Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giao an lop 4 tuan 17 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.73 KB, 24 trang )


Ngày soạn: 23 /12 /2009.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Toán: Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số ba chữ số.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập2, 3b để giải bài toán có lời văn.
- Gd HS cẩn thận khi tính toán,vận dụng thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS sgk.
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 2, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà
của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .


- GV nhận xét để cho điểm HS.
Bài 2 Dành cho HS khá, giỏi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài
toán .Tóm tắt
240 gói : 18 kg


1 gói : ….g
Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Diện tích : 7140 m
2
Chiều dài : 105 m
Chiều rộng : … m ?
Chu vi : … m ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập trên, chuẩn bị bài
sau: Luyện tập chung.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giảng.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bảng
con.
54322 : 346 = 157 106141 : 413 = 257
25275 : 234 = 2349(dư3) 123220: 404= 304
- HS nhận xét
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :

18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
- Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích
7140 m
2
, chiều dài 105 m .
a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ?
b) Tính chu vi của sân bóng đá ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : 68 m ; 346 m
- HS cả lớp.

1

Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: vương quốc, miễn là, cửa sổ. Biết đọc với giọng kể
nhẹ nhàng, chậm rải; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn
chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Đại thần, tức tốc ...
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu
(trả lời đúng câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng phân vai đọc lại
truyện "Trong quán ăn Ba Cá Bống" và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiêu ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài
- Lần 1: GV sửa lỗi phát âm.
- Lần 2: giải nghĩa từ.
- Lần 3 : đọc trơn.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói
với nhà vua như thế nào về yêu cầu của
công chúa ?
- Giảng từ : Đại thần.
+ Ý của đoạn 1 là gì ?

Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với
các đại thần và các nhà khoa học ?
- 4HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ở vương quốc nọ … đến nhà vua .
+ Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... đến bắng
vàng rồi .
+ Đoạn 3: Chú hề tức tốc .... đến tung tăng
khắp vườn .
- HS luyện đọc theo cặp đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói
sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng .
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các
nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng
xuống cho công chúa .
- Các quan lớn ở trong triều.
- Nguyện vọng có mặt trăng của công chúa.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào ...
+ Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn móng


2

- Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của
công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy
nghĩ của người lớn ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi .
- Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng "
cho công chúa ?
- Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em
biết điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người
dẫn chuyện, chú hề, công chúa )
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- ổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ?
Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: tt
tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây
trước cửa sổ và được làm bằng vàng .
+ Cách nghĩ của công chú vềmặt trăng .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,
đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn

hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng
vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo
vào cổ .
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của
trẻ em rất khác với suy nghĩ của người
lớn .
- 3 em phân theo vai đọc bài
- HS luyện đọc theo cặp .

- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Địa lí: Ôn tập học kì I
I.Mục đích, yêu cầu : - HS biết:
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc,
trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên sơn, tây Nguyên, trung du bắc Bộ,
đồng bằng Bắc Bộ.
- Gd HS yêu quê hương, đất nước và cảnh vật thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy – học :
- BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN.
- Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên BĐ .
- Vì sao TP Hải Phòng lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
của ĐBBB ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa

b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa
danh trên bản đồ .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng chỉ .

3

- GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB
Bắc Bộ sông Hồng, sông Thái Bình vào
lược đồ .
- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
*Hoạt động nhóm:
- Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn
thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB
Bắc Bộ vào phiếu học tập .
Đặc điểm thiên
nhiên
ĐB Bắc Bộ
- Địa hình
- Sông ngòi
- Đất đai
- Khí hậu
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động cá nhân :
- GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho
biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?
a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa

gạo nhất nước ta .
c.Thành phố HN có diện tích lớn nhất và
số dân đông nhất nước.
d.TP Hải Phòng là trung tâm công nghiệp
lớn nhất cả nước.
- GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nói thêm cho HS hiểu .
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập(tt) .
- HS lên điền tên địa danh .
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào
Phiếu học tập .
- Đại điện các nhóm trình bày trước lớp .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc và trả lời .
+ Sai.
+ Sai .
+ Đúng .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp chuẩn bị .

Ngày soạn: 25 / 12 /2009.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Đạo đức: Yêu lao động (t2)
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS nhận thức được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của
bản thân.

- HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của lao động.
- Gd HS: Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
III.Đồ dùng dạy - học :
- GV và HS sưu tầm tr/ả về tấm gương lao động.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 2 Hs nêu ghi nhớ
2.Bài mới: GV giới thiệu-ghi đề.
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài
tập 5- SGK/26)
- 2HS lên bảng cả lớp theo dõi nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm
đôi.

4

- GV nêu yêu cầu bài tập 5.
 Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì?
Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực
hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em
cần phải làm gì?
- GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố
gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện
được ước mơ nghề nghiệp tương lai của
mình.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về
các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6-
SGK/26)

- GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
- GV kết luận chung:
+ Lao động là vinh quang. Mọi người đều
cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã
hội.
+Trẻ em cũng cần tham gia các công việc
ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với
khả năng của bản thân
 Kết luận chung :
- Mỗi người đều phải biết yêu lao động và
tham gia lao động phù hợp với khả năng của
mình.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản
thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở
nhà, ở trường và ngoài xã hội.
-Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiết sau: kính trọng, biết ơn
người lao động.
- Lớp thảo luận.
- Vài HS trình bày kết quả .
- HS trình bày.
- HS kể các tấm gương lao động.
- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành
ngữ đã sưu tầm.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.

Toán: Luyện tập chung (t1)

I.Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
- Kỹ năng thực hiện được phépnhân, phép chia bài1 bảng 1,2 (3 cột đầu).
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ bài 4a, b.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 3( giải bài toán có lời văn)
- Gd HS yêu thích học toán, vận dụng vào trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học :
GV: Bảng phụ kẻ bài tập 1, SGK
HS: SGK, bảng con, vở, ...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập3, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi

5

của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
- Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được
củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã
học.
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Các số cần điền vào ô trống trong bảng là
gì trong phép tính nhân, tính chia ?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích
chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị

chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
-Yêu cầu HS làm bài .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng .

- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu
bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được
gì ? -Yêu cầu HS làm bài .
- GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 4:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang
91 / SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của
để nhận xét bài làm của bạn .
- HS nghe.
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép
nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa

biết trong phép chia.
- 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng
số, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Đặt tính rồi tính
- 3 HS làm trên bảng, HS còn lại làm vở
nháp, nhận xét
a, 39870 : 123 = 324(dư 18)
b, 25863 : 251 = 103( dư 10)
- HS đọc
- HS trả lời
- Cần biết tất cả bao nhiêu bộ đồ dùng học
toán
- HS giải vở
Sở giáo dục đào tạo nhận được bộ đồ dùng
học toán là: 40 x 468 = 18720 (bộ)
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ
- HS quan sát
- HS trả lời

6
Thừa số 27 23 23 152 134 134
Thừa số 23 27 27 134 152 152
Tích 621 621 621 20 368 20368 20368
Số bị chia 66178 66178 66178 16250 16250 16250
Số chia 203 203 326 125 125 125
Thương 326 326 203 130 130 130


từng tuần.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và
làm bài .
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán
đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I
- HS đọc và tự làm
a, 5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
b, 6250 – 5750 = 500 ( cuốn)
c, Trung bình mỗi tuần bán được:
(4500 + 6250 + 5750 + 550) : 4 = 5500
(cuốn)
- HS cả lớp
Chính tả: ( Nghe- viết) Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi" Mùa đông trên rẻo
cao''.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/ n hoặc vần ât / âc.
- Gd HS luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Phiếu nội dung ghi bài tập 3, SGK
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.

+ cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng, tất
bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc,....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe,
viết đoạn văn "Mùa đông trên rẻo cao" và
làm bài tập chính tả phân biệt l/ n hoặc vần
ât/ âc .
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã
về với rẻo cao ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa
bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước
suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng
đã lìa cành .
- Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn
xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch
sẽ, khua lao xao,...


7

*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/
hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa
phương.
Bài 2:
a.Gọi HS đọc yêu cầu .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài và bổ sung
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
+Câu b hướng dẫn học sinh thực hiện
tương tự như câu a
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2
nhóm.Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút
màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ
chọn 1 từ )
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc,
làm đúng nhanh .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị
bài sau: Ôn tập kiểm tra cuối học kì I.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp .
+ Đọc bài, nhận xét bổ sung .
loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng .
- Lời gải: giấc ngủ - đất trời - vất vả

- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thi làm bài .
- Chữa bài vào vở :
giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt
- lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng -
đất - lảo đảo - thật dài - nắm tay .
- Nhận xét bổ sung cho bạn
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
Luyện từ và câu: Câu kể: Ai làm gì?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?
-Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngũ trong
mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ?
- Gd HS: Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì ? khi nói hoặc viết văn .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh viết câu
kể tự chọn theo các đề tài ở BT2.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi :
- Thế nào là câu kể ?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Viết lên bảng: Người lớn đánh trâu ra cày
- 3 HS lên bảng đặt câu .
+ Một câu với người trên .
+ Một câu với bạn .
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.

8

.
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động:
đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động:
người lớn
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ.Yêu cầu HS
hoạt động nhóm hoàn thành phiếu .
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
+ Câu:Trên nương mỗi người một việc là
câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động. vị
ngữ của câu là cụm danh từ .
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ?
Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta
hỏi như thế nào ?
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( 1HS
đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt
động 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt

động .)
- Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn .
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Lắng nghe
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi
thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
Câu Từ ngữ chỉ
hoạt động
Từ ngữ chỉ
người hoạt
động
3/Các cụ già
nhặt cỏ, đốt
lá .
4/ Mấy chú
bé bắc bếp
thổi cơm.
5/ Các bà
mẹ tra ngô .
6/ Các em
bé ngủ khì
trên lưng mẹ
7/ Lũ chó
sủa om cả
rừng .
Nhặt cỏ, đốt
lá .
bắc bếp
thổi cơm

tra ngô

ngủ khì trên
lưng mẹ
sủa om cả
rừng
các cụ già
mấy chú bé

các bà mẹ
các em bé
mấy con chó
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Là câu " Người lớn làm gì ?"
+ Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ?
- 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS
đọc câu hỏi .
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có
Câu Câu hỏi cho
từ ngữ chỉ
hoạt động
Câu hỏi cho
từ ngữ chỉ
người hoạt
động
2/Người lớn
đánh trâu ra
cày .
3/Các cụ già

nhặt cỏ , đốt
lá .
4/ Mấy chú
bé bắc bếp
thổi cơm.
5/ Các bà
mẹ tra ngô .
6/ Các em
Người lớn
làm gì ?
Các cụ già
làm gì ?
Mấy chú bé
làm gì ?
Các bà mẹ
làm gì ?

Ai đánh trâu
ra cày?
Ai nhặt cỏ
đốt lá ?
Ai bắc bếp
thổi cơm ?
Ai tra ngô ?
Ai ngủ khì

9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×