Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Phật giáo Nam Tông Khmer trong bối cảnh thống nhất và hội nhập của Phật giáo Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.17 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>42 Nghiên cứu Tôn giáo. Số 5 - 2008 </i>



phật giáo nam tông khmer



trong bối cảnh thống nhất v hội nhËp


cđa phËt gi¸o viƯt nam



iệt Nam lμ một quốc gia thống
nhất, đa dân tộc. Đồng bμo Khmer
Nam Bộ lμ một trong cộng đồng 54 dân tộc
anh em, lμ c− dân có mặt lâu đời trên vùng
đất Nam Bộ, với dân số hiện nay khoảng 1,3
triệu ng−ời. Đồng bμo dân tộc Khmer sống
tập trung nhất ở các tỉnh, thμnh phố khu
vực miền Tây Nam Bộ, một bộ phận sống ở
Thμnh phố Hồ Chí Minh vμ các tỉnh miền
Đơng Nam Bộ. Ng−ời Khmer có tiếng nói vμ
chữ viết khá hoμn chỉnh, có nền văn hố
phong phú vμ đa dạng.


Phật giáo Nam Tơng lμ tơn giáo chính
thống của dân tộc Khmer. Văn hoá của
Phật giáo ảnh h−ởng nhiều đến đời sống
tinh thần vμ trở thμnh yếu tố chi phối t−
t−ởng, tình cảm của cộng đồng dân c−.
Ngơi chùa lμ nơi sinh hoạt tín ng−ỡng,
nơi dạy chữ dân tộc, dạy văn hoá vμ cũng
lμ trung tâm sinh hoạt cộng đồng của
đồng bμo Khmer. Theo số liệu thống kê
gần đây, toμn vùng Nam Bộ có 453 chùa
với khoảng 10.000 s− sãi, trong đó có 53


hoμ th−ợng, 60 th−ợng toạ vμ 596 đại
đức. Quản lí điều hμnh các hoạt động
Phật sự, vận động trong giới chức sắc vμ
Phật tử có Mêkon, Ban Trị sự vμ Hội
Đoμn kết S− sãi Yêu n−ớc các tỉnh, thμnh
phố. Hiện nay, tỉnh Trμ Vinh có Hội
Mêkon. Trong Ban Trị sự Phật giáo các
tỉnh, thμnh phố đều có các vị chức sắc của
Phật giáo Nam Tông lμ thμnh viên. 7/9


<b>Dơng Nhơn(*)</b>


tỉnh, thnh phố trong khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long có Hội Đon kết S sÃi Yªu n−íc.


S− sãi vμ đồng bμo Phật tử Khmer
Nam Bộ có truyền thống yêu n−ớc, cần
cù, sáng tạo trong lao động, có ý thức
nâng cao dân trí, xây dựng khối đoμn kết,
dũng cảm trong đấu tranh vμ mơ −ớc đến
một xã hội bình đẳng, tự do, công bằng,
bác ái. D−ới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh
sáng lập vμ rèn luyện, truyền thống đó
ngμy cμng phát huy mạnh mẽ, trở thμnh
sức mạnh to lớn trong công cuộc đấu
tranh giμnh độc lập dân tộc cũng nh−
trong sự nghiệp xây dựng vμ bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.



Thực hiện chính sách bình đẳng, đoμn
kết, t−ơng trợ, giúp nhau cùng phát triển,
với t− t−ởng chiến l−ợc đại đoμn kết dân
tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh, s− sãi vμ
đồng bμo Phật tử Khmer đã có nhiều
đóng góp trong sự nghiệp dựng n−ớc vμ
giữ n−ớc. Theo lời kêu gọi của Chủ tịch
Hồ Chí Minh, trong cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm, thông qua các cuộc vận
động của cách mạng, vùng đồng bμo
Khmer Nam Bộ đã xuất hiện nhiều
phong trμo đấu tranh chống xâm l−ợc.


*. Hoà th−ợng, Phó Chủ tịch Hội đồng Trị sự Trung
−ơng Giáo hội Phật giáo Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>D−¬ng Nhơn. Phật giáo Nam tông Khmer 43 </i>



Nịng cốt trong các phong trμo đó lμnhững
chức sắc tiêu biểu, trí thức tơn giáo lμ
ng−ời dân tộc Khmer.


Sau ngμy 30/4/1975, Miền Nam hoμn
toμn giải phóng, thống nhất đất n−ớc, các
tổ chức Phật giáo hai miền thống nhất
mở đại hội vμ tổ chức thμnh Giáo hội
Phật giáo Việt Nam, có Hiến ch−ơng vμ
ch−ơng trình hoạt động của Giáo hội.
Phật giáo Nam Tông Khmer đã tham gia
đại hội với t− cách lμ thμnh viên trong


ngôi nhμ chung của Giáo hội Phật giáo
Việt Nam với tính biệt truyền của một hệ
phái. Từ ngμy thống nhất đến nay, nhiều
vị chức sắc tiêu biểu của Phật giáo Nam
Tông Khmer đã đ−ợc đại hội lần l−ợt suy
tôn vμo Hội đồng Chứng minh Trung
−ơng Giáo hội Phật giáo Việt Nam nh−
Hoμ th−ợng Maha Thạch Srây, Hoμ
th−ợng Thạch Som, Hoμ th−ợng Châu
Mum, Hoμ th−ợng Danh Nh−ỡng, Hoμ
th−ợng D−ơng Nhơn. Phật giáo Nam
Tông vμ Hội Đoμn kết S− sãi Yêu n−ớc
tiếp tục phát huy truyền thống cách
mạng góp phần tích cực trong sự nghiệp
xây dựng vμ bảo vệ Tổ quốc.


Trải qua các thời kì đấu tranh cách mạng
lâu dμi cũng nh− trong công cuộc xây dựng
vμ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, hầu hết s− sãi vμ đồng bμo Phật tử
Khmer, mμ nòng cốt lμ các vị chức sắc tiêu
biểu, khẳng định rõ vị thế vμ vai trị của
mình, tích cực tham gia các phong trμo cách
mạng tại địa ph−ơng. Vận động s− sãi vμ
đồng bμo Phật tử Khmer phát huy truyền
thống yêu n−ớc, tinh thần đoμn kết, tự lực,
tự c−ờng, chấp hμnh tốt chủ tr−ơng, đ−ờng
lối của Đảng, chính sách vμ pháp luật của
Nhμ n−ớc. Tham gia phát triển kinh tế xã
hội, xố đói giảm nghèo, nâng cao dân trí,


giữ gìn vμ phát huy bản sắc văn hóa truyền
thống của dân tộc. Động viên s− sãi vμ đồng
bμo Khmer h−ởng ứng cuộc vận động toμn
dân đoμn kết xây dựng đời sống văn hoá ở
khu dân c−. Củng cố khối đại đoμn kết dân
tộc, giữ vững an ninh chính trị vμ trật tự an
toμn xã hội vùng dân tộc.


Ngμy nay, trong công cuộc đổi mới do
Đảng khởi x−ớng vμ lãnh đạo, s− sãi vμ
đồng bμo Phật tử Khmer thể hiện tinh
thần phấn khởi, tin t−ởng vμo chính sách
đổi mới về tơn giáo, dân tộc của Đảng vμ
Nhμ n−ớc. Thấy rõ quan điểm, chủ
tr−ơng, chính sách của Đảng vμ Nhμ n−ớc
Việt Nam về tôn giáo lμ phù hợp vμ đúng
đắn thể hiện chính sách nhất quán bảo
đảm quyền tự do tín ng−ỡng tơn giáo vμ
khơng tín ng−ỡng tơn giáo của công dân.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp
hμnh Trung −ơng Đảng khố IX về tơn
giáo xác định: “Tín ng−ỡng tơn giáo lμ
nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân
dân đang vμ sẽ tồn tại cùng dân tộc trong
quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
n−ớc ta”. Nghị quyết Đại hội X của Đảng
cũng nêu rõ: “Đồng bμo các tôn giáo lμ bộ
phận quan trọng của khối đại đoμn kết
toμn dân tộc, thực hiện chính sách nhất
quán tôn trọng vμ bảo đảm quyền tự do


tín ng−ỡng, theo hoặc khơng theo tơn giáo
của cơng dân, quyền sinh hoạt tơn giáo
bình đẳng theo pháp luật”.


Đ−ợc sự quan tâm của Đảng vμ Nhμ
n−ớc, trực tiếp lμ sự chỉ đạo của các cấp
uỷ Đảng, chính quyền, các ban ngμnh,
đoμn thể ở địa ph−ơng đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế
xã hội ở vùng tôn giáo vμ dân tộc nói
chung, vùng đồng bμo Phật tử Khmer
Nam Bộ nói riêng. Nhờ đó, đời sống vật
chất vμ tinh thần của đồng bμo từng b−ớc
đ−ợc cải thiện, dân trí đ−ợc nâng lên, văn
hố của dân tộc đ−ợc bảo tồn vμ phát
huy, tôn giáo truyền thống của dân tộc
đ−ợc tạo điều kiện hoạt động trong khuôn
khổ pháp luật. Các vị chức sắc lãnh đạo
Hội Đoμn kết S− sãi Yêu n−ớc các cấp
hoạt động đúng Điều lệ, tơn chỉ mục đích
của Hội, phù hợp với chủ tr−ơng, đ−ờng lối
của Đảng, chính sách vμ pháp luật của
Nhμ n−ớc, theo ph−ơng châm “Đạo pháp -
Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội”. Nhiều ngôi
chùa Khmer đ−ợc Nhμ n−ớc công nhận lμ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>44 Nghiên cứu Tôn giáo. Số 5 - 2008 </i>



Di tích Lịch sử - Văn hố. Các chùa có
nhiều đóng góp cho sự nghiệp cách mạng


đ−ợc hỗ trợ kinh phí để sửa chữa vμ xây
dựng mới. Việc học hμnh của các nhμ s−,
việc in ấn kinh sách Phật giáo để phục vụ
tu hμnh vμ việc tổ chức các lễ hội tôn giáo,
dân tộc đ−ợc các cấp chính quyền vμ ban
ngμnh chức năng tạo điều kiện vμ hỗ trợ.


Cùng với chính quyền vμ đoμn thể các
cấp, các vị chức sắc trong Phật giáo
Khmer Nam Tơng tích cực tun truyền,
vận động s− sãi vμ đồng bμo Phật tử thực
hiện chủ tr−ơng của Đảng, chính sách vμ
pháp luật của Nhμ n−ớc, tham gia tốt các
phong trμo cách mạng tại địa ph−ơng,
nhất lμ lĩnh vực xố đói giảm nghèo,
nâng cao dân trí, bảo tồn vμ phát huy văn
hố dân tộc, giữ gìn an ninh trật tự vμ
góp phần vμo việc xây dựng khối đại đoμn
kết tôn giáo vμ dân tộc.


Bên cạnh những kết quả đạt đ−ợc nêu
trên, trong thời kì hội nhập quốc tế, đẩy
mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hoá của đất n−ớc hiện nay, Phật giáo
Nam Tông Khmer cũng đối mặt với một
số vấn đề cần đ−ợc quan tâm nh−:


- Các thế lực thù địch ln tìm cách
tác động, móc nối, lơi kéo s− sãi vμ đồng
bμo Phật tử Khmer để thực hiện ý đồ xấu,


xuyên tạc vμ bôi nhọ chính sách tơn giáo
vμ dân tộc của Đảng vμ Nhμ n−ớc.


- Hộ nghèo còn chiếm tỉ lệ cao, việc
thích nghi với cơ chế thị tr−ờng cịn nhiều
bất cập, thiếu thông tin, việc ứng dụng
các thμnh tựu khoa học kĩ thuật còn thấp
kém, chuyển dịch kinh tế nơng nghiệp
cịn lúng túng, dịch bệnh, thiên tai
th−ờng diễn ra, giá cả biến động từng lúc
bất lợi cho nông dân. Việc đμo tạo nghề,
giải quyết việc lμm, xuất khẩu lao động
cịn q ít. Việc bảo tồn vμ phát huy văn
hoá truyền thống có mặt cịn khó khăn.
Hiệu quả cơng tác giáo dục đμo tạo vùng
dân tộc cịn thấp. Ch−ơng trình giảng
dạy, hiệu quả dạy học trong hệ thống các
tr−ờng chùa cịn nhiều bất cập, ch−a đ−ợc


quản lí vμ chỉ đạo thống nhất lμ những
khó khăn chung cho Phật tử Khmer.


- Những yếu kém của Phật giáo Nam
Tơng, những khó khăn về mặt giáo
quyền, tình trạng thiếu liên thơng trong
việc tu học của các nhμ s−, sự không
thống nhất trong tổ chức lễ hội tôn giáo,
dân tộc. Sự yếu kém trong quản lí, điều
hμnh cơ sở thờ tự vμ hoạt động Phật sự
chậm đ−ợc khắc phục. Những khó khăn


trong hoạt động của Hội Đoμn kết S− sãi
Yêu n−ớc, của Tr−ờng Bổ túc văn hoá -
Pali Trung cấp Nam Bộ, nhất lμ của Học
viện Phật giáo Nam Tông mới đ−ợc thμnh
lập tuy đ−ợc các ban ngμnh chức năng vμ
địa ph−ơng quan tâm giúp đỡ nh−ng ch−a
căn cơ. Một số nơi trong vùng dân tộc cịn
có những hoạt động tơn giáo với m−u cầu
lợi ích vật chất lμm ảnh h−ởng xấu đến
phong tục, tập quán truyền thống của
dân tộc. Có nơi, một số s− sãi trẻ do nhận
thức thấp kém đã bị kẻ xấu lợi dụng gây
mất trật tự an toμn xã hội lμm ảnh h−ởng
đến vị trí vμ vai trị của Phật giáo Nam
Tơng vμ cộng đồng dân tộc Khmer.


- Trình độ năng lực hạn chế của các
nhμ s− vμ chức sắc trong Phật giáo Nam
Tơng có phần ảnh h−ởng đến các mặt
hoạt động, nhất lμ trong việc bảo tồn,
phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, các
hoạt động xã hội trong tiến trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá đất n−ớc vμ
trong hội nhập kinh tế thế giới hiện nay.


Từ thực trạng trên, đối với vấn đề Phật
giáo Nam Tông Khmer trong bối cảnh
thống nhất vμ hội nhập của Phật giáo Việt
Nam, tơi xin có một số kiến nghị, đề xuất
nh− sau:



1. Cần nắm chắc tâm t−, nguyện vọng
của s− sãi vμ đồng bμo Phật tử Khmer,
diễn biến tình hình trong vùng dân tộc,
nhất lμ những vấn đề bức xúc của địa
ph−ơng để kịp thời tham m−u, đề xuất
với cấp uỷ, chính quyền những giải pháp
giải quyết kịp thời không để nảy sinh
phức tạp có tính điểm nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>D−¬ng Nh¬n. Phật giáo Nam tông Khmer 45 </i>



2. Tiếp tục thực hiện tốt chính sách phát
triển kinh tế - xã hội một cách toμn diện
với mức đầu t− thích hợp đối với vùng dân
tộc, tơn giáo vμ địa bμn khó khăn để sớm
thu hẹp sự chênh lệch về các mặt giữa các
dân tộc, tôn giáo trên địa bμn.


3. Thấy rõ tính đặc thù trong quan hệ
giữa tơn giáo với dân tộc của đồng bμo
Khmer vμ truyền thống cách mạng của
Phật giáo Nam Tơng để có cách nhìn
nhận đúng đắn đối với các chức sắc trong
cộng đồng dân tộc vμ giải quyết tốt mối
quan hệ tôn giáo vμ dân tộc. Tiếp tục
phát huy vai trò của Hội Đoμn kết S− sãi
Yêu n−ớc trong việc quản lí, điều hμnh, tổ
chức các hoạt động của Phật giáo, vận
động giới s− sãi vμ đồng bμo Phật tử,


nhất lμ vai trò của các vị chức sắc tiêu
biểu. Cho phép thμnh lập Hội Đoμn kết
S− sãi Yêu n−ớc các tỉnh An Giang vμ
Vĩnh Long, trên cơ sở đó hình thμnh Hội
Đoμn kết S− sãi Yêu n−ớc cấp cao hơn
tỉnh để thống nhất Điều lệ, thống nhất
quản lí vμ điều hμnh các cấp Hội trong
khu vực đối với các hoạt động tôn giáo,
việc học hμnh của các nhμ s−, các lễ hội
truyền thống của dân tộc.


4. Có chính sách đặc thù đối với Phật
giáo Nam Tông Khmer, nhất lμ trong việc
kiện toμn tổ chức trực thuộc Giáo hội
Phật giáo Việt Nam với t− cách lμ một hệ
phái có tính biệt truyền hoạt động theo
Hiến ch−ơng của Giáo hội. Thống nhất
quản lí, điều hμnh về mặt giáo quyền có
tính biệt truyền vμ đặc thù của tôn giáo
dân tộc. Xây dựng vμ thống nhất quản lí
có tính liên thông giữa các cấp học trong
việc tổ chức dạy học của các nhμ s−
Khmer tại các tr−ờng chùa. Tiếp tục hỗ
trợ vμ tạo điều kiện cho Tr−ờng Bổ túc
văn hoá - Pali Trung cấp Nam Bộ vμ Học
viện Phật giáo Nam Tông hoạt động có
hiệu quả. Có chính sách bồi d−ỡng về vật
chất vμ tinh thần cho các chức sắc tiêu


biểu. Khen th−ởng kịp thời đối với các


chùa Khmer, các nhμ s− có cơng trong
kháng chiến cũng nh− trong sự nghiệp
xây dựng vμ bảo vệ Tổ quốc hiện nay.


5. Tăng c−ờng công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục các chủ tr−ơng, chính
sách, pháp luật của Đảng vμ Nhμ n−ớc, ý
thức trách nhiệm trong việc xây dựng vμ
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa đối với s− sãi vμ đồng bμo Phật tử
Khmer. Phát động sâu rộng phong trμo
quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc, xây
dựng trật tự an ninh vững chắc nhằm
ngăn chặn kịp thời những biểu hiện lợi
dụng tôn giáo để hoạt động bất chính vμ
nhất lμ chặn đứng những thế lực thù địch
lợi dụng vấn đề tôn giáo để phá hoại khối
đại đoμn kết, lμm ảnh h−ởng đến an ninh
chính trị, trật tự an toμn xã hội.


6. Tăng c−ờng công tác đμo tạo, bồi
d−ỡng, nghiên cứu đối với Phật giáo Nam
Tông Khmer nhằm nâng cao trình độ cho
các nhμ s−, nhất lμ các chức sắc, các trụ
trì một cách toμn diện cả về Phật học vμ
thế học để tiếp tục phát huy vai trò của
Phật giáo trong cộng đồng dân tộc.
Nghiên cứu từng b−ớc tiến tới việc chuẩn
hoá về đức độ vμ năng lực đối với các vị
trụ trì của Phật giáo Nam Tơng để nâng


chất l−ợng sinh hoạt tơn giáo, quản lí cơ
sở thờ tự, điều hμnh các lễ hội tôn giáo,
dân tộc trong nhμ chùa vμ trong cộng
đồng dân c−.


7. Giáo hội Phật giáo Việt Nam cần
tăng c−ờng công tác nghiên cứu, bồi
d−ỡng kiến thức cho Phật giáo Nam Tông
về quan hệ giữa các tôn giáo trong n−ớc
vμ ngoμi n−ớc. Chú trọng việc giao l−u
giữa các tôn giáo trong n−ớc vμ quan hệ
với Phật giáo các n−ớc trong khu vực để
xây dựng tốt quan hệ đoμn kết với các tôn
giáo bạn vμ mở rộng giao l−u với Phật
giáo các n−ớc trong khu vực./.


</div>

<!--links-->

×