Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 BẮC GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.45 KB, 59 trang )

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
BẮC GIANG
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty
a. Giới thiệu về Công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
- Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc: Nguyễn Văn Phát
- Địa chỉ trụ sở chính: Đường Xương Giang - Phường Trần Phú – Thành phố
Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang.
- Số điện thoại: (0240) 854.266
- Fax: (0240) 854.276
- Giấy phép kinh doanh: Số 2003.000.133 ngày 01/03/2005 của Sở kế hoạch
đầu tư tỉnh Bắc Giang.
- Tài khoản giao dịch: 43.110.000.000.126: tại Ngân hàng Đầu tư và phát
triển Tỉnh Bắc Giang.
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang được chuyển đổi từ Doanh nghiệp
nhà nước thành Công ty cổ phần theo Quyết định số: 126/QĐ-CT ngày 27/01/2005
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
Vốn điều lệ của công ty: 3.798.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ, bẩy trăm
chín mươi tám triệu đồng chẵn)
- Trong đó cổ phần:
o Nhà nước: 1.694.000.000 đồng, chiếm 44,60% vốn điều lệ.
o người lao động trong doanh nghiệp: 1.154.500.000 đồng, chiếm 30,40% vốn điều
lệ.
o Tổ chức cá nhân ngoài Doanh nghiệp: 949.500.000 đồng chiếm 25,00% vốn điều
lệ.
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang là công ty cổ phần (trước là
Doanh nghiệp nhà nước) có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài
khoản tại các Ngân hàng Thương mại, thực hiện chế độ hạch toán kế toán độc lập.
Công ty hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần, theo luật Doanh nghiệp và


Pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy phép Kinh doanh.
b. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
Là một Doanh nghiệp Nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần, được
phép hành nghề xây dựng, theo giấy đăng ký kinh doanh số: 2003.000.133 ngày 01
tháng 03 năm 2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bắc Giang cấp.
Công ty có tư cách pháp nhân, hạch toán kế toán độc lập. Hoạt động sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực cơ bản gồm những nhiệm vụ chủ yếu sau:
Ngành nghề Kinh doanh:
Kinh doanh những ngành nghề theo quy định của Pháp luật hiện hành. Được
phép nhận thầu thi công xây láp các công trình dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ
tầng, các công trình giao thông, thuỷ lợi, xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, khu công
nghiệp, khu chế xuất. Trang trí nội, ngoại thất, sản xuất, mua bán vật liệu xâu
dựng. Sản xuất đồ mộc dân dụng. Gia công cơ khí các kết cấu kim loại theo tiêu
chuẩn và phi tiêu chuẩn. Xây dựng và lắp đặt hệ thống điện và trạm biến áp. Thi
công xây dựng hệ thống điện sinh hoạt và điện công nghiệp. Khoan và khai thác
nước ngầm, nước mặt. Lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt và thoát
nước đô thị. Xây dựng bồn chứa, bể chứa xăng dầu, xây dựng đường ống dẫn dầu.
Và các công việc đầu tư và xây dựng khác trong phạm vi cả nước.
Tư vấn đầu tư xây dựng lập báo cáo đầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công, soạn
thảo hồ sơ mời thầu, tư vấn giám sát thi công xây lắp, quản lý dự án công trình xây
dựng.
Kinh doanh bất động sản, dịch vụ du lịch, môi giới thương mại, kinh doanh
vận tải hàng hoá bằng đường bộ…
c. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty qua các thời kỳ:
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang tiền thân là các đội, trạm của
công trường 73 cũ thuộc Ty xây dựng Hà Bắc quản lý. Tháng 12/1979 sáp nhập 5
công ty thuộc Ty xây dựng Hà Bắc cũ quản lý gồm:
-Công ty xây dựng nhà ở
-Công ty xây dựng 1
-Công trường 76

-Trạm cung ứng vận tải xây dựng
-Công ty xây dựng Bắc Ninh
Thành công ty xây dựng Hà Bắc
Tháng 4/1985 Công ty xây dựng Hà Bắc tách ra và thành lập thành 4 công ty
đó là:
-Công ty xây dựng số 1
-Công ty xây dựng số 2
-Công ty xây dựng số 3
-Công ty điện nước
Trải qua nhiều lần chia tách, sáp nhập theo yêu cầu của từng thời kỳ kinh tế,
chính trị của Tỉnh Hà Bắc, đến ngày 31/12/1986 theo Quyết định số 929/QĐ-UB
của UBND Tỉnh Hà Bắc quyết định sáp nhập 2 công ty xây dựng số 1 và số 2 Hà
Bắc thành “Công ty xây dựng số 1 Hà Bắc” trực thuộc Sở xây dựng Hà Bắc quản
lý.
Tháng 1/1994 Công ty xây dựng số 3 giải thể còn 1 số cán bộ công nhân
viên sáp nhập trở lại công ty xây dựng số 1 Hà Bắc.
Đến tháng 1/1997 khi Tỉnh Hà Bắc được tách ra thành 2 tỉnh Bắc Giang và
Bắc Ninh; tái lập tỉnh Bắc Giang; Công ty xây dựng số 1 Hà Bắc được đổi tên
thành: “Công ty xây dựng số 1 Bắc Giang” trực thuộc Sở xây dựng Tỉnh Bắc
Giang, theo quyết định số 87/QĐ-UB ngày 29/01/1997 của UBND Tỉnh Bắc
Giang.
Đến đầu năm 2005, xét đề nghị của Sở xây dựng tại tờ trình số 40/XD-
KHTH ngày 25/01/2005, V/v chuyển DNNN: Công ty xây dựng số 1 Bắc Giang
thành Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang. Việc chuyển đổi này nhằm đáp
ứng chương trình cổ phần hoá các DNNN theo chủ trương chính sách của Đảng và
Nhà nước về đổi mới và phát triển Doanh nghiệp; với mục đích huy động tạo thêm
nguồn vốn hoạt động và phát huy tối đa nội lực của Doanh nghiệp, góp phần đẩy
mạnh quá trình Công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.
d. Tình hình tài chính của Công ty trong 3 năm trở lại đây
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1 DT bán hang và cung cấp dịch vụ 33.453.981.198 33.419.554.254 45.698.216.823
2 Giảm trừ DT 0 0 0
3 DT thuần 33.453.981.198 33.419.554.254 45.698.216.823
4 Giá vốn hang bán 32.271.387.070 32.181.193.231 43.826.744.773
5 LN gộp 1.182.603.128 1.238.361.023 1.871.472.050
6 Chi phí bán hang 0 0 0
7 Chi phí QLDN 963.721.515 942.304.762 1.257.933.978
8 LN thuần 218.881.613 296.056.261 815.689.910
9 DT tài chính 125.583.398 206.598.171 202.151.838
10 Chi phí tài chính 0 0 0
11 LN từ hoạt động tài chính 125.583.398 206.598.171 202.151.838
12 Thu nhập khác 0 14.285.714 9.220.909
13 Chi phí khác 2.502.157 29.858.364 3.580.130
14 Lợi nhuận khác (2.502.157) 15.572.650 5.640.779
15 Tổng lợi nhuận trước thuế 341.962.854 487.081.782 821.330.689
16 Thuế 95.749.599 Được miễn 229.972.593
17 LN sau thuế 246.213.255 487.081.782 591.358.096
18 Số nộp phải ngân sách 1.488.549.353 1.933.911.540 2.576.213.201
19 Số đã nộp ngân sách 875.000.000 1.676.363.426 2.469.918.560
20 Vốn kinh doanh (triệu đồng) 2.836.129.305 3.126.089.491 3.500.358.811
21 Tổng số lao động đến 31/12 (người) 421 467 502
22 Thu nhập bình quân 1 LĐ/tháng 852.000 955.000 1.500
Nhìn vào các chỉ tiêu kinh tế trên ta thấy tình hình hoạt động XDKD của công
ty từ năm 2004 đến 2006 ngày một phát triển, doanh thu tăng liên tục từ đó lợi
nhuận kinh doanh cũng tăng, thu nhập của người lao động tăng đáng kể hàng năm.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty
Sau khi ký hợp đồng xây lắp công trình công ty tổ chức dây chuyền sản xuất
theo mô hình tập trung. Ban lãnh đạo công ty thành lập ban chỉ huy công trình giao
cho đội xâu lắp trực tiếp thi công đồng thời các bộ phận phụ trợ như xưởng sản

xuất phụ, bộ phận cung ứng vật tư, bộ phận cơ giới kết hợp cùng tham gia thi công
cho từng công trình.
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
a-Là doanh nghiệp hoạt động trong linh vực xây lắp, sản phẩm của doanh
nghiệp là những công trình xây dựng đơn chiếc có giá trị lớn phân tán trên nhiều
địa bàn, nên phương pháp sản xuất của doanh nghiệp cho mỗi sản phẩm (công
trình) có đặc điểm khác nhau và sử dụng công nghệ khác nhau.
Đặc điểm về trang thiết bị của doanh nghiệp là những máy móc thiết bị phục
vụ xây lắp thường là những máy móc đặc dụng nhu máy cẩu, máy xúc, ô tô, máy
đầm và các máy công cụ khác. Đặc điểm của chúng là từng máy móc đơn chiếc,
vận hành riêng lẻ, hoạt động độc lập.
THIẾT BỊ THI CÔNG
Năm 2007
TT
Loại thiết bị Công suất
Số
lượng
Giá trị
còn lại
Nguồn gốc TB
Sở hữu hay
thuê
1
Máy đào xúc đất một gầu
bánh hơi
0,4 m
3
1 80% Nhật bản Công ty có
2 Máy ủi đất 75CV 1 95% Nhật bản Công ty có
3 Máy trộn vữa 80 - 110L 10 95% Trung Quốc Công ty có

4 Máy đầm dùi bàn 1 - 1,5 kw 30 80% Đức + TQ Công ty có
5 Máy vận thăng 0,5 - T 5 90% Việt Nam Công ty có
6 Máy bơm nước 1,5 - 14 kw 30 90% Trung Quốc Công ty có
7 Máy đầm đất cầm tay TL 80 kg 4 95% Nhật bản Công ty có
8 Tời kéo 100 kg 5 80% Việt Nam Công ty có
9 Máy trộn bê tông 250 L 10 90% Trung Quốc Công ty có
10 Ô tô vận chuyển đất 5 -10 tÊn 5 85% Đức Công ty có
11 Máy kinh vĩ 3 90% Trung Quốc Công ty có
12 Giáo công cụ 300 m
2
/ bé 10 90% Việt Nam Công ty có
13 Cẩu bánh lốp 10 T 1 95% Nhật bản Công ty có
14 Cẩu thiếu nhi 5 T 5 85% Việt Nam Công ty có
Đặc điểm về an toàn lao động công tác xây lắp là một ngành sản xuất nặng
nhọc, rủi ro về tai nạn trong quá trình lao động cao. Vì vậy mỗi công trình Doanh
nghiệp đều tổ chức học tập an toàn lao động cho cán bộ công nhân viên trực tiếp
thi công công trình.
b- Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty
b.1. tổ chức sản xuất:
- Loại hình sản xuất của Công ty là sản xuất đơn chiếc, mỗi công trình có
một quy trình tiến độ thi công riêng, cơ cấu chu kỳ khép kín từ khi khởi công đến
khi hoàn thành.
b.2. Kết cấu sản xuất:
- Bộ phận sản xuất chính là các đội xây lắp trực tiếp thi công, các bộ phận hỗ
trợ bao gồm xưởng cơ khí, tổ mộc, bộ phận cung ứng vật tư, đội xe và đội máy thi
công khi có lệnh điều động của lãnh đạo Công ty.
Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
Công ty
Đội xây dựng
Tổ xây dựng

Xưởng sản xuất
Tổ sản xuất
Công trình
1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động quản lý.
a. Tổ chức bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám đốc
Phó giám đốc phụ trách hành chính
Phó giám đốc phụ trách thi công
Phòng tổ chức hành chính
Phòng tài vụ
Phòng kế toán tổng hợp
Phòng kỹ thuật
Các đội cơ giới
-ô tô
-máy thi công
Các đội xây dựng
(gồm 10 đội)
Các xưởng phụ trợ
-Xưởng mộc
-Xưởng cơ khí
b. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban giám giám đốc công ty gồm: 01 giám đốc và 02 phó giám đốc
1- Giám đốc: Là chủ tịch hội đồng quản trị của công ty. Là chủ tài khoản
của Công ty, phụ trách chung nắm bắt và chỉ đạo toàn bộ công việc trong công ty.
Quan hệ với cấp trên và các cấp, ngành chức năng đảm bảo đầy đủ công ăn, việc
làm và đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Bảo toàn và phát huy
hiệu quả vốn cho Công ty; là người đứng đầu công ty, được hội đồng quản trị giao
trách nhiệm quản lý, điều hành mọi mặt hoạt động của Công ty. Là người đại diện
lợi ích CBCNV toàn Công ty. Chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Pháp luật và toàn

thể cán bộ công nhân viên trong Công ty về sự tồn tại, phát triển sản xuất kinh
doanh toàn công ty.
2- Phó giám đốc:
-Phó giám đốc Công ty phụ trách thi công: giúp giám đốc điều hành công
tác sản xuất kinh doanh của đơn vị và 1 số công việc khác được Giám đốc giao.
-Phó giám đốc phụ trách hành chính: giúp Giám đốc công ty trong việc
quản lý hành chính tổ chức, lao động tiền lương của đơn vị và 1 số công việc khác
được giam đốc giao.
3- Các phòng ban chức năng:
-Phòng tổ chức hành chính tham mưu cho Giám đốc về công tác nhân sự,
tuyển dụng, bố trí, đào tạo bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công
nhận viên.
+Xây dựng các định mức và lao động tiền lương, quản lý hồ sơ.
+Tổ chức các hoạt động y tế, hoạt động xã hội hoạt động đời sống, hành
chính của công ty, thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động.
-Phòng kế hoạch - kỹ thuật: Có nhiệm vụ tiếp nhận phân bổ quản lý các
công trình thi công xây dựng, kiểm tra tính toán cụ thể các dự toán thiết kế. Từ đó,
lên kế hoạch cung ứng vốn vật tư cho từng công trình, kiểm tra giám sát chỉ đạo
chặt chẽ các khâu thi công, nhằm đảm bảo chất lượng kỹ thuật công trình, đảm bảo
tiến độ thi công.
-Phòng kế toán – tài vụ: có nhiệm vụ kiểm tra giám sát, điều tiết, phân phối
vốn cho từng công trình trên cơ sở kế hoạch và định mức dự toán các công trình
theo tiến độ thi công. Quản lý chặt chẽ các nguồn vốn và sử dụng đúng mục đích.
Phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời những khoản mục phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh, theo dõi và thực hiện các chỉ tiêu thu nộp Ngân sách.
Giúp Giám đốc quản lý vốn, tài sản, vật tư toàn Công ty, tổ chức thực hiện
công tác hạch toán kế toán. Thu thập tổng hợp và cung cấp mọi thông tin kinh tế
cần thiết kịp thời giúp Giám đốc ra quyết định điều hành SXKD hợp lý hiệu quả
nhất.
4- Các đội xây dựng và xưởng sản xuất dịch vụ:

+Các đội xây dựng: (Gồm 10 đội) mội đội gồm có: 01 Đội trưởng, 01 đội
phó giúp việc và 01 kế toán. Mỗi đội có từ 01 đến 03 cán bộ kỹ thuật là kỹ sư hoặc
trung cấp. Đội chịu trách nhiệm thực hiện thi công trực tiếp các công trình được
Giám đốc uỷ quyền tự bố trí sản xuất thi công cung cấp một phần lớn các chi phí
sản xuất trên cơ sở dự toán thiết kế. Chịu hoàn toàn trách nhiệm chất lượng công
trình, chi phí công trình.
+Xưởng sản xuất, dịch vụ: Sản xuất kinh doanh các mặt hàng phục vụ công
tác xây lắp xây dựng, dịch vụ vật tư xây dựng. Tự hạch toán lãi (lỗ) trong Kinh
Doanh, chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty.
+Các đội cơ giới: có trách nhiệm vận chuyển, chế biến nguyên vật liệu phục
vụ công tác xây lắp theo yêu cầu của công trình và các yêu cầu khác của công ty.
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
a-Toàn công ty có 01 phòng kế toán để hạch toán toàn bộ mọi hoạt động sản
xuât kinh doanh của công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán vốn bằng tiền thanh toán
Kế toán tổng hợp TSCĐ vật tư
Thủ kho, thủ quỹ
Kế toán đội
Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong phòng kế toán:
Phòng kế toán Công ty gồm 03 người:
* Kế toán trưởng (Dương Đăng Khoa): Là trưởng phòng kế toán có trình
độ Đại học là người giám sát hoạt động tài chính của nhà nước tại Công ty đồng
thời là người giúp việc cho Giám đốc. Kế toán trưởng có quyền phân công và chỉ
đạo trực tiếp các nhân viên.
* Kế toán vốn bằng tiền thanh toán: Là phó phòng kế toán có trình độ Đại
học. Có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ thu, chi TGNH, trích tiền lương, BHXH,
khoản mục chi phí, theo dõi công nợ toàn công ty.
* Thủ quỹ: Là nhân viên phòng kế toán có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, cung

cấp số liệu chi tiết. Xuất tiền cho phòng, đội xây dựng.
* Kế toán tổng hợp TSCĐ, vật tư: có nhiêm vụ tổ chức ghi chép tổng hợp
về Nhập-Xuất-Tồn kho vật tư. Theo dõi tình hình tăng, giảm trích khấu hao TSCĐ.
* Kế toán đội-xưởng: mỗi đôi có 01 kế toán có nhiệm vụ thu thập chứng từ,
kiểm tra sử lý chứng từ sau đó tổng hợp gửi về phòng kế toán.
b. Hình thức kế toán mà đơn vị đang áp dụng:
Hiện nay Công ty đang sử dụng hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ. Hình
thức này phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Sổ kế toán tổng hợp gồm 02 sổ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các
Tài khoản.
* Các sổ chi tiết: thường mỗi tài khoản trong sổ cái mở 01 sổ kế toán để theo
dõi chi tiết các đối tượng kế toán khác.
c. Đặc điểm hệ thống chứng từ:
Hệ thống chứng từ áp dụng trong DN áp dụng theo chế độ kế toán ban hành
theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
Danh mục chứng từ mà doanh nghiệp sử dụng:
Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy
đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy
báo có, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền
Phiếu nhập kho vật tư hàng hóa, phiếu xuất kho vật tư hàng hóa, biên bản
kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư, công
cụ, sản phẩm, hàng hóa, bảng kê mua hàng, bảng phân bổ nguyên liệu, công cụ,
dụng cụ
Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định, biên bản
bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản đánh giá lại tài sản
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, sổ này mở riêng cho từng
loại vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; sổ tài sản cố định, sổ theo dõi, tài sản cố
định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng – chi tiết cho từng tổ đội máy thi công; thẻ
tài sản cố định.
Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, giấy chứng nhận nghỉ ốm

hưởng BHXH, danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, bảng thanh
toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, giấy đi đường, phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng thanh
toán tiền thuê ngoài, hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu hợp đồng giao
khoán, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Hợp đồng cung cấp dịch vụ, sản phẩm, hợp đồng xây dựng, ..., hoá đơn GTGT
của việc cung cấp dịch vụ, bảng thanh toán theo tiến độ hợp đồng.
Công ty sử dụng phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên áp dụng theo
chế độ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
Tài chính cùng với các văn bản quy định có liên quan. Các tài khoản chi tiết được
mở theo điều kiện cụ thể. Riêng đối với các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm được mở chi tiết theo công trình.
Danh mục TK kế toán DN đang sử dụng
Tài khoản Tên tài khoản
111: Tiền mặt
1111: Tiền Việt Nam
112: Tiền gửi ngân hàng
1121: Tiền Việt Nam
131: Phải thu của khách hàng
133: Thuế GTGT được khấu trừ
1331: Thuế GTGT được khấu trừ của HH, DV
1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136: Phải thu nội bộ
1368: Phải thu nội bộ khác
138: Phải thu khác
1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
1388: Các khoản phải thu khác
139: Dự phòng phải thu khó đòi
141: Tạm ứng
142: Chi phí trả trước ngắn hạn

1421: Chi phí trả trước
152: Nguyên vật liệu
1521: Nguyên , vật liệu chính
1522: Vật liệu phụ
1523: Nhiên liệu, năng lượng
1524: Phụ tùng thay thế
1525: Vật liệu và thiết bị XDCB
153: Công cụ, dụng cụ
154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1541: Xây lắp
1542: Sản phẩm khác
1543: Dịch vụ
1544: Chi phí bảo hành xây lắp
155: Thành phẩm
211: Tài sản cố định hữu hình
2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
2112: Máy móc, thiết bị
2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118: TSCĐ khác
212: Tài sản cố định thuê tài chính
214: Hao mòn TSCĐ
2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
21411: Hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc
21412: Hao mòn máy móc, thiết bị
21413: Hao mòn phương tiện vận tải, vật truyền dẫn
21414: Hao mòn thiết bị, dụng cụ quản lý
21418: Hao mòn TSCĐ khác
2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
241: XDCB dở dang

2411: Mua sắm TSCĐ
2412: Xây dựng cơ bản
2413: Sửa chữa lớn TSCĐ
242: Chi phí trả trước dài hạn
311: Vay ngắn hạn
315: Nợ dài hạn đến hạn trả
331: Phải trả cho người bán
333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331: Thuế TGTG phải nộp
3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338: Các loại thuế khác
3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334: Phải trả người lao động
3341: Phải trả công nhân viên
3348: Phải trả người lao động khác
335: Chi phí phải trả
337: Thanh toán theo tiến độ KH hợp đồng XD
338: Phải trả, phải nộp khác
3382: Kinh phí công đoàn
3383: Bảo hiểm xã hội
3384: Bảo hiểm y tế
3385: Phải trả về cổ phần hoá
3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3388: Phải trả, phải nộp khác
341: Vay dài hạn
342: Nợ dài hạn
351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
352: Dự phòng phải trả
411: Nguồn vốn kinh doanh

4111: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112: Thặng dư vốn cổ phần
412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
414: Quỹ đầu tư phát triển
415: Quỹ dự phòng tài chính
418: Các quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
4181: Quỹ khen thưởng ban điều hành công ty
419: Cổ phiếu quỹ
421: Lãi chưa phân phối
431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311: Quỹ khen thưởng
4312: Quỹ phúc lợi
4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
441: Nguồn vốn đầu tư XDCB
511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111: Doanh thu bán hàng
5112: Doanh thu bán các thành phẩm
515: Doanh thu hoạt động tài chính
621: Chi phí NL, VL trực tiếp
622: Chi phí nhân công trực tiếp
623: Chi phí sử dụng máy thi công
6231: Chi phí nhân công
6232: Chi phí vật liệu
6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
6234: Chi phí khấu hao máy thi công
6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238: Chi phí bằng tiền khác
627: Chi phí sản xuất chung
6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
6272: Chi phí vật liệu

6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278: Chi phí bằng tiền khác
632: Giá vốn hàng bán
635: Chi phí tài chính
642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421: Chi phí nhân viên quản lý
6422: Chi phí vật liệu quản lý
6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
6425: Thuế, phí, lệ phí
6426: Chi phí dự phòng
6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428: Chi phí bằng tiền khác
711: Thu nhập khác
811: Chi phí khác
821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
911: Xác đinh kết quả kinh doanh
N001: Tài sản thuê ngoài
N002: Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
N003: Hàng hoá nhận bán hộ, nhận kỹ gửi
N004: Nợ khó đòi đã xử lý
d. Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế
toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ phát sinh trên

sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư
của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Số liệu ghi trên sổ cái vào bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài
chính.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký CTGS
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo
Tài chính
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàngngày
Ghi cuốitháng
Quan hệ đối chiếu
e. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán
Công ty xây dựng hệ thống báo cáo tài chính theo quy định hiện hành Nhà
nước do Bộ tài chính ban hành. Hệ thống báo cáo của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Cuối niên độ kế toán năm Báo cáo tài chính của công ty được nộp cho:
- Cơ quan Thuế: Cục thuế Bắc Giang
- Sở Tài Chính Bắc Giang

- Cục Thống kê Bắc Giang
- Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang
- Lưu công ty
Ngoài việc phải nộp báo cáo tài chính theo năm, kế toán phải nộp báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo quý cho Hội đồng quản trị công ty
nắm bắt được hiện trạng của công ty. Giúp cho ban lãnh đạo công ty nắm bắt được
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó đưa ra được kế hoạch
sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn trong những tháng tiếp theo và sửa đổi, chấn
chỉnh những mặt còn hạn chế để đạt kết quả tốt hơn. Qua đó ban giám đốc công ty
có thể đưa ra phương án để giải quyết những vấn đề khó khăn công ty đang gặp
phải, cũng như những thuận lợi đang có của công ty để công ty đạt kết quả tốt hơn
trong kinh doanh.
2. Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
2.1. Đặc điểm và các yếu tố cấu thành chi phí sản xuất của công ty
a. Đặc điểm:
+Chi phí sản xuất dàn trải cho nhiều công trình, vốn đầu tư lớn.
+Doanh thu ghi nhận theo từng luồng tiền của từng công trình.
+Phương thức thi công theo mô hình hỗn hợp vừa thủ công vừa bằng máy.
b. Các yếu tố cấu thành chi phí sản xuất:
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí máy thi công
Chi phí sản xuất chung
2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất hạch toán theo từng công trình cụ thể và từng hạng mục
công trình. Để minh hoạ quá trình tính giá thành của công ty sau đây em xin trình
bày về việc tính giá thành của công trình Sở Thương Mại và Du Lịch
2.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu sản xuất
a. Chi phí nguyên vật liệu do công ty cung cấp
Để chủ động cho sản xuất, thi công công trình, đảm bảo tiến độ và ổn định

tương đối đơn giá vật liệu tráng rủi do trong thi công, công ty luôn dự trữ một
lượng vật tư cần thiết đáp ứng ngay cho các đơn vị thi công, công trình và tránh
các hiện tượng giá cả vật liệu đột biến hoặc khan hiếm ảnh hưởng đến giá thành
công trình và tiến độ thi công.
Hàng tháng căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư của các công trình công ty cử
cán bộ cung ứng liên hệ ký hợp đồng trực tiếp với các đơn vị cung ứng vật tư mua
một số vật tư chủ yến như: Xi măng, sắt thép, vv… Chuyển vào kho công ty dự trữ
hoặc chuyển thẳng đến công trình phục vụ thi công trực tiếp.
Khi đội có nhu cầu về vật tư đề nghị công ty cung cấp căn cứ vào đơn đề
nghị của đội, đối chiếu với dự trù kế hoạch phân bổ, kế toán vật tư viết phiếu xuất
vật tư. Căn cứ vào phiếu xuất kho xuất theo chứng từ làm cơ sở xuất kho là phiếu
xuất vật tư.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Bộ phận:
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 02 năm 2008
Số:
Nợ: 621
Có: 152
-Họ và tến người nhận hàng : Phùng Chí Kiên Địa chỉ: Đội xây dựng số 7
-Lý do xuất kho : Xuất dùng cho CT Sở Thương Mại và Du Lịch
-Xuất tại kho : Vật tư công ty Địa điểm: TP Bắc Giang
Tên hiệu quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất (VNĐ)
Xi măng HT P400 Tấn 5 5 780.000 3.900.000
Gạch lát hoa sứ TQ Viên 10.000 10.000 4.500 45.000.000
Xi măng trắng HT Kg 200 200 1.500 300.000

Cộng 49.200.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): bốn mươi chín triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 02 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Hằng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư kế toán tiến hành phân loại và
ghi vào sổ chi tiết vật liệu theo từng đội từng công trình trên cơ sở chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ được lập ngay sau khi thủ tục xuất vật tư trong ngày hoàn
chỉnh. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào một chứng từ ghi sổ theo chi tiết từng
công trình, hạng mục công trình căn cứ vào phiếu xuất khi vật tư kế toán vào
chứng từ ghi sổ.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 02 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú

Nợ Có
Xuất vật tư cho công trình sở
TM & DL
621 152
49.200.000
Cộng 49.200.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Để cung cấp kịp thời cho thi công, cũng có thể công ty cử cán bộ cung tiêu
nhận vật tư của đơn vị bán và chuyển thẳng đến đơn vị thi công phục vụ sản xuất.
Khi nhu cầu cần thiết phải cung cấp vật tư cho đội ngay mặt khác giảm bớt các chi
phí không cần thiết về nhập kho vật tư, cán bộ cung ứng nhận vật tư và giao cho
đội. Chứng từ kế toán để phục vụ ghi sổ bao gồm:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (giao khách hàng)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MH/2008B
Ngày 06 tháng 02 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty cung ứng và sản xuất vật liệu xây dựng, Bắc
Giang
Địa chỉ: TP Bắc Giang
Số tài khoản: 710A-000036
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng: Phùng Chí Kiên
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
Địa chỉ: TP Bắc Giang

Số tài khoản 7901-0059K
Hình thức thanh toán: Mã số:
ĐVT: đồng
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Panel A36-U/3 Tấm 138 142.428 19.655.064
2 Panel A39-U/2 Tấm 26 157.272 4.089.072
3 Vận chuyển cầu gác 3.250.000
Cộng tiền hàng: 26.994.136đ
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 2.699414đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 29.693.550đ
- Số tiền bằng chữ: Hai mươi chín triệu sáu trăm chín mươi ba nghìn năm
trăm năm mươi đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Khi vật tư chuyển thẳng tới công trình không qua kho, cán bộ vật tư phải lập
biên bản bàn giao nhận vật tư với đội thi công. Từ những chứng từ trên kế toán lập
chứng từ ghi sổ:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
Ngày 06 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu

Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Mua vật liệu chuyển tới công
trình sở TM & DL
621
133
112 26.994.136
2.699.414
Cộng 29.693.550
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
b. Chi phí nguyên vật liệu do đội mua.
Bởi đặc thù của ngành xây dựng là nơi sản xuất sản phẩm phân tán xa công
ty, do vậy việc cung cấp vật tư từ kho công ty cho các công trình gặp rất nhiều
phức tạp và tốn kém nếu giá cả vật tư trên thị trường không ổn định.
Việc hạch toán khoản chi này được tiến hành như sau:
Khi công ty xuất tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc ủy quyền cho đội ứng
tiền của chủ dự án. Căn cứ vào kế hoạch và tiến độ thi công, đề nghị cấp vốn của
đội kế toán viết phiếu chi, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm quyền ứng của bên chủ dự án
cho đội.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Bộ phận:
Mẫu số: 03- TT
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

×