Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>1. Hãy kể tên các văn bản nghị luận đã được học ? </b>
<b>1. Hãy kể tên các văn bản nghị luận đã được học ? </b>
<b>Nêu tên tác giả của các văn bản đó ? </b>
<b>Nêu tên tác giả của các văn bản đó ? </b>
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. (Hồ Chí Minh)
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. (Hồ Chí Minh)
Sự giàu đẹp của tiếng Việt. (Đặng Thai Mai)
Sự giàu đẹp của tiếng Việt. (Đặng Thai Mai)
Đức tính giản dị của Bác Hồ. (Phạm Văn Đồng)
Đức tính giản dị của Bác Hồ. (Phạm Văn Đồng)
Ý nghĩa văn chương. (Hoài Thanh)
Ý nghĩa văn chương. (Hoài Thanh)
a
a. Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là truyền thống . Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là truyền thống
q báu của ta.
q báu của ta.
b. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một
thứ tiếng hay.
c. Bác Hồ giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm, cái nhà,
c. Bác Hồ giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm, cái nhà,
lối sống, trong lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự
lối sống, trong lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự
phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần của Bác.
phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần của Bác.
<b>2. Em hãy cho biết luận điểm chính của văn bản “</b>
<b>2. Em hãy cho biết luận điểm chính của văn bản “</b><i><b>Tinh thần </b><b>Tinh thần </b></i>
<i><b>yêu nước của nhân ta”</b></i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>Nêu những hiểu biết của em về tác</b>
<b> giả Phạm Duy Tốn?</b>
<b>Nêu những hiểu biết của em về tác</b>
<b> giả Phạm Duy Tốn?</b>
<b> (Phạm Duy Tốn)</b>
<b>1. Tác giả:</b>
<b>Chân dung nhà văn Phạm Duy Tốn </b>
<b>(1883 - 1924) </b>
<b>Phạm Duy Tốn </b>
<b>(1883 - 1924) </b>
<b> Phạm Duy Tốn (1883 – 1924) nguyên </b>
quán làng Phượng Vũ, Thường Tín, Hà Tây
(nay là Hà Nội); là nhà văn xã hội tiên
phong của nền văn học mới Việt Nam hồi
đầu thế kỉ XX. Ông là một trong số những
người có cơng đầu phát triển thể loại truyện
ngắn và nền văn xuôi hiện đại nước ta.
Trước khi trở thành một nhà văn, nhà
báo, ông từng là thông ngơn (phiên dịch) ở
tịa Thống sứ Bắc Kỳ. Ông từng cộng tác
<i>với các báo Đại Việt tân báo, Đông Dương </i>
<i>tạp chí, Lục tỉnh tân văn, Nam Phong tạp </i>
<i>chí, Trung Bắc tân văn… Ngoài tên thật </i>
Phạm Duy Tốn, ông còn viết với các bút
danh Ưu Thời Mẫn, Đơng Phương Sóc, Thọ
An. Vợ của Phạm Duy Tốn là ca sĩ Thái
Hằng. Một trong những người con của ông
là nhạc sĩ nổi tiếng Phạm Duy.
<i><b>Tác phẩm chính: Bực mình (1914),</b></i>
<i><b> Sống chết mặc bay (1918), </b></i>
<i><b>Con người Sở Khanh (1919), </b></i>
<i><b>Nước đời lắm nỗi (1919). </b></i>
<b> (Phạm Duy Tốn)</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
<i><b>Phạm Duy Tốn (1883 - 1924) là một trong </b></i>
<i><b>những nhà văn mở đường cho nền văn </b></i>
<i><b>xuôi quốc ngữ hiện đại Việt Nam.</b></i>
<b>2. Tác phẩm:</b>
<b>Em hãy xác định thể loại văn bản?</b>
<b>Em hãy xác định thể loại văn bản?</b>
Truyện trung đại được viết bằng tiếng Hán,
có tính chất hư cấu, cốt truyện đơn giản, thiên về
So với truyện trung đại, truyện ngắn hiện
đại thiên về kể chuyện thật, do đó gần với kí, với
sử; có cốt truyện phức tạp hơn, đã hướng vào việc
khắc họa hình tượng, phát hiện bản chất trong
<b> Phạm Duy Tốn</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
<i><b>Phạm Duy Tốn (1883-1924) là một trong </b></i>
<i><b>những nhà văn mở đường cho nền văn </b></i>
<i><b>xuôi Quốc ngữ hiện đại Việt Nam.</b></i>
<b>2. Tác phẩm:</b>
<b>Em hãy nêu xuất xứ của truyện </b>
<b>ngắn “Sống chết mặc bay” trong </b>
<b>văn nghiệp của ông ?</b>
<b> Phạm Duy Tốn</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
<b>2. Tác phẩm:</b>
<i><b> Phạm Duy Tốn (1883 - 1924) là một trong </b></i>
<i><b>những nhà văn mở đường cho nền văn </b></i>
<i><b>xuôi Quốc ngữ hiện đại Việt Nam.</b></i>
<b>Em hãy kể tóm tắt truyện theo trình</b>
<b>tự sự việc ? (bỏ hết những lời đối </b>
<b>thoại của nhân vật, chuyển thành</b>
<b>ngôi thứ 3).</b>
Gần một giờ đêm, trời mưa tầm tã, nước sông Nhị
Hà dâng lên rất mạnh. Dân làng X, thuộc phủ X đang phải
đối mặt với nguy cơ đê vỡ. Họ đang cố gắng hết sức để cứu
con đê để bảo tồn tính mạng và cuộc sống của mình.
Trong khi ấy, trong đình cao mà vững chãi, những người có
trách nhiệm hộ đê là quan phủ và nha lại đang say mê ván
bài tổ tôm, lãng quên đám con dân đang cực khổ trong tình
thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
<b> Phạm Duy Tốn</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
<b>2. Tác phẩm:</b>
<b>Truyện được chia làm mấy phần ? </b>
<b>Nêu ý chính của mỗi phần ?</b>
<b>Truyện được chia làm mấy phần ? </b>
<b>Nêu ý chính của mỗi phần ?</b>
<b>Truyện được chia thành 3 phần:</b>
<b> </b><i>- Phần 1: Từ đầu đến “khúc đê này hỏng mất”: Nguy </i>
cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân.
<i> - Phần 2: Tiếp theo đến “ Ù! Thông tôm, chi chi </i>
<i>nảy!...Điếu, mày!”: Cảnh quan phủ và nha lại đánh tổ </i>
tôm trong khi đi hộ đê.
- Phần 3: Còn lại: Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào tình
cảnh thảm sầu.
<b>Ngơi kể: thứ ba.</b>
<b>Trình tự: kể theo thời gian và sự việc.</b>
<b>Sự việc: vỡ đê.</b>
(Ph¹m Duy Tèn)
<b>Hộ đê:</b> Giữ đê, đắp đê để chống lụt.
<b>Quan ph m u:ụ</b> <b>ẫ</b> Quan dưới thời phong kiến và thuộc Pháp
<i> (Có quan niệm coi quan như cha mẹ).</i>
<b>C : ừ</b> Dùng những tấm ván hoặc tấm phên đan và đóng cọc đỡ để
ngăn đê vỡ, nước tràn.
<b> Phạm Duy Tốn</b>
<b>Quan sát hai bức tranh, nêu nội dung của hai bức tranh trên ?</b>
<b>Quan sát hai bức tranh, nêu nội dung của hai bức tranh trên ?</b>
<b>Cảnh dân phu đang chống VÀ Cảnh quan phụ mẫu và</b>
<b>chọi với nước lũ để hộ đê nha lại đang đánh tổ </b>
<b>Hai bức tranh được vẽ với dụng ý gì ?</b>
<b>Hai bức tranh được vẽ với dụng ý gì ?</b>
<b>Cảnh dân phu đang chống</b>
<b>chọi với nước lũ để hộ đê</b>
<b>Cảnh quan phụ mẫu và</b>
<b> nha lại đang đánh tổ </b>
<b> tơm trong đình</b>
<b> Làm nổi bật tư tưởng phê phán bọn </b>
<b>quan lại ăn chơi, vô trách nhiệm </b>
<b> Phạm Duy Tốn</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>II. Đọc hiểu văn bản: </b>
<i><b> Gần một giờ đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê </b></i>
<i><b> Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ </b></i>
<i><b>thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới </b></i>
<i><b>bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. </b></i>
<i><b>Tình cảnh trơng thật là thảm.</b></i>
<i><b> Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang </b></i>
<i><b>hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa </b></i>
<i><b>tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ơi! Sức </b></i>
<i><b>người khó lịng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế </b></i>
<i><b>nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i><b>Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng những chi tiết nào về không gian, thời gian,<sub> địa diểm ?</sub></b>
<i><b> Gần một giờ đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê </b></i>
<i><b>làng X thuộc phủ X xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thẩm lậu rồi, </b></i>
<i><b>không khéo thì vỡ mất.</b></i>
<i><b> Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ </b></i>
<i><b>thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới </b></i>
<i><b>bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. </b></i>
<i><b> Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang </b></i>
<i><b>hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa </b></i>
<i><b>tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ơi! Sức </b></i>
<i><b>người khó lịng địch nổi với sức trời! Thế đê khơng sao cự lại được với thế </b></i>
<i><b>nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>- Thời gian: </b><i><b>Gần một giờ đêm</b></i>
<b>- Không gian: </b><i><b>Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá, trên </b></i>
<i><b>trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn </b></i>
<i><b>cuộn bốc lên.</b></i>
<b>- Địa điểm: </b><i><b>khúc đê làng X, thuộc phủ X.</b></i>
<b> Phạm Duy Tốn</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>II. Đọc hiểu văn bản: </b>
<b>1. Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ </b>
<b>của người dân:</b>
<i><b>- Thời gian: gần một giờ đêm.</b></i>
<i><b>- Không gian: trời mưa tầm tã, nước </b></i>
<i><b>sông cuồn cuộn.</b></i>
<i><b>- Địa điểm: khúc đê làng X thuộc </b></i>
<i><b>phủ X.</b></i>
<i><b> - Tình trạng khúc đê: chỗ đê xung </b></i>
<i><b>yếu nhất có nguy cơ bị vỡ.</b></i>
<b>Các chi tiết </b>
<b>đó gợi một </b>
<b>cảnh tượng </b>
<b>như thế nào ?</b>
<b>Đêm tối, mưa to không </b>
<b>ngớt, nước sơng dâng</b>
<b>nhanh có nguy cơ làm </b>
<b>đê vỡ.</b>
<b>Tên sơng được nói cụ thể.</b>
<b>ý gì của tác giả ?</b>
<b>(Thảo luận theo bàn).</b>
<b>Tác giả muốn </b>
<b>người đọc hiểu </b>
<b>câu chuyện này </b>
<b>không chỉ xảy ra </b>
<b>ở một nơi mà có </b>
<i><b>Hình ảnh những người dân hộ đê được miêu tả</b></i>
<i><b> bằng những chi tiết nào?</b></i>
<i><b>Hình ảnh những người dân hộ đê được miêu tả</b></i>
<i><b> bằng những chi tiết nào?</b></i>
<b>- Hình ảnh của người dân:</b>
- Hàng trăm nghìn người, từ chiều đến một giờ đêm
hết sức giữ gìn.
- Kẻ thuổng, người cuốc, kẻ đội, kẻ vác, nào
đắp, nào cừ.
-Bì bõm dưới bùn lầy, lướt thướt như chuột lột.
<b>-Âm thanh: </b>
- Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người
xao xác gọi nhau sang hộ.
Miêu tả tập trung, liệt kê, sử dụng tính từ và
động từ mạnh dồn dập, hình ảnh so sánh:
<i><b>Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật</b></i>
<i><b> nào để miêu tả cảnh hộ đê của những người dân</b></i>
<i><b> phu?</b></i>
<i><b>Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật</b></i>
<i><b> nào để miêu tả cảnh hộ đê của những người dân</b></i>
<i><b> phu?</b></i>
<i><b>Em có nhận xét gì về khơng khí và cảnh tượng </b></i>
<i><b>hộ đê của những người dân phu ?</b></i>
<i><b>Em có nhận xét gì về khơng khí và cảnh tượng </b></i>
<i><b>hộ đê của những người dân phu ?</b></i>
Khơng khí khẩn trương, nguy hiểm. Dân phu hộ đê
đang vật lộn căng thẳng chống chọi với sức nước,
<b> 1. Em hãy so sánh sức mạnh của thiên </b>
<b>nhiên với sức mạnh con người ? So sánh </b>
<b>thế đê với thế nước ? </b>
<b> 2. Biện pháp nghệ thuật gì đã được sử </b>
<b>dụng ? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ </b>
<b>thuật đó ?</b>
<i><b>*Sức trời:</b><b>-Trời mưa tầm tã. </b></i>
<i><b> - trên trời thời vẫn</b></i>
<i><b> mưa tầm tã trút xuống, </b></i>
<i><b>*Sức người: </b><b>-bùn lầy ngập quá</b></i>
<i><b> khuỷu chân, </b></i>
<i><b> -lướt thướt như chuột lột.</b></i>
<i><b> -Ai ai cũng mệt lử</b></i>
<i><b>*Thế nước:</b><b>-Nước sông lên</b></i>
<i><b> to quá, </b></i>
<i><b> - dưới sông nước</b></i>
<i><b> cứ cuồn cuộn bốc lên.</b></i>
<i><b>*Thế đê:</b><b> -Đê núng thế, thẩm </b></i>
<i><b> lậu, khơng khéo thì </b></i>
<i><b> vỡ mất, </b></i>
<i><b> - khúc đê này hỏng mất.</b></i>
<i><b>1. So sánh sức mạnh của thiên nhiên với sức mạnh con người ? </b></i>
<i><b>So sánh thế đê với thế nước ? </b></i>
<i><b>*Sức trời:</b><b>-Trời mưa tầm tã. </b></i>
<i><b> - trên trời thời vẫn</b></i>
<i><b> mưa tầm tã trút xuống, </b></i>
<i><b>*Sức người: </b><b>-bùn lầy ngập quá</b></i>
<i><b> khuỷu chân, </b></i>
<i><b> -lướt thướt như chuột lột.</b></i>
<i><b> -Ai ai cũng mệt lử</b></i>
<i><b>*Thế nước:</b><b>-Nước sông lên</b></i>
<i><b> to quá, </b></i>
<i><b> - dưới sông nước</b></i>
<i><b> cứ cuồn cuộn bốc lên.</b></i>
<i><b>*Thế đê:</b><b> -Đê núng thế, thẩm </b></i>
<i><b> lậu, khơng khéo thì </b></i>
<i><b> vỡ mất, </b></i>
<i><b> - khúc đê này hỏng mất.</b></i>
<i><b>2. Biện pháp nghệ thuật gì đã được sử dụng ? Nêu tác dụng của biện</b></i>
<i><b>2. Biện pháp nghệ thuật gì đã được sử dụng ? Nêu tác dụng của biện</b></i>
<i><b> pháp nghệ thuật đó ?</b></i>
<i><b>- Trời mưa tầm tã. </b></i>
<i><b>- trên trời thời vẫn mưa tầm </b></i>
<i><b>tã trút xuống, </b></i>
<i><b>- Nước sông lên to quá, </b></i>
<i><b>- dưới sông nước cứ cuồn </b></i>
<i><b>cuộn bốc lên.</b></i>
<i><b> - Đê núng thế, thẩm lậu, </b></i>
<i><b> khơng khéo thì vỡ mất, </b></i>
<i><b> - bùn lầy ngập quá khuỷu </b></i>
<i><b>chân, </b></i>
<b> Phạm Duy Tốn</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>II. Đọc hiểu văn bản: </b>
<b>1. Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của </b>
<b>người dân:</b>
<i><b>Qua cảnh tượng hộ đê, em có nhận</b></i>
<i><b> xét gì về nghệ thuật và cuộc sống </b></i>
<i><b>Qua cảnh tượng hộ đê, em có nhận</b></i>
<i><b> xét gì về nghệ thuật và cuộc sống </b></i>
<i><b>của người dân trong xã hội thực </b></i>
<i><b>dân nửa phong kiến ?</b></i>
<i><b>- Thời gian: gần một giờ đêm.</b></i>
<i><b> - Không gian: trời mưa tầm tã, nước sơng </b></i>
<i><b>nước sơng cuồn cuộn.</b></i>
<i><b> - Tình trạng khúc đê: chỗ đê xung yếu </b></i>
<i><b>nhất có nguy cơ bị vỡ. … </b></i>
<i><b>-Nghệ thuật liệt kê, tăng cấp, tương </b></i>
<i><b>phản, … </b></i>
<i><b>-Tái hiện cảnh tượng nhân dân đang </b></i>
<i><b>vật lộn căng thẳng trước nguy cơ đê </b></i>
<i><b>vỡ, thể hiện lòng thương cảm sâu sắc </b></i>
<i><b>của tác giả.</b></i>
<i><b>Trước tình cảnh đó, tác giả đã bộc </b></i>
<i><b>lộ tâm trạng của mình qua những</b></i>
<i><b> câu văn nào ? Đó là tâm trạng gì ?</b></i>
<i><b>Trước tình cảnh đó, tác giả đã bộc </b></i>
<i><b>lộ tâm trạng của mình qua những</b></i>
<i><b> câu văn nào ? Đó là tâm trạng gì ?</b></i>
<i><b>Than ơi! Sức người khó lịng </b></i>
<i><b>địch nổi với sức trời! Thế đê </b></i>
<i><b>không sao cự lại được với thế </b></i>
<i><b>nước! Lo thay! Nguy thay! </b></i>
<i><b>Khúc đê này hỏng mất.</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>- Câu cảm thán </b></i><i><b> Biểu cảm </b></i>
<i><b>trực tiếp và bình luận: Tâm </b></i>
<i><b>trạng lo lắng, xót thương trước </b></i>
<i><b>cuộc sống lầm than, cơ cực </b></i>
<i><b>của người dân do thiên tai gây </b></i>
<i><b>ra. </b><b> </b></i>
<b>Phó thủ tướng Trịnh Đình Dũng kiểm </b>
<b>tra cơng tác chống bão (năm 2016)</b>
<b>Bản tin thời sự về tình hình mưa lũ</b>
<b> Bức tranh người dân đang hộ đê được tác giả miêu tả </b>
như thế nào ? Hãy khoanh tròn các chi tiết mà em cho
a. Mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà dâng cao.
b. Trong đình đèn thắp sáng trưng.
c. Trong đình vững chãi, dẫu nước to thế nào cũng
không việc gì.
d. Dân phu đang hối hả giữ đê: kẻ thuổng, người
cuốc, kẻ đội đất, người vác tre, đắp, cừ, bì bõm dưới
bùn lầy.
e. Tiếng trống, tiếng ốc thổi, tiếng người xao xác gọi
nhau.
a.
d