Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.4 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 12 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN : NGHỀ NGHIỆP</b>
Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;
Tên chủ đề nhánh 2: Các Nghề phổ biến
Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
- Đón trẻ vào lớp,
trao đổi với phụ
huynh về tình trẻ
- Kiểm tra tư
trang, túi quần áo
của trẻ
- Hướng dẫn trẻ
cất đồ dùng cá
nhân
- Biết được tình hình sức khỏe
của trẻ, những yêu cầu nguyện
vọng của phụ huynh
- Tạo mối quan hệ giữa Giáo
viên và phụ huynh HS , giữa
- Phát hiện những đồ vật, đồ
chơi khơng an tồn của trẻ
- Rèn kỹ năng tự lập, gọn
gàng, ngăn lắp
- Mở cửa thơng
thống phịng học
- Nước uống, khăn
mặt, tranh ảnh
- Nội dung trò
chuyện với trẻ
- Sổ tay,bút viết
- Túi ni nông, Ba lô
của trẻ,hộp,...
- Kiểm tra các ngăn
tủ để tư trang của trẻ
<b>Chơi</b>
- Hướng trẻ vào
góc chơi.
- Trẻ chơi theo ý thích trong
các góc
Từ ngày 16/11/2020 đến ngày 11 tháng 12 năm 2020
Từ ngày 23/11 Đến ngày 27/11/2020
<b> HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ bằng thái độ tươi cười, vui
mừng và thân thiện với trẻ ân cần, nhắc trẻ
chào ông bà, bố mẹ,...
- Trong giờ đón trẻ, cơ giáo trao đổi với Phụ
huynh học sinh về một số điều cần thiết để
tiếp tục theo dõi, chăm sóc khi trẻ ở trường
- Cô kiểm tra tư trang của trẻ, nhắc trẻ
không để đồ vật không an toàn trong túi
quần áo, không mang những đồ chơi ở nhà
đến lớp
- Hướng dẫn và giúp đỡ trẻ cất đồ dùng cá
nhân vào nơi quy định
- Trẻ chào cô, chào bố mẹ, ông, bà,...
- Trẻ tự kiểm tra túi quần áo, lấy cho
cô những đồ vật khơng an tồn trong
túi quần áo của trẻ
-Trẻ cất đồ dùng cá nhân vào đúng
- Khuyễn khích trẻ chơi với đồ chơi ở các
khu vực mà trẻ yêu thích và cùng chơi với
các bạn.
- Cơ quan sát trẻ chơi trong các góc, chú ý
quan sát sự hứng thú chơi và những ý tưởng
độc đáo của trẻ qua ánh mắt , thao tác chơi
và khích lệ trẻ.
- Cơ hỗ trợ, hướng dẫn trẻ cách lấy đồ
- Trẻ chơi theo ý thích g các góc
- Trẻ lấy đồ chơi và chơi cùng bạn
- Trẻ chơi xong biết cất đồ chơi đúng
nơi quy định
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Trò chuyện về chủ
đề
- Điểm danh trẻ tới
lớp
- Phát triển ngôn ngữ
giao tiếp
- Giúp trẻ nhận biết và
khám phá chủ đề
Nghề nghiệp
- Trẻ biết tên và quan
tâm đến nhau.
- Cô theo dõi trẻ đến
lớp
- Trẻ biết bạn vắng mặt
và lý do vắng mặt
- Tranh ảnh, đồ dùng,
đồ chơi về chủ đề
Nghề nghiệp
,
- Sổ theo dõi nhóm/
lớp
<b>Thể dục</b>
<b>sáng</b>
- Tập thể dục sáng -Trẻ được hít thở khơng
khí trong lành buổi
sáng, được tắm nắng và
- Trẻ tập tốt các động
tác phát triển chung
- Giáo dục trẻ ý thức
rèn luyện thân thể để có
sức khỏe tốt
- Sân tập bằng phẳng
an tồn sạch sẽ
- Đĩa nhạc bài hát “
Bé khỏe, bé ngoan;
đồng hồ báo thức”
- Kiểm tra sức khoẻ
trẻ
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cho trẻ xem tranh về chủ đề “ Nghề nghiệp, cô
đặt câu hỏi và gợi ý, đặt câu hỏi cho trẻ kể tên
các nghề phổ biến quen thuộc trong xã hội như:
Công an, bộ đội, bác sĩ, giáo viên,...
- Cô gọi lần lượt tên từng trẻ, Trẻ có mặt đứng
lên“ Dạ cô”, cô đánh dấu vào sổ theo dõi trẻ.
- Cơ khuyến khích trẻ trong tổ, trong lớp quan
sát, phát hiện bạn vắng mặt.
- Trẻ quan sát và trị chuyện về
nội dung có trong góc chủ đề
- Trẻ có mặt đứng dậy khoanh
tay “ Dạ cô”
- Trẻ quan sát và phát hiện bạn
vắng mặt
<b>1. Ổn đinh: Cho trẻ xếp hàng</b>
<i><b>2. Khởi động: Đi kết hợp, đi bằng gót chân, đi </b></i>
bằng mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy chậm,
chạynhanh
<i><b> 3.Trọng động</b></i>
- Tập các động tác: Tay- vai, Lưng -Bụng; Chân
theo nhạc bài hát
<i><b>*Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà theo nhịp nhạc</b></i>
<b>- Xếp thành 3 hàng dọc</b>
- Trẻ đi vòng trịn theo nhạc bài
hát “ em thích làm chú bộ đội”,
thực hiện các động theo hiệu
lệnh của cô
- Trẻ tập cùng cô các động tác
- Đi nhẹ nhàng
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động góc</b>
<i><b>Góc chơi đóng vai:</b></i>
Chơi đóng vai mô
phỏng một số nghề:
bán hàng, cô giáo, bác
sĩ…
-Trẻ biết nhập vai thể
hiện hành động chơi
- Bộ đồ dùng đồ
chơi, trang phục một
số nghề
<i><b>- Góc chơi xây dựng</b></i>
Xây dựng trường học,
nhà máy, siêu thị…
v...v…
- Trẻ biết phối hợp
cùng nhau, biết xếp
chồng, xếp cạnh những
khối gỗ, gạch để tạo
thành doanh trại bộ đội
- Các khối gỗ, nhựa,
- Đồ chơi lắp ghép,
gạch, dụng cụ xây
dựng, thảm cỏ,
câycối
- Mơ hình nhà,
trường học..v..
<i><b>Góc nghệ thuật</b></i>
<i><b>-Tạo hình: Vẽ, xé dán, </b></i>
tô màu tranh trang
phục một số nghề phổ
biến quen thuộc
<i><b> - Âm nhạc: Múa hát </b></i>
các bài có nội dung chủ
đề, chơi với các dụng
cụ âm nhạc
- Trẻ biết cách vẽ, xé,
dán tranh các nghề
- Trẻ mạnh dạn, tự
nhiên
- Sử dụng dụng cụ âm
nhạc biểu diễn
- Bút sáp, giấy vẽ,
tranh để trẻ tô màu,
giấy màu, hồ dán,
kéo..v…v.
-Trang phục, dụng
cụ âm nhạc
<i><b>- Góc học tập </b></i>
<i><b>+ Xem sách tranh</b></i>
truyện, kể chuyện theo
tranh về chủ đề “Nghề
nghiệp”.
+ Làm sách về một số
nghề phổ biến.
+ Tìm chữ cái trong từ
(tên các nghề, tên
người làm nghề).
- Trẻ biết cách giở
sách cẩn thận, không
nhàu nát và biết cách
giữ gìn sách vở
-Tranh lô tô
- Các thẻ chữ cái.chữ
số
- Tranh ảnh về trang
phục, phương tiện,
nơi làm việc của
một số nghề phổ
biến quen thuộc
<i><b>- Góc thiên nhiên: </b></i>
Tưới cây. Chơi với cát,
nước, sỏi…v..v
- Trẻ biết cách chăm
sóc cây.
- Trẻ thích lao động.
- Cát, sỏi, bình tưới
và dụng cụ chơi
với cát nước…v.v
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định</b>
- Cho trẻ hát, vận động bài “ cháu thương chú bộ
đội” và trò chuyện cùng trẻ về chủ đề
<b>2. Nội dung </b>
<i>2.1. Thỏa thuận trước khi chơi</i>
+ Cơ hỏi trẻ về tên góc, nội dung chơi trong từng
góc
- Cơ giới thiệu nội dung chơi ở các góc
+ Cơ cho trẻ tự nhận góc chơi bằng các câu hỏi:
Con thích chơi ở góc chơi nào? Con hãy về góc
chơi nhé!
+ Cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào các góc cho hợp
lí.
- Góc Pv cho trẻ phân vai chơi, góc xd cho trẻ
bầu nhóm trưởng
+ GD trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau,
<b>khơng tranh giành đồ chơi </b>
<b>2.2. Q trình trẻ chơi</b>
<b>- Cô quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở.Động </b>
viên khuyến khích trẻ ,hướng dẫn, giúp đỡ trẻ khi
cần
- Đổi góc chơi, liên kết nhóm chơi
<i>2.3. Nhận xét góc</i>
- Cho trẻ đi tham quan góc chơi XD
- Nhận xét góc chơi.
<b>3. Kết thúc </b>
<b>- Nhận xét buổi chơi, giáo dục ý thức bảo vệ đồ </b>
dùng đồ chơi
- Nhận xét, tuyên dương
- Hát vđ
- trò chuyện
- Nói tên góc chơi . Nội dung
chơi trong từng góc
-QS và lắng nghe
- Tự chọn góc hoạt động
Phân vai chơi
- Trẻ chơi trong các góc
-Tham quan các góc chơi và nói
nên nhận xét của mình
- Quan sát và lắng nghe
,,,
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>Hoạt động có chủ </b></i>
<i><b>đích </b></i>
- Quan sát vườn rau
- Trẻ quan sát vườn rau
của trường, nói được tên,
đặc điểm nổi bật của các
loại rau trong vườn.
-Phát triển các giác quan
cho trẻ, rèn kỹ năng quan
sát và đàm thoại
- Giáo dục trẻ yêu quý
người lao động
- Địa điểm, nội dung
trò chuyện
- Trang phục cô và
trẻ
<b> + Quan sát một số</b>
đồ dùng, dụng cụ sản
xuất của nghề xây
dựng.
- Trẻ được trải nghiệm,
hít thở khơng khí trong
lành.
- Trẻ quan sát và nhận
biết được đặc điểm dụng
cụ nghề xây dựng
- Yêu quý người lao
động
- Địa điểm
- Nội dung câu hỏi
trò chuyện
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b>
<b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>2.Giới thiệu : Giới thiệu buổi đi dạo</b>
<b>3. QS và đàm thoại</b>
+ Con nhìn thấy gì ? Vườn rau có những loại rau
gì?
+Rau cải có những gì? Màu gì? Là loại rau ăn gì?
+ Rau cải chế biến thành món gì?
-Tương tự cho trẻ quan sát và gợi trẻ nói đặc điểm
của rau xu hào, rau ngót.
- Để có vườn rau đẹp phải làm như thế nào?
- Để làm vườn phải có dụng cụ gì?
<b>3. Củng cố- GD : </b>
<b>- Chúng mình vừa qs gì? </b>
- GD trẻ mặc trang phục phù hợp với thời tiết.
- QS và lắng nghe
- Trẻ vừa đi vừa hát
- Vườn rau, rau cải, xu hào,
rau xà lách, …rau ngót,…
- Có thân, lá, màu xanh, là
-Nấu canh, luộc, sào,…
- Phải làm đất- Trồng rau,
chăm sóc nhổ cỏ, tưới cây,
bón phân…
-Dụng cụ như : cuốc, bình
tưới,…
-Vườn rau
- Cho trẻ hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân”
- Cô đưa Cho trẻ quan sát dụng cụ của nghề xây
dựng và hỏi trẻ:
+ Cơ có gì đây?(Bay xây, thước, dây…)
+ Những dụng cụ này được dùng trong nghề gì?
Nghề xây dựng thì sản phẩm là gì?
- Cơ đưa một số dụng cụ trẻ quan sát.
- Đây là gì? Dùng để làm gì?
+ Ngôi nhà các con ở được các bác thợ xây sử
dụng các dụng cụ như bay xây, thước, máy bê
tông…và kết hợp với các nguyên vật liệu tạo đấy.
=> Giáo dục: Yêu quý các nghề và biết quý trọng
bảo vệ sản phẩm của một số nghề.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ lắng nghe
Trẻ lắng nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngoài</b>
<b>trời</b>
+ Vẽ đồ dùng của
một số nghề mà bé
<b>thích </b>
-Trẻ vẽ theo ý thích -Phấn vẽ cho trẻ
Trị chơi vận động:
“ Sói và Dê”
- Trẻ biết cách chơi, luật
chơi
- Rèn phản xạ nhanh cho
trẻ.
- Giáo dục ý thức tổ
chức.
- Vẽ một vòng tròn
để làm chuống dê
- Một hình trịn nhỏ
làm nhà sói.
<i><b>- TC vận động:”</b></i>
<i>“Tung bắt bóng, thổi</i>
<i>bóng bay”</i>
<b>- Trị chơi dân gian:</b>
“ Ô ăn quan”
Trẻ nắm được luật chơi,
cách chơi và hứng thú
chơi trò chơi
- Đồ dùng,đồ chơi
- Địa điểm chơi
- Vẽ các ô vuông, các
viên sỏi đủ cho trẻ
chơi
Chơi tự do - Trẻ biết chơi đoàn và
chia sẻ với các bạn.
- Trẻ biết cách chơi đảm
bảo an toàn cho bản
thân.
- Đồ chơi ngoài trời
sạch sẽ, an toàn.
HOẠT ĐỘNG
- Chúng mình cùng dùng phấn vẽ lên sân những
nghề mà mình thích.
- Cơ quan sát đặt câu hỏi gợi ý giúp trẻ vẽ
-Trẻ vẽ lên sân dụng cụ một số
nghề mà trẻ thích
<i><b>1.Ổn đinh</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu: Tên tc</b></i>
- Luật chơi: Con nào chậm bị sói bắt phải ra ngồi
một lần chơi.
<i><b> - Cách chơi : Một trẻ làm chó sói, trẻ khác làm “</b></i>
dê con”. Cơ nói: “ Các chú dê đi kiếm ăn”. Trẻ
vừa đi vừa hát, chó sói xuất hiện kêu:“Hừm,
hừm” Nghe tiếng chó sói dê chạy nhanh về
<i><b>3. Tổ chức cho trẻ chơi.</b></i>
- Cơ qs và nhận xét trẻ chơi
<i><b>4.Củng cố- GD: Hỏi trẻ tên TC</b></i>
<i><b>5. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương</b></i>
Trẻ tập trung
- QS và lắng nghe cô hướng dẫn
cách chơi và luật chơi.
-Trẻ chơi trò chơi 1-2 lần theo
hứng thú
-Nhắc tên trị chơi
Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Hướng dẫn luật chơi, cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
- Trẻ chơi trò chơi theo hứng
thú của trẻ
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi
ngoài trời. Hướng dẫn trẻ chơi an tồn.
- Cơ bao qt trẻ chơi
-Trẻ chơi tự do với các thiết bị,
đồ chơi ngoài trời.
-Trẻ chơi đoàn kết, biết nhường
nhau
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
Vệ sinh - Rèn thói quen vệ sinh
trước, trong và sau khi
ăn
- Nước sạch, Khăn
mặt sạch,
- Ăn trưa, ăn quà
chiều
- Trẻ ăn ngon miệng, -
Tạo khơng khí vui vẻ
trong bữa ăn
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ
- Giáo dục trẻ một số
hành vi văn mình khi
ăn như: ngồi ngay ngắn,
khơng nói chuyện to,
khơng làm rơi vãi, ho
hoặc hắt hơi phải che
miệng,... biết mời cô và
các bạn khi bắt đầu ăn,
cầm thìa tay phải, tự
xúc ăn
- Hướng dẫn trẻ kê
bàn ghế
- Bát, thìa, cốc cho
từng trẻ
- Đĩa để cơm rơi,
khăn ẩm(lau tay)
- Đặt giữa bàn:
+ Một đĩa đựng thức
ăn rơi
+ Một đĩa để 5-6
khăn sạch, ẩm
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ Ngủ trưa</b>
- Trẻ được ngủ đúng
giờ, ngủ sâu, ngủ đủ
giấc
- Rèn cho trẻ biết nằm
ngay ngắn khi ngủ
- Đảm bảo an toàn cho
trẻ khi ngủ
-Kê giường, chải
chiếu
- Chuẩn bị phịng
ngủ cho trẻ sạch sẽ,
n tĩnh, thống mát
về mùa hè
- Giảm ánh sáng
bằng cách che rèm
cửa sổ
HOẠT ĐỘNG
- Cô cho trẻ làm vệ sinh cá nhân
+ Thực hiện 6 bước rửa tay,
+ Lau mặt
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng
- Rửa mặt
<b>1.Trước khi ăn </b>
- Cho 4-6 trẻ ngồi một bàn có lối đi quanh bàn dễ
dàng.
- Cô giáo chia cơm ra từng bát cho trẻ ăn ngay
khi cịn ấm.
- Cơ giới thiệu món ăn và giáo dục dinh dưỡng
- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trước khi ăn
<b>2.Trong khi ăn</b>
- Cô qs trẻ ăn, nhắc trẻ thực hiện thói quen văn
minh khi ăn
<b>3. Sau khi ăn</b>
- Hướng dẫn trẻ thu dọn bàn ghế, xếp bát, thìa
vào nơi quy định
-Trẻ ăn xong: lau miệng, rửa tay, uống nước.
- Trẻ ngồi vào bàn ăn
- Quan sát và lắng nghe
- Mời cô, mời bạn ăn cơm
- Trẻ ăn
-Trẻ ăn xong lau miệng,rửa tay,
uống nước
-Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế,
xếp bát, thìa vào nơi quy định.
<i><b>1.Trước khi ngủ Hướng dẫn trẻ lấy gối, Cho trẻ </b></i>
nằm theo thành 2 dãy
- Khi đã ổn định, cho trẻ nghe những bài hát ru
êm dịu để trẻ dễ ngủ.
<i><b>2. Trong khi trẻ ngủ</b></i>
<b>- Cơ có mặt theo dõi sửa lại tư thế ngủ cho trẻ) </b>
khi cần). Phát hiện kịp thời, xử lý tình huống có
thể xảy ra
<i><b>3.Sau khi ngủ</b></i>
<i><b>- Cơ chải đầu tóc cho trẻ, nhắc trẻ cất gối, vào </b></i>
đúng nơi quy định
-Tự lấy gối
-Trẻ nằm theo tổ thành 2 dãy
- Trẻ ngủ
-Trẻ cất gối, cất chiếu, vào đúng
nơi quy định, vệ sinh, lau mặt
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt</b>
- Tổ chức cho trẻ
chơi với phần mềm
Kidsmart.
- Trẻ biết cách sử dụng máy
tính. Trẻ biết chọn các trị
chơi và biết cách chơi
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
- GD trẻ tiết kiệm điện( tắt
máy khi không sử dụng)
theo ý thích của trẻ
- Hoạt động theo ý thích
trong các góc
- Rèn trẻ biết cất đồ dùng,
đồ chơi gọn gàng, đúng nơi
quy định
- Một số đồ dùng,
đồ chơi
- Nguyên liệu , học
liệu trong các góc
<b>Trả trẻ</b>
Vệ sinh- trả trẻ
- Tạo cho trẻ tâm trạng hào
hứng, vui vẻ , có những ấn
tượng tốt với lớp, với cô với
bạn để hôm sau trẻ lại thích
đến trường
- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ
khi ra về
- Trẻ biết lấy đúng đồ dùng
cá nhân của mình và biết
chào hỏi cơ giáo, bạn bè, bố
mẹ lễ phép trước khi ra về.
- Trao đổi tình hình của trẻ
- Bảng bé ngoan,
cờ đỏ ( Phiếu bé
ngoan)
- Tư trang, đồ dùng
cá nhân của trẻ
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô giới thiệu và hướng dẫn trẻ cách mở máy,
cách sử dụng chuột, cách di chuột, cách chọn các
biểu tượng chơi
+ Cho trẻ thực hiện
- Cô nhận xét tuyên dương
- Cô cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc, trong
góc âm nhạc ôn bài hát “ Bác đưa thư vui tính” .
Cô quan sát và giúp đỡ trẻ khi cần.
- Góc học tập- sách cho trẻ xem tranh ôn bài thơ
- Trẻ chọn góc chơi theo ý thích
- Chơi cùng bạn trong các góc
- Trẻ chơi xong cất đồ dùng đồ
chơi đúng nơi quy định
- Cơ trị chuyện với trẻ, khuyến khích trẻ nêu các
gương tốt trong ngày ( trong tuần), tạo cho trẻ
tâm trạng hào hứng, vui vẻ, cô cho trẻ cắm cờ đỏ
lên bảng bé ngoan ( Cuối ngày), cuối tuần cô tặng
trẻ bé ngoan
- Cô Hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân: lau mặt,
rửa tay, sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gang,
sạch sẽ. Trong thời gian chờ đợi bố mẹ đến đón,
cơ nên cho trẻ chơi tự do với một số đồ chơi dễ
cất hoặc cho trẻ cùng nhau xem truyện tranh…
- Khi bố mẹ đến đón, cơ hướng dẫn trẻ tự cất đồ
chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào cô
giáo, chào các bạn trước khi ra về.
- Cơ trao đổi với ba mẹ, gia đình một số thông tin
cần thiết trong ngày về cá nhân trẻ, cũng như một
số hoạt động của lớp
- Trò chuyện và nêu gương việc
tốt của bạn và của mình, trẻ
ngoan được cắm cờ ( cuối
ngày), tặng bé ngoan ( Cuối
- Trẻ làm vệ sinh cá nhân rửa
tay, lau mặt
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
mình. Trẻ chào cơ giáo, bạn bè,
bố mẹ lễ phép trước khi ra về
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i>Thứ 2 ngày 23tháng 11 năm 2020</i>
<i><b>Tên hoạt động : Tên hoạt động : Thể dục</b></i>
<b> VĐCB: Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục</b>
TCVĐ: “ cướp cờ”
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
- Trẻ biết vận động cơ bản: Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục.
- Trẻ biết phối hợp tay – chân nhịp nhàng, khéo léo.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn trẻ kỹ năng khi trườn biết phối hợp tay chân nhịp nhàng, trườn sát sàn
trèo qua ghế nhẹ nhàng, nhanh nhẹn.
- Phát triển tố chất vận động, phát triển cơ tay – chân.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ nghe theo hiệu lệnh của cơ, hứng thú và tích cực tham gia hoạt
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ.</b>
- Ghế thể dục, 10 lá cờ
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định.</b>
- Cho trẻ hát “Chú bộ đội”.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
- Để học tập tốt các con phải có một cơ thể thật
khỏe mạnh. Cơ có một bài tập rất tốt cho sức
khỏe, chúng ta cùng nhau tập luyện nhé!
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động.</b></i>
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chay
bằng mũi bàn chân đi bình thường đi bằng gót
chân đi bình thường đi bằng nửa bàn chân làm
máy bay ù ù 3 hàng ngang.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động.</b></i>
- Cô cùng trẻ tập các động tác.
+ Đt Tay: 2 tay sang ngang, gập vai
+ Đt chân: Bước ra trước, khụyu gối
+ Đt Bụng: Cúi gập người.
+ Đt bật: Bật chân trước chân sau.
- Trẻ hát.
- Trị chuyện cùng cơ.
- Lắng nghe
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu
của cô.
- Trẻ xếp 3 hàng ngang dãn
cách đều.
<i><b>3.2.2.Vận động cơ bản.</b></i>
- Cô giới thiệu vận động
- Cô làm mẫu cho trẻ xem: Lần 1 ( Làm mẫu tồn
phần)
- Cơ cho trẻ trườn tự do, sau đó mời 3,4 trẻ thực
hiện tốt thực hiện cho trẻ xem, cô mời trẻ trao đổi
thảo luận chia sẻ cách thực hiện hiện
- Cô đúc rút kinh nghiện bằng cách thực hiện mẫu
lần 2 kết hợp với giải thích
+ TTCB: Nằm sát sàn chân co, chân duỗi, một tay
gập, một tay đưa ra trước ngón tay chạm vào vạch
xuất phát
+ Thực hiện: Khi nghe hiệu lệnh là một tiếng xắc
xô thì trườn về phía trước, trườn đến ghế hai tay
ơm ngang ghế, ngực sát ghế lần lượt đưa từng chân
qua ghế, đứng dậy đi về cuối hàng.
- Vận dụng kinh nghiệm: Cô tổ chức cho trẻ thực
hiện. Cho mỗi lần 2 trẻ tập, cô chú ý sửa sai.
- Cho trẻ tập theo hình thức thi đua. Cơ nhận xét,
động viên tuyên dương trẻ.
<i><b>3.2.3. tcvđ: “ cướp cờ”.</b></i>
- Cô giới thiệu tên trị chơi.
+ Cách chơi: Cơ sẽ chia lớp mình ra làm 2 đội, bạn
đầu hàng của đội một sẽ chơi với bạn cuối hàng
của đội hai. Lá cờ cô sẽ đặt ở giữa khu vực sân
chơi, hai bạn lên chơi sẽ đứng ở tư thế chẩn bị
trước vạch xuất phát, khi cơ có hiệu lệnh “bắt đầu”
hai bạn ở hai vạch xuất phát sẽ phải nhanh chân
lấy lá cờ về cho đội mình, sau đó bạn của đội một
sẽ đi về cuối hàng của đội mình, bạn của đội hai sẽ
+ Luật chơi: Bạn nào chạy trước hiệu lệnh của cô
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trẻ thực hiện theo khả
năng và chia sẻ kinh nghiệm
cùng bạn
- Trẻ quan sát cô làm mẫu.
- Lắng nghe.
- Cho trẻ thực hiện lần lượt
- Trẻ thực hiện.
hoặc đứng trên vạch xuất phát lá cờ đó sẽ khơng
được tính.
- Cho 2 trẻ chơi.
- Bây giờ cơ mời cả lớp mình cùng chơi nào: Cơ sẽ
chia lớp mình ra làm hai đội, cơ mời bạn đầu hàng
của đội một và bạn cuối hàng của đội 2 nào.
- Tổ chức cho trẻ chơi vài lần. Trong q trình trẻ
chơi cơ quan sát, động viên trẻ.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b></i>
- Cô và trẻ đi thành vịng trịn và hít thở khơng khí
<b>4. Củng cố- giáo dục</b>
- Hỏi trẻ tên bài tập, giáo dục trẻ ý thức tổ chức
trong giờ học
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét- Tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ chơi.
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
-Nhắc tên bài tập.
- Trẻ lắng nghe.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020</i>
nhau.
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
- Biết chắp ghép các hình học để tạo ra các hình mới theo ý thích và theo yêu
cầu
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Có kỹ năng phân biệt các hình đã học, kỹ năng đặt cạnh nhau, đếm , nói hình
vừa ghép được.
- Tích cực tham gia các hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ.</b>
- Hình ảnh các hình học ( hình trịn, hình vng, hình tam giác, hình chữ nhật).
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>
- Cho trẻ hát “ Cháu yêu cô chú công nhân”
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
<b>- Con mơ ước làm nghề gì?</b>
- Ngày hơm nay cơ và các con hãy đóng vai làm
các cơ bác kĩ sư nắp ghép từ các hình học “Chắp
ghép và tạo ra một số hình học bằng các cách khác
nhau”. Chúng mình có đồng ý khơng nào?
<i><b>3. Hướng dẫn. </b></i>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Ơn lại các hình đã học; Hình </b></i>
<b>trịn, hình vng, hình tam giác, hình chữ nhật.</b>
- Cho trẻ ơn đọc theo cơ các hình đã học: ( hình
trịn, hinh vng, hình tam giác, hình chữ nhật)
- Hình vng có mấy cạnh và mấy góc? Trẻ đếm
cùng cơ và kết luận hình vng có 4 cạnh va 4
góc.
- Hình tam giác có bao nhiêu cạnh và bao nhiêu
góc?
- Trẻ đếm cùng cơ và kết luận hình tam giác có 3
cạnh và 3 góc.
- Cơ đố trẻ hình gì có 2 cạnh dài và 2 cạnh ngắn?
- Hình gì khơng có cạnh cũng khơng có góc mà lăn
được?
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Chắp ghép hình theo ý thích, </b></i>
<b>theo u cầu.</b>
- Cho trẻ xem chắp ghép hình vng:
+ Chắp ghép hình vng từ 2 hình tam giác, hoặc
- Trẻ đứng xung quanh hát
- Trẻ kể tên.
.
-Lắng nghe
- Trẻ chọn đáp án đúng.
- Trẻ đếm
- Hình chữ nhật
- Hình trịn
2 hình chữ nhật.
- Hình vng được chắp ghép từ những hình gì?
- Xem hình ảnh chắp ghép hình chữ nhật từ 2 hình
vng hoặc 4 hình tam giác.
- Hình chữ nhật được chắp ghép từ những hình gì?
- Đặt câu hỏi cho trẻ trả lời trong quá trình chắp
ghép tạo ra hình mới.
- Cho trẻ chắp ghép tạo ra hình mới theo yêu cầu
của cô.
<b>3.3. Hoạt động 3: Bé thông minh qua trị chơi </b>
<b>xếp hình</b>
- Xe ơ tơ con được sắp xếp: Từ 1 hình chữ nhật
làm thân xe với 2 hình tam giác làm đầu và đi
xe,2 hình trịn làm bánh xe, 2 hình chữ nhật làm
cửa xe.
- Chắp ghép xe ơ tơ tải:Từ 1 hình chữ nhật nằm
ngang làm thân xe và 1 hình chữ nhật được
đặtthẳng đứng làm đầu xe với 2 hình trịn làm bánh
xe.
- Chắp ghép thuền buồm: Từ 1 hình chữ nhật làm
thân thuyền, 3 hình tam giác làm đầu thuyền, đuôi
thuyền, cánh buồm.
- Chắp ghép ngơi nhà: Từ hình vng, hình tam
giác và hình chữ nhật.
- Chắp ghép máy bay: Thân máy bay từ 2 hình chữ
nhật, đầu máy bay được xếp từ 1 hình tam giác,
cánh máy bay từ 2 hình tam giác, đi máy bay
được xếp từ 1 hình tam giác.
<b>4. Củng cố</b>
- Các con vừa học bài gì?
- Các con thấy có vui khơng? GD trẻ u q các
nghề.
<i><b>5. Kết thúc.</b></i>
- Nhận xét- tuyên dương
- 2 hình tam giác
- Trẻ ghép hình theo yêu cầu
- Trẻ thực hiện
- Chuyển hoạt động
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2020</i>
<b> Tên hoạt động: Tạo hình: Cắt, dán hình ảnh một số nghề từ họa báo.</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát “Bác đưa thư vui tính”</b></i>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức.</b>
- Trẻ biết tên, hoạt động của một số nghề, trẻ biết cắt và dán gọn gàng, nhẵn,
phẳng.
<b>2. Kỹ năng.</b>
- Rèn kĩ năng cầm kéo, kĩ năng cắt theo đường viền, phết hồ, dán
<b>3. Giáo dục </b>
- Trẻ hào hứng tham gia vào hoạt động của cô.
- Rèn trẻ nếp học, ý thức giữ gìn sách vở qua hoạt động cắt dán
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng dành cho giáo viên và trẻ.</b>
<i> - Một số tranh ảnh về một số nghề.</i>
- Tranh hướng dẫn của cô.
- Kéo, hồ dán cho trẻ.
<b>2. Địa điểm tổ chức : Trong lớp học.</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Cho trẻ hát, vận động: “Bác đưa thư vui tính”.
- Các con vừa hát bài hát nói về ai?
- Các con có biết bác đưa thư làm nghề gì khơng?
- Bác đưa thư mang đến cho chúng mình rất nhiều
họa báo các con có muốn xem khơng?
<b>2. Giới thiệu bài. </b>
- Trong tranh họa báo có rất nhiều hình ảnh nghề
chúng mình cùng cắt dán tranh từ họa báo nhé!
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại.</b>
- Cô cho trẻ xem tranh về một số nghề.
- Cô đưa tranh bác thợ điện và hỏi trẻ các con có
biết đây là ai khơng? Đây là bác thợi điện đấy các
con ạ.
- Các con thấy cơng việc của bác thợ điện có vất
vả và nguy hiểm không?
- Giáo dục trẻ không được bám và trèo lên cột điện
không sẽ rất nguy hiểm.
- Tiếp theo cơ đưa các tranh của một số nghề và
trị chuyện, các con có u q các nghề này
khơng?
- Hôm nay cô cùng các con cắt dán các nghề này
nhé.
<b>3.2. Hoạt động 2: Cô làm mẫu.</b>
- Cô vừa cắt vừa hướng dẫn trẻ cách cắt,.
+ Cô cầm kéo bằng ngón giữa và ngón tay cái, khi
cắt khi cắt các ngón tay mở ra và khép lại, cắt từng
nhát thẳng đúng đường viền của tranh.
<b>3.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện.</b>
- Trước khi trẻ thực hiện cô phát đồ dùng cho trẻ.
- Tổ chức cho trẻ cắt và dán.
- Khi trẻ thực hiện cô đến bên từng trẻ quan sát trẻ
cắt, cách phết hồ, cách dán cho trẻ, nếu trẻ chưa
- Trẻ hát, vận động cùng
cơ.
- Nói về bác đưa thư.
- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
- Có ạ
- Trẻ lắng nghe
- Quan sát.
- Bác thợ điện.
- Có ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát và trị
chuyện cùng cơ.
- Có ạ.
- Vâng ạ.
- Trẻ quan sát và lắng
nghe.
thực hiện được cô hướng dẫn giúp đỡ trẻ.
<b>3.4. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.</b>
- Cô cho trẻ mang sản phẩm của mình lên trưng
bày
- Cơ cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình của bạn.
- Con thích bài của bạn nào?Vì sao con thích?
- Cơ chọn ra những bài cắt dán đẹp để ra khen trẻ,
những bài làm chưa song chưa đẹp cô động viên
trẻ lần sau cố gắng hơn.
<b>4. Củng cố</b>
- Hỏi trẻ tên bài học
- Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vở sạch, đẹp
<b>5. Kết thúc</b>
-Nhận xét- tuyên dương trẻ.
-Chuyển hoạt động.
- Trẻ mang sản phẩm của
mình lên trưng bày.
- Trẻ nhận xét bài của bạn
và nói ý tưởng vì sao mình
thích bài của bạn.
-Nhắc tên bài học
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2020</i>
<b>Tên hoạt động: KPXH “ Tìm hiểu một số nghề phổ biến”</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ : Hát “Làm chú bộ đội, Vai chú mang súng”, câu đố, trị </b></i>
<i>chơi mơ phỏng cơng việc của nghề</i>
<b>I. Mục đích- u cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết Cơng An, Bộ Đội, Bác Sĩ, giáo viên là những nghề phổ biến quen
thuộc trong xã hội
- Biết công việc, nơi làm việc, đồ dùng, dụng cụ, trang phục, của nghề
- Biết nhiệm vụ cuả bộ đội, công an, giáo viên, bác sĩ, y tá là những người giúp
đỡ cho cộng đồng ( Mọi người trong xã hội) đó là: Bảo vệ, giữ trật tự xã hội; dạy học;
khám chữa bệnh cho mọi người
<b>2. Kỹ năng</b>
- Trò chuyện, quan sát, đàm thoại
- Phân biệt được một số nghề qua trang phục, tên gọi, công việc, Đồ dùng, sản
phẩm của một số nghề
<b>3.Thái độ</b>
<b>-Trẻ biết trong xã hội có nhiều nghề, mỗi nghề đều có ích lợi riêng.</b>
- Trẻ u q và trân trọng các nghề trong xã hội.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b></i>
- Đĩa nhạc có bài: “Làm chú bộ đội”; “Em đi qua ngã tư đường phố”
- Lô tô một số nghề Công An, Bộ Đội, Bác Sĩ, giáo viên
- Quần áo trang phục một số nghề.
<b>3. Địa điểm tổ chức : Trong lớp</b>
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn đinh tổ chức</b>
- Cô đọc câu đố
<i> “ Nhiều anh chỉ có một tên</i>
<i> Anh ở hải đảo, anh lên núi đồi</i>
<i> Anh ở mảnh đất xa xôi</i>
<i> Giữ yên tổ quốc bầu trời bình yên”</i>
<i> Là ai?</i>
<i><b>- Trong gia đình con có ai làm bộ đội khơng? Bố, </b></i>
mẹ con làm nghề gì?
- Trong xã hội có rất nhiều nghề như công nhân
công an, bộ đội, bác sĩ, giáo viên,…
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Chúng mình hãy làm chú bộ đội nhí đi về chỗ ngồi
và cùng tìm hiểu về một số nghề phổ biến quen
thuốc nhé!
<b>3. Hướng dẫn</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại</b>
<i><b>* Tìm hiểu chú bộ đội </b></i>
<i> - Các con nhìn thấy ai đây? Chú bộ đội đang làm gì</i>
đây?
<b>- Ngồi những lúc tập luyện, các chú bộ đội cịn làm</b>
<b>gì đây? </b>
- Quan sát và lắng nghe
- Trẻ đoán “ Là chú bộ đội’’
- Trẻ lắng nghe trả lời câu
hỏi
- Hát vận động “ Làm chú bộ
đội” và đi về chỗ ngồi.
- Ngoài lúc tập luyện các chú cịn lao động như
trồng rau, ni lợn, nuôi gà để cải thiện cho bữa ăn
đấy. Các chú bộ đội có giỏi khơng?
- Những lúc nhân dân gặp khó khăn chú bộ đội lại
giúp dân đấy
- Các con thấy các chú bộ đội đang làm gì đây?
Các chú bộ đội còn đang giúp dân, dựng nhà, gặt
lúa
- Vừa rồi trận bão ở miền trung đã gây lũ lụt, nước
dâng cao ngập nhà, các chú bộ đội đã giúp dân
chống bão, chạy lụt. Tình cảm của bộ đội với nhân
dân rất gắn bó đấy.
- Con nhìn xem Chú bộ đội đang làm gì đây?
- Chúng mình nhìn thấy các chú bộ đội mặc quần áo
màu gì? Trên tay chú có gì? Trên vai chú có gì? Để
thực hiện nhiệm vụ cuả mình chú bộ đội phải có gì?
- Cơ nhấn mạnh: Các chú bộ đội mặc quần áo màu
xanh lá cây: “là bộ đội lục quân’’ làm nhiệm vụ bảo
vệ biên cương tổ quốc
<b>- Chúng mình nhìn xem đây là ai? Chú bộ đội hải </b>
- Để thực hiện được nhiệm vụ bảo vệ vùng biển, hải
đảo của tổ quốc, các chú bộ đội hải quân phải có
phương tiện gì?
- ù ù ù,... Các con có nghe thấy tiếng gì khơng?
- Để bảo vệ vùng trời của tổ quốc các CBĐ phải có
<b>phương tiện gì ? </b>
- Các con vừa tìm hiểu ai? Các chú bộ đội làm
nhiệm vụ gì?
- Chú bộ đội rất yêu các em bé, và các em bé cũng
rất yêu chú bộ đội đấy
- Các con có yêu chú bộ đội khơng? Chúng mình
- Đang trồng rau, nuôi lợn,
cho gà ăn
- Quan sát tranh và trả lời:
gặt lúa, lợp nhà,…
- Quan sát tranh và lắng
nghe
- Các chú bộ đội đang hành
quân. Chú bộ đội mặc quần
- Vai chú khốc ba lơ
- Có súng, có xe tăng, có xe
tải, lựu đạn,…
- Chú bộ đội hải quân đang
làm nhiệm vụ trên biển, chú
mặc quần màu xanh nước
biển, Áo trắng, trên cổ áo
nhiều kẻ sọc màu xanh
- CBĐ phải có ca nơ, tàu
thủy, súng,…
- Có máy bay
- Chú bộ đội; Bảo vệ tổ quốc
- Quan sát và lắng nghe, trả
lời theo ý hiểu
hát tặng chú bộ đội bài hát nào
<i>* Tìm hiểu Cơng An, Cảnh sát</i>
- Cơ giả làm tiếng còi và cầm gậy chỉ đường của
công an giao thông và hỏi: Cô làm động tác cuả ai?
- Các nhìn xem cơ có tranh ai đây? Chú cơng an
giao thơng đang làm gì? Chú mặc quần áo màu gì?
Trên tay chú có gì?
- Các con xem đây là ai? Để làm nhiệm vụ cứu hỏa
các chú phải có gì?
- Để làm nhiệm vụ các chú cơng an phải có phương
tiện gì? (Xe cảnh sát có cịi, xe cứu hỏa, có vịi phun
nước, dụng cụ bảo hộ)
- Ngồi ra cịn có cơng an bắt tội phạm
- Như vậy các chú cơng an làm nhiệm vụ gì?
<i>* Giáo dục: Các chú cơng an làm nhiệm vụ giữ gìn </i>
an ninh trật tự cho xã hội. Vậy các con phải biết ơn
các cô chú công an và phải tuân thủ luật lệ giao
thông khi đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm nhé.
<i>* Tìm hiểu nghề Bác sĩ</i>
-Truyền tin truyền tin- Tìn rằng bạn thỏ bơng bị ốm
rồi, phải làm thế nào bây giờ.
- Chúng mình cùng đưa thỏ bông đến bệnh viện
nhé!
- Các con thấy bác sĩ đang làm gì? ở đâu?
- Bác sĩ, y tá có trang phục màu gì?
- Áo bác sĩ gọi là áo màu gì?
- Dụng cụ cuả bác sĩ, y tá trong bệnh viện là gì?
- Bác sĩ đã làm gì cho mọi người?
<b>* Giáo dục: Bác sĩ đã chữa bệnh cho mọi người, </b>
giúp cho mọi người khỏe mạnh. Các con có yêu
mang súng”
- Chú công an, đang chỉ
đường cho xe qua lại, mặc
áo màu vàng, có cịi, có cây
chỉ đường.
- Trả lời theo ý hiểu
- Các chú công an cứu hỏa
có quần áo màu vàng đậm?
Để làm nhiệm vụ cứu hỏa
các chú phải có xe cứu hỏa,
vịi phun nước
- Trả lời theo ý hiểu
- Quan sát và lắng nghe
- Tin gì, tin gì?
- Bác sĩ đang khám bệnh,
làm việc ở bệnh viện
- Màu trắng. Gọi là áo Blu
- Thuốc, kim tiêm, đo nhiệt
độ, đo huyết áp, ống nghe,…
- Chữa bệnh cho mọi người,
quý bác sĩ không? Yêu quý Bác sĩ con hãy học thật
giỏi để sau này lớn lên làm Bác sĩ chữa bệnh cho
mọi người nhé!
<i>* Tìm hiểu nghề Dạy học</i>
<i><b>Câu đố: “Ai dạy bé hát</b></i>
<i> Chải tóc ngày ngày</i>
<i> Ai kể chuyện hay</i>
<i> Bạn nào cũng thích ” là ai?</i>
- Ở trường cơ giáo dạy con những gì hãy kể cho cô
và các bạn nghe .
- Cô giáo đang làm gì?
- Để dạy học cơ giáo cần có những đồ dùng gì?
( Bút, phấn, bảng, Sách,…)
- Nơi làm việc của cô giáo là ở đâu?
- Ngày hội ngày lễ cô giáo thường mặc quần áo gì?
- Các con ạ. Cơ giáo làm nghề dạy học, cô giáo dã
dạy con học hát, múa, đọc thơ, kể chuyện, vẽ tranh,
… cô giáo cịn chăm sóc các con từng bữa ăn giấc
ngủ như người mẹ hiền. Các con có u cơ gi của
mình khơng? u cơ giáo con phải làm gì?
<b>* Giáo dục: Để tỏ lịng kính u cơ giáo các con </b>
phải ngỗn ngỗn, lễ phép, nghe lời cơ giáo
<b>3. 2. Hoạt động 2: So sánh</b>
- Chúng mình vừa tìm hiểu rất nhiều nghề đó là
nghề gì?
- Bộ đội, công an, bác sĩ, dạy học các nghề này có
điểm gì khác nhau?
+ Khác nhau về nhiệm vụ : Bộ đội,công an bảo vệ,
giữ trật tự xã hội. Cô giáo dạy học, bác sĩ khám
chữa bệnh
+ Khác nhau về trang phục: Bộ đội áo màu xanh,
công an áo màu vàng, bác sĩ áo màu trắng
- Bộ đội, cơng an, bác sĩ, dạy học có điểm gì giống
nhau? ( có điểm giống nhau là đều giúp đỡ mọi
người, giúp đỡ cộng đồng)
- Là cô giáo
- Quan sát và lắng nghe
- Cô giáo dã dạy con học
hát, múa, đọc thơ, kể
chuyện, vẽ,…
- Ở trường, ở lớp
- Ngoãn ngoãn, lễ phép,
nghe lời cô
- Bộ đội, công an, bác sĩ, dạy
học
- Bộ đội, công an, bác sĩ, dạy
học
<b>3.3. Hoạt động 3: Trị chơi</b>
<i>* Chơi mơ phỏng các động tác của nghề</i>
- Bạn nào giỏi có thể lên làm một công việc của
một số nghề mình thích
<i>* Thi xem ai chọn đúng.</i>
- u cầu cơ nói tên nghề trẻ chọn tranh có đồ
dùng, sản phẩm cuả nghề đó giơ lên
<i>* Trị chơi: Ước mơ của bé.</i>
- Các con đã được tìm hiều về các nghề rồi, sau này
con mơ ước lớn lên con sẽ làm nghề gì?
- Sau đây cơ sẽ cho chúng mình chơi 1 trị chơi rất
hấp dẫn, có tên: “Ước mơ của bé”.
- Cách chơi như sau: Cơ sẽ chia lớp mình thành 3
đội. Mỗi đội sau khi thảo luận xong sẽ đưa ra một ý
kiến chung nhất chọn ra 1 nghề mà đội mình ưa
thích sau đó cử ra 2 bạn có hình dáng đẹp nhất để
mặc 2 bộ trang phục đó.
Cơng việc của các bạn cịn lại trong tổ sẽ là giúp
đỡ 2 bạn mặc trang phục sao cho thật đẹp trong
khoảng thời gian là một bản nhạc. Đội nào mặc
xong nhanh nhất và đẹp nhất đội đó sẽ chiến thắng.
- Trẻ chơi: Cơ bao qt và giúp đỡ trẻ.
- Nhận xét- Tuyên dương
+ Hỏi trẻ : con đã mặc trang phục của nghề nào?
<b>4. Củng cơ</b>
- Chúng mình cùng tìm hiểu những nghề gì?
- Nhờ có bộ đội, cơng an, bác sĩ, cơ giáo mà mọi
người được sống trong xã hội yên bình, văn minh.
Các con khỏe mạnh được vui chơi, học hành. Các
con hãy học thật giỏi sau này lớn lên làm các nghề
để xây dựng quê hương đất nước nhé
<b>5. Kết thúc </b>
- Nhận xét- tuyên dương
- Chuyển hoạt động
- Trẻ làm động tác mơ phỏng
trẻ khác đốn
- Trẻ chọn tranh có đồ dùng,
sản phẩm cuả nghề đó giơ
- 1-2 trẻ nói lên mơ ước của
mình
- Quan sát và lắng nghe
- Trẻ chia 3 đội, chơi trị
chơi
- 2-3 trẻ trả lời theo ý thích
của mình
- Trẻ nói tên nghề mà mình
chọn trang phục
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...,.,..,...,.</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...,...,,</i>
<i>...</i>
<i>...,.,...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2020</i>
<b>Tên hoạt động : Văn học: thơ “ Làm bác sĩ”</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát ‘ cháu u cơ chú cơng nhân”</b></i>
<b>I. Mục đích-u cầu</b>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ. Đọc thuộc thơ cùng cô.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, trả lời câu hỏi đầy đủ rõ rang.
- Phát triển kỹ năng quan sát đàm thoại. Khả năng ghi nhớ có chủ định.
<i><b> 3. Thái độ</b></i>
- Yêu quý, kính trọng những người làm nghề bác sĩ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng đồ của giáo viên và trẻ</b></i>
- Tranh có nội dung bài thơ
- Máy tính, màn hình ti vi to, ghế ngồi đủ cho trẻ.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ </b>
<b>1. Ơn định - trị chuyện </b>
- Cơ cùng trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân”
- Hát xong cơ hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát có tên
- Trẻ hát cùng cơ
là gì?
+ Trong bài hát nói đến ai?
+ Chú cơng nhân làm gì? Cơ cơng nhân làm gì?
+ Các con có u cơ chú cơng nhân khơng? Vì sao?
+ Ngồi nghề thợ xây, dệt may con còn biết nghề nào
nữa?
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Cơ có một bài thơ nói đến một nghề chữa bệnh cứu
người và trong bài thơ đó một bạn nhỏ đã thể hiện
đóng vai làm nghề đó. Đó là bài thơ: Làm bác sĩ của
tác giả Lê Ngân.
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm.</b></i>
- Cô đọc bài thơ lần 1: Đọc diễn cảm bằng cử chỉ,
điệu bộ
- Đọc xong cô giới thiệu: Cơ có bộ tranh minh họa
cho nội dung bài thơ làm bác sĩ của tác giả Lê Ngân,
bây giờ các con hãy quan sát và lắng nghe cô đọc lại
bài thơ này bằng tranh minh họa nhé.
- Cô đọc thơ lần 2 bằng tranh minh họa.
- Giảng nội dung: Bài thơ làm bác sĩ nói đến một bạn
nhỏ đóng vai bác sĩ để khám bệnh cho mẹ mình. Bạn
đã khám và đưa ra những lời khuyên khi bị bệnh.
- Cô hỏi trẻ:
+ Cô vừa đọc cho lớp mình nghe bài thơ có tên là gì?
Của tác giả nào?
- Cô đưa ra tên bài thơ, tên tác giả cho trẻ đọc 2 lần.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Đàm thoại</b></i>
+ Bạn nào nhắc lại tên bài thơ cô vừa đọc? của tác
giả nào?
+ Trong bài thơ bạn nhỏ đóng vai làm nghề gì?
+ Bạn đóng vai bác sĩ để khám bệnh cho ai?
+ Bạn bảo bệnh của mẹ là bệnh gì? Tại sao lại bị ho?
+ Thuốc có vị gì? Phải uống với cái gi?
nhân.
- Chú CN xây nhà. Cô CN
dệt, may.
- Trẻ trả lời.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Làm bác sĩ, tác giả Lê
Ngân.
- Trẻ đọc.
- Làm bác sĩ. Tác giả Lê
Ngân.
- Nghề bác sĩ.
- Khám cho mẹ.
+ Nếu tiêm thì làm sao?
+ Mẹ bỗng hỏi bác sĩ như thế nào?
+ Có bạn nào thích làm nghề bác sĩ khơng? Vì sao?
- Giáo dục trẻ: Nghề bác sĩ là một nghề dịch vụ chữa
bệnh cho mọi người, giúp mọi người có sức khỏe tốt
đó là một nghề cao quý trong xã hội. Những người
làm nghề bác sĩ cũng được kính trọng và yêu quý.
<i><b>3.4. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ.</b></i>
- Cô dạy trẻ đọc theo cô 2 – 3 lần. Đọc theo lớp, tổ
nhóm, các nhân.
- Dạy trẻ đọc thơ cùng cơ (đọc theo lớp, tổ, nhóm, cá
nhân).
- Cho trẻ lên đọc thơ cơ khuyến khích trẻ đọc diễn
cảm bài thơ.
<b>4. Củng cố</b>
- Hôm nay cơ cùng các con học bài thơ gì? Bài thơ
nói đến nghề gì?
- Về nhà chúng mình sẽ đọc bài thơ này cho ông bà
bố mẹ cùng nghe nhé.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét – tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.
-Tiêm thì đau.
- Sổ mũi uống thuốc gì?
- Uống sữa với bánh mì.
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Trẻ đọc theo cô
- Trẻ đọc cùng cô
- Trẻ đọc thơ diễn cảm
- Làm bác sĩ, nghề bác sĩ.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>