its establishment, the SCTV this is still one of the
pioneering units provide cultural services, high-quality entertainment, humane,
thereby duplicating meet high demands of the people.
So the theme: "Building strategic business development for the company
Saigontourist Cable Television Ltd. for the period 2014-2016 SCTV" will solve
the problem:
 Situation analysis operations of the company to see the strengths,
weaknesses, limitations and risks exist.
 Develop business strategies and propose solutions implemented in the
period from 2014 to 2016.
Thus helping to manage the company with the right business plan to increase
sales and maintain market share and Ho Chi Minh City / Province.


Trang vii

5 LỜI CAM ĐOAN

Khố luận này là cơng trình tự nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Mạnh Tuân và Thạc sĩ Hà Văn
Hiệp.

Tôi xin cam đoan đây là khố luận của tơi, ngồi các số liệu, tài liệu tham
khảo được trích dẫn trong kháo luận, tơi không sử dụng bất kỳ ý tưởng hay nội dung
của người khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

TPHCM, Ngày……Tháng……Năm…..
Người thực hiện khố luận

Hồ Ngọc Hiến


Trang viii

Mục lục
1

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ .............................................................iii

2

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iv

3

TĨM TẮT KHỐ LUẬN ................................................................................ v

4

ABSTRACT .................................................................................................... vi


5

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... vii

6

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xii

7

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................xiii

8

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................ xiv

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ................................... 1

2

1.1

Lý do thực hiện đề tài: ................................................................................ 1

1.2

Mục tiêu đề tài:........................................................................................... 2


1.3

Ý nghĩa đề tài: ............................................................................................ 2

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3

1.5

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3

1.6

Bố cục đề tài:.............................................................................................. 6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 7
2.1

Khái niệm và vai trò chiến lược .................................................................. 7

2.1.1

Khái niệm về chiến lược ...................................................................... 7

2.1.2

Vai trò của chiến lược .......................................................................... 8

2.2


Xây dựng chiến lược .................................................................................. 9

2.2.1

Xây dựng tầm nhìn và nhiệm vụ chiến lược ......................................... 9

2.2.2

Xác định mục tiêu ................................................................................ 9

2.3

Phân tích mơi trường bên ngồi .................................................................. 9

2.3.1

Phân tích mơi trường vĩ mơ .................................................................. 9

2.3.2

Phân tích mơi trường vi mơ/ ngành .................................................... 10

2.3.3

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi (EFE Matrix) ......................... 10

2.3.4

Phân tích mơi trường bên trong/ nội bộ .............................................. 11


2.3.4.1 Môi trường nội bộ doanh nghiệp ..................................................... 11


Trang ix

2.3.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE Matrix)........................ 11
2.3.5

Thiết lập mục tiêu dài hạn .................................................................. 12

2.3.6

Xây dựng và lựa chọn chiến lược ....................................................... 12

2.3.6.1 Xây dựng chiến lược - Ma trận SWOT ........................................... 12
2.3.6.2 Lựa chọn chiến lược: Ma trận QSPM ............................................. 13
Kết luận chương 2 .............................................................................................. 14
3 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP
SCTV. ................................................................................................................... 15
3.1

Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH truyền hình cáp SCTV ..................... 15

3.2

Lịch sử hình thành và phát triển................................................................ 15

3.3


Giới thiệu dịch vụ truyền hình cáp ............................................................ 16

3.4

Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 .............................. 17

3.5

Định vị chiến lược .................................................................................... 17

3.5.1

Sứ mệnh: ........................................................................................... 17

3.5.2

Chiến lược: ........................................................................................ 17

3.6

Phân tích mơi trường bên ngồi: ............................................................... 18

3.6.1

Môi trường vĩ mô ............................................................................... 18

3.6.1.1 Yếu tố kinh tế ................................................................................. 18
3.6.1.2 Yếu tố chính trị, phát luật ............................................................... 19
3.6.1.3 Yếu tố văn hố................................................................................ 20
3.6.1.4 Yếu tố cơng nghệ ............................................................................ 20

3.6.2

Môi trường vi mô/ tác nghiệp ............................................................. 22

3.6.2.1 Đánh giá tính hấp dẫn của thị trường .............................................. 22
3.6.2.2 Phân tích khách hàng ...................................................................... 23
3.6.2.3 Người cung cấp .............................................................................. 25
3.6.2.4 Sản phẩm thay thế .......................................................................... 25
3.6.2.5 Phân tích đối thủ cạnh tranh............................................................ 26
3.6.3
3.7

Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi ............................... 26

Phân tích mơi trường nội bộ doanh nghiệp ............................................... 27

3.7.1

Môi trường nội bộ .............................................................................. 27

3.7.1.1 Tổ chức .......................................................................................... 27


Trang x

3.7.1.2 Marketing ....................................................................................... 28
3.7.1.3 Nguồn nhân lực .............................................................................. 28
3.7.1.4 Tài chính- kế tốn ........................................................................... 29
3.7.1.5 Nghiên cứu và phát triển ................................................................. 29
3.7.1.6 Hệ thống thông tin .......................................................................... 29

3.7.2

Ma trận đánh giá nội bộ ..................................................................... 30

Kết luận chương 3 .............................................................................................. 31
4 Chương 4: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Cơng ty TNHH truyền hình
cáp SCTV ..............................................................................................................truyền hình số của Nhà nước và Chính phủ.
Thu nhập dân cư tăng

2

3

6

Xu hướng hội tụ công nghệ thông tin - viễn

4

2

8

2

2

4

1


1

1

4

2

8

thông – truyền hình
Sự thay đổi trong cách sống và thị hiếu tiêu
dùng
Các quy định thanh, kiểm tra của các ban
ngành
Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ mạnh hiện
tại và đối thủ mới tiềm năng.


Trang 43

Liên doanh
Các yếu tố quan trọng

Phân loại

Xu hướng thiết bị, cơng nghệ thay đổi nhanh 2
Tổng


AS

TAS

2

4
134

Qua phân tích kết quả của ma trận QSPM, và dựa trên chỉ số AS, TAS của
việc phát triển thị trường, thâm nhập và phát triển sản phẩm cho kết quả cao hơn chỉ
số chiến lược liên doanh, từ đó cơng ty SCTV sẽ chọn các chiến lược sau đây cho
hoạt động kinh doanh của mình:
- Phát triển thị trường
- Thâm nhập thị trường
- Phát triển sản phẩm


Trang 44

Kết luận chương 4
Ngày nay môi trường kinh doanh của tất cả ngành nghể trong nền kinh tế nói
chung và trong ngành truyền hình nói riêng biến động khơng ngừng và ngày càng
phức tạp. Trước bối cảnh đó, SCTV không thể chủ quan, và để nâng cao vị thế cạnh
tranh của mình thì SCTV nên tập trung vào việc tạo ra sự khác biệt giữa dịch vụ của
mình và các đối thủ, nhưng phải luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ. Để thành công
trong việc xây dựng lợi thế cạnh tranh cho mình thì địi hỏi tập thể SCTV phải năng
động hơn, sáng tạo hơn trong việc hoạch định và lựa chọn phương hướng hoạt động
kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế sắp tới.
Qua quá trình phân tích, nhận thấy SCTV nên lựa chọn áp dụng các chiến lược

sau:
o Chiến lược phát triển thị trường bằng cách thâm nhập vào các thị
trường mới để giành lấy ưu thế khi mà chưa có doanh nghiệp đối thủ
xen vào
o Chiến lược thâm nhập thị trường nhằm giúp SCTV tăng hiệu suất và
tăng thêm thị phần tại phân khúc thị trường truyền thống.
o Chiến lược phát triển sản phẩm nhằm đa dạng hóa các dịch vụ, giảm
mức độ cạnh tranh và thỏa mãn nhu cầu khách hàng ngày càng tốt hơn.


Trang 45

5 CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC.
5.1 Các giải pháp thực hiện chiến lược
Qua phân tích thị trường cạnh tranh trong ngành truyền hình trả tiền, và các
phân tích trên. Cơng ty nào có giải pháp về công nghệ hợp lý, giá thành rẻ chất
lượng đáp ứng được u cầu khách hàng thì sẽ có cơ hội phát triển rất cao. Cùng về
đó là các giải pháp về sản phẩm dịch vụ, tiềm năng về nhân sự để có thể tiếp cận
được với sự phát triển của công nghệ là một lợi thế.
5.1.1 Giải pháp về đầu tư công nghệ và phát triển, khai thác mạng lưới
 Mục tiêu: Đầu tư phát triển mạng truyền hình cáp đồng bộ, hiện
đại, tiến theo trình độ thế giới để có thể cung cấp đa dạng các dịch vụ tiên
tiến.
 Giải pháp:
- Ưu tiên đầu tư mạng lưới cho các dịch vụ sinh lãi cao và có
mức độ cạnh tranh gay gắt trong tương lai như truyền hình cáp analog,
đảm bảo đủ dung lượng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Phát triển
thêm các dịch vụ giá trị gia tăng: SCTVnet, SCTVfone.... Hồn thiện
số hóa mạng lưới.
- Cần có chính sách hợp lý cho những vùng thị trường, trước

mắt chưa sinh lãi song sẽ là thị trường tiềm năng trong tương lai.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, thử nghiệm Docsis3.0 nhằm đáp ứng
nhu cầu trong tương lai không xa.
 Hiệu quả: trong năm 2013, Hồn thiện việc dự phịng điện 200%
cho toàn bộ mạng cáp SCTV.
5.1.2 Giải pháp về Marketing
 Mục tiêu: đưa thương hiệu truyền hình cáp SCTV đến gần hơn
với người tiêu dùng.
 Giải pháp:
- Xây dựng và thực hiện chương trình tổng thể về nghiên cứu
thị trường bao gồm: xây dựng và phân tích hệ thống cơ sở dữ liệu thị


Trang 46

trường; phân tích, xác định những vùng thị trường tiềm năng, vùng thị
trường đã được khai thác, vùng thị trường chưa khai thác và đánh giá
quy mô của từng vùng thị trường; xác định các vùng thị trường tiềm
năng lớn; các sản phẩm dịch vụ chủ yếu có doanh thu cao và có khả
năng phát triển mạnh trong tương lai.
- Đa dạng hóa hình thức tổ chức nghiên cứu thị trường:
 Tiếp tục sử dụng hình thức trực tiếp để nghiên cứu về số
lượng cung cấp, đối thủ cạnh tranh...
 Tiến hành nghiên cứu thị trường trực tuyến bằng các phương
pháp sau:
o Khảo sát trên web: sử dụng bảng hỏi trên website,
trực tiếp tặng quà cho khách hàng doanh nghiệp tham gia...
o Nhóm tập trung trực tuyến: tổ chức các forum để lấy
ý kiến khách hàng.
- Tăng cường quảng bá xây dựng hình ảnh của cơng ty thơng

qua các hoạt động tài trợ triển lãm, quảng bá trên các phương tiện
thơng tin đại chúng. Phịng kinh doanh chịu trách nhiệm xây dựng
chiến lược quảng bá thương hiệu một cách bài bản và chuyên nghiệp.
- Hoàn thiện các quy định về quảng cáo khuyến mại trong đó
phải tính tốn và vận dụng linh hoạt hệ thống chính sách, nhằm tạo
khả năng triển khai các chương trình quảng cáo khuyến mại một cách
nhanh chóng, hiệu quả và đúng luật. Các hoạt động khuyến mại cần
được gắn liền với việc đánh giá hiệu quả của từng chương trình và
trên từng địa bàn cụ thể.
 Hiệu quả: xác định được thị trường và phân khúc mà SCTV có
thế mạnh. Hình ảnh SCTV được lan tỏa trong thị trường doanh nghiệp và
cả nước.


Trang 47

5.1.3 Giải pháp về tài chính-kế tốn
 Mục tiêu: có nguồn tài chính cho việc thực hiện hoạt động chiến
lược.
 Giải pháp:
- Tăng cường thu hút vốn đầu tư của các thành phần kinh tế
trong nước như: vốn tín dụng, vốn tự có. Chú trọng nguồn vốn huy
động thơng qua cổ phần hoá doanh nghiệp và bán lại dịch vụ nhằm
tạo điều kiện cho người dân tham gia đầu tư phát triển truyền hình và
Internet.
 Hiệu quả: chiến lược kinh doanh phù hợp được thực hiện bằng
một nguốn tài chính đầy đủ sẽ giúp SCTV đạt được những mục tiêu đề ra.
5.1.4 Giải pháp về tổ chức quản lý, điều hành, nguồn nhân lực
 Mục tiêu: tạo một bộ máy vận hành đồng bộ, nguồn lực có
chun mơn

 Giải pháp:
- Nhanh chóng ổn định mơ hình tổ chức; đẩy nhanh tiến độ
hoàn thiện các cơ chế hoạt động, các cơ chế vận hành hoạt động, mối
quan hệ giữa trụ sở chính và các chi nhánh.
- Trong tổ chức sản xuất, sau khi có sự phân cơng cụ thể về đơn
vị chủ quản và đơn vị trực tiếp phát triển thuê bao, dịch vụ cần có các
biện pháp gắn kết chặt chẽ, đồng bộ giữa 2 phía nhằm tránh tình trạng
các công ty chủ quản dịch vụ chỉ chú ý đến đầu tư phát triển mạng
lưới mà ít chú ý đến quy trình cung cấp, chất lượng dịch vụ và các
chính sách chăm sóc khách hàng.
- Nghiên cứu diễn biến cạnh tranh từng loại hình dịch vụ trên
từng địa bàn cụ thể làm sở cứ để phân giao chỉ tiêu thị phần kế hoạch
cho các đơn vị. Nâng cao ý thức kinh doanh hướng về khách hàng và
ý thức về cạnh tranh cho đội ngũ cán bộ công nhân viên. Bồi dưỡng
nghiệp vụ, nâng cao ý thức cạnh tranh, văn hố cơng ty cho tồn cán


Trang 48

bộ công nhân viên. Kết hợp cả đào tạo trong nước và nước ngoài
nhằm tạo nguồn cán bộ ổn định và chất lượng cao.
 Hiệu quả: bộ máy hoạt động nhịp nhàng với một cơ chế rõ ràng,
đạt được sự đồng thuận cao. Nguồn lực đáp ứng được cho nhu cầu hiện
tại và các phát sinh trong tương lai.
5.1.5 Giải pháp về dịch vụ
 Mục tiêu: Đa dạng hoá dịch vụ cung cấp, đầu tư mạnh vào lĩnh
vực nội dung thơng tin, đem lại nhiều lợi ích cho người sử dụng, tạo sự
hấp dẫn, thu hút khách hàng.
 Giải pháp:
- Tạo sự khác biệt hoá về dịch vụ với các nhà khai thác khác

chẳng hạn như khác biệt hóa về các ứng dụng gia tăng giá trị, khác
biệt hóa về cung cấp trọn gói dịch vụ và giải pháp kinh doanh, khác
biệt hóa về hình thức chăm sóc đối với khách hàng trung thành...
- Công tác thiết kế kênh bán hàng ở các vùng thị trường có
cạnh tranh mạnh như các thành phố lớn, các khu công nghiệp, khu
kinh tế mở, các vùng kinh tế trọng điểm, khu đô thị mới... phải được
chú trọng cả về phương thức lẫn kinh phí tổ chức.
- Đổi mới cơng tác bán hàng, chính sách bán hàng: Nhanh
chóng phát triển các hình thức bán hàng chủ động như qua điện thoại,
website, e-mail hoặc trực tiếp tới tận nhà khách hàng.
 Hiệu quả: mạng lưới bán hàng được mở, có thể đáp ứng nhanh
chóng các yêu cầu ngày càng đa dạng và khắt khe của khách hàng. Dịch
vụ được cung cấp (truyền thống và gia tăng) có sự khác biệt với các đối
thủ về nội dung, chất lượng,...
Kết luận chương 5
Qua quá trình phân tích, tơi thấy SCTV nên lựa chọn áp dụng tập trung vào
các cơng tác sau:
-

Tìm những tiện ích mới của sản phẩm để phù hợp với nhóm khách hàng
mới.


Trang 49

-

Xây dựng phương pháp quảng cáo sản phẩm.

-


Xây dựng chương trình khuyến mãi.

-

Xây dựng đội ngũ chăm sóc khác hàng riêng.


Trang 50

6 Chương 6: Kết luận và kiến nghị.
6.1 Kiến nghị thực hiện
6.1.1 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước
Hoàn thiện hệ thống pháp lý về truyền hình trả tiền, có hướng dẫn cụ thể về
các cam kết trong WTO giúp các doanh nghiệp truyền hình từng bước chuẩn bị hội
nhập và cạnh tranh quốc tế.
Phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống
khung pháp lý cho các tập đồn kinh tế hoạt động trong giai đoạn thí điểm.
Ban hành các quy định rõ ràng về doanh nghiệp chiếm thị phần khống chế như
tiêu thức xác định, chỉ tiêu xác định cụ thể.
Tăng cường kiểm tra và quản lý giá cước thanh tốn của một số dịch vụ truyền
hình để đảm bảo cạnh tranh lành mạnh. Đồng thời cần có biện pháp kiên quyết hơn
chống kinh doanh lậu.
Kịp thời xử lý các đề xuất giá cước của doanh nghiệp như việc điều chỉnh
cước các dịch vụ hiện đang thấp hơn giá thành, cước các dịch vụ mới.
Quy định rõ ràng các hình thức khuyến mại cho người sử dụng dịch vụ truyền
hình trên cơ sở quy định của pháp luật để đảm bảo cạnh tranh bình đẳng.
6.1.2 Kiến nghị đối với cơ quan cấp trên
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, ổn định bộ máy lãnh đạo. Phân chia trách nhiệm
giữa các phòng ban một cách rõ ràng, tránh hiện trạng cồng lấn lên nhau. Cơ chế

khen thưởng, kỷ luật minh bạch cùng hệ thống đánh giá chuẩn xác.
Tạo điều kiện đào tạo nội bộ và bên ngoài cho cán bộ, nhân viên nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn.
6.2 Kết luận
Để xây dựng định hướng chiến lược kinh doanh các dịch vụ truyền hình trong
cơ chế thị trường là việc phải làm thường xuyên của tất cả các doanh nghiệp nói
chung cũng như SCTV nói riêng. Với chủ trương của Nhà nước nhằm hội nhập nền


Trang 51

kinh tế thế giới, từng bước cho phép các thành phần kinh tế trong và ngoài nước
tham gia cung cấp các dịch vụ truyền hình; với tiến trình tự do hố và tồn cầu hố
đang diễn ra với tốc độ rất nhanh, nếu không nhận thức đúng sự ảnh hưởng to lớn
của tiến trình này với sự phát triển tương lai của ngành truyền hình trả tiền Việt
Nam và với thực trạng hiện nay, nếu chúng ta khơng có kế hoạch đón đầu thì chỉ vài
năm nữa ngành truyền hình trả tiền Việt Nam khó mà cịn cơ hội đứng vững trên
chính mảnh đất của mình, chưa kể tới mục tiêu phát triển, vươn ra khu vực và quốc
tế.
Trên các cơ sở lý luận khoa học, trong khuôn khổ của khố luận, đề tài đã tiến
hành phân tích về môi trường kinh doanh với nhiều nội dung cần được nghiên cứu
cả lý luận cũng như thực tiễn, dự báo động thái chiến lược của đối thủ cạnh tranh,
phân tích các định hướng của Nhà nước. Đó chính là các căn cứ quan trọng làm cơ
sở hoạch định chiến lược. Trong khố luận này, tác giả hy vọng góp phần làm sáng
tỏ những vấn đề nêu trên:
o Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh.
o Vận dụng lý luận để phân tích tổng hợp các căn cứ phân tích mơi
trường kinh doanh.
o Đề xuất định hướng chiến lược kinh doanh và giải pháp thực hiện định
hướng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH truyền hình cáp

Saigontourist (SCTV) nhằm thích ứng với sự cạnh tranh và hội nhập.
Đề tài được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Mạnh Tuân và
thầy Hà Văn Hiệp trong khoa Quản trị kinh doanh thuộc trường Đại học bách khoa
TPHCM. Trong quá trình nghiên cứu khố luận, do điều kiện trình độ cũng như khả
năng tổng hợp, phân tích kiến thức cịn hạn chế nên Khố luận khơng tránh khỏi
những thiếu sót, tồn tại nhất định.
Em xin trân trọng cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Tuân và thầy Hà Văn Hiệp đã
tận tình hướng dẫn và có những ý kiến q báu giúp em hồn thành khoá luận tốt
nghiệp.


Trang 52

7 TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đoàn Thị Hồng Vân, Kim Ngọc Đạt. (2011). Quản trị chiến lược. TP.HCM:
Nhà xuất bản Tổng hợp Thành Phố Hồ Chí Minh.
[2] Fred R.David. (2003) Khái niệm về quản lý chiến lược (Nhóm dịch: Trương
Công Minh-Trần Tuấn Thạc-Trần Thị Tường Như). Hà Nội: Nhà xuất bản Thống
kê.
[3] Lê Thành Long. (2012). Bài giảng quản trị chiến lược. Đại học Bách Khoa
Thành phố Hồ Chí Minh.
[4] Micheal E.Porter. (2009). Competitive Strategy. TP.HCM: Nhà xuất bản Trẻ.
[5] Micheal E.Porter. (2009).Competitive Advantage. TP.HCM: Nhà xuất bản Trẻ.
[6] Tài liệu lưu trữ tại cơng ty TNHH Truyền hình cáp SaigonTourist (SCTV).
[7] Website:
 Công ty TNHH SCTV: /> Báo Tiền Phòng: />

Trang 53

PHẦN LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

Họ và tên: HỒ NGỌC HIẾN
Ngày, tháng, năm sinh: 04/06/1982

Nơi sinh: LONG AN

Địa chỉ liên lạc: 250/5/9 Phú Thọ Hoà, P.Phú Thọ Hoà, Q.Tân Phú TPHCM
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
-Từ 2000 đến 2006: Học và tốt nghiệp Đại học Bách Khoa TPHCM.
Chuyên ngành đào đạo: Điện Tử-Viễn Thơng khố 2000
-Từ 2012 đến nay: Học MBA, Khoa Quản Lý Cơng Nghiệp Đại học Bách
Khoa TPHCM.
Q TRÌNH CƠNG TÁC:
Từ 2006 đến nay: Công tác tại công ty TNHH Truyền hình cáp
Saigontourist (SCTV).



×