Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TUYÊN QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 34 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP TUYÊN QUANG.
2.1. Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
2.1.1. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty
Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang được xác định là các sản phẩm sản xuất:
Đường kính, quặng, đá răm.Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm một cách rõ ràng và đầy đủ đã giúp Công ty thiết
kế được phương pháp hạch toán phù hợp.
Mã hoá đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được thực hiện đối với từng
phân xưởng, bộ phận. Việc mã hoá được thực hiện bằng tài khoản với quy
định tối đa là 8 ký tự. Chẳng hạn:
Bộ phận sản xuất đường được mã hoá theo tài khoản: TK 6211.1000,
TK 6221.1000, TK 6273.1000 ….
Bộ phận sản xuất quặng được mã hoá theo tài khoản: TK 6211.2000,
TK 6221.2000, TK 6273.2000…
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất tại Công ty phát triển công nghiệp gồm những nội dung sau:
Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành những khoản mục
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí nguyên
vật liệu sử dụng trực tiếp ở bộ phận, phân xưởng để sản xuất sản phẩm như:
mía cây, dầu mỡ, than, hoá chất…
+ Chi phí nhân công trực tiếp: gồm các khoản tiền lương, coi như
lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất thuộc quản lý của Công ty.
+ Chi phí sản xuất chung: gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí điện, nước, điện thoại… dùng cho bộ phận,
phân xưởng.
2.1.3.Trình tự kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Công nghiệp
Tuyên Quang.


Bước 1: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh
Bước 2: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kì và tình giá thành sản phẩm
hoàn thành.
2.2. Kế toán chi phí sản xuất, đánh giá chi phí sản phẩm dở dang và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
Để minh họa chi tiết quá trình kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành
sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang em lấy số liệu từ
01/01 đến 31/03/2006 với việc tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản
phẩm đường.
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm đường tại Công ty Phát triển
Công nghiệp Tuyên Quang.
2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm nên việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí nguyên vật liệu có tầm
quan trọng đặc biệt trong việc xác định tiêu hao vật chất trong sản xuất và
đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm. Trong quy trình công nghệ
sản xuất đường thì mía cây là loại nguyên vật liệu chính để sản xuất đường.
Thủ tục xuất dùng nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty áp dụng phương
pháp tính giá thực tế xuất kho theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp
này hàng mua về nhập kho theo giá náo thì cũng xuất kho theo giá đó (sau khi
đã tính giá cả chi phí vận chuyển bốc dỡ).
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất, phòng sản xuất sẽ xác định số vật tư cần
dùng rồi lập Phiếu cấp phát vật tư chuyển lên phòng kế hoạch cung tiêu làm
Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên:
- 01 liên giao cho kế toán theo dõi vật tư.
- 01 liên thủ kho giữ để ghi Thẻ kho và theo dõi.
- 01 liên lưu tại cuống.
Khi nhận được Phiếu xuất kho thủ kho sẽ tiến hành xuất hàng và ghi số
thực xuất vào Phiếu xuất kho và Thẻ kho. Sau đó thủ kho sẽ chuyển Phiếu
xuất kho lên phòng kế toán tài chính, kế toán vật tư sẽ tiến hành nhập liệu.

Đơn giá xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đã được cài đặt sẵn
trong chương trình được tính theo đơn giá bình quân:
Đơn giá BQ Trị giá TTNVL TĐK + Trị giá TTNVL nhập trong
kỳ
1 Đvị NVL Số lượng NVL TĐK + Số lượng NVL nhập trong
kỳ
Trị giá NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân.
Trình tự kế toán máy về tập hợp chi phí nguyên vật liệu.
Với các nguyên tắc và phương pháp hạch toán nêu trên, trình tự kế toán
máy của Công ty được thể hiện như sau:
Khi có chứng từ xuất nguyên vật liệu cho sản xuất (Mẫu số C11-H) kế
toán sẽ nhập số liệu theo trình tự:
Kích chuột vào menu vật tư trên màn hình giao diện chọn " Xuất vật tư,
hàng hoá" xuất hiện một màn hình giao diện xuất vật tư hàng hoá.
Kích ô ngày tháng gõ ngày tháng năm của số phiếu xuất nhấn
Enter con trỏ sẽ nhảy xuống ô số phiếu gõ số phiếu xuất nhấn Enter con
trỏ nhảy tiếp đến cột thuế VAT (nếu là xuất hàng hoá để bán ta sẽ gõ thuế
suất vào ô này) vật tư xuất cho sản xuất không có thuế VAT gõ Enter tiếp
đến ô số hoá đơn mã ngoại tệ ( mã ngoại tệ đã được ngầm định là
VNĐ), tỷ giá bỏ qua.
Khi con trỏ nhảy đến ô mã hàng hoá (mã hàng hoá được quy định tối đa
và tối thiểu là 4 chữ số) đánh 01 chữ số bất kỳ sẽ hiện lên một danh sách mã
vật tư hàng hoá đã được đăng ký từ trước và chọn .
Chọn được mã vật tư hàng hoá nhấn Enter tự hiện lên tên hàng
hoá, đơn vị tính và giá vốn hàng xuất. Gõ số lượng nhấn Enter tiền vốn
sẽ tự hiện lên.
Nhấn Enter một lần nữa con trỏ nhảy đến ô tiếp theo để gõ định khoản
TK Nợ và TK Có ở cột TK đồng thời tổng tiền vốn hàng xuất và tên tài khoản
cũng tự hiện lên.
Sau đó nhấn Enter đến dòng diễn giải (ghi tổng hợp những nội dung

vừa nhập liệu).
Kết thúc nhấn nút cập nhật và khi muốn thoát ra khỏi giao diện này
nhấn nút kết thúc.
Chú ý: Nếu tìm trong danh sách vật tư hàng hoá không có mã của vật
tư hàng hoá cần tìm thì phải đăng ký thêm mã mới bằng cách thoát khỏi giao
diện xuất vật tư hàng hoá trở lại menu vật tư chọn giao diện đăng ký mã hàng
hoá vật tư xuất hiện một danh sách còn trống sau đó thêm mã mới.
Đối với việc nhập liệu các chứng từ kế toán khác, vào menu kế toán
trên màn hình giao diện chọn lập bút toán chọn bút toán khác kích ô
ngày tháng gõ ngày tháng năm của chứng từ nhấn Enter con trỏ sẽ nhảy
xuống ô số chứng từ gõ số chứng từ nhấn Enter con trỏ nhảy ô mã
ngoại tệ ( mã ngoại tệ đã được ngầm định là VNĐ), tỷ giá bỏ qua.
Nhấn Enter đến ô diễn giải gõ nội dung tổng hợp cần nhập liệu
nhấn Enter đến cột TK định khoản TK Nợ và TK Có nhấn Enter cột
khách hàng gõ mã khách hàng nếu cần chi tiết nhấn Enter đến cột số tiền
gõ tổng số tiền của chứng từ nhấn Enter tên tài khoản tự động hiện lên.
Sau đó nhấn nút cập nhật, khi muốn thoát ra khỏi giao diện này nhấn
nút thoát.
Chú ý: Nếu tìm trong danh sách mã khách hàng không có mã của
khách hàng cần tìm thì phải đăng ký thêm mã mới bằng cách thoát khỏi giao
diện lập bút toán tìm đến menu công nợ chọn giao diện đăng ký mã khách
hàng xuất hiện một danh sách còn trống sau đó thêm mã mới.
Sau khi kế toán vật tư nhập liệu căn cứ vào thông tin kế toán được
nhập, chương trình kế toán máy xử lý và kết xuất ra toàn bộ báo biểu gồm Sổ
chi tiết, mẫu biểu liên quan đến thông tin đã nhập như: Nhật ký chung, Sổ chi
tiết TK 621, Sổ cái TK 621 và các Sổ liên quan khác.
Từ chứng từ xuất nguyên vật liệu chương trình kế toán máy sẽ ghi vào
nhật ký chung Sổ chi tiết TK 6211.1000 theo 02 phương pháp tài khoản
đối ứng và theo thời gian .Sổ chi tiết TK 6211.1000 (chi tiết theo sản phẩm)
Sổ cái.


NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2006 Đến ngày 31/03/2006

N - T Chứng từ Diễn giải
Đã
ghi
SH TK Số tiền
ghi
sổ số N-T sổ cái
đối
ứng
Nợ Có

Trang trước chuyển sang


… …
21/1 PX1M 21/1 Xuất mía cho sản xuất đường
152 3.158.470.881
31/1 PX2M 31/1 Xuất mía cho sản xuất đường

152 1.962.656.241
10/2 PX3M 10/2 Xuất mía cho sản xuất đường
152 2.119.479.011
15/2
PX14
6 15/2 Xuất vỏ bao cho phòng sản xuất
152 189.548.002
… … … …


… …
31/3 K/C 1 31/3 Kết chuyển chi phí NVLTT sản xuất đường 154
14.331.548.679



SỐ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6212.1000
Chi phí vật liệu phụ trực tiếp
SỐ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6211.1000
Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
Từ 01/01 đến 31/03/2006
Ngày Số CT đối ứng Nợ Có Diễn giải
21/1/2006 PX1M 152.10000 3.158.470.881

Xuất mía cho sx đường
31/1/2006 PX2M 152.10000 1.962.656.241 Xuất mía cho sx đường
10/2/2006 PX3M 152.10000 2.119.479.011

Xuất mía cho sx đường
…. …. …. …. …. …..
Cộng 13.692.323.532


Tổng
cộng
13.692.323.532

Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Từ 01/01 đến 31/03/2006

Ngày Số CT đối ứng Nợ Có Diễn giải
2/15/2006 PX146 15220000 189.548.002 Xuất vỏ bao cho phòng sản xuất
…. …. …. …. …. …..
Cộng 639.225.147
Tổng cộng 639.225.147
Lập biểu Kế toán trưởng

Giám đốc
SỔ CÁI
Tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/01/2006 Đến ngày 31/03/2006
N - T Chứng từ Diễn giải
Tran
g
số
TT
SH
TK
Số phát sinh
ghi sổ số N-T NKC dòng
đối
ứng
Nợ Có
21/1 PX1M 21/1 Xuất mía cho sản xuất đường 152 3.158.470.881
31/1 PX2M 31/1 Xuất mía cho sản xuất đường 152 1.962.656.241
10/2 PX3M 10/2 Xuất mía cho sản xuất đường 152 2.119.479.011
15/2 PX146 15/2 Xuất vỏ bao cho phòng sản xuất 152 189.548.002
… … … … … …
31/3 K/C 1 31/3
Kết chuyển chi phí NVLTT sản xuất đ-

ường
154 14.331.548.679
Tổng cộng PS 14.331.548.679 14.331.548.679
Số dư đầu kỳ: 0 0
Số phát sinh trong kỳ: 14.331.548.679 14.331.548.679
Số dư cuối kỳ:
0
0
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
CÔNG TY PTCN TUYÊN QUANG
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ 01/01 đến 31/03/2006
STT
TK ghi Nợ
TK 6211.1000 (SP đường) TK6212.1000 (SP đường) TK… CỘNG

TK GHI CÓ

1 TK 1521

13.692.323.532 13.692.323.532
2 TK1522

463.540.565 220.542.643 684.083.208

3 TK1523

128.265.424 122.867.179 251.132.603
4 TK1524


47.419.158 0 47.419.158
Tổng cộng

13.692.323.532 639.225.147 343.409.822 14.674.958.501

Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của Công ty bao gồm: Tiền
lương chính, phụ cấp, BHXH, BHYT … được hạch toán vào TK 6221.1000
– chi phí nhân công trực tiếp sản xuất đường.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức hợp đồng không xác định
thời hạn (với công nhân trong danh sách) và hợp đồng có thời hạn (với công
nhân ngoài danh sách) đối với lao động trực tiếp sản xuất và áp dụng 02 hình
thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là: tiền lương trả theo thời
gian và tiền lương khoán.
Cụ thể, hàng ngày tổ trưởng sản xuất có nhiệm vụ theo dõi chấm công
cho từng công nhân trong ngày vào Bảng chấm công của tháng. Cuối tháng
phòng sản xuất tập hợp lại Biên bản nghiệm thu số lượng số sản phẩm sản
xuất từng ngày trong tháng do ban kiểm nghiệm lập gửi lên phòng Tổ chức
hành chính cùng với Bảng chấm công. Bảng chấm công là căn cứ để tính
lương thời gian cho công nhân trực tiếp, Biên bản nghiệm thu là căn cứ để
tính lương khoán cho công nhân. Biên bản nghiệm thu có mẫu như sau:
CÔNG TY PTCN TQUANG
PHÒNG: SẢN XUẤT
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Số: 01/2006
Ngày 01 tháng 02 năm 2006
Căn cứ vào: Sản lượng sản xuất thực tế từ ngày 01/01 đến 31/1/2006
Ban kiểm nghiệm gồm:
1- Bà: Phạm Thanh Thuỷ - Thống kê phân xưởng

2- Bà: Lê Thị Thanh - Thủ kho
3- Ông: Trần Kiên - Kế toán
4- Bà: Nguyễn Hương Lan -KCS
Đã tiến hành kiểm tra thống kê lại số đường đã sản xuất tháng 1/ 2006.
S
T
T Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Chất lượng Ghi chú
Đạt yêu cầu Không đạt
1 Đường kính trắng loại I Tấn 2.145 2.145 0



Thống kê phân xưởng Kế toán kho Thủ kho KCS
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lương thời gian được tính theo công thức:
= Hệ số lương x 350.000
đ
/26 công x Số công thực tế
Lương khoán được tính theo công thức:
= Hệ số bình quân của công nhân trực tiếp x 3500.000
đ
/26 công
x Số công x Hệ số lương khoán của từng tháng.
Hệ số lương khoán được tính theo quyết định của giám đốc. Trong
tháng sản xuất được:
Từ 1.000 tấn đến 1.500 tấn đường, hệ số khoán được hưởng là: 0.3
Từ 1.500 tấn đến 2.000 tấn đường, hệ số khoán được hưởng là: 0.4
Từ 2.000 tấn đến 2.500 tấn đường, hệ số khoán được hưởng là: 0.5…
Khi phòng Tổ chức hành chính tính xong bảng lương được chuyển về
phòng kế toán thống kê, kế toán lương sẽ kiểm tra đối chiếu trình lên kế

toán trưởng và giám đốc ký duyệt.
Sau khi bảng lương được duyệt kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp tiền
lương tiến hành lập phiếu chi trên máy theo trình tự sau :
Kích chuột vào menu kế toán trên màn hình giao diện chọn " lập bút
toán " chọn lập phiếu chi nhấn Enter con trỏ nháy đến ô ngày ô này tự
động hiện lên ngày tháng năm tại thời điểm nhập liệu nhấn Enter con trỏ
nháy ở ô số chứng từ số chứng từ sẽ tự động hiện lên nhấn Enter đến ô mã
ngoại tệ (mã ngoại tệ đã được ngầm định VND) số hoá đơn, tỷ giá bỏ
qua.
Nhấn Enter đến ô diễn giải gõ nội dung tổng hợp cần nhập liệu
nhấn Enter đến cột TK định khoản TK Nợ và TK Có nhấn Enter cột
khách hàng gõ mã khách hàng nếu cần chi tiết nhấn Enter đến cột số tiền
gõ tổng số tiền của chứng từ nhấn Enter tên tài khoản tự động hiện lên
Sau đó nhấn nút cập nhật, khi muốn thoát ra khỏi giao diện này nhấn nút
thoát.
Cuối tháng, căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương kế toán tổng hợp sẽ
phân bổ tiền lương phải trả cho từng bộ phận và nhập liệu vào máy theo trình
tự như trên chỉ khác khi chọn "lập bút toán " thay vào chọn " lập phiếu chi"
thì chọn "bút toán khác" bước tiếp theo như chọn "lập phiếu chi".

×