Tải bản đầy đủ (.pdf) (275 trang)

Luận án Tiến sĩ Hóa học Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây máu chó trái dày (Knema pachycarpa) và cây máu chó đá (Knema saxatilis)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.44 MB, 275 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

TRẦN HỮU GIÁP

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC
CÂY MÁU CHÓ TRÁI DÀY (KNEMA PACHYCARPA) VÀ
CÂY MÁU CHÓ ĐÁ (KNEMA SAXATILIS)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

TRẦN HỮU GIÁP

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC
CÂY MÁU CHÓ TRÁI DÀY (KNEMA PACHYCARPA) VÀ
CÂY MÁU CHĨ ĐÁ (KNEMA SAXATILIS)


Chun ngành:

Hố học hữu cơ

Mã số:

9.44.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. Lê Nguyễn Thành
2. GS. TS. Nguyễn Văn Hùng

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là cơng trình nghiên cứu của tơi dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học của GS. TS. Nguyễn Văn Hùng và TS. Lê Nguyễn Thành. Các số
liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

Tác giả

Trần Hữu Giáp

i


LỜI CẢM ƠN

Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa
học và Cơng nghệ Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học, các đồng nghiệp, bạn
bè và gia đình.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc, sự cảm phục và kính trọng nhất tới GS. TS.
Nguyễn Văn Hùng và TS. Lê Nguyễn Thành - những người Thầy đã tận tâm hướng
dẫn khoa học, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong
suốt thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Hóa sinh biển cùng tập thể cán
bộ của Viện đã quan tâm giúp đỡ và đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong
suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ
cùng tập thể cán bộ của Học viện đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt
q trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn cán bộ Trung tâm Nghiên cứu và phát triển thuốcViện Hóa sinh biển về sự ủng hộ to lớn, những lời khun bổ ích và những góp ý
q báu trong việc thực hiện và hồn thiện luận án.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới tồn thể gia đình,
bạn bè và những người thân đã ln ln quan tâm, khích lệ, động viên tơi trong
suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Trần Hữu Giáp

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................3
1.1. Giới thiệu về chi Máu Chó (Knema) ....................................................................3
1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Máu chó (Knema) ...................................................3
1.1.2. Một số lồi máu chó đã đƣợc sử dụng trong y học cổ truyền các nƣớc Đông
Nam Á. ........................................................................................................................4
1.2. Các nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Knema .......................................5
1.2.1. Nghiên cứu trong nƣớc .....................................................................................5
1.2.2. Nghiên cứu trên thế giới....................................................................................5
1.2.2.1. Các hợp chất resorcinol ..................................................................................5
1.2.2.2. Các hợp chất anacardic acid ...........................................................................8
1.2.2.3. Các hợp chất cardanol ....................................................................................9
1.2.2.4. Các hợp chất acetophenone ..........................................................................11
1.2.2.5. Các hợp flavonoid ........................................................................................11
1.2.2.6. Các hợp lignan .............................................................................................13
1.2.2.7. Các hợp chất khác ........................................................................................15
1.3. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của chi Knema .......................................18
1.3.1. Hoạt tính chống ung thƣ ..................................................................................19
1.3.2. Hoạt tính liên quan đến hệ thần kinh ..............................................................21
1.3.3. Độc tính trên ký sinh trùng .............................................................................21
1.3.4. Hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm .............................................................21
1.3.5. Hoạt tính chống oxy hóa .................................................................................22
1.3.6. Hoạt tính kháng lao .........................................................................................22
1.3.7. Hoạt tính chống sốt rét ....................................................................................22
1.3.8. Hoạt tính liên quan đến giảm glucose máu .....................................................22
1.3.9. Hoạt tính chống viêm ......................................................................................22
1.4. Tác dụng ức enzyme acetylcholinesterase (AChE) ...........................................23
1.4.1. Sơ lƣợc về chứng rối loạn nhận thức ..............................................................23
1.4.2. Mối liên hệ giữa chứng sa sút trí tuệ và enzyme acetylcholinesterase ...........23
iii



1.4.3. Các hợp chất thiên nhiên có tác dụng ức chế AChE .......................................24
1.5. Giới thiệu về lồi máu chó trái dày và máu chó đá ............................................28
1.5.1. Đặc điểm thực vật lồi máu chó trái dày ........................................................28
1.5.2. Đặc điểm thực vật lồi máu chó đá .................................................................28
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................30
2.1. MẪU THỰC VẬT .............................................................................................30
2.1.1. Cây máu chó trái dày ......................................................................................30
2.1.2. Cây máu chó đá ...............................................................................................30
2.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN LẬP CÁC HỢP CHẤT .............................................30
2.2.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC) ..................................................................................30
2.2.2. Sắc ký lớp mỏng điều chế ...............................................................................30
2.2.3. Sắc ký cột (CC) ...............................................................................................31
2.3. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HĨA HỌC ...................................31
2.3.1. Điểm nóng chảy (Mp) .....................................................................................31
2.3.2. Độ quay cực ([α]D) ..........................................................................................31
2.3.3. Phổ hồng ngoại (IR) ........................................................................................31
2.3.4. Phổ khối lƣợng (MS).......................................................................................31
2.3.5. Phổ cộng hƣởng từ nhân (NMR).....................................................................31
2.3.6. Sắc ký khí khối phổ (GC/MS).........................................................................32
2.4. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH SINH HỌC.................................32
2.4.1. Phƣơng pháp đánh giá hoạt tính gây độc tế bào .............................................32
2.4.2. Phƣơng pháp đánh giá hoạt tính ức chế enzyme Acetylcholinesterase ..........34
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM ................................................................................36
3.1. PHÂN LẬP CÁC HỢP CHẤT TỪ LỒI MÁU CHĨ TRÁI DÀY .................36
3.1.1. Phân lập các hợp chất từ quả ...........................................................................36
3.1.2. Phân lập các hợp chất từ thân cành .................................................................39
3.1.3. Phân lập các hợp chất từ lá..............................................................................41
3.2. PHÂN LẬP CÁC HỢP CHẤT TỪ LỒI MÁU CHĨ ĐÁ ..............................45
3.2.1. Phân lập các hợp chất từ thân cành cây ..........................................................45

3.2.2. Phân lập các hợp chất từ lá cây .......................................................................47
iv


3.3. HẰNG SỐ VẬT LÝ VÀ DỮ KIỆN PHỔ CỦA CÁC CHẤT PHÂN LẬP
ĐƢỢC .......................................................................................................................49
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................56
4.1. Kết quả phân tích GC/MS cặn chiết n-hexan quả cây máu chó trái dày ...........56
4.2. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập từ cây máu chó trái dày .....................58
4.2.1. Hợp chất MC1: Knepachycarpic acid A (hợp chất mới) ................................58
4.2.2. Hợp chất MC2: Knepachycarpic acid B (hợp chất mới) ................................65
4.2.3. Hợp chất MC3: Knepachycarpanol A (hợp chất mới) ....................................70
4.2.4. Hợp chất MC4: Knepachycarpanol B (hợp chất mới) ....................................76
4.2.5. Hợp chất MC5: Knepachycarpasinol (hợp chất mới) .....................................81
4.2.6. Hợp chất MC6: (+)-Pinoresinol ......................................................................87
4.2.7. Hợp chất MC7: (+)-epi-Pinoresinol ...............................................................89
4.2.8. Hợp chất MC8: Piperitol .................................................................................91
4.2.9. Hợp chất MC9: Knepachycarpanone A (hợp chất mới) .................................92
4.2.10. Hợp chất MC10: Knepachycarpanone B (hợp chất mới) .............................97
4.2.11. Hợp chất MC11: Knepachycarpanol C (hợp chất mới) ..............................102
4.2.12. Hợp chất MC12: Globulol ..........................................................................106
4.2.13. Hợp chất MC13: β-Caryolanol....................................................................108
4.2.14. Hợp chất MC14: Biochanin A ....................................................................109
4.2.15. Hợp chất MC15: 5,7,3’-Trihydroxy-5’-methoxyl-isoflavone.....................110
4.2.16. Hợp chất MC16: Luteolin ...........................................................................112
4.2.17. Hợp chất MC17: Chrysoeriol ......................................................................113
4.2.18. Hợp chất MC18: Naringenin .......................................................................114
4.2.19. Hợp chất MC19: (+) - Catechin ..................................................................116
4.2.20. Hợp chất MC20: Kaempferol-3-glucoside (Astragalin) .............................117
4.2.21. Hợp chất MC21: Kaempferol-3-O-rutinoside (Nicotiflorine) ....................119

4.2.22. Hợp chất MC22: (7''R, 8''R) Hydnocarpin D ..............................................121
4.2.23. Hợp chất MC23: (7''R, 8''R) Hydnocarpin ..................................................123
4.3. Các hợp chất phân lập từ cây máu chó đá ........................................................129
4.3.1. Hợp chất MC24: Eriodictyol .........................................................................129
v


4.3.2. Hợp chất MC25: Sulfuretin ...........................................................................130
4.3.3. Hợp chất MC26: (+)-Taxifolin......................................................................131
4.3.4. Hợp chất MC27: Procyanidin A1 .................................................................133
4.3.5. Hợp chất MC28: Clovan-2β,9α-diol .............................................................135
4.3.6. Hợp chất MC29: (+)-Isolariciresinol ............................................................136
4.4. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC ....................................................139
4.4.1. Kết quả thử hoạt tính của các hợp chất phân lập từ cây máu chó trái dày....139
4.4.1.1. Hoạt tính ức chế AChE ..............................................................................139
4.4.1.2. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập từ lồi máu
chó trái dày ..............................................................................................................141
4.4.2. Kết quả thử hoạt tính của các hợp chất phân lập từ lồi máu chó đá............143
4.4.2.1. Hoạt tính gây độc tế bào ............................................................................143
4.4.2.2. Hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase ..........................................144
KẾT LUẬN .............................................................................................................145
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................146
CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................147
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................148

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh của một số lồi thuộc chi Knema ............................................................ 4

Hình 1.2. Cấu trúc các hợp chất resorcinol từ chi Knema....................................................... 7
Hình 1.3. Cấu trúc các hợp chất anacardic acid từ chi Knema ............................................... 9
Hình 1.4. Cấu trúc các hợp chất cardanol từ chi Knema ....................................................... 11
Hình 1.5. Cấu trúc các hợp chất acetophenone từ chi Knema .............................................. 11
Hình 1.6. Cấu trúc các hợp chất flavonoid từ chi Knema ..................................................... 13
Hình 1.7. Cấu trúc các hợp chất lignan từ chi Knema ........................................................... 15
Hình 1.8. Cấu trúc một số hợp chất khác từ chi Knema........................................................ 17
Hình 1.9. Các ion đặc trƣng cho các nhóm chất phenylalkylphenol .................................... 17
Hình 1.10. Quá trình phân mảnh của dẫn xuất di-trimethylsilyl hợp chất 25 ...................... 18
Hình 1.11. Cấu trúc các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính ức chế enzyme
acetylcholinesterase ................................................................................................................. 27
Hình 1.12. Lồi máu chó trái dày (Knema pachycarpa W.J.de Wilde.) [1] ........................ 28
Hình 1.13. Lồi máu chó đá (Knema saxatilis W.J.de Wilde) [1]........................................ 29
Hình 3.1. Sơ đồ chiết các phân đoạn mẫu quả máu chó trái dày (K.pachycarpa)............... 38
Hình 3.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết n-hexan và ethyl acetate quả máu chó
trái dày ...................................................................................................................................... 38
Hình 3.3. Sơ đồ chiết các phân đoạn thân cành máu chó trái dày (K. pachycarpa)............ 40
Hình 3.4. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết ethyl acetate thân cành máu chó trái dày
................................................................................................................................................... 40
Hình 3.5. Sơ đồ chiết các phân đoạn lá máu chó trái dày (K. pachycarpa) ......................... 43
Hình 3.6. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết n-hexane lá máu chó trái dày.............. 44
Hình 3.7. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết ethyl acetate lá máu chó trái dày ........ 44
Hình 3.8. Sơ đồ chiết các phân đoạn thân cành máu chó đá (K. saxatilis)........................... 46
Hình 3.9. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết n-butanol thân cành máu chó đá ........ 46
Hình 3.10. Sơ đồ chiết các phân đoạn lá máu chó đá (K. saxatilis)...................................... 48
Hình 3.11. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết EtOAc lá máu chó đá........................ 48
Hình 4.1. Sắc ký đồ GC/MS cặn n-hexan quả cây máu chó trái dày ................................... 57

vii



Hình 4.3. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất MC1 ..................................................................... 58
Hình 4.4. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC1 ........................................................................... 60
Hình 4.5. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC1 .......................................................................... 60
Hình 4.6. Phổ HSQC của hợp chất MC1 ............................................................................... 61
Hình 4.7. Phổ HMBC của hợp chất MC1 .............................................................................. 62
Hình 4.8. Các tƣơng tác HMBC quan trọng của hợp chất MC1 .......................................... 62
Hình 4.9. Phổ khối phân mảnh của dẫn xuất trimethylsilyl MC1 ........................................ 63
Hình 4.10. Cơ chế phân mảnh của dẫn xuất MC1 di-trimethylsilyl..................................... 63
Hình 4.11. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC2.................................................................... 65
Hình 4.12. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất MC2 ................................................................... 65
Hình 4.13. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC2 ......................................................................... 66
Hình 4.14. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC2........................................................................ 66
Hình 4.15. Phổ HSQC của hợp chất MC2 ............................................................................. 67
Hình 4.16. Phổ HMBC của hợp chất MC2............................................................................ 68
Hình 4.17. Các tƣơng tác HMBC quan trọng của hợp chất MC2 ........................................ 68
Hình 4.18. Phổ khối phân mảnh của dẫn xuất trimethylsilyl MC2 ...................................... 69
Hình 4.19. Cơ chế phân mảnh của dẫn xuất MC2-di-trimethylsilyl .................................... 69
Hình 4.20. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC3.................................................................... 70
Hình 4.21. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất MC3 ................................................................... 71
Hình 4.22. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC3 ......................................................................... 72
Hình 4.23. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC3........................................................................ 72
Hình 4.24. Phổ HSQC của hợp chất MC3 ............................................................................. 73
Hình 4.25. Phổ HMBC của hợp chất MC3............................................................................ 74
Hình 4.26. Các tƣơng tác HMBC quan trọng của hợp chất MC3 ........................................ 74
Hình 4.27. Phổ khối phân mảnh của dẫn xuất trimethylsilyl MC3 ...................................... 75
Hình 4.28. Cơ chế phân mảnh của dẫn xuất trimethylsilyl MC3 ......................................... 75
Hình 4.29. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC4.................................................................... 76
Hình 4.30. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất MC4 ................................................................... 76
Hình 4.31. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC4 ......................................................................... 77

Hình 4.32. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC4........................................................................ 78
viii


Hình 4.33. Phổ HSQC của hợp chất MC4 ............................................................................. 78
Hình 4.34. Phổ HMBC của hợp chất MC4............................................................................ 79
Hình 4.35. Các tƣơng tác HMBC quan trọng của hợp chất MC4 ........................................ 79
Hình 4.36. Phổ khối phân mảnh của dẫn xuất trimethylsilyl MC4 ...................................... 80
Hình 4.37. Cơ chế phân mảnh của dẫn xuất trimethylsilyl MC4 ......................................... 80
Hình 4.38. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC5.................................................................... 81
Hình 4.39. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất MC5 ................................................................... 82
Hình 4.40. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC5 ......................................................................... 83
Hình 4.41. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC5........................................................................ 83
Hình 4.42. Phổ HSQC của hợp chất MC5 ............................................................................. 84
Hình 4.43. Phổ HMBC của hợp chất MC5............................................................................ 84
Hình 4.44. Các tƣơng tác HMBC quan trọng của hợp chất MC5 ........................................ 85
Hình 4.45. Phổ khối phân mảnh của dẫn xuất trimethylsilyl MC5 ...................................... 85
Hình 4.46. Cơ chế phân mảnh của dẫn xuất trimethylsilyl MC5 ......................................... 85
Hình 4.47. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC6.................................................................... 87
Hình 4.48. Cấu trúc hóa học và tƣơng tác COSY, HMBC của hợp chất MC7................... 89
Hình 4.49. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC8.................................................................... 91
Hình 4.50. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC9.................................................................... 92
Hình 4.51. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất MC9 ................................................................... 93
Hình 4.52. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC9......................................................................... 94
Hình 4. 53. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC9....................................................................... 95
Hình 4.54. Phổ HSQC của hợp chất MC9 ............................................................................. 95
Hình 4.55. Phổ HMBC của hợp chất MC9............................................................................ 96
Hình 4.56. Các tƣơng tác HMBC quan trọng của hợp chất MC9 ........................................ 96
Hình 4.57. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC10.................................................................. 97
Hình 4.58. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất MC10 ................................................................. 98

Hình 4.59. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC10....................................................................... 99
Hình 4.60. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC10...................................................................... 99
Hình 4.61. Phổ HSQC của hợp chất MC10 ......................................................................... 100
Hình 4.62. Phổ HMBC của hợp chất MC10........................................................................ 100
ix


Hình 4.63. Các tƣơng tác HMBC quan trọng của hợp chất MC10 .................................... 101
Hình 4.64. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC11................................................................ 102
Hình 4.65. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất MC11 ............................................................... 102
Hình 4.66. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC11..................................................................... 103
Hình 4.67. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC11.................................................................... 104
Hình 4.68. Phổ HSQC của hợp chất MC11 ......................................................................... 104
Hình 4.69. Phổ HMBC của hợp chất MC11........................................................................ 105
Hình 4.70. Các tƣơng tác HMBC quan trọng của hợp chất MC11 .................................... 105
Hình 4.71. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC12................................................................ 106
Hình 4.72. Cấu trúc hóa học và của hợp chất MC13........................................................... 108
Hình 4.73. Cấu trúc hóa học và của hợp chất MC14........................................................... 109
Hình 4.74. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC15................................................................ 110
Hình 4.75. Cấu trúc hóa học chất MC16.............................................................................. 112
Hình 4.76. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC17................................................................ 113
Hình 4.77.Cấu trúc hóa học của hợp chất MC18................................................................. 114
Hình 4.78. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC19................................................................ 116
Hình 4.79. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC20................................................................ 117
Hình 4.80. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC21................................................................ 119
Hình 4.81. Cấu trúc hóa học và tƣơng tác HMBC của hợp chất MC22 ............................ 121
Hình 4.82. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC23................................................................ 123
Hình 4.83. Các hợp chất phân lập đƣợc từ lồi máuchó trái dày........................................ 127
Hình 4.84.Cấu trúc hóa học và của hợp chất MC24............................................................ 129
Hình 4.85. Cấu trúc hóa học và của hợp chất MC25........................................................... 130

Hình 4.86. Cấu trúc hóa học và của hợp chất MC26........................................................... 131
Hình 4.87. Cấu trúc hóa học và tƣơng tác HMBC của hợp chất MC27 ............................ 133
Hình 4.88. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC28................................................................ 135
Hình 4.89. Cấu trúc hóa học và của hợp chất MC29........................................................... 136
Hình 4.90. Các hợp chất phân lập đƣợc từ lồi máu chó đá ............................................... 138

x


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các hợp chất resorcinol từ chi Knema..................................................................... 6
Bảng 1.2. Các hợp chất anacardic acid từ chi Knema ............................................................. 8
Bảng 1.3. Các hợp chất cardanol từ chi Knema..................................................................... 10
Bảng 1.4. Các hợp chất acetophenone từ chi Knema ............................................................ 11
Bảng 1.5. Các hợp chất flavonoid từ chi Knema ................................................................... 12
Bảng 1.6. Các hợp chất lignan từ chi Knema......................................................................... 14
Bảng 1.7. Các hợp chất khác từ chi Knema ........................................................................... 16
Bảng 1.8. Một số hợp chất thiên nhiên có hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase.. 25
Bảng 4.1. Thành phần hóa học cặn hexane quả cây máu chó trái dày ................................. 57
Bảng 4.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC1 và hợp chất tham khảo............................. 64
Bảng 4.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC2.................................................................... 69
Bảng 4.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC3.................................................................... 75
Bảng 4.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC4.................................................................... 80
Bảng 4.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC5.................................................................... 86
Bảng 4.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC6 và hợp chất tham khảo............................. 88
Bảng 4.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC7 và hợp chất tham khảo............................. 90
Bảng 4.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC8 và hợp chất tham khảo............................. 91
Bảng 4.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC9.................................................................. 96
Bảng 4.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC10.............................................................. 101
Bảng 4.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC11.............................................................. 105

Bảng 4.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC12 và hợp chất tham khảo....................... 107
Bảng 4.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC13 và hợp chất tham khảo....................... 108
Bảng 4.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC14 và hợp chất tham khảo....................... 110
Bảng 4.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC15 và hợp chất tham khảo...................... 111
Bảng 4. 17. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC16 và hợp chất tham khảo...................... 112
Bảng 4.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC17 và hợp chất tham khảo....................... 114
Bảng 4.19. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC18 và hợp chất tham khảo....................... 115
Bảng 4.20. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC19 và hợp chất tham khảo....................... 116
Bảng 4.21. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC20 và hợp chất tham khảo....................... 118
xi


Bảng 4.22. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC21 và hợp chất tham khảo....................... 120
Bảng 4.23. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC22 và tài liệu tham khảo.......................... 122
Bảng 4.24. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC23 và tài liệu tham khảo.......................... 125
Bảng 4.25. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC24 và hợp chất tham khảo....................... 129
Bảng 4.26. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC25 và hợp chất tham khảo....................... 131
Bảng 4.27. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC26 và hợp chất tham khảo....................... 132
Bảng 4.28. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC27 và hợp chất tham khảo....................... 134
Bảng 4.29. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC28 và hợp chất tham khảo....................... 136
Bảng 4.30. Số liệu phổ NMR của hợp chất MC29 và hợp chất tham khảo....................... 137
Bảng 4.31. Kết quả thử hoạt tính ức chế AChE................................................................... 139
Bảng 4.32. Kết quả thử độc tế bào của các hợp chất phenylalkylphenol .......................... 142
Bảng 4.33. Kết quả thử độc tế bào hợp chất phân lập cây máu chó đá .............................. 143

xii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu


Tiếng Anh

Diễn giải

13

Carbon-13 Nuclear Magnetic

Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân

Resonance Spectroscopy

cacbon 13

Proton Nuclear Magnetic

Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân

Resonance Spectroscopy

proton

AChE

Acetylcholinesterase enzyme

Enzyme acetylcholinesterase

A-549


Human lung carcinoma

Tế bào ung thƣ phổi ngƣời

COSY

1

Phổ COSY

DEPT

Distortionless Enhancement by

1

C-NMR

H-NMR

H-1H- Correlation Spectroscopy

Phổ DEPT

Polarisation Transfer
DMSO

Dimethyl sulfoxide


(CH3)2SO

ESI-MS

Electrospray Ionization Mass

Phổ khối ion hóa phun mù điện

Spectra

tử

HeLa

HeLa cell

Tế bào ung thƣ cổ tử cung

Hep G2

Hepatocellular carcinoma

Tế bào ung thƣ biểu mô gan

HL-60

Human promyelocytic leukemia

Tế bào ung thƣ máu


HMBC

Heteronuclear Mutiple Bond

Phổ tƣơng tác dị hạt nhân qua

Connectivity

nhiều liên kết

HR-ESI-MS High Resolution Electrospray

Phổ khối lƣợng phân giải cao

Ionization Mass Spectrum

phun mù điện tử

Heteronuclear Single-Quantum

Phổ tƣơng tác dị hạt nhân qua 1

Coherence

liên kết

HT-29

Human colon adenocarcinoma


Tế bào ung thƣ ruột kết ngƣời

IC50

Inhibitory concentration at 50%

Nồng độ ức chế 50% đối tƣợng

HSQC

thử nghiệm
KB

Human epidemoid carcinoma

K

Knema

LU-1

Human lung carcinoma

Tế bào ung thƣ biểu mô ngƣời
Tế bào ung thƣ phổi ngƣời

xiii


MCF-7


Human breast carcinoma

Tế bào ung thƣ vú ngƣời

NOESY

Nuclear Overhauser Enhancement

Phổ NOESY

Spectroscopy
TLC

Thin layer chromatography

Sắc ký lớp mỏng

VERO

Monkey epithelial renal

Tế bào thƣợng thận khỉ

xiv


MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với công cuộc phát triển kinh tế thì việc chăm sóc sức khoẻ
ban đầu và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng trở nên cấp thiết đối với mọi quốc gia trên thế

giới. Do đó, nhu cầu về sử dụng thuốc để phòng ngừa và chữa trị những căn bệnh nan
y ngày càng cao. Một trong những hƣớng nghiên cứu để giải quyết vấn đề này là tìm
kiếm các hoạt chất có nguồn gốc từ thiên nhiên. Trên thế giới, các nhà khoa học đã
tìm ra nhiều loại thuốc mới từ thực vật có hoạt tính mạnh và đƣợc sử dụng rộng rãi
trong việc điều trị bệnh. Việc nghiên cứu thành phần hoá học và khảo sát hoạt tính
sinh học khơng những giúp sử dụng các cây thuốc một cách hiệu quả, mà trên cơ sở
đó chúng ta có thể tiến hành tổng hợp hoặc bán tổng hợp các hoạt chất mới có hoạt
tính cao hơn và ít tác dụng phụ hơn trong điều trị.
Trong những năm gần đây, rất nhiều cơng trình nghiên cứu về cây thuốc của
hệ thực vật Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng vào việc chăm sóc và bảo
vệ sức khoẻ cộng đồng. Mơ hình nghiên cứu tách chiết và phân lập hoạt chất định
hƣớng bằng các phép thử sinh học nhằm tìm kiếm những chất có hoạt tính là mơ
hình nghiên cứu tiên tiến, có tính định hƣớng cao, nhằm làm sáng tỏ bản chất khoa
học của nguồn tài nguyên thiên nhiên và góp phần đƣa nhanh các kết quả nghiên
cứu vào áp dụng thực tiễn.
Chi Máu chó (Knema) thƣờng đƣợc tìm thấy ở các nƣớc nhiệt đới nhƣ châu
Á, châu Phi và Châu Úc. Một số loài thuộc chi Knema đã đƣợc sử dụng trong y học,
hạt đƣợc sử dụng trong y học cổ truyền để điều trị bệnh liên quan đến da hoặc
miệng và đau họng [5]. Chi Knema có đặc trƣng là nhựa đỏ nhƣ máu nên đƣợc gọi
tên là chi Máu chó. Các nghiên cứu trƣớc đây cho thấy, chi Knema chứa các lớp
chất nhƣ: acetophenone, stilbene, lignan, flavonoid, resorcinol và dẫn xuất
phenylalkylphenol. Các loài thuộc chi này thể hiện nhiều hoạt tính đáng quan tâm
nhƣ: kháng khuẩn, chống ung thƣ, độc tính tế bào, và ức chế enzyme
acetylcholinesterase [5]. Tuy nhiên nghiên cứu về các lồi thuộc chi này vẫn cịn
nhiều hạn chế. Ở Việt Nam, hầu hết các lồi thuộc chi Máu chó chƣa đƣợc nghiên
cứu, ví dụ nhƣ lồi: Máu chó trái dày (Knema pachycarpa), Máu chó đá (Knema

1



saxatilis).Trong q trình sàng lọc hoạt tính các lồi thực vật ở Việt Nam để tìm
kiếm các hoạt chất sinh học, chúng tơi phát hiện một số lồi thuộc chi Knema thể
hiện hoạt tính gây độc tế bào và ức chế enzyme acetylcholinesterase cụ thể nhƣ sau:
Dịch chiết ethyl acetate quả lồi Máu chó trái dày (Knema pachycarpa) thể hiện khả
năng ức chế enzyme acetylcholinesterase 100% ở nồng độ 10 μg/ml và ức chế 44%
tế bào ung thƣ biểu mô (KB) ở nồng độ 1 μg/ml. Dịch chiết ethyl acetate từ lá, thân
cành và quả lồi Máu chó đá (Knema saxatilis) có tác dụng ức chế 100% sự phát
triển của dòng tế bào ung thƣ tuyến thƣợng thận (SW13) ở nồng độ 5 µg/ml [1].
Nhằm mục đích nghiên cứu làm rõ thành phần hóa học và hoạt tính sinh học
của chi Knema ở Việt Nam, chúng tôi lựa chọn đề tài: ―Nghiên cứu thành phần
hóa học và hoạt tính sinh học cây máu chó trái dày (Knema pachycarpa) và cây
máu chó đá (Knema saxatilis)‖.
Mục tiêu của luận án: Nghiên cứu để làm rõ thành phần hoá học chủ yếu
của cây máu chó trái dày (Knema pachycarpa) và cây máu chó đá (Knema
saxatilis). Đánh giá hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase và hoạt tính gây
độc tế bào của các hợp chất phân lập đƣợc để tìm kiếm một số chất có hoạt tính,
làm cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo.

Nội dung luận án bao gồm:
1. Phân lập các hợp chất từ 2 lồi: Máu chó trái dày (Knema pachycarpa),

Máu chó đá (Knema saxatilis) bằng các phƣơng pháp sắc ký.
2. Xác định cấu trúc hoá học các hợp chất phân lập đƣợc bằng các phƣơng pháp
vật lý và hóa học.
3. Đánh giá hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase của các hợp chất
phân lập đƣợc
4. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập đƣợc.

2



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về chi Máu chó (Knema)
1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Máu chó (Knema)
Chi Knema (Máu chó) là chi lớn thuộc họ Myristicaceae. Chi này đƣợc phân
bố khắp nơi trên thế giới và nhiều nhất tại Ấn Độ, Malaysia, Trung Quốc, Việt
Nam. Chi Knema có khoảng hơn 60 lồi ở Đơng Nam Á [5], Ở Việt Nam chi
Knema gồm 14 loài [2, 3]:
Knema erratica Sincl. (Máu chó lƣu linh)
Knema globularia Warb. (Máu chó cầu)
Knema elegans Warb. (Máu chó thanh)
Knema lenta Warb. (Máu chó thấu kính)
Knema mixta de Wilde. (Máu chó trộn)
Knema pachycarpa de Wilde. (Máu chó trái dày)
Knema petelotii Merr. (Máu chó Petelot)
Knema pierrei Warb. (Máu chó Pierre)
Knema poilanei de Wilde. (Máu chó Poilane)
Knema saxatilis de Wilde. (Máu chó đá)
Knema sessiliflora de Wilde. (Máu chó hoa khơng cọng)
Knema squamulosa de Wilde. (Máu chó vảy nhỏ)
Knema tonkinensis de Wilde. (Máu chó Bắc bộ).
Knema corticosa Lour. (Máu chó)
Mơ tả thực vật: Cây to cao có thể tới hơn 10 m. Cành non có lơng tơ màu
hung đỏ. Lá mọc so le, có cuống, mặt trên bóng. Hoa khác gốc, có lơng mịn màu
nâu nhạt. Quả hình trứng hay hình cầu, khi chín thì nhẵn, vỏ quả mỏng. Hạt có vỏ
mỏng và nhẵn.
Phân bố, thu hái và chế biến: Cây máu chó mọc hoang ở khắp miền rừng núi
các tỉnh miền Bắc, miền Trung và miền Nam. Vào tháng 9-10 ngƣời ta thu hoạch
hạt. Quả máu chó khi cịn non có màu xanh, lúc già có màu vàng, để lâu vỏ nứt làm


3


2 mảnh, phía trong có hạt. Ngƣời ta dùng ngun cả hạt máu chó hay ép lấy dầu
dùng [3].

Knema poilanei

Knema mixta de wilde
Hình 1.1. Hình ảnh của một số lồi thuộc chi Knema [1]
1.1.2. Một số lồi máu chó đã đƣợc sử dụng trong y học cổ truyền các nƣớc
Đông Nam Á.
Ở Việt Nam: Hạt máu chó (K. corticosa Lour.) đƣợc nhân dân ta dùng làm
chữa ghẻ. Trƣớc đây làng Tiên Hội (Bắc Ninh) sản xuất một loại thuốc ghẻ nổi
tiếng gọi là thuốc ghẻ Tiên Hội [3]. Hạt máu chó lá nhỏ (Knema globularia Warb.)
thƣờng dùng để chữa ghẻ, ngứa, hắc lào. Dầu hạt máu chó lƣu linh (Knema erratica
Sincl.) đƣợc dùng để ăn [4].
Tại Thái Lan: Vỏ thân cây K. furfuraceae đƣợc sử dụng để điều trị viêm loét,
mụn nhọt và bệnh ung thƣ. Vỏ thân cây K. globularia đƣợc dùng làm thuốc bổ máu,
dầu hạt dùng để chữa bệnh ngoài da [5].
Ở Indonesia, Malaysia, Singapore: Lá loài K. hookeriana Warb. đƣợc sử
dụng trong điều trị bệnh dạ dày [5].
Ngoài ra ở Malaysia: Loài K. laurina Warb, đƣợc sử dụng để điều trị bệnh
tiêu hóa và sử dụng với công dụng kháng viêm [5].

4


1.2. Các nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Knema
1.2.1. Nghiên cứu trong nƣớc

Trong cuốn ―Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam‖, Giáo sƣ Đỗ Tất Lợi
có đề cập sơ lƣợc về thành phần hóa học của lồi K. corticosa Lour.: Trong hạt máu
chó (K. corticosa Lour.) có 7-10% độ ẩm, 1,5-2% chất vơ cơ, 24-28% chất béo, 8%
prơtit, 4-5% chất đƣờng, 22-26% tinh bột, ngồi ra cịn xenluloza và một số chất
khác. Dầu máu chó có màu đỏ sẫm, mùi hắc, rất nhầy, tỷ trọng ở 26oC là 0,94, chỉ
số khúc xạ ở 26oC là 1,483, chỉ số axít là 90,2, chỉ số xà phịng là 196,1, chỉ số Iốt
59,55, phần khơng xà phịng hóa đƣợc là 1,14%, Trong phần khơng xà phịng hóa
đƣợc có phytosterol và lecxitin [3]. Ngồi ra hầu nhƣ chƣa có nghiên cứu nào về
thành phần hóa học về chi Knema đƣợc báo cáo.
1.2.2. Nghiên cứu trên thế giới
Các nghiên cứu từ năm 1978 cho đến nay cho thấy có 12 lồi thuộc chi
Knema đã đƣợc nghiên cứu về thành phần hóa học, bao gồm: K. attenuate, K.
austrosiamensis, K. elegans, K. furfuraceae, K. glauca, K. globularia, K.
glomerata, K. hookeriana, K. laurina, K. patentinervia, K. stellata subsp.
cryptocaryoides. và K. tenuinervia. Các lớp chất đƣợc tìm thấy trong chi này bao
gồm resorcinol, anacardic acid, cardanol, acetophenone, stilbene, lignan, flavonoid,
và một số hợp chất khác [5].
1.2.2.1. Các hợp chất resorcinol
Các hợp chất resorcinol đƣợc tìm thấy ở các loài: K. austrosiamensis de
Wilde., K. furfuraceae Warb., K. glauca Warb., K. elegans Warb., K. glomerata
Merr.,và K. laurina Warb. Nghiên cứu đầu tiên đƣợc tiến hành từ năm 1980, khi các
nhà khoa học Mỹ xác định thành phần hóa học từ dầu hạt lồi K. elegans Warb.
Qua nghiên cứu các nhà khoa học đã xác định đƣợc 10 hợp chất thuộc nhóm alkyl
resorcinol (15-24) [6]. Những năm tiếp theo nhóm acyl resorcinol đƣợc tìm thấy ở
các lồi: thân loài K. austrosiamensis de Wilde ở Thái Lan năm 1996 [7], lá loài K.
furfuraceae Warb ở Malaysia năm 1993 [8]; quả, thân và lá loài K. glauca Warb ở
Thái Lan năm 2009 [9]. Lớp chất resorcinol là một trong những lớp chất chính của

5



chi Knema, thƣờng đƣợc tìm thấy ở quả, thân các loài thuộc chi Knema dƣới dạng
dầu. Lớp chất resorcinol cũng đƣợc tìm thấy với hàm lƣợng lớn trong vỏ hạt điều
[10]. Cho đến nay, có 24 hợp chất resorcinol (1-24) trong đó có 14 hợp chất acyl
resorcinol và 10 hợp chất alkyl resorcinol đƣợc công bố từ chi Knema (xem bảng
1.1).
Bảng 1.1. Các hợp chất resorcinol từ chi Knema
Acyl resorcinol
KH
1
2

Tên chất
1-(2,6-Dihydroxyphenyl)
tetradecan-1-one
1,3,5-Trihydroxy-2-(1'oxotetradecyl)benzene

3

1,3-Dihydroxy-2-(1'oxododecyl)benzene

4

Dodecanoylphloroglucinol

5

1,3-Dihydroxy-2-(1'oxodecyl)benzene

6

7
8
9
10
11
12
13

14

1,3,5-Trihydroxy-2-(1'oxodecyl)benzene
1-(2,6-Dihydroxyphenyl)-9phenylnonan-l-one
l-(2,3,6-Trihydroxyphenyl)-9phenylnonan-l-one
Knerachelin A
Knerachelin B
Malabaricone A
1-(2,4,6-Trihydroxyphenyl)-9phenylnonan-1-one
(Z)-1-(2,6-Dihydroxyphenyl)tetradecan-1-one (7)
(Z)-1-(2,4,6Trihydroxyphenyl)tetradecen-lone

Loài
K. austrosiamensis de Wilde.
K. glauca Warb.

TLTK
7, 11
9

K. austrosiamensis de Wilde.


7

K. austrosiamensis de Wilde.

7

K. austrosiamensis de Wilde

7, 11

K. glauca Warb.

9

K. austrosiamensis de Wilde.

7

K. austrosiamensis de Wilde.

7

K., austrosiamensis de Wilde.

11

K. austrosiamensis de Wilde.

11


K. furfuraceae Warb.
K. furfuraceae Warb.
K. glauca Warb.

8
8
9

K. glauca Warb.

9

K. austrosiamensis de Wilde

7

K. austrosiamensis de Wilde

7

6


Alkyl resorcinol
15

5-Undecylresorcinol

K. elegans Warb.


6

16

5-Tridecylresorcinol

17

5-Pentadecylresorcinol

K. elegans Warb.
K. elegans Warb.

6
6

K. glomerata Merr.

12

K. elegans Warb.

6

K. elegans Warb.

6

K. elegans Warb.


6

K. elegans Warb.

6

K. elegans Warb.
K. glomerata Merr.

6
12

K. elegans Warb.

6

K. glomerata Merr.

12

K. laurina Warb.

7

18
19
20
21

1,3-Dihydroxy-5-(pentadec-8Zenyl)benzene

1,3-Dihydroxy-5-(pentadec-10Zenyl)benzene
1,3-Dihydroxy-5-(heptadec-10Zenyl)benzene
1,3-Dihydroxy-5-(heptadec-12Zenyl)benzene

22

5-(10'-Phenyldecyl)resorcinol

23

5-(12'-Phenyldodecyl)resorcinol

24

l,3-Dihydroxy-5-(12-phenyldodec-8Zenyl)benzene

Các hợp chất acyl resorcinol

Các hợp chất alkyl resorcinol
Hình 1.2. Cấu trúc các hợp chất resorcinol từ chi Knema
7


1.2.2.2. Các hợp chất anacardic acid
Nhóm chất anacardic acid xuất hiện khá phổ biến trong chi Knema, cho đến
nay có 17 dẫn chất anacardic acid đƣợc phân lập từ 7 loài thuộc chi Knema (xem
Bảng 1.2). Cùng với lớp chất resorcinol có trong dầu hạt lồi K. elegans Warb, các
nhà khoa học Mỹ còn phát hiện ra các dẫn chất của anacardic acid [6]. Năm 2011
các nhà khoa học Malaysia khi nghiên cứu vỏ thân loài K. laurina đã phát hiện ra
nhóm anacardic acid là nhóm chất có khả năng ức chế ức chế tốt enzyme

acetylcholinesterase, một enzyme có liên quan đến việc điều trị bệnh Alzheimer
[13]. Lớp chất này cịn đƣợc tìm thấy trong lồi Ginkgo biloba (họ Bạch quả) [14],

loài đƣợc sử dụng rộng rãi làm thực phẩm chức năng hỗ trợ trí não.
Bảng 1.2. Các hợp chất anacardic acid từ chi Knema
KH
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Tên chất

Loài

2-Hydroxy-6-(8Z-pentadecenyl)benzoic acid
2-Hydroxy-6-(pentadec-10'(Z)enyl)benzoic acid
2-Hydroxy-6-(10'(Z)heptadecenyl)benzoic acid
2-Hydroxy-6-(12'(Z)heptadecenyl)benzoic acid
Khookerianic acid B
(Z)-2-Hydroxy-6-(tridec-8-en-1yl)benzoic acid
2-[(Z)-Heptadec-8-enyl]-6hydroxybenzoic acid
Kneglobularic acid A

2-Hydroxy-6-( 10- phenyldodecyl )benzoic acid
2-Hydroxy-6-(12'phenyldodecyl)benzoic acid

K. laurina Warb.
K. elegans Warb.

7
6

K. laurina Warb.

13

K. laurina Warb.

13

K. elegans Warb.

6

K. hookeriana Warb.

15

K. hookeriana Warb.

15

K. stellata subsp.

cryptocaryoides de Wilde
K. globularia Warb.

(E)-2-Hydroxy-6-(12-phenyldodec-8en-1-yl)benzoic acid

8

TLTK

16
17

K. laurina Warb.

7

K. glomerata Merr.
K. furfuraceae Warb.

12
18

K. elegans Warb.

6


36

Anagigantic acid


K. hookeriana Warb.
K. elegans Warb.

15
6

37

2-Hydroxy-6-tridecylbenzoic acid

K. hookeriana Warb.
K. elegans Warb.

15
6

38

Anarcardic acid

39

Khookerianic acid A

K. furfuraceae Warb.
K. elegans Warb.
K. hookeriana Warb.

19

6
15

40

Kneglobularic acid B

K. globularia Warb.

17

41

(+)-2-Hydroxy-6-(10′Hydroxypentadec-8′(E)-enyl)benzoic

K. laurina Warb.

13

acid

Hình 1.3. Cấu trúc các hợp chất anacardic acid từ chi Knema
1.2.2.3. Các hợp chất cardanol
Các nghiên cứu về thành phần hóa học trong chi Knema cho thấy, có 11 hợp
chất cardanol (42-52) đƣợc phân lập từ chi Knema. Các nghiên cứu đƣợc tiến hành
từ năm 1994 đến năm 2016. Có 4 lồi đƣợc phát hiện có chứa nhóm chất cardanol.
Nghiên cứu đầu tiên đƣợc tiến hành từ vỏ thân loài K. glomerata ở Ấn Độ [12]. Vỏ
thân loài K. hookeriana đƣợc các nhà khoa học Nhật Bản nghiên cứu năm 2000

9



×