Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án tuần 13 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.34 KB, 31 trang )

Giáo án lớp 2 tuần 13

Môn: Tập đọc

Bông hoa niềm vui
I. Mục tiêu cần đạt
1.

Kỹ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa (MB);
bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê
hồn, … (MT, MN).
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc đúng giọng của nhân vật.
+ Người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi.
+ Giọng Chi: Cầu khẩn.
+ Lời cô giáo: Diệu dàng, trìu mến.
2. Kỹ năng đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn
đau, trái tim nhân hậu.
Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ

II. Đồ dùng dạy – học
-

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa
thật. Bảng phu, thẻ từ để hướng dẫn luyện đọc
HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên



Hoạt động của Học sinh

1. Khởi động
- Hát
2. Bài cũ
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu - 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi
hỏi.
theo y/c của gv.
Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài
- Quan sát, nói về bức tranh theo ý
Treo tranh minh hoạ
hiểu.
y/c hs quan sát và cho nhận xét về bức tranh
minh hoạ bài Tập đọc.
Dẫn dắt vào bài
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: LUYỆN ĐỌC ĐOẠN 1,2
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc
phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn
1,2.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
a/ Đọc mẫu.
Đọc mẫu đoạn 1, 2.
- Luyện đọc các từ khó: lộng lẫy, bệnh
b/ Luyện đọc từ khó

viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp
Hướng dẫn hs luyện đọc các từ khó


Giáo án lớp 2 tuần 13

c/ Luyện đọc câu

Em muốn đem tặng bố/ 1 bông
Sử dụng bảng phụ hướng dẫn hs luyện đọc ngắt
hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//
nghỉ hơi các câu dài.

Những bông hoa màu xanh/
lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi
sáng.//
d/ Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác
bổ sung.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Thi đọc.
Nhận xét
 Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐOẠN 1, 2
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2 qua bài Bông
hoa Niềm Vui để thấy được tấm lòng hiếu thảo của
Chi đối với cha mẹ.
 Phương pháp: Đàm thoại.

 ĐDDH: SGK.
- Bạn Chi.
Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm - Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả
lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
gì?
- Màu xanh là màu của hy vọng vào
những điều tốt lành.
Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng
hoa Niềm Vui?
bố để làm dịu cơn đau của bố.
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?

nhà trường có nội qui không ai
Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
được ngắt hoa trong vườn trường.
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- nhiều hs trả lời theo suy nghĩ, ý kiến
Em thấy việc làm của bạn Chi thế nào? Nếu là cá nhân.
em, em có làm như vậy không?
Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý mà hs đã trả lời.
 Hoạt động 3: LUYỆN ĐỌC ĐOẠN 3, 4.
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc
phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 3,
4.
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, cánh
Tiến hành luyện đọc tương tự tiết 1

cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi
bệnh, đẹp mê hồn.
- Luyện đọc các câu:
Gọi HS đọc phần chú giải.
Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi
Giải thích thêm 1 số từ mà hs không hiểu.
ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân
hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả
bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé
hiếu thảo.
-

 Hoạt động 4: TÌM HIỂU ĐOẠN 3, 4
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4 qua đó giáo
dục tình cảm và lòng hiếu thảo đối với cha mẹ.
 Phương pháp: Đàm thoại.


Giáo án lớp 2 tuần 13

 ĐDDH: SGK.
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì
Khi biết li do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo
làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
-

-


- Tìm và nêu
- Om Chi vào lòng và nói: “Em hãy …
hiếu thảo.”
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng
nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- phát biểu ý kiến cánhân

Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng
quý?

 Hoạt động 5: THI ĐỌC TRUYỆN THEO VAI
 Mục tiêu: Đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô
giáo và Chi.
giáo và Chi).
Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
- Đọc và trả lời:
- Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi.
4. Củng cố – Dặn dò
Mời 1 số hs đọc đoạn mà hs thích, có thể hỏi lí - Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi
- Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và
do hs chọn đọc sau khi hs đọc xong.
trò.
Nhận xét cách đọc của hs.
- Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối
với cô giáo và nhà trường

-

(?) Qua câu chuyện vừa đọc em học được điều gì

từ bạn Chi?
Nhận xét tiết học.
Nhận xét:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Giáo án lớp 2 tuần 13

Môn: Toán

14 trừ đi một số: 14 – 8
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.
Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy – học
-

GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên

1. Khởi động
2. Bài cũ “Luyện tập”.
Đặt tính rồi tính:
63 – 35
73 – 29
33 – 8
43 – 14
Nhận xét chung. Lưu ý những hs đặt tính chưa
thẳng cột.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: PHÉP TRỪ 14 – 8
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề:
Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính),
bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Y/c hs đi tìm và thông báo kết quả
-

Hỏi hs về cách hs đã tìm được kết quả
Hướng dẫn hs cách thao tác trên que tính để tìm
ra kết quả nhanh nhất
Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại

cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
 Hoạt động 2:
THIẾT LẬP BẢNG 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
 ĐDDH:Bảng phụ.
Gợi ý hs thao tác trên que tính tương tự cách tìm
kết quả 14 – 8 để tìm kết quả các phép tính khác thiết

Hoạt động của Học sinh
- Hát
- thực hiện trên bảng gài
.

- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính và thông báo kết
quả.
Giải thích cách làm

14
-8
6

Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ
vạch ngang.

- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi kết quả tìm được vào bài học.



Giáo án lớp 2 tuần 13

-

lập bảng 14 trừ đi một số.
Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.

- Nối tiếp nhau thông báo kết quả của
các phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức

Hướng dẫn hs học thuộc lòng bảng trừ
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Y/c hs tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS
làm một cột tính.
tính phần a vào Vở bài tập.
- Lớp nhận xét và tự kiểm tra bài mình
(?) Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, - Không vì khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng không đổi.
vì sao?
- Làm bài và báo cáo kết quả.
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Nhận xét
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu - Làm bài và trả lời câu hỏi.

lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3:
- Đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
3 hs lên bảng làm bài còn lại làm
làm thế nào?
bảng con 3 phép tính đầu tiên
Y/c hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3
phép tính trên.
- HS trả lời.
Nhận xét
Bài 4:
Hướng dẫn hs tóm tắt, phân tích bài toán, nhận
dạng đề toán.
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
Bán đi nghĩa là thế nào?
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14
trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ
đi một số.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 34 – 8
Môn: Đạo đức

Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức

Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2.Kỹ năng
Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
3.Thái độ
Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.


Giáo án lớp 2 tuần 13

-

Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.

II. Đồ dùng dạy – học
-

GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
HS: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động
2. Bài cũ “Quan tâm giúp đỡ bạn”
Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động

 Hoạt động 1: THAM QUAN TRƯỜNG, LỚP HỌC
 Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập.
 ĐDDH: Phiếu học tập.
Dẫn hs đi tham quan quanh trường
Y/c hs làm Phiếu học tập sau khi tham quan.
1) Em thấy vườn trường, sân trường mình thế nào?
 Sạch, đẹp, thoáng mát
 Bẩn, mất vệ sinh
 Chưa được gọn gàng, sạch sẽ lắm.
2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em như thế nào? Ghi lại
ý kiến của em.
.............................................................................
Tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu
học tập của HS.
Kết luận:
Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp.
 Hoạt động 2:
CHÚNG TA CẦN LÀM GÌ ĐỂ GIỮ SẠCH ĐẸP
TRƯỜNG LỚP
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận.
Phát phiếu thảo luận nhóm, nội dung:
Những việc nên làm

Hoạt động của Học sinh
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.

- HS đi tham quan theo hướng dẫn.
- HS làm Phiếu học tập và đại diện cá

nhân trình bày ý kiến.

Những việc không nên làm

- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả
Y/c hs thảo luận nhóm rồi ghi kết quả thảo luận
thảo luận ra giấy khổ to
nhóm lên phiếu.
Lần lượt các thành viên trong
nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiến của mình.
Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
 Kết luận lại kết quả mà hs đã thảo luận, bổ sung thêm
-


Giáo án lớp 2 tuần 13

cho đầy đủ những công việc cần làm để giữ sạch đẹp
trường lớp.
 Hoạt động 3: THỰC HÀNH VỆ SINH LỚP HỌC
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Vật dụng làm vệ sinh lớp.
Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế
của lớp học mà cho hs thực hành.
Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm
vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào
thùng, kê bàn ghế ngay ngắn…)

4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
Nhận xét:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Giáo án lớp 2 tuần 13

Môn: Chính tả (Tập chép)

Bông hoa Niềm Vui
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ “Em hãy hái … cô bé hiếu thảo” trong bài tập đọc Bông
hoa Niềm Vui.
2.Kỹ năng: Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê.
- Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã; phụ âm r/d.

II. Đồ dùng dạy – học
-

GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
HS: SGK, vở.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên


Hoạt động của Học sinh

1. Khởi động
- Hát
2. Bài cũ “Mẹ.”
Tổ chức cho hs chơi trò chơi thi tìm từ , tiếng bắt Chia 2 đội chơi tiếp sức
đầu bằng r,d,gi.
Đội nào tìm được nhiều từ hơn
là chiến thắng.
Nhận xét trò chơi. Tổng kết
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cô giáo và bạn Chi nói với nhau về
chuyện bông hoa.
Giới thiệu, nêu mục tiêu bài học
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN TẬP CHÉP
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ, từ
a / Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần - 2 HS đọc.
chép.
- Lời cô giáo của Chi.
Đoạn văn là lời của ai?
- “Em hãy hái thêm … hiếu thảo.”
Cô giáo nói gì với Chi?
- 3 câu.

b/ Tìm hiểu đoạn chép
- Em, Chi, Một.
Đoạn văn có mấy câu?
- Chi là tên riêng
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu
Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
phẩy, dấu chấm.
Đoạn văn có những dấu gì?
Nhắc nhở lại hs 1 lần nữa những điều cần lưu ý
khi viết bài chính tả.
- Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim, nhân
c/ Viết bảng con
hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
Y/c hs đọc các từ khó, dễ lẫn.
- 3 hs lên bảng, còn lại viết bảng con.
Y/c hs viết các từ khó.
Chỉnh, sửa lỗi cho hs.


Giáo án lớp 2 tuần 13

d/ Chép bài.
Y/c hs tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
 Hoạt động 2: BÀI TẬP CHÍNH TẢ
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:

Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Gọi 6 hs lên bảng, phát bảng phụ và bút dạ.

- Chép bài.

-

- Đọc thành tiếng.
- chia nhóm 4, tìm từ rồi viêt vào bảng
phụ.

-

Nhận xét hs làm trên bảng. Tuyên dương nhóm
làm nhanh và đúng.
Chữa bài.
- 1 hs đọc to yêu cầu trong SGK.
Bài 3:
-

Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo
yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp.
Nhận xét, sửa chữa cho hs.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học, tuyên dương các hs viết đẹp,
đúng.
Nhận xét:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Giáo án lớp 2 tuần 13

Môn: Tập đọc

Quà của bố
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ khó: lạo xạo, thao láo, ngó ngoáy, quẫy toé, con muỗm, cánh xoăn.
Các từ mới: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc
thếch.
Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng,
toé nước, thao láo, thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, giàu quá.
2.Kỹ năng đọc hiểu:
Hiểu ý nghĩa các từ mới trong SGK.
Hiểu nội dung: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho
các con.

II. Đồ dùng dạy – học
-

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Anh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi sẵn
các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên

1. Khởi động
2. Bài cũ “ Bông hoa Niềm Vui.”
Mời 3 hs lên đọc bài trước lớp và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Treo bức tranh
(?)Bức tranh vẽ cảnh gì?
Dẫn đắt vào bài
Ghi tựa bài
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: LUYỆN ĐỌC
 Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
 ĐDDH: SGK, bảng ghi từ khó, câu khó.
a/ Đọc mẫu
Đọc mẫu toàn bài. Chú ý: giọng đọc nhẹ nhàng,
vui, hồn nhiên.
b/ Luyện đọc từ kho
Y/c hs tìm ra những từ khó đọc để luyện đọc
Hướng dẫn luyện đọc
c/ Luyện đọc câu
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.

Hoạt động của Học sinh
- Hát
-

Đọc và trả lời câu hỏi theo y/c
của giáo viên.


-

Quan sát
Bức tranh vẽ cảnh 2 chị em đang
chơi với mấy chú dế.

- 1 HS khá đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc
thầm.
- đọc nối tiếp theo từng câu
- Luyện đọc các từ khó.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu
dài, nhiều từ khó.
Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới
nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/
niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới


Giáo án lớp 2 tuần 13

mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to
xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao
xao trong cái vỏ bao diêm// toàn dế
đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết.
Hướng dẫn hiểu nghĩa một số từ khó: thúng cau, - Đọc chú giải trong SGK.
cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập xành,
muỗm, mốc thếch.
d/ Đọc cả bài.
Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp.

- 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm,
các bạn trong nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
- Thi đua đọc.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: TÌM HIỂU BÀI
 Phương pháp: Hỏi đáp.
 ĐDDH: tranh, SGK.
Hướng dẫn hs đọc thầm và gạch chân dưới các
từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đi câu, đi cắt tóc dạo.
Bố đi đâu về các con có quà?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá
Quà của bố đi câu về có những gì?
sộp, cá chuối.

đó là những con vật sống dưới
Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới
nước.
nước?”.
- Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Nhiều con vật sống ở mặt đất.
Bố đi cắt tóc về có quà gì?
- Hấp dẫn, giàu quá.
Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”
Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những

- Trả lời ý kiến cá nhân
món quà của bố?
Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá
trước những món quà đơn sơ
 Bố mang về cho các con cả 1 thế giới mặt đất,
cả 1 thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện
tình yêu thương của bố với các con.
- Tình cảm yêu thương của người bố
4. Củng cố – Dặn dò
qua những món quà đơn sơ dành cho
Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?
các con.
-

Nhận xét tiết học.
Môn: Toán

34 – 8
I. Mục tiêu cần đạt
-

Giúp HS:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8.
Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán liên quan.


Giáo án lớp 2 tuần 13

II. Đồ dùng dạy – học
-


GV: Que tính, bảng gài.
HS:Vở, bảng con, que tính.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 14 trừ đi một số: 14 - 8
Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức
14 trừ đi một số.
Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép
tính thuộc dạng 14 – 8.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt độn
 Hoạt động 1: PHÉP TRỪ 34 – 8
 Phương pháp: Học nhóm, hỏi đáp.
 ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm
gì?
Viết lên bảng 34 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Gợi ý hs sử dụng que tính để thông báo kết quả
Viết lên bảng 34 – 8 = 26
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Y/c 2 hs lên bảng đặt tính. Nếu hs còn lúng túng
thì hướng dẫn hs cách đặt tính


Hoạt động của Học sinh
- Hát
- HS đọc
- HS thực hiện.

- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích
bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- Thao tác trên que tính và thông báo
33 Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới
- 8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ
26
vạch ngang.
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ
8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2,
viết 2.
- Nghe và nhắc lại.

Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP- THỰC HÀNH
 Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một
thể của một vài phép tính.
số phép tính?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:

3 hs lên làm bảng lớp còn lại làm
Mời 3 hs lên bảng làm bài
bảng con.
Nhận xét
Bài 3:
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn


Giáo án lớp 2 tuần 13

-

(?) Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1
HS làm bài trên bảng lớp.

Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số: 25 con gà

-

Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Y/c hs nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một - HS nêu.
tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài
4. Củng cố – Dặn dò
Gọi một số hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện

phép tính 34 – 8.
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có
tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng
trong học tập.
Nhận xét:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Giáo án lớp 2 tuần 13

Môn: Luyện từ & Câu

Từ ngữ về công việc gia đình
Câu kiểu : ai làm gì ?
I. Mục tiêu cần đạt
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ hoạt động (công việc trong gia đình).
2Kỹ năng: Luyện tập về mẫu câu Ai làm gì?
Nói được câu theo mẫu Ai làm gì? Có nghĩa và đa dạng về nội dung.

II. Đồ dùng dạy – học
-

GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. Giấy khổ to để HS thảo luận nhóm, bút dạ. 3 bộ thẻ
có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào 1 thẻ.
HS: SGK.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động
2. Bài cũ
Gọi 3 HS lên bảng.

Hoạt động của Học sinh
- Hát
- Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì,
con gì) làm gì?

Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: CÔNG VIỆC NHÀ
Bài 1:
Chia nhóm 4, phát bảng phụ và bút dạ cho các - Đọc y/c đề
- làm việc theo nhóm, thảo luận và nối
nhóm
tiếp nhau ghi những việc làm ở nhà
Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm
mà các em có thể làm giúp gia đình.
khác bổ sung.
- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Nhận xét từng nhóm.
Chốt ý.
- Đọc y/c đề
 Hoạt động 2: MẪU CÂU “AI LÀM GÌ?”

- Mỗi dãy cử 3 hs lên bảng thi đua.
Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức)
a/ Chi tìm đến bông cúc màu xanh.
Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2
Y/c hs gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu b/ Cây xoà cành ôm cậu bé.
hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi c/ Em học thuộc đoạn thơ.
d/ Em làm 3 bài tập toán.
làm gì?
-

Nhận xét.

Đọc y/c đề
Chọn
và xếp các từ ở 3 nhóm sau
Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn)
thành
câu.
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Gọi 3 nhóm hs, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho - Nhận thẻ từ và ghép.
hs và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm nào ghép được
Nhận xét, bổ sung bài giữa các
nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì? Nhóm nào -


Giáo án lớp 2 tuần 13

-

làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng

Nhận xét hs trên bảng.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

nhóm
- 2 dãy thi đua.

4. Củng cố – Dặn dò
Hỏi nhanh một số học sinh về những kiến thức
vừa học trong bài
Mời một số hs đặt câu theo mẫu câu “Ai làm gì?”
Nhận xét tiết học

Nhận xét:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Giáo án lớp 2 tuần 13

Môn: Toán

54 – 18
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 – 18.
Ap dụng để giải các bài toán có liên quan. Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả
trong phép tính trừ.
Củng cố biểu tượng về hình tam giác


II. Đồ dùng dạy – học
-

GV: Que tính, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con, que tính.

III. Các hoạt động dạy – hoc chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động
2. Bài cũ “34 – 8”
Mời 2 hs lên làm bảng
Nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: PHÉP TRỪ 54 – 18
 Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
 ĐDDH: Bộ số, bảng phụ.
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm thế nào?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Gợi ý hs sử dụng que tính để thao tác và thông
báo kết quả tìm được.
-

Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu?

Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?

Hoạt động của Học sinh
- Hát
-

2 hs lên bảng làm bảng lớp còn
lại làm bảng con, so sánh đối chiếu kết
quả với bài bạn trên bảng.

- Nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 54 – 18

- Thao tác trên que tính và thông báo kết
quả.
- Nêu lại thao tác làm đã tìm ra kết quả
- 54 trừ 18 bằng 36
54
- 18
36
- Giải thích cách đặt tính và tính của
mình.

 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH.
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: Bảng phụ.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể
Bài 1:

của một vài phép tính.
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của
một số phép tính.


Giáo án lớp 2 tuần 13

-

Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS
lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và
thực hiện tính của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
(?) Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao em biết?
Hướng dẫn hs tóm tắt, tìm hiểu đề toán

-

Nhận xét
Bài 4:
Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối

mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình.

- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
74
64
44
- 47
- 28
- 19
27
36
25
- HS trả lời.
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
- Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn.
:….. dm?
Tóm tắt, đọc lời giải mà mình
định ghi vào VBT.
Bài giải
Mảnh vải tím dài là:
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm
- Hình tam giác
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để
kiểm tra lẫn nhau.

4. Củng cố – Dặn dò

- HS thực hiện.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện
phép tính 54 – 18.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ
dạng 54 – 18 (có thể cho một vài phép tính để HS
làm ở nhà).
Chuẩn bị: Luyện tập.


Giáo án lớp 2 tuần 13

Môn: Kể chuyện

Bông hoa niềm vui
I. Mục tiêu cần đạt
1Kiến thức: Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
+ Cách 1: Theo đúng trình tự câu chuyện
+ Cách 2: Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo nội dung, ý nghĩa.
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được đoạn 2, 3.
- Đóng vai bố bạn Chi nói được lời cám ơn với cô giáo.
2Kỹ năng: Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, thay đổi giọng kể cho phù hợp.
- Biết nghe và nhận xét bạn kể.

II. Đồ dùng dạy – học
-

GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK.
HS: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động
2. Bài cũ “Sự tích cây vú sữa.”
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Sự tích cây vú sữa. HS kể sau đó GV gọi HS
kể tiếp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: KỂ ĐOẠN MỞ ĐẦU
 Phương pháp: Nhóm đôi
 ĐDDH: Băng giấy ghi đoạn kể mẫu
a/ Kể đoạn mở đầu.
Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
-

Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?

Nhận xét
 Hoạt động 2: KỂ ĐOẠN 2,3
 Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Tranh.
b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
Treo bức tranh 1
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Thái độ của Chi ra sao?
Chi không dám hái vì điều gì?
Treo bức tranh 2

Bức tranh có những ai?
Cô giáo trao cho Chi cái gì?
Chi đã nói với cô thế nào?

Hoạt động của Học sinh
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.

- Kể theo trí nhớ
- Lớp nhận xét, bổ sung nội dung
Một số hs kể theo cách kể của
mình
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng
từng từ).

- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- trả lời theo ý hiểu
- Cô giáo và bạn Chi
- Bông hoa cúc.
- “Xin cô cho … ốm nặng.”
- “Em hãy hái … hiếu thảo.”


Giáo án lớp 2 tuần 13

-

Cô giáo nói gì với Chi?


Nhận xét
 Hoạt động 3:
KỂ ĐOẠN CUỐI, TƯỞNG TƯỢNG XEM BỐ CHI
NÓI GÌ VỚI NHÀ TRƯỜNG
 Phương pháp: Trò chơi: Truyền điện.
 ĐDDH: 3 bông hoa Niềm Vui.
c/ Kể đoạn cuối truyện.
Em thử tưởng tượng khi tặng hoa cho nhà trường
thì bố bạn Chi sẽ nói gì?
-

Nhận xét

- Một số hs kể lại
- Lớp nhận xét, bổ sung

-

Nhiều hs nói theo ý suy nghĩ của
mình, tưởng tượng về lời nói của bố
Chi khi tặng hoa cho nhà trường.
Một số hs kể lại đoạn cuối của
truyện.
Lớp nhận xét,bổ sung

- Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc
4. Củng cố – Dặn dò
Gợi ý hs suy nghĩ và thử đặt một tên khác cho xanh./ Tấm lòng./
câu chuyện.

Khuyến khích hs về nhà kể lại chuyện cho gia
đình nghe
Nhận xét tiết học.
Nhận xét:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Giáo án lớp 2 tuần 13

Môn: Chính tả

Quà của bố
I. Mục tiêu cần đạt
1Kiến thức: Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
2Kỹ năng: Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã.

II. Đồ dùng dạy – học
-

GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động
2. Bài cũ “Bông hoa Niềm Vui.”

Gọi 3 hs lên bảng viết các từ do GV đọc.
Nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: TÌM HIỂU BÀI CHÍNH TA3
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
Đoạn trích nói về những gì?
Quà của bố khi đi câu về có những gì?
-

b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
Đọc câu văn thứ 2.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Cho hs viết bảng con những từ dễ viết sai

d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
 Hoạt động 2: BÀI TẬP CHÍNH TẢ
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài tập 2:
Treo bảng phụ.

Gọi 2 HS lên bảng làm.

Hoạt động của Học sinh
- Hát
- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt,
kiến đen, khuyên bảo, múa rối
- HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Theo dõi bài.
- Những món quà của bố khi đi câu về.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá
sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu
3 chấm.
- Mở sách đọc câu văn thứ 2.
- Cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo,
quẫy toé nước
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS viết bài.

- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào


Giáo án lớp 2 tuần 13

-


Nhận xét.
Cả lớp đọc lại.
Bài tập 3:
Chia 2 đội, mỗi đội được giao 1 câu.

Vở bài tập.
- Câu chuyện, yên lặng, viên gạch,
luyện tập.
-

2 đội khi nghe tín hiệu bắt đầu từ
GV thì chạy lên điền trên bảng phụ.
Làm bài theo hình thức trò chơi
tiếp sức, mỗi bạn làm 1 từ.

4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
Nhận xét:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Giáo án lớp 2 tuần 13

Môn: Toán


Luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Phép trừ có nhớ dạng 14 –8; 34 – 8; 54 – 18.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
2Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
- Biểu tượng về hình vuông.
3Thái độ: Yêu thích học môn Toán.

II. Đồ dùng dạy – học
-

GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ.
HS: vở, bảng con.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Khởi động
- Hát
2. Bài cũ “54 – 18”
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần - HS thực hiện. Bạn nhận xét.
lượt là:
74 và 47
64 và 28
44 và 19
Nhận xét.

3. Bài mới
Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1:
THỰC HÀNH VỀ PHÉP TRỪ CÓ NHỚ DẠNG 14
TRỪ ĐI 1 SỐ.
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: Bảng cài, bảng phụ.
Bài 1:
- tự làm bài sau đó thông báo kết quả
Yêu cầu HS tự làm
khi được giáo viên chỉ định.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm
Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau
tra bài của nhau.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Đọc đề bài.
Yêu cầu 1 HS nêu đề bài.
- Chú ý đặt tính sao cho thẳng hàng
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
thẳng cột.
- Thực hiện tính từ hàng đơn vị.
Thực hiện phép tính từ đâu?
Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và - 3 hs làm bảng lớp còn lại làm bảng
con.
thực hiện phép tính: 84–47; 30–6; 60–12.
- Nhận xét
Nhận xét
- 3 HS lần lượt trả lời.

Bài 3:
(?) Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị - Trả lời sau đó 3 HS lên bảng làm bài,
-


Giáo án lớp 2 tuần 13

-

trừ trong một hiệu và tự làm bài.
Nhận xét
Bài 4:

-

Bài toán cho biết gì?

-

Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải.

-

Hỏi thêm: Tại sao lại thực hiện tính trừ?

cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Nhận xét.
- Đọc y/c bài
- Bài toán cho biết: Có 84 ô tô và máy

bay, trong đó ô tô có 45 chiếc.
- Hỏi có bao nhiêu máy bay ?
- HS làm bài
Bài giải
Số máy bay có là:
84 – 45 = 39 (chiếc)
Đáp số: 39 chiếc
- Vì 84 là tổng cố ô tô và máy bay. Đã
biết số ô tô. Muốn tính máy bay ta lấy
tổng số trừ đi số ô tô.

4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Nhận xét:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Giáo án lớp 2 tuần 13

MÔN: TẬP VIẾT

L – Lá lành đùm lá rách
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.Viết L (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết
đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận

II. Chuẩn bị
-

GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: K
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Kề vai sát cánh
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ L
 Phương pháp: Trực quan.
 ĐDDH: Chữ mẫu: L
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ L

Chữ L cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ L và miêu tả:
+ Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẽ 6,
viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và G;
sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn đọc( lượn 2 đầu); đến
đường kẽ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo 1
vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.

- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.


- HS tập viết trên bảng con


Giáo án lớp 2 tuần 13

 Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng
vốn từ.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách
- HS đọc câu
2. Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
- L :5 li
- h, l : 2,5 li
- đ: 2 li
- r : 1,25 li
- a, n, u, m, c : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu huyền (`) trên a và u
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- Khoảng chữ cái o
GV viết mẫu chữ: Lá lưu ý nối nét L và a.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Lá
- HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.

 Hoạt động 3: Viết vở
- Vở Tập viết
 Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
 Phương pháp: Luyện tập.
 ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết vở
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
- GV nhận xét tiết học.
trên bảng lớp.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2004
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: GIA ĐÌNH

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết cách giới thiệu về gia đình.
2Kỹ năng: Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
- Viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn kể về gia đình có logic và rõ ý.
- Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1.

phiếu bài tập cho HS.
- HS: SGK.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)

Hoạt động của Trò
- Hát


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×