Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.61 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 13 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: </b>
Thời gian thực hiện: 4 tuần:
Tên chủ đề nhánh :1
Thời gian thực hiện: 1 tuần
<b>A.TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘN</b>
<b>G</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH - U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>ĐĨN TRẺ</b>
<b></b>
<b>-CHƠI</b>
<b></b>
<b>-THỂ DỤC</b>
<b>SÁNG</b>
<b>1. Đón trẻ - chơi tự do:</b>
+ Trao đổi với phụ huynh về
tình hình sức khoẻ của trẻ ở
nhà và ở trường.
+ Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng
vào nơi quy định.
+ Trị chuyện theo nhóm
+ Trẻ hoạt động theo ý
thích.
<b>2. Thể dục sáng : bài “Máy</b>
<b>bay”</b>
<b>- Điểm danh.</b>
- Giáo dục trẻ biết chào hỏi
lễ phép.
- Trẻ biết cất đồ dùng đúng
nơi quy định.
- Biết tên một số loại phương
tiện giao thông.
- Phát triển tư duy sáng tạo
cho trẻ.
- Rèn luyện khả năng thực
hiện bài tập theo yêu cầu
của cô.
- Giáo dục trẻ ý thức tập thể
dục sáng, không xô đẩy bạn.
- Trẻ biết tên mình, tên bạn.
- Biết dạ khi cơ điểm danh.
- Thơng
thống
phịng học.
- Chuẩn bị
đồ chơi cho
trẻ.
- Tranh, ảnh
phương tiện
giao thông.
- Sân tập an
toàn, bằng
phẳng
- Động tác
mẫu.
<b>BÉ CÓ THỂ ĐI KHẮP NƠI BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG GÌ ?</b>
Từ ngày 02/12/2019 đến ngày 27/12/2019.
Phương tiện giao thông đường bộ.
Từ ngày 02/12/2019 đến ngày 06/12/2019.
<b>HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Đón trẻ:</b>
- Cơ niềm nở, vui vẻ đón trẻ, trao đổi với phụ huynh
về tình hình của trẻ- Cơ trị chuyện với trẻ về một số
phương tiện giao thong đường bộ.
- Cho trẻ chơi ở các góc theo ý thích.
<b>2. Thể dục sáng.</b>
* Khởi động:
- Cho trẻ cầm vòng đi theo hiệu lệnh của cô trên nền
nhạc bài hát “Lái ô tô”..
* Trọng động:
- Động tác hơ hấp: hít vào, thở ra. (Tập 2 - 3 lần)
- Đông tác tay: Tay giơ cao rồi hạ xuống. (Tập 4 – 5 lần)
+ Cô nói “máy bay cất cánh”. Trẻ cầm vịng bằng hai
tay đưa lên cao.
+ Cơ nói “Máy bay hạ cánh” trẻ cầm vòng hạ xuống.
- Động tác bụng –lườn: nghiêng người sang hai bên.
(Tập 3-4 lần)
+ Cơ nói “Máy bay bay sang bên phải” trẻ cầm vòng
đưa lên cao rồi nghiêng người sang phải.
+ Cơ nói máy bay bay sang bên trái” trẻ cầm vòng đưa lên
cao rồi nghiêng người sang trái.
- Động tác chân: Ngồi xuống, đứng lên. (Tập 4-5
lần)
+ Cơ nói “Máy bay hạ cánh” trẻ ngồi xổm, sau đó
đứng lên.
<b>* Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vịng </b>
- Cơ lần lượt gọi tên trẻ theo số thứ tự sổ điểm danh.
-Trẻ chào cô, chào bạn, chào bố mẹ,
cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy
định.
- Trẻ trò chuyện cùng cô.
- Trẻ đi khởi động cùng cô.
- Trẻ tập theo cô các động tác.
- Trẻ làm động tác hồi tĩnh cùng cơ.
- Trẻ có mặt dạ cơ.
<b>TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>CHƠI</b>
<b>TẬP</b>
<b>THEO Ý</b>
<b>THÍCH</b>
<b>1. Góc thao tác vai:</b>
- Mẹ con; xếp dọn nhà cửa
chú ý bỏ rác đúng nơi quy
định
<b>2. Góc hoạt động với đồ </b>
<b>vật:</b>
- Xếp đường đi, ô tơ, tàu
hỏa
<b>3. Góc nghệ thuật:</b>
- Dán bánh xe, dán đèn cho
xe đạp, xe máy ...
- Chơi với đất nặn, nặn bánh
xe đạp, xe máy.
- Biết được một số công
việc của người lớn qua trò
chơi.
- Biết nhiệm vụ của các vai
chơi và thể hiện được vai
chơi của mình.
- Rèn luyện kĩ năng giao
tiếp trong khi chơi.
- Tập cho trẻ các thao tác
của ngón tay,bàn tay.
- Trẻ biết cách xếp kề các
khối hình để tạo thành ơ tơ,
tàu hỏa, đường đi.
- Trẻ biết cách phết hồ vào
mặt sau của giấy và dán
đúng vị trí.
- Biết cách xoay tròn, ấn
bẹt để tạo thành bánh xe.
- Búp bê, đồ
dùng, đồ
chơi.
- Thùng rác.
- Các khối gỗ.
- Bộ xếp
hình.
- Keo, hồ
dán, giấy
màu, khăn
lau…
- Đất nặn.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Ổn định:Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “ Phương tện giao </b>
thong đường bộ”
<b>2. Giới thiệu các góc chơi:</b>
- Cơ hướng trẻ chú ý đến đồ chơi ở các góc.
- Cho trẻ kể tên các góc chơi trong lớp và gọi tên một số đồ chơi
ở các góc chơi.
- Cơ dẫn dắt giới thiệu từng góc chơi.
* Góc thao tác vai:
- Mẹ con; xếp dọn nhà cửa chú ý bỏ rác đúng nơi quy định .
* Góc hoạt động với đồ vật:
- Xếp đường đi, ơ tơ, tàu hỏa.
* Góc nghệ thuật:
- Dán bánh xe, dán đèn cho xe đạp, xe máy ...
- Chơi với đất nặn, nặn bánh xe đạp, xe máy.
- Khi chơi chúng mình phải chơi như thế nào?
* Phân vai chơi: Cho trẻ nhận vai chơi. Cơ mời trẻ về góc chơi.
<b>3. Hướng dẫn trẻ chơi:</b>
- Cơ cho trẻ vào góc thực hiện các thao tác.
- Cô chơi cùng trẻ: Cô bao quát trẻ chơi. Trò chuyện tham gia
chơi cùng trẻ. Gợi ý, động viên, giúp trẻ thể hiện tốt vai chơi của
mình. Theo dõi trẻ chơi, nắm bắt khả năng chơi của trẻ, giúp trẻ
liên kết các góc chơi với nhau.
* Nhận xét sau khi chơi:
Cơ nhận xét các góc chơi về kĩ năng, hành vi, ngôn ngữ chơi của
trẻ.
- Giới thiệu về sản phẩm sau khi chơi..
<b>4. Kết thúc chơi: Trẻ hát bài “Cất đồ chơi”</b>
- Trẻ hát cùng cơ.
Trẻ trị chuyện cùng cơ về
chủ đề.
- Trẻ kể tên góc chơi và gọi
tên đồ chơi có trong góc.
- Trẻ kể.
- Trẻ thực hiện theo hướng
dẫn.
- Trẻ về góc chơi. Hứng thú,
tích cực tham gia vào trị
chơi.
- Trẻ lắng nghe.
.
- Trẻ về góc thu dọn đồ chơi.
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>HOẠT ĐỘNGNỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU</b>
<b>CẦU</b>
<b>CHƠI TẬP </b>
<b>NGỒI </b>
<b>TRỜI</b>
<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>
- Quan sát các phương tiện giao
<b>2. Trị chơi vận động:</b>
+ Lái ô tô.
+ Chim sẻ và ô tơ.
<b>3. Chơi theo ý thích.</b>
- Chơi với đồ chơi ngồi trời:
đu quay, cầu trượt…
- Trẻ biêt tên, đặc điểm nổi bật
của một số loại xe có trong nhà
xe của trường.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi cùng
cơ.
- Phát triển vận động cho trẻ.
- Trẻ chơi trị chơi vận động hứng
thú chơi.
- Chơi vui vẻ đoàn kết.
- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.
- Trẻ được làm quen với các thiết
bị, đồ chơi ngoài trời.
- Kiểm tra
sức khỏe
trẻ.
- Trang
phục gọn
gàng.
- Địa điểm
quan sát:
nhà xe.
- Trò chơi
mẫu.
- Vòng thể
dục.
- Đồ chơi,
thiết bị
ngoài trời
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>
- Giới thiệu mục đích buổi đi dạo: Quan sát các loại
phương tiện giao thông quen thuộc.
- Trước mặt chúng mình là nơi nào đây ?
- Con thấy trong nhà xe có những loại xe nào?
- Có mấy xe đạp ?
- Sáng nay ai đưa con đi học ?
- Mẹ đưa con đi bằng phương tiện gì ? xe máy hay
xe đạp?
- Ngồi xe máy và xe đạp ra con còn biết những loại
phương tiện giao thơng gì nữa ?
- Những phương tiện giao thơng này là PTGT
đường bộ.
- GD trẻ khi ngồi trên những loại phương tiện giao
thông này đều phải tuân thủ luật lệ giao thơng.
<b>2. Trị chơi vận động.</b>
- Trị chơi: Chim sẻ và ô tô
+ Cô giới thiệu luật chơi cách chơi.
- Trị chơi: lái ơ tơ.
+ Cơ giới thiệu luật chơi cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cơ bao qt trẻ và động viên, khích lệ trẻ trong quá
trình chơi.
- Nhận xét và tuyên dương trẻ.
<b>3. Chơi theo ý thích:</b>
- Cho trẻ chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.
- Bao quát, tham gia chơi cùng trẻ. Đảm bảo an toàn
cho trẻ.
- Kết thúc nhận xét, tuyên dương, động viên,
khuyến khích trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát, trị chuyện cùng cơ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ tch cực tham gia vào chò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi hứng thú, đoàn kết.
- Trẻ vệ sinh vào lớp.
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>1. Tổ chức cho trẻ vệ sinh </b>
<b>cá nhân:</b>
<b>2. Trong khi ăn:</b>
<b>3. Sau khi ăn:</b>
- Trẻ biết vệ sinh sạch sẽ
đúng cách.
- Biết kê ghế ngồi vào bàn
ăn.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, ăn nhiều loại thức ăn
khác nhau.
- Trẻ biết tên các món ăn.
- Khơng nói chuyện trong
khi ăn, khơng làm rơi, vãi
cơm, thức ăn.
- Trẻ biết lau tay, lau
miệng, xúc miệng bằng
nước sạch.
Nước, xà
phịng, khăn,
Khăn mặt,
nước uống, rổ
bát.
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>NGỦ</b>
<b>1.Trước khi cho trẻ ngủ:</b>
<b>2. Trong khi trẻ ngủ.</b>
<b>3. Khi trẻ thức dậy.</b>
- Phịng ngủ thơng thống,
ánh sáng dịu, sạch sẽ. có
đủ chiếu, chăn, gối cho trẻ.
- Trẻ biết chuẩn bị phịng
ngủ cùng cơ.
- Đảm bảo an tồn cho trẻ
dễ ngủ.
- Rèn cho trẻ ngủ đúng giờ,
ngủ ngon giấc.
- Trẻ ngoan, biết tự đi vệ
sinh, dọn phòng ngủ cùng
cơ.
Chăn, chiếu,
gối, sạp ngủ,
ánh sáng
phịng ngủ.
Một số bài
hát ru.
Bô, nước.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
- Cô kê bàn, ghế cho trẻ, để đĩa, khăn ẩm trên bàn.
- Tổ chức cho trẻ vệ sinh cá nhân: đi vệ sinh, lau
mặt, rửa tay.
- Chia đồ ăn cho trẻ.
- Cô xếp trẻ chưa xúc ăn thạo ngồi riêng bàn để tiện
chăm sóc. Bàn nào chuẩn bị xong thì cho ăn trước.
- Cơ chia cơm + thức ăn mặn cho trẻ ăn, sau đó mới
chan canh.
- Cơ động viên trẻ ăn hết xuất, ăn nhiều loại thức ăn
khác nhau.
- Rèn nề nếp trong khi ăn cho trẻ: không nói
- Cô hướng dẫn trẻ lau miệng, lau tay, tập cho trẻ tự
bưng cốc uống nước, uống từng ngụm.
- Nhắc trẻ không đùa nhiều hoặc chạy nhảy sau khi
ăn
Trẻ vệ sinh cá nhân theo sự
hướng dẫn của cô.
Trẻ ngồi vào bàn ăn
Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, có nề nếp trong khi ăn.
Trẻ vệ sinh sau khi ăn.
- Cho trẻ đi vệ sinh, chuẩn bị chỗ ngủ cùng cô và tự
đi đến chỗ ngủ.
- Cô dỗ trẻ ngủ, hát ru, mở băng nhạc nhẹ.
- Cô bao quát trẻ ngủ.
- Giữ yên tĩnh khi trẻ ngủ.
- Nếu có trẻ thức dậy sớm và quấy khóc cơ cần dỗ
dành trẻ ngủ tiếp. Nếu trẻ không ngủ cô đưa trẻ ra
chơi ở chỗ khác.
- Trẻ nào thức giấc trước cô cho trẻ dậy trước.
- Sau khi thức dậy cô nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Hướng dẫn trẻ thu dọn phịng ngủ cùng cơ.
Trẻ chuẩn bị chỗ ngủ cùng
cô và đi đến chỗ ngủ.
Trẻ ngủ ngon giấc.
Trẻ dậy đi vệ sinh, dọn
phịng ngủ cùng cơ.
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>THEO Ý </b>
<b>THÍCH – </b>
<b>CHƠI </b>
<b>TẬP</b>
<b>TRẢ TRẺ</b>
<b>1. Vận động nhẹ ,ăn bữa </b>
<b>phụ. </b>
<b>2. Chơi tập theo ý thích .Ơn</b>
<b>luyện một số thói quen tốt </b>
<b>trong sinh hoạt: ăn chín, </b>
uống sơi, rửa tay trước khi
ăn, rửa mặt, uống nước sau
khi ăn, vứt rác đúng nơi quy
<b>3. Ăn bữa chính chiều.</b>
<b>4. Nêu gương cuối ngày, </b>
<b>cuối tuần.</b>
<b> Trả trẻ.</b>
- Tạo cho trẻ cảm thấy thoải
mái khi ngủ dậy.
- Trẻ ăn hết xuất của mình.
- Trẻ được ơn luyện một số
thói quen tốt trong sinh
hoạt.
- Biết vệ sinh đúng cách.
- Trẻ biết cách chơi với đồ
chơi ở các góc, chơi đoàn
kết với bạn.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, ăn nhiều loại thức ăn
khác nhau.
- Trẻ ghi nhớ các tiêu
chuẩn bé ngoan, bé chăm,
bé sạch.
- Trẻ nhận xét mình, bạn.
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết lấy đồ dùng cá nhân
của mình.
- Biết chào cô, chào các
bạn khi ra về.
- Bài vận động :
“Trường chúng
cháu đây là
trường mầm
non”
- Bàn ghế , quà
chiều
- Nước, xà
phòng, khăn.
- Đồ dùng, đồ
chơi.
- Khăn, bàn, ghế,
bát, thìa, cốc, đồ
ăn.
- Cờ, bé ngoan.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1.Vận động nhẹ - ăn quà chiều</b>
<i><b>+ Cô cho trẻ xếp hàng .Tập bài vận động : “ Em tập</b></i>
lái ô tô”
+ Chia quà chiều cho trẻ ăn.
<b>2. Chơi tập theo ý thích. Ơn luyện một số thói</b>
<b>quen tốt trong sinh hoạt.</b>
- Cơ giới thiệu đồ chơi ở các góc, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Giáo dục trẻ chơi đồn kết khơng tranh dành đồ
chơi, biết nhường bạn.
- Cơ giáo dục trẻ ăn thức ăn đã nấu chín, uống nước
sôi không uống nước lã.
- Cô hướng dẫn trẻ cách rửa tay, rửa mặt.
-GD: trẻ rửa tay trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ
sinh.
<b>3. Ăn bữa chính chiều.</b>
- Cô chia cơm + thức ăn mặn cho trẻ ăn, sau đó mới
chan canh.
- Cơ động viên trẻ ăn hết xuất, ăn nhiều loại thức ăn
khác nhau.
- Rèn nề nếp trong khi ăn cho trẻ:
trẻ tự bưng cốc uống nước, uống từng ngụm.
<b>4. Nêu gương cuối ngày, cuối tuần.</b>
- Cơ nói các tiêu chuẩn bé ngoan, bé chăm, bé sạch.
Cho trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn. Cô nhận xét chung .
- Phát bé ngoan cho trẻ.Cho trẻ lên cắm cờ.
<b>5. Trả trẻ.</b>
- Trẻ biết lấy đồ dùng cá nhân của mình.
- Biết chào cơ, các bạn khi ra về.
- Trẻ xếp hàng tập theo cô.
- Trẻ ăn quà chiều.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi đoàn kết.
- Vệ sinh
- Rồi (chưa)
- Trẻ lên thực hiện
- Trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhắc lại.
- Nhận xét mình, nhận xét
bạn.
- Trẻ lên cắm cờ.
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân,
chào cô, các bạn.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC- HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH</b>
<i>Tên hoạt động: Thể dục: Truyền bóng qua đầu.</i>
Hoạt đơng bổ trợ : TCVĐ: Ngồi lăn bóng.
I. Mục đích u cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên vận động cơ bản “ Truyền bóng qua đầu”
- Trẻ biết cầm bóng bằng hai tay, đưa bóng lên cao qua đầu. Trẻ đứng sau biết đón
bóng bằng hai tay và tiếp tục thực hiện vận động truyền bóng qua đầu.
- Trẻ hiểu cách ngồi xuống và lăn bóng bằng hai tay cho bạn, cho cơ.
2. Kỹ năng:
<b>- Hình thành kỹ năng truyền bóng qua đầu.</b>
- Phát triển cơ tay, cơ chân cho trẻ
3. Giáo dục:
- Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tự tin thực hiện các vận động theo hiệu lệnh của cơ.
- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể, có tinh thần đoàn kết và kỷ luật.
II.Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của cơ.
- Động tác mẫu.
- Bóng.
- Xắc xơ, nhạc chủ đề..
- Trang phục gọn gàng.
2. Chuẩn bị của trẻ.
- Trang phục gọn gàng.
- Bóng đủ cho trẻ thực hiện hoạt động.
3. Địa điểm tổ chức:
- Lớp học.
III. Tổ chức hoạt động:
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Cô nghe tin trường mầm non Tràng An có tổ chức
hội thi “Bé khỏe, bé ngoan”, cơ con mình cùng đến
tham gia nhé!
- Chúng mình cùng xếp thằng hàng và đi lên vỉa hè
nào. Nhớ là đi bộ phải đi trên vỉa hè và đi phía phải
của mình nhé.
- Phần thi của chúng mình là “Ném bóng về phía
trước”, bây giờ cơ sẽ hướng dẫn chúng mình thực
hiện vận động này.
<b>2. Cung cấp biểu tượng mới. </b>
a. Hoạt động 1:Khởi động.
- Cho trẻ cầm vòng đi theo hiệu lệnh của cô trên nền
nhạc bài hát “Lái ô tô”: đi thường, đi nhanh, đi
chậm, chạy chậm, chạy nhanh, đi thường. Cho trẻ
đứng thành vòng tròn tập bài tập phát triển chung.
b. Hoạt động 2:Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:
- Động tác hơ hấp: hít vào, thở ra. (Tập 2 - 3 lần)
- Đông tác tay: Tay giơ cao rồi hạ xuống. (Tập 4 – 5
lần)
+ Cơ cói “máy bay cất cánh”. Trẻ cầm vịng bằng hai
tay đưa lên cao.
+ Cơ nói “Máy bay hạ cánh” trẻ cầm vòng hạ xuống.
- Động tác bụng –lườn: nghiêng người sang hai bên.
+ Cơ nói “Máy bay bay sang bên phải” trẻ cầm vòng
đưa lên cao rồi nghiêng người sang phải.
+ Cơ nói máy bay bay sang bên trái” trẻ cầm vòng
- Trò chuyện cùng cô.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ khởi động cùng cô.
đưa lên cao rồi nghiêng người sang trái.
- Động tác chân: Ngồi xuống, đứng lên. (Tập 4-5
lần)
+ Cô nói “Máy bay hạ cánh” trẻ ngồi xổm, sau đó
đứng lên.
* Vận động cơ bản: “ Truyền bóng qua đầu”
Cơ làm mẫu:
- Cô giới thiệu tên vận động “ Truyền bóng qua
đầu”
- Cơ làm mẫu lần 1 hồn chỉnh động tác, khơng
phân tích.
- Cơ làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác: Cơ
cầm bóng bằng hai tay, khi có hiệu lệnh truyền bóng
cơ cầm bóng đưa lên cao vịng tay qua đầu. Chú ý
khơng để bóng rơi. Bạn ở sau đón bóng của bạn
bằng hai tay và tiếp tục thực hiện truyền bóng cho
bạn ở phía sau mình.
- Cơ làm mẫu lần 3: Hồn chỉnh động tác.
* Trẻ thực hiện:
- Cô mời 2 trẻ lên tập: Cô nhận xét và sửa sai cho trẻ
bằng cách thực hiện vận động chậm lại cho trẻ thực
hiện theo.
- Lần 1 cô mời lần lượt hai trẻ lên thực hiện vận
động.
+ Cô quan sát, theo dõi trẻ thực hiện vận động, chú
ý sửa sai cho trẻ.
- Lần 2 cô tổ chức cho trẻ xếp thành hai đội thi đua
xem đội nào truyền bóng nhanh hơn.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ lắng nghe, quan sát
- Trẻ chú ý quan sát..
- Trẻ thực hiện.
- Cô nhận xét, khen ngợi, động viên, khuyến khích
trẻ thực hiện vận động.
* Trị chơi vận động: Ngồi lăn bóng.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi: Ngồi lăn bóng.
- Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi.
- Cách chơi: hai bạn ngồi xuống nền, hai chân dang
rộng thành hình chữ V, ngồi cách nhau 1,5m dùng
hai tay đẩy bóng cho bạn, bạn đón bóng rồi lăn lại.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần. cô bao quát và nhận xét trò
chơi.
<b>3. Củng cố. Khi thực hiện xong cơ củng cố lại. </b>
+ Chúng mình vừa thực hiện vận động gì?
+ Cho trẻ nhắc lại tên vận động.
- Giáo dục trẻ: chăm tập thể dục, đoàn kết với bạn
bè...
<b>4. Kết thúc .Cô cho trẻ làm chim bay về tổ, hít thở</b>
nhẹ nhàng xung quanh sàn tập.
- Nhận xét, thu dọn đồ dung.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ làm động tác hồi tĩnh
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, </b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: khiến thức, kỹ năng của trẻ:
Thứ 3 ngày 03 tháng 12 năm 2019
Tên hoạt động: NBTN: Nhận biết xe đạp, xe máy.
Hoạt động bổ trợ: Trị chơi: Chim sẻ và ơ tơ.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết, gọi tên xe đạp, xe máy, nói một số đặc điểm nổi bật của xe đạp, xe
máy (âm thanh, màu sắc, công dụng)
- Biết tên của các cô, các bác trong nhóm trẻ.
- Trẻ biết cơng việc hàng ngày của các cơ, các bác trong nhóm trẻ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, trả lời các câu hỏi của cơ.
- Rèn kỹ năng nói rõ lời, nói hết câu.
- Phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định.
3. Giáo dục thái độ
- Khi đi xe phải đội mũ bảo hiểm và ngồi ngay ngắn trên xe.
II. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Xe máy, xe đạp bằng đồ chơi.
- Hình ảnh về phương tiện giao thơng đường bộ.
- Hình ảnh xe đạp, xe máy trên các slide.
- Đài nhạc bài hát “Đèn đỏ đèn xanh”.
- Vòng thể dục .
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
III. Tổ chức hoạt động.
<b>1. Tạo hứng thú:</b>
- Cho trẻ quan sát hình ảnh video về PTGT đường
bộ.
- Trong đoạn video vừa xem các con nhìn thấy
những phương tiện giao thông nào?
- Xe ô tô, xe đạp, xe máy, ơ tơ là nhóm phương tiện
giao thơng đường bộ.
- Hơm nay cơ cháu mình cùng nhận biết, tập nói về
xe đạp, xe máy.
- Cho trẻ nhắc lại “xe đạp, xe máy”
<b> 2. Cung cấp biểu tượng mới.</b>
a. Hoạt động 1: Nhận biết, tập nói “Xe đạp, xe
máy”
* Nhận biết, tập nói “Xe đạp”
- Cơ Cho trẻ chơi trị chơi “Trời tối, trời sáng”.
- Các con cho cô biết trên bàn cơ có gì đây?
- Cơ cho trẻ nhắc lại từ “xe đạp”. (cả lớp, nhóm, cá
nhân)
- Cơ hỏi trẻ về xe đạp:
+ Đây là bộ phận gì của xe đạp? (đầu xe, bánh xe,
yên xe)
+ Bánh xe đạp có dạng hình gì?
+ Xe đạp dùng để làm gì?
+ Xe đạp là phương tiện giao thơng gì?
+ Cơ đố chúng mình xe đạp kêu như thế nào?
+ Cho trẻ trả lời nhiều lần.
* Nhận biết, tập nói “xe máy”
- Cho trẻ quan sát xe máy:
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Xe đạp.
- Trẻ nhắc lại.
- Trẻ trả lời.
- Hình trịn.
- Chở con đi học.
- Là PTGT đường bộ.
- Kính coong...
- Xe máy.
- Pin ... pin...
+ Xe gì đây? Cho trẻ nhắc lại từ “xe máy”. (cả lớp,
nhóm, cá nhân)
+ Xe máy kêu như thế nào?
+ Tiếng xe máy nổ như thế nào?
- Cô đặt câu hỏi và gợi hỏi trẻ trả lời về đặc điểm
của xe máy:
+ Đây là gì của xe máy?
+ Cịn đây là gì của xe máy?
+ Bánh xe có dạng hình gì?
+ Bánh xe có màu gì?
+ Xe máy là phương tiện giao thơng đường gì?
+ Sáng nay ai chở con đi học?
+ Con ngồi ở đâu? Phía trước hay phía sau?
+ Mẹ con ngồi ở đâu?
- Cơ tập cho trẻ nói câu dài: “xe máy, xe đạp để chở
hàng, chở người”; “xe đạp, xe máy là phương tiện
giao thông đường bộ”. (cả lớp, nhóm, cá nhân nói)
- Mở rộng: cơ cho trẻ xem hình ảnh về xe đạp địa
hình, xe đạp điện.
- Cơ giáo dục trẻ khi ngồi trên xe máy, xe đạp được
bố, mẹ chở phải ngồi ngay ngắn, nếu đi xe máy phải
đội mũ bảo hiểm.
b. Hoạt động 2: Trò chơi: Chim sẻ và ơ tơ.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, luật chơi, cách chơi và
chơi mẫu cho trẻ xem.
+ Cách chơi: Cô là chim mẹ, trẻ là những chú chim
con. Một trẻ cầm vòng làm bác lái xe. Chim mẹ và
chim con sẽ cùng nhau xuống đường kiếm mồi. Khi
- Thân xe.
- Bánh xe.
- Dạng hình trịn.
- Màu đen.
- PTGT đường bộ.
- Bố, mẹ.
- Con ngồi phía sau.
- Mẹ con ngồi phía trước.
- Trẻ nhắc lại theo cơ.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi.
nghe thấy cịi ơ tơ kêu pin…pin… trẻ phải chạy thật
nhanh lên vỉa hè để tránh ô tô.
+ Luật chơi: nếu chú chim nào bị bắt sẽ phải ra
ngồi và khơng được chơi nữa.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô nhận xét kết quả trò chơi.
<b>3. Củng cố.</b>
- Củng cố: cho trẻ nhắc lại tên, nội dung bài học.
<b>4. Kết thúc.</b>
- Nhận xét- tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ hát bài “đèn đỏ, đèn xanh” kết thúc giờ
học.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, </b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: khiến thức, kỹ năng của trẻ:
………
………
………
………...
Thứ 4 ngày 04 tháng 12 năm 2019
Tên hoạt động: Văn học: Đọc thơ: Xe đạp.
Hoạt động bổ trợ : Trò chơi: Dung dăng dung dẻ.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên, thuộc bài thơ.
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Trẻ đọc to, rõ ràng, đọc diễn cảm theo lời bài thơ.
- Nghe, hiểu và tả lời được các câu hỏi của cô.
3. Giáo dục:
- Trẻ có ý thức khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Tranh minh họa thơ “Xe đạp”
- Đài nhạc bài hát “Dung dăng dung dẻ”
- Đồ dùng đồ chơi.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
III. Tổ chức hoạt động.
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Tạo hứng thú.</b>
- Cho trẻ hát vận động theo nhạc bài hát “Đồn tàu
nhỏ xíu”
- Hỏi trẻ hơm nay ai đưa con đi học.
- Bố mẹ đưa con đi học bằng xe gì?
+ Xe đạp hay xe máy?
- Trên đường đi học con cịn thấy những xe gì nữa?
- À! xe đạp, xe ô tô, xe máy chạy trên đường là
nhóm phương tiện giao thơng đường bộ đấy.
- Giáo dục trẻ khi tham gia giao thông cùng bố mẹ
phải chấp hành luật giao thông đường bộ, đội mũ
bảo hiểm.
- Cơ có một bài thơ nói về một loại phương tiện
giao thơng đường bộ đấy.
- Chúng mình hãy lắng nghe cơ đọc xem đó là bài
thơ gì?
<b>2. Cung cấ biểu tượng mới.</b>
a. Hoạt động 1: Đọc thơ cho trẻ nghe.
- Cô đọc diễn cảm bài thơ lần 1kết hợp với cử chỉ
- Trẻ hát, vận động cùng cô.
- Trẻ trả lời.
- Xe đạp (xe máy)
điệu bộ.
- Cô giới thiệu tên bài thơ “Xe đạp” của tác giả
Phương Nam.
- Cho cả lớp nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả.
- Tóm tắt nội dung bài thơ: Bài thơ “Xe đạp” của tác
giả Phương Nam: Xe đạp là phương tiện giao thông
đường bộ, hàng ngày chở bé đi học, rồi xe đạp chở
củi đi qua khe, qua suối. Xe đạp là bạn thân thiết
của mọi người.
- Cô đọc diễn cảm bài thơ lần 2 kết hợp tranh minh
họa.
- Cô đọc diễn cảm bài thơ lấn 3 đọc to, chậm, rõ lời.
b. Hoạt động 2: Đàm thoại và trích dẫn.
- Cơ đặt câu hỏi, mời trẻ trả lời kết hợp động viên,
khuyến khích trẻ hăng hái, tích cực đàm thoại cùng
cơ về nội dung bài thơ:
+ Bài thơ nói về xe gì?
+ Xe đạp là phương tiện giao thơng đường gì?
+ Xe đạp chở gì?
+ Chở bé đi học và chở gì nữa?
c. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ.
- Cả lớp đọc thơ cùng cô.
- Nhóm trẻ đọc thơ.
- Cá nhân trẻ đọc thơ.
- Cơ sửa sai cho trẻ bắng cách đọc to chậm để trẻ
đọc cùng cơ.
- Động viên khuyến khích trẻ đọc diễn cảm.
<b>3. Củng cố:</b>
- Trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả.
- Trẻ quan sát, lắng nghe.
- Xe đạp.
- Là PTGT đường bộ.
- Chở người, chở hàng, chở củi..
- Trẻ đọc diễn cảm.
- Bài thơ “Xe đạp”
- Tác giả Phương Nam.
- Nói về chiếc xe đạp.
- Trẻ đọc.
- Cơ hỏi trẻ hơm nay cơ cùng chúng mình đọc bài
thơ gì?
- Của tác giả nào?
- Bài thơ nói về gì?
- Cho trẻ đọc lại bài thơ 1 lần.
<b>4. Kết thúc: Cô nhận xét buổi học. Tuyên dương</b>
trẻ.
- Trẻ cầm tay nhau chơi Dung dăng dung dẻ kết
thúc tiết học.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, </b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: khiến thức, kỹ năng của trẻ:
………
………
……….
Thứ 5 ngày 05 tháng 12 năm 2019
Tên hoạt động: Tạo hình: Dán bánh xe đạp.
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát: Bác đưa thư vui tính.</b>
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ gọi tên đúng, rõ từ “bánh xe”
- Biết di hồ vào mặt sau của hình và dán bánh xe vào đúng vị trí trên hình vẽ xe đạp.
- Nói và nhận biết đúng mầu của xe, bánh xe ( Mầu đỏ, màu xanh, mầu vàng)
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Trẻ chú ý, lắng nghe và ghi nhớ cách dán bánh xe.
- Củng cố kỹ năng nhận biết một số bộ phận của xe đạp.
<b>3. Giáo dục và thái độ: </b>
<b>- Trẻ yêu thích, hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và bạn. </b>
II. Chuẩn bị:
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ.</b>
- Tranh dán mẫu của cô.
- Tranh vẽ A4 cịn thiếu bánh xe của trẻ.
- Hình tròn đã cắt rời (màu đỏ, xanh, vàng)
- Đài nhạc bài hát “ Bác đưa thư vui tính”
- Hồ dán.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
III. Tổ chức hoạt động:
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Tạo hứng thú : </b>
- Cơ tạo tnh huống có Bác đưa thư đến thăm lớp mình.
+ Cho trẻ nghe nhạc bài “ Bác đưa thư vui tnh” Cho trẻ đốn
+ Bác đưa thư đi đến lớp mình bằng xe gì?
+ Cho trẻ quan sát hình ảnh xe đạp.
+ Cho trẻ đọc : Xe đạp
+ Nói tên một số bộ phận của xe đạp: đầu xe, yên xe, bàn đạp,
bánh xe…
- Đến thăm lớp mình Bác đưa thư có tặng lớp mình một món
quà đấy.
+ Cho trẻ quan sát và nói tên món q được tặng.
- Bác đã tặng chúng mình bức tranh về xe đạp nhưng chiếc còn
thiếu một bộ phận các con hãy quan sát xem đó là bộ phận gì?
+ Thiếu bánh xe thì xe đạp có đi được khơng?
- Vậy cơ và chúng mình cùng hồn thiện nốt bức tranh mà bác
đưa thư đã tặng chúng mình nhé.
- Trẻ chú ý quan sát lắng nghe.
- Trẻ đoán: Bác đưa thư ạ.
- Trẻ quan sát và trả lời.
- Trẻ đọc, tổ, cá nhân đọc.
- Trẻ quan sát.
- Bức tranh xe đạp ạ.
<b>2. Cung cấp biểu tượng mới:</b>
a. Hoạt động 1: Quan sát mẫu.
- Cho trẻ xem hình vẽ xe đạp chưa có bánh xe và hỏi trẻ:
+ Bức tranh có hình gì đây?
+ Xe đạp màu gì?
+ Xe đạp cịn thiếu bộ phận gì?
+ Cho trẻ nhắc lại vài lần từ “bánh xe”
- Cô giơ các hình trịn cho trẻ xem và nói “đây là những bánh xe
đạp”
- Cơ hỏi trẻ:
+ Bánh xe có hình gì?
+ Bánh xe có màu gì?
+ Chúng mình làm gì với các hình trịn này?
+ Chúng mình xẽ dán những bánh xe này vào đâu?
- Cô làm mẫu lần 1:Xe đạp màu đỏ - bánh xe màu đỏ ( Không
phân tch)
+ Cơ đã dán được bộ phận gì cho chiếc xe đạp rồi?
+ Bánh xe có màu gì?
- Lần 2: Xe đạp màu xanh – bánh xe màu xanh ( Phân tch hướng
dẫn)
+ Cô dùng hồ dán di vào mặt sau của hình trịn, cơ bơi vừa đủ và
dán vào đúng vị trí của bánh xe đạp trong hình vẽ chiếc xe đạp.
- Cô dán xong rồi, cô đã dán được gì đây?
- Bánh xe của cơ màu gì?
- Lần 3: Cô vừa làm vừa hỏi trẻ cách thực hiện: Dán bánh xe đạp.
+ Trước khi dán bánh xe cho xe đạp các con cần làm gì? ( chọn
bánh xe phù hợp với xe – Cùng mầu)
+ Sau đó chúng mình làm gì? ( Cơ gợi ý để trẻ trả lời”
- Bây giờ chúng mình có muốn được tự tay hoàn thiện nốt bức
tranh mà bác đưa thư đã tặng chúng mình giống như cơ đã làm
khơng?
+ Cho trẻ chọn bức tranh xe đạp mà trẻ thích và chọn đồ dùng
phù hợp ( Xe màu đỏ - bánh xe màu đỏ)
- Vâng ạ.
- Hình xe đạp.
- Xe đạp màu xanh, đỏ, vàng.
- Còn thiếu bánh xe.
- Trẻ nhắc lại.
- Bánh xe hình trịn.
- Bánh xe màu đỏ, xanh, vàng.
- Trẻ trả lời theo ý hiểu của mình.
- Bánh xe ạ.
- Bánh xe màu đỏ.
- Trẻ quan sát, lắng nghe.
- Bánh xe đạp.
- Màu xanh.
b. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện.
- Cô chú ý bao quát trẻ, hướng dẫn những trẻ còn lúng túng.
- Trò chuyện cùng trẻ:
+ Con đang dán gì thế?
+ Xe đạp của con có màu gì?
+ Bánh xe của con có hình gì? Màu gì?
+ Con sẽ dán bánh xe như thế nào?
- Nhắc trẻ chú ý cẩn thận không làm giây hồ ra tranh làm xấu
tranh.
- Động viên khuyến khích trẻ dán nhanh, đẹp.
c. Hoạt động 3: Trưng bày, nhận sét sản phẩm.
+ Con thích sản phẩm nào? Của bạn nào?
+ Bạn đã dán được bức tranh gì đây?
+ Xe đạp của bạn có màu gì?
+ Bánh xe đạp của bạn có màu gì?
- Cơ nhận xét chung.
<b>3. Củng cố:</b>
- Cơ cho trẻ nhắc lại tên hoạt động.
- Cho trẻ nhắc lại từ “bánh xe; xe đạp”
- Động viên, khuyến khích, khen ngợi và giáo dục trẻ.
<b>4. Kết thúc:</b>
- Cô cùng trẻ vận động theo nhạc bài “ Bác đưa thư vui tnh”
- Con có ạ.
- Trẻ chọn.
- Trẻ thực hiện hoạt động.
- Trả lời các câu hỏi của cô.
- Trẻ mang sản phẩm lên trưng bày.
- Trẻ nói suy nghĩ của trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe, nhắc lại tên hoạt
động.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ hát và vận động cùng cô
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, </b>
………
………
………
Thứ 6 ngày 06 tháng 12 năm 2019
Tên hoạt động: Âm nhạc: Hát “ Em tập lái ô tô”
Hoạt động bổ trợ: TCVĐ: Lái ơ tơ.
I. Mục đích u cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát, hiểu nội dung bài hát và biết hát đúng giai điệu bài hát “ Em tập
ái ơ tơ” tác giả: Đồn Phi.
- Biết thể hiện các vận động theo bài hát “Lái ô tô” Tác giả: Đoàn Phi.
2. Kỹ năng:
- Trẻ biêt thể hiện cảm xúc âm nhạc, biết làm động tác nhún nhảy cùng cơ.
- Phát triển khả năng chú ý có chủ định, phát triển tai nghe cho trẻ.
- Phát triển khả năng vận động theo nhạc.
3. Giáo dục thái độ.
- Trẻ mạnh dạn, tự tin hứng thú tham gia vào hoạt động tập thể.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Đầu đĩa, loa, đĩa nhạc bài hát “ Em tập lái ơ tơ”.
- Vịng thể dục.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
III. Tổ chưc hoạt động.
<b>1. Tạo hứng thú.</b>
- Cho trẻ xem tranh, ảnh về các phương tiện giao
thơng đường bộ.
+ Trị chuyện về nội dung tranh.
+ Trong tranh, ảnh có những loại xe gì đây?
+ Xe đạp, xe máy, ơ tơ, là phương tiện giao thơng
- Xe đạp, xe máy, ô tô là phương tiện giao thông
đường bộ.
- Giáo dục trẻ có ý thức khi tham gia giao thơng,
phải đội mũ bảo hiểm, ngồi ngay ngắn khi đi tàu,
xe ô tô.
- Hỏi trẻ các con đã được đi ô tơ bao giờ chưa? Ơ
tơ là phương tiện giao thơng đường bộ, chúng mình
có muốm được lái những chiếc ơ tơ này khơng.
Chúng mình cùng lắng nghe bài hát “ Em tậ lái ô
tô”
<b>2. Cung cấp biểu tượng mới:</b>
a. Hoạt động 1: Cô hát mẫu.
- Cô hát mẫu lần 1kết hợp với nhạc đệm.
- Cô giới thiệu tên bài hát “ Em tập lái ô tô”: sáng
tác nhạc sĩ ( Đồn Phi)
- Cơ hát mẫu lần 2.
- Cô hỏi trẻ tên bài hát và cho trẻ nhắc lại tên bài
hát, tên tác giả bài hát.
- Giảng nội dung bài hát: Bài hát “ Em tập lái ơ tơ”
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trị chuyện cùng cơ.
- xe đạp, xe máy, ô tô,
- PTGTđường bộ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Em tập lái ô tô.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hát.
em lớn em lái xe đón cơ.
b. Hoạt động 2: Dạy hát “ Em tập lái ô tô”
- Cô hát mẫu lần 3 to chậm rõ lời.
- Cho cả lớp hát cùng cơ 2-3 lần. Từng câu một
- Tổ, nhóm cá nhân hát.
Cô sửa sai cho trẻ về lời ca, nhịp điệu.
- Cơ động viên khuyến khích trẻ tích cực thể hiện
bài hát.
- Cô mời cá nhân trẻ luân phiên nhau hát kết hợp
vận động theo nhạc bài hát.
- Cơ nhận xét, khuyến khích, động viên, giáo dục trẻ
chăm ngoan, biết ngồi ngay ngắn khi đi tàu xe.
c. Hoạt động 3: TC “ Em tập lái ô tô”.
- Cho trẻ xếp thành hàng dọc.
- Cô đứng đầu hàng cầm vòng, trẻ xếp hàng theo
sau 2 tay cầm vào khủyu tay của bạn, vận động
theo nhạc bài hát.
- Khuyến khích trẻ thể hiện vận động nhịp nhàng
theo giai điệu bài hát. Trẻ vận động 2 - 3 lần.
<b>3. Củng cố:Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát.</b>
<b>4 . Kết thúc. Cô nhận xét - tuyên dương trẻ.</b>
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ vận động cùng cô.
- Trẻ nhắc lại tên bài hát.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, </b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: khiến thức, kỹ năng của trẻ: