Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đ.đ/án HSG sinh HĐ 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.69 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN HOÀI ĐƯC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Năm học 2010 -2011
Môn: Sinh học lớp 9
(Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 4,5 điểm )
a. Nhiễm sắc thể là gì ?
b. Nêu cấu tạo và chức năng của nhiễm sắc thể.
c. Chứng minh nhiễm sắc thể có tính đặc trưng theo loài sinh vật ?
Câu 2:

( 2,0 điểm )
a. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
b. Tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho con người, sinh vật ? Cho ví dụ.
Câu 3: ( 2,5 điểm )
a. Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN.
b. Chức năng của các loại ARN trong tế bào.
Câu 4: ( 4,0 điểm )
So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và prôtêin.
Câu 5:

( 4,0 điểm )
Đem lai bò lông đen với bò lông vàng được F
1
toàn bò lông lang trắng đen, biết rằng bò lông đen là trội
so với bò lông vàng.
a. Tính trạng màu lông của bò di truyền theo qui luật nào ?
b. Cho các con bò F
1
tạp giao với nhau, kết quả phân li ở kiểu hình F
2


như thế nào ?
c. Cho bò F
1
lai với bò đen, kết quả đời lai có xuất hiện bò lông vàng không ? Giải thích.
d. Có cần kiểm tra độ thuần chủng của các con bò có màu lông khác nhau không ? Vì sao ?
Câu 6:

( 3,0 điểm )
Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể đơn trong từng cặp nhiễm sắc thể khác
nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản, rồi lớn lên về
kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường n.
a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương đương với bao
nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới ?
b. Ở giai đoạn chín ( giảm phân) môi trường tế bào cần phải cung cấp thêm bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới ?
c. Số lượng tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu ?
d. Tính số lượng tinh trùng được tạo ra khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể ?
HẾT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
( Cán bộ coi thi không giải thích bất cứ điều gì )
Đề chính thức
UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2010-2011
Môn: Tiến anh lớp 9
Câu 1
(4,5 đ)
a) NST là cấu trúc nằm trong nhân tê bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch
thuốc nhuộm mang tính kiềm.
b)
Cấu tạo NST
:

- NST được quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào. Lúc này nó đóng xoắn cực
đại và có hình dạng đặc trưng.
- Vào kì này NST gồm hai crômatit giống hệt nhau dính nhau ở tâm động.
- Tại vị trí tâm động, NST có eo thứ nhất chia nó thành hai cánh. Trên cánh của một số NST
còn có eo thứ hai.
- Mỗi crômatit có chứa một phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) và một loại prôtêin là histôn.
Chức năng
:
- NST là cấu trúc mang gen. Gen nằm trên phân tử ADN của NST. Gen chứa thông tin quy
định tính trạng di truyền của cơ thể.
- NST có khả năng tự nhân đôi để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ. NST nhân đôi
được nhờ phân tử ADN nằm trong nó nhân đôi. ,
c) NST có tính đặc trưng theo loài sinh vật:
- Bộ NST trong tế bào của mỗi loài sinh vật đặc trưng bởi các yếu tố về số lượng và về hình
dạng.
- Về số lượng:
+

Trong tế bào sinh dưỡng, tổ hợp các NST tế bào là 2n ( lưỡng bội ) và 2n của mỗi loài là
một đặc trưng riêng. Ví dụ : ở người 2n = 46 ; đậu Hà Lan 2n = 14…
+

Số NST đơn bội ( n ) trong giao tử của mỗi loại cũng đặc trưng. Ví dụ: ở người n = 23 ;
đậu Hà Lan n = 7
- Về hình dạng :
Bộ NST trong tế bào 2n của mỗi loại có hình dạng đặc trưng riêng.
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 đ)
a)
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể, ví dụ như
các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.
-Tác nhân vật lí và hóa học trong ngoại cảnh là nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu
trúc nhiễm sắc thể.
b) Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và vi sinh vật vì trải qua quá trình tiến hoá
lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST.
Biến đổi cấu trúc NST đã làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên, gây ra các rối loạn trong hoạt
động của cơ thể, dẫn đến bệnh tật, thậm chí gây chết.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(2,5 đ)
a)
- Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên cả hai mạch đơn của ADN
- Các loại nulêôtit trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào kết hợp với nhau theo nguyên
tắc bổ sung : A liên kết với T, còn G liên kết với X.
- Sự hình thành mạch mới ở hai ADN con đang dần được hình thành đều dựa trên mạch
khuôn của ADN mẹ

.
- Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có một mạch
của ADN mẹ và một mạch mới được tổng từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
- Như vậy, sự sao chép ADN diễn ra theo nguyên tắc giữ lại một nửa hay bán bảo toàn.
b)
- ARN thông tin (mARN) : có chức năng truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của phân tử
prôtêin cần tổng hợp.
- ARN vận chuyển (tARN) : có chức năng vận chuyển axit quan tương ứng tới nơi tổng hợp
prôtêin.
c)
ARN ribôxôm (rARN) : là thành phần cấu tạo nên ribôxôm - nơi tổng hợp prôtêin.
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
a) Điểm giống nhau:
1 - Về cấu tạo:
Câu 4
(4 đ)
+

Đều thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.
+

Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại.


+

Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại đã tạo thành mạch ( chuỗi ).
+

Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự các đơn phân qui
định.
- Về chức năng:
Cả ADN và prôtêin đều có vai trò trong quá trình truyền đạt tính trạng và thông tin di truyền
của cơ thể.
b) Điểm khác nhau:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
ADN
+ Cấu tạo:
- Có cấu tạo hai mạch song song và xoắn lại.
- Đơn phân là các nuclêôtit
- Có kích thước và khối lượng lớn hơn
prôtêin.
- Thành phần hoá học cấu tạo gồm C, H, O,
N, P
+ Chức năng:
Chứa gen qui định cấu trúc của prôtêin.
Prôtêin
+ Cấu tạo:
- Có câu tạo bởi một hay nhiều chuỗi axit
amin

- Đơn phân là các axit amin
- Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN
- Thành phần chủ yếu cấu tạo gồm C, H, O,
N.
+ Chức năng:
Prôtêin được tạo ra trực tiếp biểu hiện thành
tính trạng cơ thể.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
(4 đ)
a) Tính trạng màu lông di truyền theo qui luật trội không hoàn toàn.
b)
- Qui ước : Đ là gen qui định màu lông đen
đ là gen qui định màu lông vàng
- P : ĐĐ ( Bò lông đen ) x đđ ( Bò lông vàng )
- F
1
: Đđ (Bò lông lang trắng đen) x Đđ (Bò lông lang trắng đen)
GF
1
: Đ, đ Đ, đ
- F
2
+

Kiểu gen : 1 ĐĐ : 2 Đđ : 1đđ

+

Kiểu hình : 1 lông đen : 2 lông lang trắng đen : 1 lông vàng
c) Đđ (lang trắng đen) x ĐĐ ( lông đen )
GF
1
: Đ , đ Đ
F
2
: - Kiểu gen : 1 ĐĐ : 1 Đđ
- Kiểu hình: 1 lông đen : 1 lông lang trắng đen
Không xuất hiện bò lông vàng vì không xuất hiện kiểu gen đđ ở phép lai trên.
d) Không cần vì trội không hoàn toàn mỗi kiểu trên tương ứng với mỗi kiểu hình
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 6
(3 đ)
a) Ớ giai đoạn sinh sản, số lượng NST cân cung cấp là: ( 2
5

- 1 ). 78 NST = 2418 NST
b) NST cung cấp ở giai đoạn chín: 2
5
. 78 NST = 2496 NST
c) Số lượng tinh trùng tạo ra: 2
5
. 4 = 128
d). Số loại tinh trùng tạo ra khác nhau về nguồn gốc NST: 2
39
loại
0,75
0,75
0,75
0,75
Ghi chú :
- Trên đây là hướng dẫn chấm. Nếu học sinh làm bằng cách khác nhưng vẫn đúng, từi giám khảo căn cứ vào
bài làm cụ thê để vận dụng cho điểm.
-
Điểm bài thi cho theo thang điểm từ 0 đến 20. Điểm. các phần trong bài cho lẻ đến 0,25. Điểm toàn bài sau
khi cộng điểm từng phần cho lẻ tới 0,25.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×