Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN: VẬT LÍ KHỐI: 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.65 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MƠN: VẬT LÍ KHỐI: 9</b>
<b>Họ và tên giáo viên: Phùng Đức Chính</b>


<b>Năm sinh: 1977 </b> <b>Năm vào ngành: 1998</b>
<b>Các nhiệm vụ được giao: Thư kí HĐSP</b>


<b> Dạy: Tốn 9A, 9C; Tin 9C, LÍ 9A</b>
<b>I. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:</b>


<b>1. Thống kê kết quả điều tra và chỉ tiêu phấn đấu:</b>
Lớp Sĩ


số


Nữ Diện
chính


sách


Hồn
cảnh
đặc
biệt


Kết quả xếp loại
học tập bộ mơn năm


học
2016-2017


Sách


giáo
khoa
hiện


Chỉ tiêu phấn đấu năm học
2017-2018


HSG Học lực


G K TB Y Huyện Tỉnh G K TB Y


9A 35 20 5 23 6 0 100% 1 1 10 21 4 0


9B 32 13 0 6 24 3 100% 0 0 2 8 22 0


9C 29 14 0 8 19 1 100% 0 0 3 8 18 0


Tổng 96 47 5 37 49 4 1 1 15 37 44 0


<b>2. Những đặc điểm về điều kiện giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh</b>
<b>a. Thuận lợi:</b>


- Được đào tạo chuẩn về bộ mơn Vật lí
- u nghề, mến trẻ


- Tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
- Công tác tại xã nhà nên nắm bắt tình hình học sinh nhanh chóng và dễ dàng


- Cơ sở vật chất, đồ dùng, trang thiết bị dạy học của nhà trường khá đầy đủ và hiện


đại.


- 100% các em có đủ sách vở,


- Đa số học sinh chăm ngoan, đồn kết, có động cơ học tập tốt.
<b> b. Những khó khăn:</b>


<b>- Trong lớp vẵn cịn nhiều học sinh yếu, còn hiện tượng học sinh lười học nên phần</b>
nào đã ảnh hưởng chung đến thi đua học tập của tập thể lớp .


<b>- HS khơng chưa có tính tự giác học tập thông qua sách tham khảo, sách nâng cao và</b>
các kênh thơng tin khác.


<b>- Một số gia đình bố mẹ đi làm ăn xa nên chưa thể quan tâm đến học tập của con cái,</b>
họ giao hết trách nhiệm cho nhà trường .


<b>- Một số học sinh có hồn cảnh khó khăn (con hộ nghèo) và phần lớn học sinh con</b>
nhà nông nên thời gian tự học chưa nhiều, do đó ảnh hưởng rất lớn đến kết quả học
tập của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>-Tích cực ứng dụng CNTT và sử dụng đồ dùng TBDH vào giảng dạy</b>
<b>- Xây dựng động cơ học tập đúng đắn cho HS.</b>


<b>- Phân loại đối tượng HS để lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp.</b>
<b>- Kết hợp với gia đình HS và nhà trường.</b>


<b>- Kiểm tra, đánh giá động viên khen thưởng kịp thời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG THỨ: I </b>
<b>Tiêu đề: ĐIỆN HỌC</b>



<b>Yêu cầu về kiến thức </b>
<b>cơ bản</b>


<b>Yêu cầu về rèn luyện </b>
<b>kĩ năng</b>


<b>Yêu cầu về vận dụng</b>
<b>vào đời sống kĩ thuật</b>


- Nêu được điện trở của mỗi
dây dẫn đặc trưng cho mức
độ cản trở dịng điện của dây
dẫn đó.


- Phát biểu được định luật
Ôm đối với một đoạn mạch
có điện trở.


- Viết được cơng thức tính
điện trở tương đương đối với
đoạn mạch nối tiếp, đoạn
mạch song song gồm nhiều
nhất ba điện trở.


- Nêu được mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với độ
dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn. Nêu được các vật
liệu khác nhau thì có điện trở


suất khác nhau.


- Viết được các cơng thức
tính cơng suất điện và điện
năng tiêu thụ của một đoạn
mạch.


- Nêu được một số dấu hiệu
chứng tỏ dòng điện mang
năng lượng.


- Phát biểu và viết được hệ
thức của định luật Jun –
Len-xơ.


- Nêu được tác hại của đoản
mạch và tác dụng của cầu
chì.


- Xác định được điện trở của
một đoạn mạch bằng vôn kế
và ampe kế.


- Vận dụng được định luật
Ôm cho đoạn mạch gồm
nhiều nhất ba điện trở thành
phần.


- Vận dụng được công thức
R =



<i>l</i>
<i>S</i>


và giải thích được
các hiện tượng đơn giản liên
quan tới điện trở của dây
dẫn.


- Vận dụng được định luật
Ơm và cơng thức


R =


<i>l</i>
<i>S</i>


để giải bài toán về
mạch điện sử dụng với hiệu
điện thế khơng đổi, trong đó
có mắc biến trở.


- Vận dụng được định luật
Ơm và cơng thức


- Xác định được công suất
điện của một đoạn mạch
bằng vôn kế và ampe kế.


Vận dụng được các công
thức P <sub> = UI, A = </sub>P <sub>t = UIt</sub>


đối với đoạn mạch tiêu thụ
điện năng.


- Vận dụng được định luật
Jun – Len-xơ để giải thích
các hiện tượng đơn giản có
liên quan.


- Giải thích và thực hiện
được các biện pháp thông
thường để sử dụng an toàn
điện và sử dụng tiết kiệm
điện năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Từ tiết thứ: …. đến tiết thứ ….</b>
<b>Từ tuần thứ 01 đến tuần thứ …</b>


<b>Từ ngày …/ …/ 201.. đến ngày …/ … /201…</b>
<b>Yêu cầu về giáo dục tư</b>


<b>tưởng, đạo đức, lối sống</b>


<b>Kiến thức cần phụ đạo</b>
<b>hoặc bồi dưỡng nâng cao</b>


<b>Chuẩn bị của thầy</b>
<b>cơ giáo</b>



<b>- Giáo dục tính cẩn thận,</b>
linh hoạt, tư duy sáng tạo.
- Có ý thức tích cực, tự
giác học tập.


- Biết hợp tác trong học
tập cũng như trong cuộc
sống


-Trung thực, thật thà,
khiêm tốn.


- Ghi chép, làm bài đầy đủ,
sạch đẹp, khoa học và
chính xác


- u thích bộ mơn, ham
học hỏi.


* Nhiệt lượng toả ra ở dây
dẫn khi có dịng điện chạy
qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng
điện, với điện trở dây dẫn
và thời gian dòng điện
chạy qua.


* Hệ thức Q=I2<sub>.R.t</sub>



* Qi = mc (to


2 – to1)


* Q = I2<i><sub>.R.t</sub></i>


* H = 100%


<i>Qi</i>
<i>Q</i> 


và một công thức của định
luật Ơm, Cơng và cơng
suất có liên quan.


- Giáo án, SGK, SBT,
STK


- Phấn màu, thước, máy
tính cầm tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐÁNH GIÁ SAU KHI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG (HOẶC PHẦN)</b>


<b>I. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy:</b>


<i>1.Đã thực hiện tốt các yêu cầu:</i>


<i>2. Tồn tại và nguyên nhân</i>


<i>3. Kết quả cụ thể: Số HS đạt yêu cầu:…….chiếm……%, Khá………chiếm……..%</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG THỨ: II</b>
<b>Tiêu đề: ĐIỆN TỪ HỌC</b>


<b>Yêu cầu về kiến thức </b>
<b>cơ bản</b>


<b>Yêu cầu về rèn luyện </b>
<b>kĩ năng</b>


<b>Yêu cầu về vận dụng</b>
<b>vào đời sống kĩ thuật</b>


- Mô tả được hiện tượng
chứng tỏ nam châm vĩnh
cửu có từ tính.


- Nêu được sự tương tác
giữa các từ cực của hai
nam châm.


- Mô tả được thí nghiệm
của Ơ-xtét để phát hiện
dịng điện có tác dụng từ.
- Phát biểu được quy tắc
nắm tay phải về chiều của
đường sức từ trong lòng
ống dây có dịng điện chạy
qua.



- Nêu được một số ứng
dụng của nam châm điện
và chỉ ra tác dụng của nam
châm điện trong những
ứng dụng này.


- Phát biểu được quy tắc
bàn tay trái về chiều của
lực từ tác dụng lên dây dẫn
thẳng có dịng điện chạy
qua đặt trong từ trường
đều.


- Nêu được nguyên tắc cấu
tạo và hoạt động của động
cơ điện một chiều.


Xác định được các từ cực
của kim nam châm.


- Xác định được tên các từ
cực của một nam châm
vĩnh cửu trên cơ sở biết
các từ cực của một nam
châm khác.


<i><b>- Biết sử dụng la bàn để tìm</b></i>


hướng địa lí.



Giải thích được hoạt động của
nam châm điện.


- Biết dùng nam châm thử để
phát hiện sự tồn tại của từ
trường.


- Vẽ được đường sức từ của
nam châm thẳng, nam châm
chữ U và của ống dây có dịng
điện chạy qua.


- Vận dụng được quy tắc bàn
tay trái để xác định một trong
ba yếu tố khi biết hai yếu tố
kia.


- Giải thích được nguyên tắc
hoạt động của động cơ điện
một chiều.


- Nêu được dòng điện cảm ứng
xuất hiện khi có sự biến thiên
của số đường sức từ xuyên qua
tiết diện của cuộn dây dẫn kín.
- Nêu được dấu hiệu chính
phân biệt dịng điện xoay chiều
với dịng điện một chiều và các
tác dụng của dòng điện xoay
chiều.



- Nhận biệt được ampe kế và
vơn kế dùng cho dịng điện một
chiều và xoay chiều qua các kí
hiệu ghi trên dụng cụ và các
các số chỉ của chúng.


- Nêu được nguyên tắc cấu tạo
của máy biến áp.


- Phát hiện được dòng điện là
dòng điện một chiều hay xoay
chiều dựa trên tác dụng từ của
chúng.


- Giải thích được nguyên tắc
hoạt động của máy phát điện
xoay chiều có khung dây quay
hoặc có nam châm quay.


- Giải thích được vì sao có sự
hao phí điện năng trên dây tải
điện.


- Mắc được máy biến áp
vào mạch điện để sử
dụng đúng theo yêu cầu.
- Nghiệm lại được cơng
thức <i>U</i>1



<i>U</i>2


=<i>n</i>1


<i>n</i>2 bằng thí
nghiệm.


- Giải thích được
nguyên tắc hoạt động
của máy biến áp và vận
dụng được công thức


1 1


2 2


U n


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Từ tiết thứ: … đến tiết thứ ….</b>
<b>Từ tuần thứ … đến tuần thứ ….</b>


<b>Từ ngày …/ …/ 201… đến ngày … / … /201…</b>
<b>Yêu cầu về giáo dục tư</b>


<b>tưởng, đạo đức, lối sống</b>


<b>Kiến thức cần phụ đạo</b>
<b>hoặc bồi dưỡng nâng cao</b>


<b>Chuẩn bị của thầy</b>


<b> cơ giáo</b>
- Giáo dục tính cẩn thận,


linh hoạt, tư duy sáng tạo.
- Có ý thức tích cực, tự
giác học tập.


- Biết hợp tác trong học
tập cũng như trong cuộc
sống


- Trung thực, thật thà,
khiêm tốn.


- Ghi chép, làm bài đầy đủ,
sạch đẹp, khoa học và
chính xác


- u thích bộ mơn, ham
học hỏi.


Dịng điện chạy qua dây
dẫn thẳng hay dây dẫn có
hình dạng bất kỳ đều gây
ra tác dụng lực (gọi là lực
từ) lên kim NC đặt gần nó.
Khơng gian xung quanh
nam châm, xung quanh
dòng điện tồn tại một từ
trường.



Chiều đường sức từ là
chiều đi từ cực Nam đến
cực Bắc xuyên dọc kim
nam châm được đặt cân
bằng trên đường sức đó.


- Giáo án, SGK, SBT,
STK


- Phấn màu, bộ dụng cụ
vẽ hình, máy tính cầm
tay


- Bảng tương tác, máy
tính, máy chiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐÁNH GIÁ SAU KHI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG (HOẶC PHẦN)</b>
<b>I. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy:</b>


<i>1.Đã thực hiện tốt các yêu cầu:</i>


<i>2. Tồn tại và nguyên nhân</i>


<i>3. Kết quả cụ thể: Số HS đạt yêu cầu:…….chiếm……%, Khá………chiếm……..%</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG THỨ: III</b>
<b>Tiêu đề: QUANG HỌC</b>


<b>Yêu cầu về kiến thức </b>


<b>cơ bản</b>


<b>Yêu cầu về rèn luyện </b>
<b>kĩ năng</b>


<b>Yêu cầu về vận dụng</b>
<b>vào đời sống kĩ thuật</b>


- Mô tả được hiện tượng khúc
xạ ánh sáng trong trường hợp
ánh sáng truyền từ khơng khí
sang nước và ngược lại.
- Chỉ ra được tia khúc xạ và
tia phản xạ, góc khúc xạ và
góc phản xạ.


- Nhận biết được thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì .
- Mơ tả được đờng truyền của
các tia sáng đặc biệt qua thấu
kính hội tụ, thấu kính phân kì.
Nêu được tiêu điểm (chính),
tiêu cự của thấu kính là gì.
- Nêu được các đặc điểm về
ảnh của một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ, thấu kính phân kì.
- Nêu được máy ảnh có các bộ
phận chính là vật kính, buồng
tối và chỗ đặt phim.



- Nêu được mắt có các bộ
phận chính là thể thuỷ tinh và
màng lới.


- Nêu được sự tơng tự giữa
cấu tạo của mắt và máy ảnh.
- Nêu được mắt phải điều tiết
khi muốn nhìn rõ vật ở các vị
trí xa, gần khác nhau.


- Nêu được đặc điểm của mắt
cận, mắt lão và cách sửa.
- Nêu được kính lúp là thấu
kính hội tụ có tiêu cự ngắn và
được dùng để quan sát vật
nhỏ.


- Nêu được số ghi trên kính
lúp là số bội giác của kính lúp
và khi dùng kính lúp có số bội
giác càng lớn thì quan sát thấy
ảnh càng lớn.


- Kể tên được một vài nguồn


- Giải thích được một số
hiện tượng bằng cách nêu
được ngun nhân là do có
sự phân tích ánh sáng, lọc
màu, trộn ánh sáng màu


hoặc giải thớch màu sắc
cỏc vật là do nguyờn nhõn
nào.


- Xác định được một ánh
sáng màu, chẳng hạn bằng
đĩa CD, có phải là màu
đơn sắc hay không.


- Tiến hành được thí
nghiệm để so sánh tác
dụng nhiệt của ánh sáng
lên một vật có màu trắng
và lên một vật có màu đen.
- Xác định được thấu kính
là thấu kính hội tụ hay
thấu kính phân kì qua việc
quan sát trực tiếp các thấu
kính này và qua quan sát
ảnh của một vật tạo bởi
các thấu kính đó.


- Vẽ được đường truyền
của các tia sáng đặc biệt
qua thấu kính hội tụ, thấu
kính phân kì.


- Dựng được ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính hội
tụ, thấu kính phân kì bằng


cách sử dụng các tia đặc
biệt.


- Xác định được tiêu cự
của thấu kính hội tụ bằng
thí nghiệm.


- Nêu được chùm ánh
sáng trắng có chứa
nhiều chùm ánh sáng
màu khác nhau và mô tả
được cách phân tích ánh
sáng trắng thành các ánh
sáng màu.


- Nhận biết được rằng
khi nhiều ánh sáng màu
được chiếu vào cùng
một chỗ trên màn ảnh
trắng hoặc đồng thời đi
vào mắt thì chúng được
trộn với nhau và cho
một màu khác hẳn, có
thể trộn một số ánh sáng
màu thích hợp với nhau
để thu được ánh sáng
trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Từ tiết thứ: …. đến tiết thứ ….</b>
<b>Từ tuần thứ …. đến tuần thứ ….</b>



<b>Từ ngày …/ …/ 201… đến ngày …/ …/201…</b>
<b>Yêu cầu về giáo dục tư</b>


<b>tưởng, đạo đức, lối sống</b>


<b>Kiến thức cần phụ đạo</b>
<b>hoặc bồi dưỡng nâng cao</b>


<b>Chuẩn bị của thầy</b>
<b> cô giáo</b>
- Giáo dục tính cẩn thận,


linh hoạt, tư duy sáng tạo.
- Có ý thức tích cực, tự
giác học tập.


- Biết hợp tác trong học
tập cũng như trong cuộc
sống


- Trung thực, thật thà,
khiêm tốn.


- Ghi chép, làm bài đầy đủ,
sạch đẹp, khoa học và
chính xác


- Yêu thích bộ mơn, ham
học hỏi.



Mối quan hệ của góc tới và
góc khúc xạ:


Ánh sáng đi từ khơng khí
sang thuỷ tinh.


- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc
tới.


- Góc tới tăng (giảm) thì
góc khúc xạ tăng


(giảm).


- Ảnh qua thấu kính hội tụ:
Vật đặt ngoài khoảng tiêu
cự cho ảnh thật, ngược
chiều với vật. Khi vật đặt
rất xa thấu kính thì ảnh
thật có vị trí cách thấu
kính một khoảng bằng tiêu
cự.


- Giáo án, SGK, SBT,
STK


- Phấn màu, thước, eke,
máy tính cầm tay



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>ĐÁNH GIÁ SAU KHI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG (HOẶC PHẦN)</b>


<b>I. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy:</b>


<i>1.Đã thực hiện tốt các yêu cầu:</i>


<i>2. Tồn tại và nguyên nhân</i>


<i>3. Kết quả cụ thể: Số HS đạt yêu cầu:…….chiếm……%, Khá………chiếm……..%</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG THỨ: IV</b>


<b>Tiêu đề: SỰ BẢO TỒN VÀ CHUYỂN HĨA NĂNG LƯỢNG</b>
<b>u cầu về kiến thức </b>


<b>cơ bản</b>


<b>Yêu cầu về rèn luyện </b>
<b>kĩ năng</b>


<b>Yêu cầu về vận dụng</b>
<b>vào đời sống kĩ thuật</b>


- Nêu được một vật có
năng lượng khi vật đó có
khả năng thực hiện cơng
hoặc làm nóng các vật
khác.


- Kể tên được các dạng


năng lượng đã học.


- Nêu được ví dụ hoặc mơ
tả được hiện tợng trong đó
có sự chuyển hố các dạng
năng lượng đã học và chỉ
ra được rằng mọi quá trình
biến đổi đều kèm theo sự
chuyển hoá năng lượng từ
dạng này sang dạng khác.
- Phát biểu được định luật
bảo toàn và chuyển hoá
năng


lượng.


- Vận dụng được cơng
thức tính hiệu suất


<i>H=A</i>


<i>Q</i> để giải được các


bài tập đơn giản về động
cơ nhiệt.


- Vận dụng được công thức
Q = q.m, trong đó q là
năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu.



- Giải thích được một số
hiện tượng và quá trình
th-ường gặp trên cơ sở vận
dụng định luật bảo tồn và
chuyển hố năng


lưỵng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Từ tiết thứ: ….đến tiết thứ ….</b>
<b>Từ tuần thứ …. đến tuần thứ ….</b>


<b>Từ ngày … / …./ 201…. đến ngày …/ … /201…</b>
<b>Yêu cầu về giáo dục tư</b>


<b>tưởng, đạo đức, lối sống</b>


<b>Kiến thức cần phụ đạo</b>
<b>hoặc bồi dưỡng nâng cao</b>


<b>Chuẩn bị của thầy</b>
<b> cơ giáo</b>
- Giáo dục tính cẩn thận,


linh hoạt, tư duy sáng tạo.
- Có ý thức tích cực, tự
giác học tập.


- Biết hợp tác trong học
tập cũng như trong cuộc


sống


- Trung thực, thật thà,
khiêm tốn.


- Ghi chép, làm bài đầy đủ,
sạch đẹp, khoa học và
chính xác


- u thích bộ mơn, ham
học hỏi.


Định luật BTNL:


<i>Năng lượng không tự sinh</i>
<i>ra hoặc tự mất đi mà chỉ</i>
<i>chuyển hoá từ dạng này</i>
<i>sang dạng khác, hoặc</i>
<i>truyền từ vật này sang vật</i>
<i>khác</i>


Vai trò của điện năng và
cách sản xuất ra điện năng.
Các bộ phận chính của
máy máy phát điện gió
-pin mặt trời - nhà máy điện
nguyên tử.


- Giáo án, SGK, SBT,
STK



- Phấn màu, bộ dụng cụ
vẽ hình, máy tính cầm
tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>ĐÁNH GIÁ SAU KHI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG (HOẶC PHẦN)</b>


<b>I. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy:</b>


<i>1.Đã thực hiện tốt các yêu cầu:</i>


<i>2. Tồn tại và nguyên nhân</i>


<i>3. Kết quả cụ thể: Số HS đạt yêu cầu:…….chiếm……%, Khá………chiếm……..%</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>PHẦN KIỂM TRA CỦA HIỆU TRƯỞNG</b>


<b>Ngày</b>


<b>tháng</b>


<b>Lần</b>
<b>KT</b>


</div>

<!--links-->

×