THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍSẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TYCỔ PHẦN VĂN PHỊNG
PHẨM CỬU LONG
2.1. Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần
VVP Cửu Long:
Yêu cầu của công tác tập hợp chi phí sản xuất là phải phản ánh đầy đủ, chính
xác và kịp thời các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, đồng thời đảm bảo
cung cấp đầy đủ, kịp thời các số liệu cần thiết cho cơng tác tính giá thành sản
phẩm.
Để đáp ứng nhu cầu của cơng tác tập hợp chi phí sản xuất thì điều quan trọng
là phải xác định được đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh, trình độ cũng
như yêu cầu về quản lý là u cầu lớn có tính chất lâu dài đối với cơng tác kế tốn
nói chung và cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm nói riêng
trong mọi doanh nghiệp.
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất tại Cơng ty VPP Cửu Long:
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty VPP Cửu Long
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty là theo từng phân xưởng
2.2. Quy trình hạch tốn CPXS tại Cơng ty VPP Cửu Long
Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất là trực tiếp cho từng phân xưởng.
Theo phương pháp này, từ chứng từ gốc kế tốn tập hợp các chi phí liên quan
theo khoản mục: Nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản
xuất chung. Những chi phí liên quan trực tiếp đến phân xưởng nào thì kế tốn tiến
hàng tập hợp riêng cho phân xưởng đó, những chi phí liên quan đến nhiều phân
xưởng, Kế toán tiến hành tập hợp chung rồi phân bổ cho các phân xưởng theo chi
phí nguyên vật liệu chính tiêu hao.
Thời điểm kế tốn tiến hành tập hợp chi phí là cuối mỗi tháng. Nếu cuối tháng
mà sản phẩm chưa hồn thành nhập kho, thì Kế tốn vẫn tiến hành tập hợp chi phí
sản xuất vào cuối mỗi tháng là cơ sở đánh giá sản phẩm dở dang.
Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long tiến hành sản xuất rất nhiều
thành phẩm. Hiện nay, thành phẩm được sản xuất và tiêu thụ nhiều nhất là Vỏ bao
xi măng (vỏ bao PP). Vì vậy, để làm rõ quy trình hạch tốn chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm và kế toán tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả tiêu thụ của Cơng
ty, em xin lấy ví dụ cụ thể số liệu của thành phẩm Vỏ bao xi măng.
Việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện
máy bằng phần mềm Bravo 5.0 theo quy trình sau ( Sơ đồ 6 )
2.2.1. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu cần thiết trực tiếp tạo ra
sản phẩm hoàn thành. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp trong Cơng ty bao gồm: Chi phí
nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu.
Chi phí nguyên vật liệu chính trong Công ty bao gồm: Giá trị của các loại
nhựa pôlime, các loại giấy Crapt, hạt nhựa Taical, mực in, nẹp giấy, chỉ may,
….dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu phụ gồm: Băng dính, chi tiết máy may,…..
Chi phí nhiên liệu gồm: Giá trị của xăng, dầu điezen, năng lượng,
điện…….phục vụ cho việc vận hành máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải.
Phương pháp hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
Chứng từ ban đầu:
Công ty sử dụng các chứng từ ban đầu để hạch tốn chi phí ngun vật liệu
trực tiếp bao gồm các chứng từ sau:
Sơ đồ 6 : Trình tự hạch tốn chi sản xuất và tính giá thành:
- Bảng phân bổ tiền lượng, NVL, khấuNhập
hao chứng từ vào máy
- Phiếu nhập kho, xuất kho và các bảng kế xuất
- Các chứng từ mua ngồi, hố đơn GTGT….
Chứng từ trên máy
Sổ chi tiết các tài khoản 621,622
Xử lý của phần mềm Bravo 5.0
Nhật ký chung
Sổ chi tiết tổng hợp các tài khoản 621,
Sổ cái các tài khoản 621, 622, 627, 154
Bảng cân đối số phát sinh
: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ
: Đối chiếu
- Phiếu yêu cầu sử dụng vật tư
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
Hệ thống báo cáo tài chính
- Các bảng kê nhập, xuất vật tư
- Các bảng phân bổ
- Phiếu chi
- Hoá đơn giá trị gia tăng,…
Sổ sách sử dụng:
Công ty mở sổ chi tiết TK 621 để hạch toán cho từng phân xưởng, Sổ Nhật ký
chung và Sổ cái TK 621.
Phương pháp hạch toán:
- Phương pháp tính giá nguyên vật liệu nhập và xuất kho:
+ Giá vật liệu nhập kho:
Khi tiến hành sản xuất sản phẩm, bộ phận kỹ thuật tính tốn nhu cầu của q
trình sản xuất, thơng báo cho phịng kế hoạch sản xuất tìm nguồn và tổ chức thu
mua vật tư. Khi vật tư về kho, thủ kho làm thủ tục nhập kho, khi có lệnh xuất thì
thủ kho làm thủ tục xuất kho.
Giá vật tư nhập kho được tính căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, các chi phí
vận chuyển, bốc dỡ và các khoản chiết khấu giảm giá ( nếu có) theo cơng thức:
Giá trị thực
Giá mua ghi
Chi phí thu
tế củavật
trên hố đơn
mua ko
liệu nhập
=
( ko bao gồm
-
bao gồm
Các khoản
-
giảm trừ
( nếu có)
kho
thuế GTGT)
VAT
Ví dụ: Theo hố đơn giá trị gia tăng số 0097506, ngày 02/02/2008, Công ty mua
giấy Crapt của Cơng ty cổ phần giấy Hồng Văn Thụ, giá mua chưa thuế là :
346.440.500đ, thuế GTGT 10% là: 34.644.050đ, tổng giá thanh tốn là:
373.557.250đ. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số giấy Crapt trên, Công ty đã trả bằng
tiền mặt là 8.022.525đ ( trong đó thuế GTGT 5% là 382.025 đ.)
Như vậy, giá trị thực tế của số giấy Crapt nhập kho = 346.440.500 – (8.022.525
– 382.025) = 338.800.000 đ
+ Giá vật liệu xuất kho:
Hiện tại, Công ty áp dụng phương pháp nhập trước- xuất trước để tính giá
nguyên vật liệu xuất tại kho Cơng ty. Phương pháp này phù hợp với tình hình thực
tế của Cơng ty vì nó hạn chế được sự biến động của giá cả thị trị trường và phù
hợp với hình thức kho phân tán.
Giá trị xuất kho vật liệu được tính theo cơng thức sau:
Giá trị thực
tế của vật
liệu xuất
Giá thực tế đơn vị
=
của vật liệu nhập kho
theo từng lần nhập
Số lượng vật liệu xuất
x
dùng trong kỳ thuộc số
lượng từng lần nhập
dùng
trước
kho
Ví dụ : Ngày 31/01/2008, kho PP ( kho của xí nghiệp bao bì ) cịn tồn kho 15.280
kg giấy Crapt với đơn giá 8.200 đ/kg.
Ngày 02/02/2008 mua 38.500 kg giấy Crapt với đơn giá 8.800 đ/kg.
Ngày 05/02/2008 xuất 43.281 kg giấy Crapt .
Giá trị giấy Crapt xuất kho đợc tính nh sau:
15.280 x 8.200 + 28.001 x 8.800 = 371.704.800 đ.
- Phương pháp hạch toán chi tiết:
Phương pháp thẻ song song được áp dụng để hạch tốn chi tiết ngun vật liệu.
Cán bộ phịng Kinh doanh – kế hoạch sản xuất mua vật tư về nhập kho, Kế
toán lập phiếu nhập kho làm 3 liên đặt giấy than viết một lần. Liên 1 lưu tại phòng
Kế toán, liên 2 chuyển xuống kho, thủ kho làm thủ tục nhập kho vật liệu, kiểm tra
chất lượng, số liệu vật liệu rồi ghi vào thẻ kho, liên 3 giao cho người bán để làm
thủ tục thanh toán.
Phần thuế GTGT: Cơng ty áp dụng hình thức tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ nên vật tư mua về nhập kho, phần thuế GTGT đầu vào ghi trên hoá
đơn được tập hợp vào TK 133.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu vật liệu thực tế và định mức tiêu hao vật
liệu, các quản đốc, tổ trưởng viết phiếu yêu cầu cấp vật tư. Sau đó phiếu này được
chuyển cho cán bộ kỹ thuật và phòng Kinh doanh - Kế hoạch sản xuất. Được phép
và có lệnh xuất vật tư của phịng Kế hoạch sản xuất, Kế toán viết phiếu xuất kho.
Mẫu chứng từ 01: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long
Địa chỉ: 536A – Minh Khai – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 02 năm 2008
Nợ:
TK 621
Có: TK 1521
Số : 011PPH
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Mạnh
Địa chỉ : Xí nghiệp bao bì
Lý do xuất kho: xuất để sản xuất vỏ bao xi măng
Xuất tại kho : kho PP
STT
A
1
2
Tên, nhãn hiệu, quy
Mã
Đơn
cách, phẩm chất, vật
số
vị
tư (SP hàng hố)
B
Giấy Crapt
Giấy Crapt
C
tính
D
Kg
Kg
Số lượng
u
Thực
cầu
xuất
1
2
15.280
28.001
Cộng
Đơn giá
Thành tiền
3
8.200
8.800
4
125.296.000
246.408.800
371.704.800
- Tổng số tiền (bằng chữ): Ba trăm bảy mươi mốt triệu bảy trăm linh bốn
nghìn tám trăm đồng
- Số chứng từ gốc kốm theo: 01
Người lập
Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất vật tư và ghi vào thẻ kho.
Định kỳ, thủ kho tập hợp các phiếu xuất kho và nhập kho để lập phiếu giao nhận
chứng từ nhập, xuất rồi gửi lên phịng Kế tốn. Kế tốn vật liệu căn cứ vào phiếu
giao nhận chứng từ xuất để lập Bảng kê xuất vật tư cho từng phân xưởng cụ thể
làm cơ sở để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng phân xưởng. (Biểu
số 2)
Biểu số 2: Bảng kê xuất vật tư tháng 02/ 2008 cho xí nghiệp bao bì
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ CHO XÍ NGHIỆP BAO BÌ
Tháng 02 năm 2008
C.từ
Ngày
Số
Diễn giải
Số tiền
TK
TK
Có
1521
PX
05/02/0
011PPH Xuất giấy Crapt cho anh
125.296.000
Nợ
621PP
PX
8
05/02/0
Mạnh
011PPH Xuất giấy Crapt cho anh
246.408.800
621PP
1521
PX
8
10/02/0
Mạnh
013PPH Xuất chỉ may
9.019.661
621PP
1521
………………….
018PPH Xuất mực in bao PP
4.951.241
621PP
1521
………..
Tổng cộng
1.537.531.789
8
…..
PX
15/02/0
8
….
Trên cơ sở bảng kê này, cuối tháng Kế toán vật tư lập Bảng luỹ kế nhập –
xuất – tồn cho từng danh điểm vật tư. Việc nhập các Bảng kê này giúp cho kế tốn
theo dõi được tình hình Nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu.
Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng được xác định như sau:
Trị giá
Giá trị NVL
tồn kho cuối
tháng
=
NVL tồn
kho đầu
tháng
Trị giá NVL
+
mua vào nhập
kho trong tháng
Trị giá NVL
-
xuất kho trong
tháng
Hàng tháng, kế tốn chi phí sẽ tổng hợp và kiểm tra chứng từ rồi nhập thẳng
dữ liệu vào máy là căn cứ để ghi sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và tính giá
thành đối với thành phẩm vỏ bao xi măng. Sau khi chứng từ được nhập vào máy,
phần mềm kế toán Bravo 5.0 sẽ tự phản ánh các nghiệp vụ vào sổ chi tiết TK 621 –
Xí nghiệp bao bì, sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 621 và hàng tháng kết chuyển sang
sổ chi tiết TK 154 của xí nghiệp bao bì và Sổ cái TK 154.( Biểu số 3; 4; 5)
Biểu số 3 : Sổ chi tiết tài khoản 621 – Xí nghiệp bao bì
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 02 năm 2008
TK 621 – CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
XÍ NGHIỆP BAO BÌ
C.từ
Ngày
Số
Diễn giải
1
2
3
4
Số dư đầu kỳ
Xuất giấy Crapt
cho sản xuất
Xuất chỉ may cho
sản xuất
…………….
Xuất mực in bao
PP cho sx
……………….
Kết chuyển chi
phí nguyên vật
liệu chính
Cộng số phát sinh
trong kỳ
Số dư cuối kỳ
PX
05/02/08 011PP
H
10/02/08 013PP
H
PX
…..
PX
15/02/08 018PP
H
……
PK
29/02/08
22
TK đối
ứng
5
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
6
7
1521
371.704.800
1521
9.019.661
1521
4.951.241
154PP
11.537.531.78
9
11.537.531.789 11.537.531.78
9
Đối với xưởng chai PET và tổ văn phòng phẩm cũng vào sổ chi tiết tài khoản
621- Xưởng chai PET và sổ chi tiết TK 621- Tổ văn phòng phẩm tương tự như
trên.
Sau khi dữ liệu được Kế toán nhập vào máy, phần mềm Bravo 5.0 sẽ phản ánh
các nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung.
Biểu số 4 : Sổ nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02 năm 2008
Ct
Ngày
Số
Diễn giải
TK
Phát sinh
Phát sinh Có
Nợ
xxx
xxx
Số trang trước
PN
02/02/08
036PPH
chuyển sang
Nhập NVL theo hoá
đơn
0097506
ngày
02/02/08
Giấy Crapt
1521
Thuế GTGT được khấu 133
346.440.500
34.644.050
trừ
Phải trả c.ty cổ phần 331
PX
05/02/08
011PPH
giấy Hồng Văn Thụ
HVT
Xuất
cho
KHSX
T2/2008
Chi phí NVL trực tiếp 621P
PX
10/02/08
013PPH
381.084.550
371.704.800
xí nghiệp bao bì
P
Giấy Crapt
1521
Xuất
cho
KHSX
T2/2008
Chi phí NVL trực tiếp 621P
xí nghiệp bao bì
Chỉ may
371.704.800
9.019.661
P
9.019.661
…….
PK
29/02/08
26
Kết chuyển chi phí
NVL
XN
bao
bì
621PP 154PP
CP sản xuất kinh 154P
11.537.531.7
doanh
89
dở
dang
xí P
nghiệp bao bì
Chi phí NVL trực tiếp 621P
11.537.531.78
Ct
Ngày
Số
Diễn giải
TK
Phát sinh
Phát sinh Có
Nợ
xí nghiệp bao bì
P
……………………….
…
9
Cộng chuyển trang
xxx
xxx
sau
Biểu số 5 : Sổ cái tài khoản 621
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 02 năm 2008
TÊN TÀI KHOẢN : CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 621
CT
PX
Ngày
Số
TK
Diễn giải
đối ứng
Số dư đầu kỳ
Xuất nhựa tráng
04/02/0
005PE
8
T
cho xưởng PET
………………
.
PX
05/02/0
011PP
PX
8
10/02/0
8
1521
224.885.852
Xuất giấy Crapt
1521
371.704.800
H
013PP
cho XN bao bì
Xuất chỉ may
1521
9.019.661
H
cho xí nghiệp
15/02/0
018PP
bao bì
Xuất mực
in 1521
4.951.241
8
H
bao PP cho XN
19/02/0
031VP
bao bì
……………
Xuất vật liệu 1521
8
P
cho
……
PX
…..
PX
Phát sinh nợ
phịng
tổ
văn
phẩm
để sxuất sphẩm
46.208.603
Phát sinh có
CT
….
PK
PK
Ngày
29/02/0
Số
22
Diễn giải
TK
đối ứng
……………….
K.c chi phí 154PP
8
NVLC của XN
29/02/0
bao bì T2/2008
Kết chuyển chi 154PE
8
23
Phát sinh nợ
Phát sinh có
11.537.531.789
433.178.161
phí NVLC của
xưởng chai PET
……
T2 /2008
…………
Cộng p.sinh
12.018.890.951
12.018.890.951
trong kỳ
Số dư cuối kỳ
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp
Nội dung chi phí nhân cơng trực tiếp:
Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh trong Cơng ty chính là hao phí lao động
sống mà Công ty đã bỏ ra để sản xuất các sản phẩm. Khi được tiền tệ hố thì nó là
khoản tiền mà Công ty đã chi ra để trả lương cho cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Việc hạch tốn đầy đủ và chính xác chi phí nhân cơng trực tiếp khơng chỉ có ý
nghĩa trong việc tính lương và trả lương chính xác cho người lao động và góp phần
vào việc hạ thấp giá thành sản phẩm mà nó cịn cung cấp thông tin hữu hiệu cho
quản lý, phản ánh nhu cầu thực sự tại mỗi phân xưởng để có biện pháp tổ chức sản
xuất thích hợp. Tổ chức tốt cơng tác tiền lương sẽ làm cho người lao động thấy rõ
sức lao động của mình được bù đắp như thế nào. Từ đó, họ có thể yên tâm làm việc
với năng suất cao hơn, giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu góp phần vào việc hạ giá
thành sản phẩm đồng thời đảm bảo cho thu nhập của người lao động.
Chi phí nhân cơng trực tiếp trong Cơng ty bao gồm: chi phí về lương chính,
lương phụ, phụ cấp trách nhiệm, lương ca3, lương làm thêm giờ,…của công nhân
trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo lương gồm KPCĐ, BHXH, BHYT.
Phương pháp xác định chi phí nhân cơng trực tiếp.
Hiện nay, Cơng ty áp dụng hai hình thức trả lương là trả lương theo thời gian
và trả lương theo sản phẩm.
Trả lương theo thời gian được áp dụng cho việc tính lương và trả lương cho
cán bộ gián tiếp ở Công ty, bộ phận quản lý gián tiếp tại các phân xưởng.
Trả lương theo sản phẩm được áp dụng đối với các bộ phận trực tiếp sản
xuất ra sản phẩm. Đây là hình thức trả lương phù hợp với đơn vị sản xuất, gắn
năng suất với thù lao lao động góp phần khuyến khích cơng nhân nâng cao năng
suất lao động.
Cụ thể cách tính lương nhân cơng trực tiếp ở Công ty như sau:
Tiền lương của nhân cơng trực tiếp được tính tốn trên cơ sở đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành. Để tổng
hợp kết quả lao động, tại mỗi phân xưởng, bộ phận sản xuất, nhân viên thống kê
phân xưởng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động. Trên cơ sở phiếu giao nhận sản
phẩm do các tổ gửi đến hàng ngày, nhân viên thống kê phân xưởng ghi kết quả lao
động của từng người, từng bộ phận vào sổ và cộng sổ, lập báo cáo kết quả lao động
gửi cho kế toán lao động tiền lương. Cuối tháng, căn cứ vào báo cáo kết quả lao
động của từng phân xưởng, kế toán lao động tiền lương lập Bảng thanh toán lương
cho từng phân xưởng; Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cho tồn cơng
ty.
Lương sản phẩm cho
từng cá nhân trực tiếp
sản xuất
Đơn giá tiền
=
lương cho một
đơn vị sản phẩm
Số lượng sản phẩm
x
thực tế hoàn thành
trong tháng
Lương
phải trả
=
Lương
sản phẩm
Lương cấp bậc
+
=
Lương
nghỉ phép
+
Lương
thêm giờ
Mức lương tối thiểu do
Nhà nước quy định
+
Lương
ca 3
x
+
Lương
nghỉ lễ,..
Hệ số cấp bậc
( Hiện nay, mức lương tối thiểu do nhà nước quy định là: 540.000đ).
Các tính các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất:
Các khoản trích theo lương trong Công ty bao gồm : BHXH, BHYT,
KPCĐ. Các khoản trích theo lương được tính theo cơng thức sau:
Đối với BHXH, BHYT = Tỉ lệ trích theo lương x Tiền lương cấp bậc
Đối với KPCĐ = Tỉ lệ trích theo lương x Tiền lương phải trả
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh tốn lương, kế tốn tiến hành tính tốn
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của cơng nhân sản xuất theo
tỉ lệ trích là 25%, trong đó:
- 20% BHXH được trích theo lương cấp bậc của cơng nhân trực tiếp sản
xuất. Trong đó 15% BHXH được hạch tốn vào chi phí nhân cơng trực tiếp, 5%
khấu trừ vào lương hàng tháng của công nhân trực tiếp sản xuất.
- 2% BHYT được trích theo lương cấp bậc của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Trong đó, 1% BHYT được hạch tốn vào chi phí nhân cơng trực tiếp, 1% trừ vào
lương hàng tháng của công nhân trực tiếp sản xuất.
- 3% KPCĐ được trích theo lương phải trả của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Trong đó, 1% KPCĐ được hạch tốn vào chi phí nhân cơng trực tiếp, 2% KPCĐ được khấu trừ vào lương hàng tháng của công nhân trực tiếp sản xuất, trong đó 1%
được hạch tốn vào quỹ Đồn hoặc quỹ Đảng( nếu có), 1% cịn lại được hạch tốn
vào quỹ Cơng Đồn của Cơng ty.
Ví dụ : Trong tháng 02/2008, đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm của bộ
phận tráng của xí nghiệp bao bì là: 30đ/ cái
Có tài liệu về tiền lương của anh Đào Quang Dân là công nhân sản xuất của
bộ phận tráng trong tháng 02/2008 như sau:
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng là: 49.497 ( cái)
Lương làm thêm giờ: 10.000đ
Lương ca 3 : 127.337 đ
Lương ngày nghỉ lễ: 221.192đ
Hệ số cấp bậc : 2,13
( Anh Dân là cơng nhân chưa vào tổ chức Đồn và tổ chức Đảng)
Như vậy, cách tính lương và các khoản trích theo lương của anh Dân như sau:
Lương sản phẩm của anh Dân là : 30 x 49.497 = 1.484.910 đ
Lương cơ bản của anh Dân = 540.000 x 2,13 = 1.150.200đ
Lương phải trả = 1.484.910 + 10.000 + 127.337 + 221.192 = 1.843.439đ
Do đó: KPCĐ được trích theo lương là : 3% x 1.843.439 = 55.303 đ
Trong đó: Tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp là: 1% x 1.843.439 =
18.434 đ
Nộp vào quỹ Cơng Đồn là : 1% x 1.843.439 = 18.434 đ
(Vì anh Dân khơng tham gia tổ chức Đồn, tổ chức Đảng, nên anh Dân khơng
phải nộp 1% phí Đồn, phí Đảng.)
BHYT được trích theo lương là: 2% x 1.150.200 = 23.004 đ
Biểu số 6: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 02/2008.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Ghi Có các TK
STT
Ghi
Nợ các TK
Cộng Có tài
TK 3382
TK 3383
Cộng có tài
khoản 334
(KPCĐ)
(BHXH +
khoản 338
BHYT)
1
1.
2.
3.
4.
2
TK 622
- Xí nghiệp bao bì
- Xưởng chai PET
……………….
TK 627
- Xí nghiệp bao bì
- Xưởng chai PET
……………..
TK 642
TK 334
Tổng cộng
3
4
5
6
237.009.083 4.740.181
214.240.818 4.284.816
15.853.377 317.067
37.926.295
27.590.353
6.531.758
42.666.476
31.875.169
6.848.825
54.000.000
53.500.000
3.500.000
6.214.369
4.206.277
2.008.092
7.294.369
5.206.277
2.078.092
158.521.718 1.634.930
18.989.381
449.530.801 7.455.111
Tháng 02 năm 2008
63.130.045
20.624.311
22.281.192
92.866.348
1.080.000
1.000.000
70.000
Trên cơ sở bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế tốn sẽ vào máy.
Từ đó, phần mềm kế tốn Bravo 5.0 sẽ xử lý để lên sổ chi tiết tài khoản 622, sổ
Nhật ký chung và sổ cái TK 622. (( Biểu số 7))
Trong đó : Tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp là : 1% x 1.150.200 = 11.502
đ
Khấu trừ vào lương của công nhân là : 1% x 1.150.200 = 11.502 đ
BHXH được trích theo lương là : 20% x 1.150.200 = 230.040đ
Trong đó: Tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp là: 15% x 1.150.200 =
172.530 đ
Khấu trừ vào lương của công nhân là : 5% x 1.150.200 = 57.510đ
Sau khi lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận, kế toán tiền lương sẽ lập
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cho tồn bộ Cơng ty để hạch tốn chi
phí nhân công trực tiếp.
Biểu số 7 : Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 02 năm 2008
TK 622 – CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP
XÍ NGHIỆP BAO BÌ
C.t
Ngày
TK đối
Phát sinh
Phát sinh
ừ
ứng
nợ
có
PK
Số dư đầu kỳ
Phân bổ tiền lương T2/2008 334PP
29/02/0
Số
V204
Diễn giải
214.240.818
8
cho cơng nhân trực tiếp sản
PK
29/02/0
V205
xuất của xí nghiệp bao bì
Trích BHXH tháng 2/2008
3383
27.590.353
PK
8
29/02/0
V206
Trích KPCĐ tháng 2/2008
3382
4.284.816
PK
8
29/02/0
25
Kết chuyển chi phí nhân 154PP
8
246.115.987
cơng trực tiếp của xí nghiệp
bao bì tháng 02/2008
Cộng số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
246.115.987 246.115.987
Đối với xưởng chai PET và tổ văn phòng phẩm cũng vào sổ chi tiết tài khoản
622- Xởng chai PET và sổ chi tiết TK 622- Tổ văn phòng phẩm tương tự như trên.
Sau khi dữ liệu được Kế toán nhập vào máy, phần mềm Bravo 5.0 sẽ phản ánh
các nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung. (Biểu số 8; 9)
Biểu số 8 : Sổ nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02 năm 2008
CT
PK
….
Ngày
29/02/08
Số
V204
Diễn giải
TK
Số trang trước chuyển sang
Trích tiền lương T2 /2008
Trích tiền lương T2 cho cơng 622PP
214.240.818
nhân xí nghiệp bao bì
Trích tiền lương T2 cho cơng 622PE
15.853.377
nhân xưởng chai PET
Trích tiền lương T2 cho nhân 627PP
53.500.000
viên quản lý xí nghiệp bao bì
…………….
Tiền lương tháng 2/2008
334
P.sinh Nợ
xxx
P.sinh Có
xxx
449.530.801
CT
Ngày
PK 29/02/08
PK
PK
29/02/08
29/02/08
Số
V205
V206
25
Diễn giải
TK
Trích BHXH T2/2008
Trích BHXH cho XN bao bì 622PP
Trích BHXH cho nhân viên 627PP
quản lý XN bao bì
……………
Bảo hiểm xã hội T2/2008
3383
Trích kinh phí cơng đồn T2
Trích KPCĐ cho XN bao bì
622PP
Trích KPCĐ cho cơng nhân 622PE
P.sinh Nợ
27.590.353
4.206.277
63.130.045
4.284.816
317.067
của xưởng chai PET
……….
KPCĐ tháng 2/2008
3382
K.c chi phí nhân cơng XN
bao bì 622PP 154PP
Chi phí sản xuất kinh doanh 154PP
7.455.111
246.115.987
dở dang
Chi phí nhân cơng xí nghiệp 622PP
bao bì
…………………
Cộng chuyển trang sau
….
P.sinh Có
246.115.987
xxx
xxx
2.2.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung
Nội dung các khoản mục chi phí sản xuất chung:
Nội dung các khoản mục chi phí của chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng
- Chi phí vật liệu phụ dùng cho phân xưởng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Chi phí bằng tiền khác.
Phương pháp xác định và nội dung hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất
chung:
Căn cứ xác định chi phí sản xuất chung là : Bảng phân bổ tiền l ương và Bảo
hiểm xã hội của nhân viên quản lý phân xưởng , Bảng kê xuất sử dụng vật liệu phụ
phục vụ phân xưởng sản xuất, Bảng trích khấu hao tài sản cố định, hoá đơn giá trị
gia tăng của các dịch vụ mua ngoài, phiếu chi.
Biểu số 9: Sổ cái tài khoản 622
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 02 năm 2008
TÊN TÀI KHOẢN : CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 622
C.từ
PK
PK
PK
PK
Ngày
Số
PK
PK
…..
Phát sinh
Phát sinh
đ.ứng
nợ
có
29/02/08
214.240.818
29/02/08
sản xuất xí nghiệp bao bì
V204 Trích tiền lương T2 cơng nhân 334PE
15.853.377
29/02/08
sản xuất xưởng chai PET
……………..
V205 Trích BHXH T2 cho cơng 3383
27.590.353
29/02/08
nhân sản xuất xí nghiệp bao bì
V205 Trích BHXH T2 cho cơng 3383
6.531.758
nhân sản xuất xưởng chai PET
……………….
29/02/08
V206 Trích KPCĐ T2 cho cơng 3382
4.284.816
29/02/08
nhân sản xuất xí nghiệp bao bì
V206 Trích KPCĐ T2 cho cơng 3382
317.067
nhân sản xuất xưởng chai PET
…………………
…
…
PK
TK
Số dư đầu kỳ
V204 Trích tiền lương T2 cơng nhân 334PP
…
….
PK
Diễn giải
29/02/08
29/02/08
25
Kết chuyển chi phí nhân cơng 154PP
246.115.987
26
T2/2008 của xí nghiệp bao bì
Kết chuyển chi phí nhân cơng 154PE
22.702.202
T2/2008 của xưởng chai PET
…………………..
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
279.675.559
279.675.559
Chi phí nhân cơng quản lý phân xưởng:
Nhân viên quản lý phân xưởng bao gồm: quản đốc, 2 phó quản đốc, thống kê.
Lương của các nhân viên quản lý phân xưởng tính theo lương sản phẩm. Chi phí nhân
viên quản lý phân xưởng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương. Số liệu
về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng được
lấy ở Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
Chi phí vật liệu phụ phục vụ phân xưởng:
Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trong trường hợp này tương tự như hạch
tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Biểu sổ 10 : Bảng kê xuất sử dụng vật liệu phụ
BẢNG KÊ XUẤT SỬ DỤNG VẬT LIỆU PHỤ
XÍ NGHỆP BAO BÌ
Tháng 02 năm 2008
C.từ
PX
Ngày
13/02/0
PX
8
15/02/0
PX
8
16/02/0
Số
025
Diễn giải
Xuất băng dính cho ông
Số tiền
2.518.600
028
Minh
Xuất chi tiết máy may cho 23.205.648 627PP
1522
029
chị Lựu
Xuất băng dính cho ơng
1522
5.448.210
TK Nợ
627PP
627PP
TK Có
1522
8
….
Minh
……………..
Tổng cộng
56.087.474
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý phân xưởng:
TSCĐ trong Cơng ty bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ th tài
chính.
Cơng ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính:
Nhà cửa, vật kiến trúc:
25 – 50 năm
Máy móc, thiết bị:
5 – 12 năm