Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

THUỐC CHỮA BỆNH TAI, mũi, HỌNG ppt _ DƯỢC LÝ (điều dưỡng, hộ sinh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.29 KB, 19 trang )

THUỐC CHỮA BỆNH
TAI, MŨI, HỌNG
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


MỤC TIÊU
1.Trình bày được phân loại thuốc chữa bệnh
tai, mũi, họng.
2.Trình bày được tên, tính chất, tác dụng và
hướng dẫn sử dụng, bảo quản các thuốc trong
bài.


ĐẠI CƯƠNG
Tai, mũi, họng là những cơ quan đảm nhận
nhiều chức năng thiết yếu liên quan đến sự sống
như: hô hấp, tiêu hóa… đồng thời cũng đảm nhận
những chức năng cao cấp như: nói, nghe, ngửi,
nếm…
Tai, mũi, họng có cấu trúc tinh tế và rất nhạy
cảm với môi trường bên ngoài. Mặt khác mũi, họng
là cửa ngõ của phổi và đường tiêu hóa nên các cơ
quan này dễ bị viêm nhiễm do vi khuẩn, virus và dị
ứng và do nhiều nguyên nhân khác như: thời tiết,
hóa chất, bụi…


Các bệnh tai, mũi, họng thường gặp:
Các bệnh về tai : Viêm tai giửa cấp và mạn


tính, viêm xương chũm mạn tính.
Các bệnh về mũi, xoang: Viêm mũi cấp và mạn
tính, viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp và mạn tính
Các bệnh về họng: Viêm họng cấp và mạn tính
viêm amydan, viêm V.A
PHÂN LOẠI THUỐC TAI, MŨI, HỌNG
- Thuốc tác động toàn thân:Kháng sinh,
sulfamid, chống dị ứng, chống chảy máu…
- Thuốc tác dụng tại chổ: Chống viêm, co mạch
chống co thắt,cầm máu, thuốc sát khuẩn, tinh dầu


HYDROGEN PEROXYD
H2O2, Nước oxy già.
+ Phân loại:
Hydrogen peroxyd dược dụng được chia thành 2 loại:
Hydrogen peroxyd đậm đặc (nước oxy già
đậm đặc)
Chế phẩm có chứa khoảng 30- 32% H2O2
nguyên chất, tương ứng với 100 lần thể tích oxy.
Hydrogen peroxyd lỗng (nước oxy già
lỗng)
Chế phẩm có chứa khoảng 3- 3,5 % H2O2
nguyên chất, tương ứng với 10 lần thể tích oxy.


+ Tác dụng
Tẩy trắng, sát khuẩn mạnh và cầm máu tại chỗ.
+ Chỉ định
Dùng pha các dung dịch có nồng độ khác nhau

để rửa vết thương; sát khuẩn tai, mũi, họng, sát
khuẩn ngoài da khi bị viêm nhiễm. Ngoài ra có thể
dùng cầm máu khi chảy máu cam, chảy máu chân
răng.
+ Thận trọng
Nước oxy già đậm đặc gây cháy da, niêm mạc
nên khơng được dùng. Muốn dùng phải pha lỗng
với nồng độ thích hợp.


+ Cách dùng
- Súc miệng dùng dung dịch 3% pha loãng gấp
10 lần với nước cất.
- Sát khuẩn vết thương, vết loét dùng dung
dịch 3%
- Thụt rửa tử cung. Âm đạo dùng dung dịch 3%
pha loãng gấp 10 lần với nước cất.
- Cầm máu khi bị chảy máu cam dùng dung
dịch 3% tẩm vào bông để bôi hoặc đắp vào nơi chảy
máu.
- Viêm tai dùng dung dịch 3% để nhỏ tai.


+ Bảo quản
Loại nước oxy già đậm đặc : đựng trong bình,
đậy nút thủy tinh có khóa mở hay nút bằng chất dẻo
có lỗ để khí oxy có thể thốt ra được. Để chế phẩm
ở nơi mát, tránh ánh sáng, nếu khơng chứa chất bảo
quản thì phải để ở nhiệt độ khơng q 150C.
Loại nước oxy già lỗng : đựng trong chai, lọ

nút kín, để nơi mát, tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm
khơng chứa chất bảo quản thì phải để ở nhiệt độ
không quá 150C.


ACID BORIC
H3BO3

+ Tác dụng
Sát khuẩn nhẹ, khơng gây kích ứng, khơng gây
xót
+ Chỉ định
Sát khuẩn ở mắt, tai , mũi, họng dùng làm chất
đệm trong thuốc nhỏ mắt, thuốc dùng ngoài da.
+ Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc, vùng da bị viêm, bị bỏng,
bị tổn thương.
+ Cách dùng
Dùng dưới dạng dung dịch để súc miệng, rửa
tai ( 3%), 1-2 lần/ngày


OTIFAR
+ Công thức:
Chloramphenicol
0.08g
Dexamethason
0.004g
Tá dược vđ
8ml

+ Tác dụng : Kháng khuẩn, kháng viêm
+ Chỉ định: Tai có mụn, có mủ, tai sưng, ngứa lở,
thối tai
+ Cách dùng : Lọ 8ml, 3 giọt/lần x 4 lần/ngày


POLYDEXA
+ Công thức: cho 100 ml
Néomycine sulfate
1g
Polymyxine B sulfate
1 M UI
Dexaméthasone métasulfobenzoate 0,1 g
+ Tác dụng: Kháng sinh, kháng viêm tại chổ
+ Chỉ định
Viêm tai ngồi màng nhĩ cịn ngun, đặc biệt
chàm bội nhiễm ở ống tai.
Viêm tai trong cấp tính.
+ Chú ý:
Phải kiểm tra màng nhĩ trước khi kê toa và đảm
bảo màng nhĩ còn nguyên vẹn.


Trường hợp thủng màng nhĩ, dùng thuốc trong
tai có thể khiến thuốc tiếp xúc với các cấu trúc của
tai trong có thể gây các tai biến nặng (điếc, rối loạn
cân bằng).
+ Cách dùng:
Người lớn : rửa tai (1-5 giọt), 2 lần/ngày, trong
6-10 ngày.

Trẻ em : rửa tai (1 hoặc 2 giọt), 2 lần/ngày tùy
theo tuổi, trong 6-10 ngày.
Khi rửa tai, đầu nên giữ nghiêng trong vài
phút.
Thời gian điều trị không nên quá 10 ngày. Quá
thời hạn này, nên đánh giá lại phương pháp điều trị.


Thuoc nhỏ mũi EPHEDRIN
+ Dạng thuốc : Dung dịch 1-3%, chai 8ml
+ Chỉ định: Chữa viêm mũi, sổ mũi, nghẹt mũi ở trẽ
em ( 1%) và người lớn ( 3%)
+ Cách dùng: Nhỏ mũi từ 2-3 giọt/lần x 3-4 lần/ngày


NAPHAZOLIN
Imidin, Privin, Sanorin
+ Tác dụng
Co mạch, làm tản máu => Chống sung huyết,
chống viêm ở niêm mạc khi nhỏ vào niêm mạc mắt,
mũi, tai…
+ Chỉ định
Viêm mũi cấp tính hoặc mạn tính, viêm xoang
mũi, viêm thanh quản cấp hoặc mạn tính, chứng xuất
tiết ống tai, viêm kết mạc sau khi phẫu thuật.


+ Cách dùng
Dung dịch 0,05%; 0,5% hoặc 0,1%.( Rhinex,
Nasex, Nasolin)

Nhỏ mũi từ 2-3giọt/lần x 2 lần/ngày
+ Chống chỉ định
DD 0,5% ,1% không dùng cho Trẽ em < 7
tuổi,Cao huyết áp, mạch nhanh, xơ cứng mạch.
DD 0,05% không dùng cho TE < 8 tháng tuổi
+ Tác dụng khơng mong muốn
Có thể gây mẫn cảm với thuốc.
+ Bảo quản
Để nơi khô, chống ẩm, tránh ánh sáng.


Lưu ý:
- Dùng thận trọng trẻ em.
- Khi dùng quá liều cho trẻ em sẽ gây hạ nhiệt,
hôn mê, suy hô hấp.
- Nhỏ mũi cho trẽ sơ sinh bằng Naphazolin
0,1% đã gây tử vong do độ lan tỏa mạnh và co mạch
quá mạnh làm co thắt các mạch máu não
- Các thuốc co mạch ( Ephedrin, Naphazolin)
dùng nhiều lần, kéo dài liên tục sẽ gây viêm mũi do
thuốc ( các mạch bị xơ cứng)
- Thuốc tương tự Naphazolin: Xylomethazolin
(OTRIVIN)


THUỐC NHỎ MŨI ARGYROL 1%- 3%
+ Thành phần : Hợp chất bạc hữu cơ chứa 20%
bạc, có tác dụng sát khuẩn do phóng thích ion bạc
+ Chỉ định: Dùng cho TE để chữa viêm mũi cấp và
mạn tính, viêm VA

+ Cách dùng: 3-4 giọt/lần x 2-3 lần/ngày
+ Bảo quản: Tránh ánh sáng


NATRI BORAT
Na2B4O7. 10 H2O
+ Tác dụng
Sát khuẩn nhẹ
+ Công dụng và liều dùng
- Chữa viêm niêm mạc miệng: súc miệng ( 6%),
1-2 lần/ngày
- Chữa viêm họng, tưa lưỡi: bôi 1-2 lần/ngày dd
Glycerin Natri borat 20%
+ Bảo quản
Để nơi khô chống ẩm.




×