Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.64 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 07 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN : GIA ĐÌNH</b>
Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;
Tên chủ đề nhánh 1 : Gia đình tơi
Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
- Đón trẻ vào lớp, trao
đổi với phụ huynh về
tình trẻ
- Kiểm tra tư trang, túi
quần áo của trẻ
- Hướng dẫn trẻ cất đồ
dùng cá nhân
- Biết được tình hình
sức khỏe của trẻ,
những yêu cầu
nguyện vọng của phụ
huynh
- Tạo mối quan hệ
- Phát hiện những đồ
vật, đồ chơi khơng an
tồn của trẻ
- Rèn kỹ năng tự lập,
gọn gàng, ngăn lắp
- Mở cửa thơng
thống phòng học
- Nước uống, khăn
mặt, tranh ảnh
- Nội dung trò
chuyện với trẻ
- Sổ tay,bút viết
- Túi ni nông, Ba lô
của trẻ,hộp,...
- Kiểm tra các ngăn
tủ để tư trang của
trẻ
<b>Chơi</b> - Hướng trẻ vào góc
chơi.
- Trẻ chơi theo ý
thích trong các góc
- Chuẩn bị đồ
dùng, đồ chơi trong
các góc hoạt động
<i>Từ ngày 22/10 Đến ngày 26/10/2018)</i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ bằng thái độ tươi cười, vui
mừng và thân thiện với trẻ ân cần, nhắc
trẻ chào ông bà, bố mẹ,...
- Trong giờ đón trẻ, cơ giáo trao đổi với
Phụ huynh học sinh về một số điều cần
thiết để tiếp tục theo dõi, chăm sóc khi
trẻ ở trường
- Cơ kiểm tra tư trang của trẻ, nhắc trẻ
không để đồ vật không an tồn trong túi
quần áo, khơng mang những đồ chơi ở
nhà đến lớp
- Hướng dẫn và giúp đỡ trẻ cất đồ dùng
cá nhân vào nơi quy định
- Trẻ chào cô, chào bố mẹ, ông, bà,...
- Trẻ tự kiểm tra túi quần áo, lấy cho
cơ những đồ vật khơng an tồn trong
túi quần áo của trẻ
-Trẻ cất đồ dùng cá nhân vào đúng nơi
quy định
- Khuyễn khích trẻ chơi với đồ chơi ở
các khu vực mà trẻ yêu thích và cùng
chơi với các bạn.
- Cô quan sát trẻ chơi trong các góc, chú
ý quan sát sự hứng thú chơi và những ý
tưởng độc đáo của trẻ qua ánh mắt , thao
tác chơi và khích lệ trẻ.
- Cơ hỗ trợ, hướng dẫn trẻ cách lấy đồ
chơi và cất đồ chơi.
- Trẻ chơi theo ý thích trong các góc
- Trẻ lấy đồ chơi và chơi cùng bạn
- Trẻ chơi xong biết cất đồ chơi đúng
nơi quy định
<b>A.</b> TỔ CHỨC CÁC
<b>Hoạt</b>
- Trò chuyện về chủ
- Điểm danh trẻ tới
lớp
- Phát triển ngôn
ngữ giao tiếp
- Giúp trẻ nhận biết
và khám phá chủ đề:
Gia đình
- Trẻ biết tên và quan
tâm đến nhau.
- Cô theo dõi trẻ đến
lớp
- Trẻ biết bạn vắng
mặt và lý do vắng
mặt
- Tranh ảnh về chủ
đề
- Tranh ảnh những
thành viên trong gia
đình trẻ
- Sổ theo dõi nhóm/
<b>Thể dục</b>
<b>sáng</b>
- Tập thể dục sáng -Trẻ được hít thở
khơng khí trong lành
buổi sáng, được tắm
nắng và phát triển
thể lực cho trẻ
- Trẻ tập tốt các động
tác phát triển chung
- Giáo dục trẻ ý thức
rèn luyện thân thể để
có sức khỏe tốt
- Sân tập bằng phẳng
an toàn sạch sẽ
- Đĩa nhạc bài hát “
Bé khỏe, bé ngoan;
đồng hồ báo thức”
- Kiểm tra sức khoẻ
trẻ
HOẠT ĐỘNG
- Hướng trẻ qs sự thay đổi trong lớp
+ Gia đình con có những ai?Trong gia đình
mọi người sống với nhau như thế nào?
-> Giáo dục trẻ tình cảm gia đình
- Cơ gọi lần lượt tên từng trẻ, Trẻ có mặt
đứng lên“ Dạ cô”, cô đánh dấu vào sổ theo
dõi trẻ.
- Cơ khuyến khích trẻ trong tổ, trong lớp quan
sát, phát hiện bạn vắng mặt.
- Trẻ qs và trị chuyện về nội
dung có trong góc chủ đề
- Ông, bà, bô, mẹ.
- Vui vẻ, hạnh phúc.
- Qs và lắng nghe
- Trẻ có mặt đứng dậy khoanh
tay “ Dạ cô”
- Trẻ quan sát và phát hiện bạn
vắng mặt
<b>1. Ổn đinh: Cho trẻ xếp hàng</b>
<i><b>2. Khởi động: Đi kết hợp, đi bằng gót chân, </b></i>
- Hh: Thổi bóng.
-Tay: Đưa hai tay lên cao, ra phía trước sang
2 bên
- Chân: Ngồi khụy gối.
- Bụng: Đứng nghiêng nguời sang 2 bên
- Bật về phía trước.
<i><b> 3. Trọng động</b></i>
<i><b> *Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà theo nhịp </b></i>
nhạc
<b>- Xếp thành 3 hàng dọc</b>
- Trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài
hát “ Đồng hồ báo thức”, thực
hiện các động theo hiệu lệnh
của cô
- Trẻ tập cùng cô các động tác
phát triển chung kết hợp bài hát
“ Con heo đất”,
- Đi nhẹ nhàng
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động góc</b>
Chơi “Gia đình”;
“Nấu ăn”; “Cửa hàng
bán thực phẩm,”.
<i><b>- Góc chơi xây dựng</b></i>
Xây dựng lắp ghép
các kiểu nhà, khn
viên vườn hoa, vườn
cây,..v..v
<i><b>- Góc nghệ thuật:</b></i>
<i><b> + Tạo hình: Vẽ, xé</b></i>
dán, tơ màu tranh về
các thành viên trong
gia đình,..v
<i><b>+ Âm nhạc : Hát,</b></i>
biểu diễn những bài
hát về chủ đề, chơi
với các dụng cụ âm
nhạc
<i><b>- Góc học tập:</b></i>
<i><b>+ Xem truyện, tranh, </b></i>
kể chuyện theo tranh
về chủ đề “Gia đình”.
Làm sách về gia
đình. Chơi với thẻ số
và chữ cái.
<i><b>- Góc thiên nhiên: </b></i>
+ Tưới cây, lau lá
+ Chơi với cát, nước,
sỏi…v..v
hiện hành động chơi
- Trẻ biết phối hợp
cùng nhau, biết xếp
chồng, xếp cạnh
những khối gỗ, gạch
để tạo thành con ngơi
nhà có vườn hoc,
vườn cây
- Trẻ biết cách vẽ,
xé, dán nặn một số
món ăn
- Sử dụng dụng cụ
âm nhạc biểu diễn
- Trẻ biết cách chăm
sóc cây.
- Trẻ yêu thích lao
động.
sĩ
- Đồ chơi gia đình,
- Các đồ chơi bán
hàng
- Các khối gỗ, nhựa,
- Đồ chơi lắp ghép,
gạch, dụng cụ xây
dựng, thảm cỏ,
câycối
- Mơ hình các kiểu
nhà..v..
- Bút sáp, giấy vẽ,
-Trang phục, dụng cụ
âm nhạc
- Tranh lô tô các
thành viên trong gia
đình
- Các thẻ chữ, số, ...
- Cát, sỏi, bình tưới
và dụng cụ chơi
với cát nước…v.v
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định</b>
nhau” và trò chuyện cùng trẻ về chủ đề
<b>2. Nội dung </b>
<i>2.1. Thỏa thuận trước khi chơi</i>
- Cô gợi trẻ nói tên góc chơi và trị chuyện về
nội dung chơi trong từng góc
+ Cơ cho trẻ tự nhận góc chơi bằng các câu
hỏi: Con thích chơi ở góc chơi nào? Con hãy
mang thẻ tên của mình dán vào góc đó nhé!
+ Cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào các góc cho
hợp lí.
- Góc Pv cho trẻ phân vai chơi, góc xd cho trẻ
bầu nhóm trưởng
+ GD trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau,
<b>không tranh giành đồ chơi </b>
<b>2.2. Q trình trẻ chơi</b>
<b>- Cơ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở. </b>
Động viên khuyến khích trẻ ,hướng dẫn, giúp
đỡ trẻ khi cần
- Đổi góc chơi, liên kết nhóm chơi
<i><b>2.3. Nhận xét góc</b></i>
- Cho trẻ đi tham quan góc chơi phân vai
- Nhận xét góc chơi.
<b>3. Kết thúc </b>
<b>- Nhận xét buổi chơi, giáo dục ý thức bảo vệ </b>
đồ dùng đồ chơi
- Nhận xét, tun dương
- Trị chuyện
- Trẻ nói tên góc chơi. Nội dung
chơi trong từng góc
- Tự chọn góc hoạt động, dán
thẻ tên vào bảng góc chơi.
- Phân vai chơi
- Trẻ chơi trong các góc
- Tham quan các góc chơi và
nói nên nhận xét của mình
- Quan sát và lắng nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<b>Hoạt động có chủ </b>
<b>đích: Trồng và chăm </b>
sóc cây hoa
- Trẻ biết đặc điểm
nổi bật của Hoa
mười giờ và hoa
sam, cách trồng và
chăm sóc hoa
- Rèn kỹ năng quan
sát, đàm thoại, kỹ
năng trồng và chăm
sóc cây
- Giáo dục trẻ biết
u q chăm sóc
bảo vệ các loại hoa
- 2 loại hoa (Hoa
mười giờ và hoa
sam) , đất cho trẻ
trồng, nước tưới,
nước rửa tay, khăn
lau, bình tưới.
- Dạo chơi, quan sát
một số cây cảnh
trong sân trường
- Phát triển ngôn ngữ
mạch lạc cho trẻ.
- Phát triển khả năng
quan sát, tìm tịi,
- Địa điểm QS
- Một số loại cây
cảnh trong sân
trường
- Câu hỏi đàm thoại
- Vẽ phấn trên sân
hình những người
thân trong gia đình
-Trẻ biết vẽ các nét
tạo nên hình những
thành viên trong gia
đình
- Rèn kỹ năng vẽ nét,
phát huy trí tưởng
tượng của trẻ
- Giáo dục trẻ tình
cảm gia đình
- Phấn cho trẻ
- Sân trường sạch,
mát
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b>
-Hát vận động “Mời bạn ăn”
* Giới thiệu buổi đi dạo
* Q trình trị chuyện
+ Trẻ quan sát hai cây hoa và trị chuyện
+ Cơ cho trẻ nhìn, sờ, ngửi và đặt câu hỏi gợi
mở để trẻ nói được tên hoa, đắc điểm cấu tạo,
hình dáng, màu sắc, ích lợi của hoa, môi
trường sống của cây hoa
+ Cô cho trẻ quan sát và đặt câu hỏi gợi mở
giúp trẻ so sánh điểm giống và khác nhau của
hai cây hoa
*Trải nghiệm trồng cây
- Cô hướng dẫn trẻ sử dụng đồ
dùng trồng cây và chăm sóc cây
- Trồng xong cho trẻ cất đồ dùng
và làm vệ sinh cá nhân
* Cô nhận xét tuyên dương trẻ
- Hát vận động
- Trẻ đứng xung quanh quan sát
Chia trẻ thành 2 đội: Đội nam
trồng hoa mười giờ; Đội nữ
trồng hoa sam. Trẻ trồng xong
cho trẻ tưới nước và nhặt cỏ
- Cho trẻ dạo chơi quanh sân trường và hát
- Đặt câu hỏi gợi ý cho trẻ qs đặc điểm của 1
số loại cây cảnh trong sân trường: Trẻ gọi tên
gọi, đặc điểm hình dáng/ màu sắc của thân
cây, lá, hoa….v..v.
-Vừa đi vừa hát “đi chơi,...”
-Trẻ qs và gọi tên gọi, đặc điểm
hình dáng/ màu sắc của thân cây,
lá, hoa…
- Cô dẫn trẻ xuống sân
- Cô gợi trẻ nói cách vẽ hình người, đặc điểm
nổi bật của người nam và nữ, cuả trẻ con và
người lớn
- Cô cho trẻ thành viên trong gia đình
- Cơ quan sát và đặt câu hỏi gợi mở giúp trẻ
vẽ, giúp đỡ trẻ khi cần
- Nhận xét- tuyên dương
-Trẻ vừa đi vừa hát
-Trẻ nêu đặc điểm nổi bật của
người nam và nữ, cuả trẻ con và
người lớn
- Dùng phấn vẽ trên sân
- QS và lắng nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>Trị chơi vận động</b></i>
- Bắt chước tạo dáng
- Trẻ nắm được luật
chơi, cách chơi và
hứng thú chơi trò
chơi
- Rèn kỹ năng vận
- Giáo dục trẻ tình
cảm gia đình
- Địa điểm chơi
-Trước khi chơi, giáo
viên hướng dẫn gợi ý
cho trẻ nhớ lại một
số hình ảnh.Ví dụ
như con mèo nằm
như thế nào? ...Con
vịt, con chó, con
lợn,...
<i><b>- Trị chơi vận động: </b></i>
<i>“Thỏ tìm chuồng”</i>
- Trị chơi dân gian:
<i>Vuốt hột nổ, Thả ba, </i>
<i>ba,...</i>
-Trẻ nắm được luật
chơi, cách chơi và
biết thực hiện theo
luật khi chơi.
- Rèn kỹ năng vận
động cho trẻ
- Giáo dục trẻ ý thức
-Trẻ thuộc các bài
đồng dao
<i>Vuốt hột nổ,Thả đỉa </i>
<i>ba ba,..</i>
- Chơi tự do - Trẻ biết chơi đoàn
kết, nhường nhịn và
chia sẻ với các bạn.
- Trẻ biết cách chơi
đảm bảo an toàn cho
bản thân.
- Đồ chơi ngoài trời
sạch sẽ, an toàn.
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
chơi, cách chơi
- Luật chơi: Tạo dáng tượng trưng cho con
vật theo yêu cầu.
<i><b>- Cach chơi: Cơ ra hiệu lệnh tạo dáng con gì</b></i>
<b>* Quá trình trẻ chơi</b>
- Cô điều khiển cuộc chơi
<b>*Củng cố - giao dục</b>
<b>- Hỏi trẻ tên trò chơi ? </b>
- GD chơi đoàn kết
<b>* Nhận xét –Tuyên dương</b>
- QS và lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi 1-2 lần theo
hứng thú
- Nhắc tên trị chơi
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Điều khiển cuộc chơi
- Giáo dục ý thức tổ chức cho trẻ
-Nhận xét trẻ chơi
- Lắng nghe cơ hướng dẫn
-Trẻ chơi trị chơi theo hứng thú
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi
ngoài trời. Hướng dẫn trẻ chơi an tồn. Cơ
bao qt nhắc nhở, động viên trẻ kịp thời
- Trẻ chơi tự do với các thiết bị,
đồ chơi ngoài trời.
- Trẻ chơi đoàn kết, nhường
nhịn nhau
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Vệ sinh - Rèn thói quen vệ
sinh trước, trong và
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
sau khi ăn
- Ăn trưa - Trẻ ăn ngon miệng,
- Tạo khơng khí vui
vẻ trong bữa ăn
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ
- Giáo dục trẻ một số
thói quen và hình vi
văn mình khi ăn như:
ngồi ngay ngắn,khơng
nói chuyện to, khơng
làm rơi vãi, ho hoặc
hắt hơi phải che
miệng,... biết mời cô
và các bạn khi bắt đầu
ăn, cầm thìa tay phải,
tự xúc ăn gọn gàng.
- Hướng dẫn trẻ kê
bàn ghế
- Bát, thìa, cốc cho
từng trẻ
- Đĩa để cơm rơi,
khăn ẩm (lau tay)
- Đặt giữa bàn:
+ Một đĩa đựng thức
ăn rơi
+ Một đĩa để 5-6
khăn sạch, ẩm
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ Ngủ trưa</b> - Trẻ được ngủ đúng
giờ, ngủ sâu, ngủ đủ
giấc
- Rèn cho trẻ biết
nằm ngay ngắn khi
ngủ
- Đảm bảo an toàn
cho trẻ khi ngủ
- Kê giường, chải
chiếu
- Chuẩn bị phòng
ngủ cho trẻ sạch sẽ,
yên tĩnh, thoáng mát
về mùa hè
- Giảm ánh sáng
bằng cách che rèm
cửa
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng
- Rửa mặt
- Cho 4-6 trẻ ngồi một bàn có lối đi quanh
bàn dễ dàng.
- Cô giáo chia cơm ra từng bát cho trẻ ăn
ngay khi cịn ấm.
- Cơ giới thiệu món ăn và giáo dục dinh
dưỡng, trò chuyện với trẻ về các món ăn,
cách chế biến thức ăn, lợi ích khi ăn đủ chất
dinh dưỡng. Nhắc trẻ mời cô mời bạn trước
khi ăn
<b>2.Trong khi ăn</b>
- Cô qs trẻ ăn, nhắc trẻ thực hiện thói quen
văn minh khi ăn, nhắc trẻ ăn hết xuất
<b>3. Sau khi ăn</b>
- Hướng dẫn trẻ thu dọn bàn ghế, xếp bát, thìa
vào nơi quy định
- Trẻ ăn xong: lau miệng, rửa tay, uống nước.
- Nhắc trẻ ăn xong không chạy nhảy.
- Trẻ ngồi vào bàn ăn
- Quan sát và lắng nghe
- Mời cô, mời bạn ăn cơm
- Trẻ ăn
- Trẻ ăn xong lau miệng,rửa
tay, uống nước
- Trẻ cùng cơ thu dọn bàn ghế,
xếp bát, thìa vào nơi quy định.
<i><b>1.Trước khi ngủ : </b></i>
- Hướng dẫn trẻ lấy gối, Cho trẻ nằm theo
thành 2 dãy. Khi đã ổn định, cho trẻ nghe
những bài hát ru êm dịu để trẻ dễ ngủ.
<i><b>2. Trong khi trẻ ngủ</b></i>
<b>- Cơ có mặt theo dõi sửa lại tư thế ngủ cho </b>
trẻ) khi cần). Phát hiện kịp thời, xử lý tình
huống có thể xảy ra
<i><b>3. Sau khi ngủ</b></i>
<i><b>- Cơ chải đầu tóc cho trẻ, nhắc trẻ cất gối, vào</b></i>
đúng nơi quy định
-Tự lấy gối
-Trẻ nằm theo tổ thành 2 dãy
- Trẻ ngủ
- Trẻ cất gối, cất chiếu, vào
đúng nơi quy định, vệ sinh, lau
mặt
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>chiều</b>
- Rèn cho trẻ cách
sắp xếp đồ dùng cá
nhân gọn gàng.
- Trẻ biết cách gấp
quần áo gọn gàng, để
đúng ngăn.
- Trẻ nhớ tên và
thuộc các bài thơ/ bài
hát đã học trong chủ
- Ôn bài hát “ Nhà
của tôi”
- Trẻ hát thuộc, hát
đúng bài hát, rèn kỹ
năng ca hát cho trẻ
- Dụng cụ, đồ dùng
âm nhạc
- Ơn kể chuyện
“Ba cơ gái”
- Trẻ hiểu nội dung
bài thơ, đọc thuộc
thơ diễn cảm
- Tranh ảnh minh
chuyện
- Hoạt động góc theo
ý thích của trẻ
- Hoạt động theo ý
thích trong các góc
- Rèn trẻ biết cất đồ
dùng, đồ chơi gọn
gàng, đúng nơi quy
- Một số đồ dùng,đồ
chơi
- Đồ chơi, nguyên
liệu , học liệu trong
các góc
HOẠT ĐỘNG
- Cô hướng dẫn trẻ cách gấp quần áo và để
đúng ngăn.
Tủ đựng đồ dung cá nhân
+ Cho trẻ thực hiện gấp quần áo và để gọn
gàng vào ba lơ của mình.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trẻ thực hiện.
* Tổ chức cho trẻ ôn hát dưới các hình thức
+ Cả lớp,
+ Theo tổ,
+ Cá nhân,
+ Cô quan sát sửa sai cho trẻ
Trẻ hát theo lớp, tổ, cá nhân
* Tổ chức cho trẻ đọc dưới các hình thức
+ Theo nhóm
+ Cá nhân,
+ Cô quan sát sửa sai cho trẻ
Trẻ thực hiện theo lớp, nhóm,
cá nhân
* Hướng dẫn trẻ chọn góc chơi,cơ quan sát
trẻ chơi
-Trẻ chọn góc chơi
- Chơi cùng bạn
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
- Nêu gương cuối
ngày
- Nêu gương cuối
tuần
- Tạo cho trẻ tâm
trạng hào hứng, vui
- Giáo dục trẻ bằng
phương pháp dùng
tình cảm- nêu gương
khích lệ trẻ
- Cờ đỏ, bảng bé
ngoan
- Phiếu bé ngoan
- ( Cuối tuần)
<b>Trả trẻ</b>
Vệ sinh- trả trẻ - Trẻ được vệ sinh
sạch sẽ khi ra về
- Trẻ biết lấy đúng
đồ dùng cá nhân của
mình và biết chào
hỏi cơ giáo, bạn bè,
bố mẹ lễ phép trước
khi ra về.
- Trao đổi tình hình
- tư trang, đồ dùng cá
nhân của trẻ
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ cùng trị chuyện với trẻ, cho trẻ tự nhận
xét, khuyến khích trẻ nêu các gương tốt trong
ngày, tạo cho trẻ tâm trạng hào hứng, vui vẻ,
có những ấn tượng tốt với lớp, với cô, với bạn
để hôm sau trẻ lại thích đến trường. Tuy
nhiên thời gian khơng nên kéo dài quá 10
phút
- Cô cho trẻ biểu diễn văn nghệ
- Cô gợi trẻ nêu tiêu chuẩn thi đua
- Gợi gợi hỏi trẻ nhận xét bạn, trẻ nêu tên
những bạn đạt ba tiêu chuẩn, bạn có hành vi
ngoan và bạn có hành vi chưa ngoan
- Cô nêu tên những trẻ ngoan và những
những trẻ còn mắc lỗi, nhắc nhở trẻ cố gắng
phấn đấu ở tuần sau.
- Cô nhận xét và tặng PBN (cuối tuần)
- Qs và lắng nghe
- Cắm cờ
-Trẻ biểu diễn văn nghệ
- Qs và lắng nghe
- Nêu tiêu chuẩn thi đua: bé
ngoan, bé chăm, bé sạch
-Trẻ nhận xét
- Cô Hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân: lau
mặt, rửa tay, sửa sang quần áo, đầu tóc cho
gọn gang, sạch sẽ. Trong thời gian chờ đợi bố
mẹ đến đón, cơ nên cho trẻ chơi tự do với
một số đồ chơi dễ cất hoặc cho trẻ cùng nhau
xem truyện tranh…
- Khi bố mẹ đến đón, cơ hướng dẫn trẻ tự cất
đồ chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào
cô giáo, chào các bạn trước khi ra về.
- Cô trao đổi với ba mẹ, gia đình một số
thơng tin cần thiết trong ngày về cá nhân trẻ,
cũng như một số hoạt động của lớp
- Trẻ làm vệ sinh cá nhân rửa
tay, lau mặt
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i>Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2018</i>
<i><b>Tên hoạt động : Thể dục</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc. Hát “Cả nhà thương nhau”</b></i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết dồn lực vào cánh tay để ném vật thẳng về phía trước.
- Ơn nhảy lị cò trong đường hẹp và nhảy qua vòng
<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>
- Trẻ thực hiện tốt kỹ năng ném xa 1 tay.
- Giúp trẻ có sức khỏe bền bỉ, dẻo dai.
- Rèn trẻ khả năng quan sát, chú ý.
<i><b>3. Thai độ.</b></i>
- Giáo dục bé có ý thức tập thể, tích cực, chủ động trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
<b> - 6- 9 túi cát. </b>
- Đĩa nhạc bài hát có trong chủ đề
- Tạo đường hẹp, bốn chiếc vòng
<b>2. Địa điểm tổ chức: Sân tập an toàn bằng phẳng</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Cho trẻ hát "Cả nhà thương nhau".
- Gia đình con có những ai?
- Các thành viên trong gia đình sống với nhau
như thế nào?
- Cơ giáo dục trẻ biết thương yêu ông bà, cha me,
anh chị em trong gia đình.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Muốn khỏe mạnh các con phải làm gì?
- Chúng mình cùng tập thể dục nhé!
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
Hát “Tổ ấm gia đình” kết hợp với đi các kiểu
chân theo hiệu lệnh của cô
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động </b></i>
<i><b>3.2.1. Bài tập phat triển chung </b></i>
- Động tác tay: Tay thay nhau đưa dọc thân.
- Trẻ hát.
- Ông, bà, bố, mẹ…
- Vui vẻ, hạnh phúc.
Đội hình vịng trịn.
+ Động tác chân: Ngồi khuỵu gối.
+ Động tác bụng: Đứng cúi gập người về phía
trước, tay chạm ngón chân.
+ Động tác bật: Bật tại chỗ.
<i><b>3.2.2. Vận động cơ bản: “Ném xa bằng một </b></i>
<i><b>tay”.</b></i>
- Cho trẻ đứng 2 hàng quay mặt vào nhau.
<i><b>- Cô giới thiệu tên bài tập: Ném xa bằng 1 tay.</b></i>
- Cô tập mẫu lần 1: Khơng phân tích.
- Cơ tập mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác:
+ TTCB: Đứng chân trước, chân sau, tay cầm túi
cát cùng phía với chân sau.
+ Thực hiện: Khi có hiệu lệnh vỗ xắc xơ, tay cầm
túi cát đưa từ trước ra sau lên cao và ném thẳng
- Cho một trẻ lên tập thử, cô sửa sai cho trẻ.
- Tiến hành cho trẻ tập:
+ Lần một: Cho trẻ tập lần lượt, cô quan sát sửa
sai cho trẻ.
+ Lần 2: Cho trẻ tập thi đua, cơ quan sát động
viên khuyến khích trẻ.
<i><b>3.2.3. Ơn VĐ “ Nhảy lò cò”.</b></i>
- Các con vừa luyện tập rất giỏi, bây giờ chúng
mình có muốn chơi một trị chơi khơng?
- Trị chơi có tên “Ai nhảy giỏi nhất”.
- Bạn nào nhảy lò cò được trong đường hẹp rồi
đổi chân nhảy lò cò qua 3 vòng
+ Khi nhảy lò cò các con chuẩn bị như thế nào?
( Tư thế chuẩn bị: Đứng khép chân trước vạch
kẻ , tay chống hông).
- Thực hiện như thế nào? (Khi có hiệu lệnh co 1
chân nhảy lò cò 5 bước liên tục về phía trước
- Cho 2 trẻ nhảy/ lượt. Cô động viên khuyến
Đội hình 3 hàng ngang.
- Trẻ tập các động tác.
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Một trẻ tập.
- Trẻ tập lần lượt.
- Trẻ tập thi đua.
- Nghe cô phổ biến luật chơi,
cách chơi.
- Trẻ quan sát
khích trẻ
- Cô tuyên dương những trẻ thực hiện đúng kỹ
thuật
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b></i>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng là cánh chim bay
<b>4. Củng cố- Giáo dục </b>
- Gợi hỏi để trẻ nhắc lại tên bài tập
- GD trẻ rèn luyện thể dục thể thao giúp cho cơ
thể khỏe mạnh
<b>5. Kết thúc </b>
Nhận xét, tuyên dương trẻ theo lớp, tổ, cá nhân
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ đi nhẹ nhàng
-Trẻ nhắc lại tên bài tập
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2018</i>
<b>Tên hoạt động: KPKH “Tìm hiểu về các kiểu nhà”.</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm đặc trưng về một số kiểu nhà ở: nhà mái
ngói, nhà mái bằng, nhà cao tầng (2, 3 tầng).
- Trẻ biết lợi ích của các kiểu nhà đó: nhà dùng để ở, để nghỉ ngơi, học
tập..v..v.
- Trẻ biết thêm một số kiểu nhà khác như: nhà rơm, nhà sàn..v..v.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
- Trẻ phân biệt được các kiểu nhà, các bộ phận của ngôi nhà.
<b>3. Thái độ.</b>
- Giáo dục trẻ u q, tự hào về ngơi nhà gia đình mình ở. Biết giữ gìn vệ
sinh nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp (chơi đồ chơi xong phải cất gọn gàng đúng chỗ,
không vứt bừa bãi, không vẽ bậy lên tường nhà...v..v)
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Đĩa nhạc có bài hát theo chủ đề, loa, máy tính.
- Tranh ảnh về các kiểu nhà ở: nhà cấp 4, nhà cao tầng…v…v.
- Lô tô in hình một số kiểu nhà.
<b>3. Địa điểm tổ chức: Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định -trò chuyện</b>
- Cho trẻ chơi trò chơi “Về đúng nhà”
- Ngơi nhà con ở có mấy tầng? Nhà con có mấy
phịng?...
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Hơm nay, cơ sẽ cùng các con đi thăm quan tìm hiểu
về một số kiểu nhà khác nhau nhé!
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát và trị chuyện</b></i>
- Cơ cho trẻ xem hình ảnh về các kiểu nhà và gợi ý
cho trẻ nói lên nhận xét của bản thân.
* Nhà mái ngói
- Các con quan sát và thấy ngơi nhà này có những
đặc điểm gì? Nhà có mái ngói màu gì? Nhà được
sơn màu gì? Có mấy cửa ra vào? Mấy cửa sổ?
- Các con nhìn thấy kiểu nhà này ở đâu?
- Con có biết tên gọi chung của những kiểu nhà này
là gì khơng? (Nhà mái ngói, hay là nhà cấp 4)
- Theo các con đốn thì ngơi nhà này được xây dựng
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ trả lời theo sự hiểu
biết của bản thân.
- Vâng ạ!
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời theo sự hiểu
biết của bản thân.
bằng nguyên vật liệu gì?
- Để biết thêm về kiểu nhà cấp 4( nhà mái ngói) thì
cơ mời các con cùng xem một clip sau đây!
-> Cô cho trẻ xem clip về một số ngôi nhà cấp 4 và
khái quát, giới thiệu lại cho trẻ.
+ Đây chính là ngơi nhà thường có ở vùng nơng thơn.
Mái nhà được làm bằng ngói màu đỏ. Nhà được xây
bằng gạch cùng với vôi, cát, xi măng. Cũng có khi
nhà được xây bằng gỗ. Nhà thường có cửa ra vào và
cửa sổ. Có nhà thì chỉ có một cửa ra vào, có nhà lại
có những 3 cửa ra vào và người ta gọi là nhà 3 gian.
Bên trong có từng gian được sử dụng tùy theo chủ
nhân của ngôi nhà. Những ngôi nhà như vậy sẽ được
gọi chung là nhà cấp 4.
* Tương tự, cho trẻ quan sát và tìm hiểu về ngôi nhà
mái bằng, nhà nhiều tầng (2, 3 tầng...)
-> Khái quát: Ngôi nhà là nơi mà các thành viên
trong 1 gia đình cùng chung sống. Mọi hoạt động và
sinh hoạt hàng ngày như: ăn, ngủ, nghỉ
ngơi...v..v...đều diễn ra trong ngôi nhà của chúng ta.
<i><b> Mở rộng</b></i>
- Cơ giới thiệu cho trẻ xem hình ảnh về một số kiểu
<i><b>3.2. Hoạt động 2: So sánh nhà một tầng, nhà nhiều </b></i>
tầng
- Giống nhau như thế nào?
- Khác nhau như thế nào?
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
<i>* Trò chơi: Nhà nào biến mất?</i>
+ Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô một
số kiểu nhà. Cô dán tranh một số kiểu nhà như: nhà
cấp 4, nhà mái bằng, nhà 2 tầng..v…v…và cho trẻ
quan sát, gọi tên. Khi có hiệu lệnh “Trời tối”- Trẻ
- Trẻ quan sát và lắng
nghe.
-Nói lên những hiểu biết
của mình
- Trẻ tìm hiều về các kiểu
nhà khác.
- Trẻ lắng nghe.
-Trẻ qs và lắng nghe
- qs và nhận xét
- Đều dùng để ở và làm
việc, nghỉ ngơi, có mái
nhà, tường nhà, có cửa ra
vào
- Nhà một tầng chỉ có
một tầng, nên thấp, Nhà
cao tầng rất cao, phải có
cầu thang đi lên đi
xuống,..
nhắm mắt, cô cất đi 1 tranh. “Trời sáng”- Trẻ mở mắt
và cô hỏi trẻ “Kiểu nhà nào biến mất?”, trẻ phải chọn
lô tô kiểu nhà bị biến mất trong rổ của mình giơ lên
và nói tên kiểu nhà đó.
-Sau mỗi lần chơi cơ nhận xét, tun dương, động
viên, khích lệ trẻ.
<b>4. Củng cố -Giáo dục</b>
- Hơm nay, các con được tìm hiểu về điều gì?
- Giáo dục trẻ u q, tự hào về ngơi nhà gia đình
mình ở. Biết giữ gìn vệ sinh nhà cửa gọn gàng, ngăn
nắp (chơi đồ chơi xong phải cất gọn gàng đúng chỗ,
không vứt bừa bãi, không vẽ bậy lên tường nhà...)
<b>5. Kết thúc</b>
- Cô nhận xét, tuyên dương.
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi 3- 4 lần.
- Tìm hiểu các kiểu nhà.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và
chuyển hoạt động.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>
<b> Tên hoạt động: Âm nhạc</b>
- NDTT: Dạy Hát “Nhà của tơi”.
- NDKH : Trị chơi “Ai nhanh nhất”.
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện với trẻ về chủ đề.</b></i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ nhớ đúng tên bài hát, hát đúng giai điệu bài hát cùng với cô, vận động
nhịp nhàng theo bài hát.
- Giúp trẻ biết cảm thụ và thể hiện qua giọng hát, nét mặt, cử chỉ.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích.
- Rèn kỹ năng hát vận động theo nhạc, khả năng phản xạ nhanh theo tiết tấu
âm nhạc.
<i><b>3. Thai độ</b></i>
-Trẻ u q ngơi nhà của mình, có ý thức giữ gìn, vệ sinh sạch sẽ.
<b>II/ Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Đàn, máy cát xét; nơ tay cho trẻ.
<b>2. Địa điểm tổ chức :Trong lớp học</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định </b>
- Các con hãy kể về ngơi nhà của chúng mình.
- Ngơi nhà của con là nhà ngói hay nhà tầng?
- Các con ạ gia đình của chúng mình đều sống
trong ngơi nhà thân u nơi đó có những người
thân của chúng mình.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
<b>-Có một bài hát rất hay nói về ngơi nhà của</b>
<b>mình đấy các con có muốn nghe khơng?</b>
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Dạy hát </b></i>
- Cơ hát mẫu lần 1:( có đệm nhạc)
- Cơ giới thiệu: bài hát. “Nhà của tôi” nhạc và
lời Minh Quân.
-Trẻ kể về
- Trẻ lắng nghe.
-Có ạ
- Cô hát lần 2 (không đệm nhạc)
- Hỏi trẻ:
+ Cơ vừa hát bài gì? Bài hát do ai sáng tác?
- Đàm thoại, Giảng nội dung bài hát:
- Bài hát nói về ngơi nhà của ai?
- Ngơi nhà đó làm sao?
- Ngơi nhà đó chính là nhà của ai?
- Bài hát nói về ngơi nhà của chúng mình ở,
ngôi nhà rất gần gũi và cũng rất yêu thương.
- Cơ hát lần 3: (Có đệm nhạc)
* Dạy trẻ hát theo cô từng câu một.
- Cả lớp hát 2-3 lần. Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Các con vừa hát rất giỏi,sau đây các con sẽ thi
đua giữa các tổ nhé.
- Cho các tổ thi đua.
- Cả lớp hát lại 1-2 lần cho trẻ vận động theo bài
hát.
-Mời 1-2 cá nhân trẻ hát
<i><b>3.2 Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh nhất”.</b></i>
- Cơ cịn có một trị chơi để thưởng cho các con,
trị chơi có tên gọi “ Ai nhanh nhất”.
Với cách chơi như sau: Cơ có những chiếc
vòng, các con cùng đếm nào.( Cơ cầm 5 chiếc
vịng, cho trẻ đếm)
- Cơ có 5 chiếc vịng cơ mời 6 bạn lên chơi, các
con sẽ đi xung quanh vòng, khi nhac chậm các
con đi chậm, nhac nhanh đi nhanh, nhac nhỏ đi
sát vòng, nhac to nhảy vào vịng. Con nào ở
ngồi vịng sẽ phải nhảy lò cò quanh các bạn.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần( Khi trẻ biết
<b>chơi cô tăng thêm số vòng, tăng số trẻ chơi). </b>
<b>4. Củng cố-Giáo dục</b>
-CC vừa hát bài hát gì? Nhạc và lời cuả ai?
-Giáo dục: Trẻ u q ngơi nhà của mình, có ý
thức giữ gìn, vệ sinh ngơi nhà sạch sẽ.
<b>5. Kết thúc </b>
- Trẻ lời: bài hát. “Nhà của
tôi” nhạc và lời Minh Quân.
-Nhà của tôi
Rất gần gũi yêu thương
-Trẻ hát theo cô từng câu
-Lớp hát, tổ hát, cá nhân
- Lắng nghe cô hưỡng dẫn
cách chơi và luật chơi
- Nhận xét- tuyên dương
- Cho trẻ hát bài “ Nhà của tôi” đi ra ngoài.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>
<i>Thứ 5 ngày 25 tháng 10 năm 2018</i>
<b> Tên hoạt động: LQCV “ Làm quen chữ cái: u, ư”</b>
<i><b> Hoạt động bổ trợ: Hát “Cháu yêu bà”</b></i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ nhận ra và phát âm đúng các chữ cái u,ư,
- Tìm chữ cái u,ư trong từ trọn vẹn
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn trẻ khả năng phát âm chuẩn các chữ cái.Kỹ năng quan sát, so sánh
- Thơng qua các trị chơi rèn ở trẻ khả năng phản xạ nhanh, rèn luyện các
giác quan cho trẻ.
<i><b>3. Thai độ.</b></i>
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia các hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùngcủa giao viên và trẻ</b></i>
- Cây quả có dán các chữ cái u, ư,
- 6 vòng thể dục, rổ và các thẻ chữ cái u,ư
- Tranh có từ “ Cái tủ”; “ Cái giường”;
<b>2. Địa điểm tổ chức: - Lớp học.</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1/ Ổn định- Trị chuyện </b>
- Cơ cho trẻ hát bài “ Cháu yêu Bà”
+ Nhạc và lời ‘ Xuân giao”
+ Trẻ hát kết hợp vận động theo lời bài hát
- Cô và các con vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói về ai? Con có u bà mình khơng?
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
- Trong gia đình có rất nhiều người ở cùng nhau,
mọi người ln u thương nhau. Mỗi gia đình
cần có đồ dùng để sinh hoạt? Chúng mình cùng
tìm hiểu các chữ cái có trong tên các đồ dùng
trong gia đình mình nhé
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Làm quen chữ cai u,ư</b></i>
<b>* Làm quen chữ cái u</b>
Trẻ hát, vận động bài “Cháu
yêu Bà”
Trẻ trả lời cô
- Cơ nói: Trời tối rồi! Trời sáng rồi!
- Các con nhìn xem trên bảng vừa xuất hiện cái
<b>gì? ( Cơ treo bức tranh vẽ cái tủ).</b>
- Tranh vẽ gì đây?
- Cái tủ là đồ dùng ở đâu?
- Trong gia đình tủ dùng để làm gì?
- Trong bức tranh vẽ cái tủ cịn có gì nữa?
- Đúng rồi đó là từ “ Cái tủ” Cơ mời lớp mình
cùng đọc với cơ!( Cơ cho trẻ đọc 2-3 lần)
- Bây giờ cô sẽ dùng những chữ cái rời để ghép
thành từ
“ Cái tủ” - Các con đọc Từ “ Cái tủ” cho cơ nhé.
- Chúng mình cùng đếm trong từ có bao nhiêu chữ
cái nhé
- Cơ mời một bạn lên tìm chữ cái đá học rồi trong
từ “ Cái tủ”
+ Con hãy đọc chữ cái con vừa tìm được cho lớp
mình nghe.
- Trong từ “ Cái tủ” có chữ cái u mà hơm nay cơ
sẽ giới thiệu với lớp mình cịn những chữ cái khác
cơ sẽ cất đi chúng mình sẽ học sau.
- Cô giơ thẻ chữ u và phát âm 3 lần “ u ”
- Cô cho trẻ phát âm u ( 3 Lần)
+ Từng tổ, cá nhân trẻ phát âm u.
- Bạn nào có ý kiến nhận xét về cấu tạo của chữ u.
( Cô gọi 1-2 trẻ)
- Cô giới thiệu cấu tạo của chữ u.
+ Chữ u gồm có hai nét một nét móc dưới và một
nét thẳng
+ Cô giới thiệu chữ u viết thường
- Cô cho trẻ phát âm chữ u.
<b>* Làm quen chữ cái ư</b>
- Cô đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ”
<i> Giờ đi ngủ</i>
<i>Em lên giường</i>
<i>Hai mắt nhắm</i>
<i>Ngủ cho ngoan</i>
<i>Ngủ cho ngoan</i>
<b>( Cô đọc thơ kết hợp treo bức tranh : Cái giường”</b>
Đi ngủ thơi
Ị ó o
Một bức tranh
Cái tủ
Trong gia đình
Trẻ trả lời
Chữ cái
Cái tủ
Trẻ đọc: Cái tủ
Trẻ tìm chữ a
Nghe cơ phát âm
Trẻ phát âm u
Trẻ quan sát, nhận xét chữ u
Trẻ nghe, quan sát
Trẻ phát âm
Trẻ nghe
- Khi đi ngủ các con nằm ở đâu?
- Các con hãy nhìn xem cơ vừa treo bức tranh vẽ
gì đây? Cái giường là đồ dùng ở đâu?
- Cô giới thiệu từ “ Cái giường” dưới bức tranh.
+ Cô cho trẻ đọc từ “ Cái giường”dưới bức tranh.
- Cơ cho trẻ đếm xem có bao nhiêu chữ cái trong
từ “ Cái giường”.
- Trong từ có một chữ gần giống với chữ u mà cô
và các con vừa học, vậy cô mời một bạn lên tìm
chữ gần giống chữ cái u trong từ “Cái giường”
( Gọi 1 trẻ tìm chữ ư cịn nhưng chữ khác cô cất
đi)
- Cô giới thiệu chữ cái ư.
- Cô phát âm chữ ư.
- Cô cho cả lớp phát âm, tổ, cá nhân trẻ phát âm.
- Cô giới thiệu cấu tạo của chữ ư.
- Cô giới thiệu chữ ư viết thường.
- Cô cho trẻ đọc “ư”.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: So sanh</b></i>
- Cô gọi trẻ lên so sánh sự giống và khác nhau
của hai chữ cái u - ư.
- Giống nhau: đều có hai nét một nét móc dưới
một thẳng.
- Khác nhau: chữ ư có một nét móc nằm phía trên
nét thẳng.
- Chúng mình vừa làm quen với chữ cái gì? Cho
trẻ phát âm chữ u- ư.
<i><b>3.3. Hoạt động 3. Trò chơi: Ai nhanh</b></i>
- Các con đã học rất ngoan và giỏi cô sẽ thưởng
cho mỗi bạn một rổ đồ chơi, con hãy xem trong rổ
có gì?
<i>- Bây giờ chúng mình cùng thi xem ai nhanh nhé! </i>
- Cơ cho trẻ chơi 3-4 lần
<i><b>* Trị chơi: Tìm về đúng nhà.</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Cách chơi: Cơ có các ngơi nhà đã được gắn
Vẽ cái giường
Cái giường
-Trong gia đình
Trẻ tìm chữ ư
Trẻ phát ân ư
Trẻ quan sát
Trẻ phát âm ư
-Trẻ nhận xét
+ Giống nhau: đều có hai nét
một nét móc dưới một thẳng.
+ Khác nhau: chữ ư có một
nét móc nằm phía trên nét
thẳng.
Có chữ cái
Trẻ chơi
-Trẻ nghe cơ phát âm và
chon chữ cái giơ lên và phát
âm
những chữ cái, các con mỗi bạn có một thẻ chữ
làm chìa khóa. Các con vưà đi vừa hát đến khi có
hiệu lệnh của cơ, các con phải nhìn xem chìa
khóa của mình là chữ cái gì thì về đúng ngơi nhà
có chữ cái đó.
- Luật chơi: Nếu ai mà về sai nhà thì chìa khóa sẽ
khơng mở được cửa và bạn đó sẽ bị phải hát một
bài.
- Cơ cho trẻ chơi 2-3 lần
- Quan sát khuyến khích trẻ chơi.
- Nhận xét trẻ chơi
<b>4. Củng cố - giáo dục</b>
- Các con vừa được làm quen với chữ cái gì?
- Về nhà các con hãy tìm đọc chữ cái u – ư cho
ông bà bố mẹ nghe nhé.
<b> 5. Kết thúc</b>
-Nhận xét- tuyên dương
- Chuyển hoạt động
Trẻ chơi
Làm quen với chữ u – ư
-QS và lắng nghe
<i><b> * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>... </i>
<i>...</i>
<i>. ...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.</i>
<i>Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2018</i>
<b> Tên hoạt động: Văn học “Truyện: Ba cô gái”.</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Trị chơi ghép tranh</b></i>
<b>I. Mục đích- u cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện.
- Trẻ biết cô út là người thương yêu mẹ nhất.
<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>
- Phát triển ngôn ngữ, phát triển vốn từ cho trẻ.
- Rèn khả năng kể chuyện diễn cảm.
<i><b>3. Thai độ.</b></i>
- Giáo dục trẻ biết yêu thương giúp đỡ mọi người.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùngcủa giao viên và trẻ </b></i>
- Tranh truyện " Ba cô gái", rối tay.
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: Lớp học.</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định –Trò chuyện.</b>
- Cho trẻ chơi trị chơi ghép tranh, cho 4 nhóm
trẻ ghép tranh "Cô út". “ Cô hai”; “cô cả”, “ bà
già”
- Các con đã ghép được những bức tranh gì đây?
-Mấy cơ gái?
<b>2.Giới thiệu bài.</b>
-Hơm nay cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện
“ba cơ gái” CC có thích khơng?
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Kể diễn cảm.</b></i>
- Cô kể lần một: Kể diễn cảm bằng lời.
+ Cơ tóm tắt nội dung: Câu chuyện kể về một bà
mẹ nghèo sinh được 3 cô con gái. Rồi 3 cô gái
lớn lên đi lấy chồng. Một hôm bà mẹ thấy trong
người không được khỏe, bà viết thư nhờ sóc gửi
cho các con nhắn các cơ về thăm. Nhưng chỉ có
cơ Út là người hiếu thảo nhất, đã về thăm mẹ
ngay khi nhận được thư.
- Kể lần 2 bằng tranh, cho trẻ đọc tên chuyện và
- Trẻ ghép tranh.
- Tranh cơ gái, bà già.
-Ba cơ gái
- Có ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Quan sát lắng nghe.
- Một số trẻ đặt tên.
tìm chữ cái đã học trong tên chuyện
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Đàm thoại.</b></i>
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
- Trong truyện gồm có nhân vật nào?
- Ai là người đưa thư cho các cơ?
- Sóc con có tính cách thế nào?
- Chị cả đã biến thành gì? Vì sao?
- Ai là người thương yêu mẹ nhất?
- Qua câu chuyện các con học tập ai?
=> Giáo dục trẻ biết quan tâm giúp đỡ mọi
người.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể chuyện.</b></i>
- Cô là người dẫn truyện, các tổ đóng vai các
nhân vật trong truyện.
- Cho một, hai trẻ kể chuyện sáng tạo theo tranh.
<b>4. Củng cố- giáo dục</b>
- Hỏi trẻ lại tên truyện, tên các nhân vật.
- Giáo dục trẻ phải biết yêu thương giúp đỡ mọi
người.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét –Tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động
cãi đã học.
- Chú ý, lắng nghe.
- Truyện ba cô gái.
- Cô Út, cô Chị Cả, Chi Hai,
Sóc…
- Sóc.
- Nhanh nhẹn, tốt bụng.
- Con nhện.
- Cô Út.
- Cô Út.
- Trẻ kể cùng cô.
- Trẻ kể chuyện sáng tạo.
-Chuyện ba cô gái