Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Boi duong van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.72 KB, 66 trang )

Buổi 1
ôn tập tiếng việt
I. Từ.
1. Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt
câu.
2. Phân biệt từ và tiếng.
Từ
Tiếng
- Đơn vị để tạo câu.
- Đơn vị để tạo từ.
- Từ có thể hai hay nhiều tiếng - Tiếng chỉ có một hình vị
(âm tiết).
3. Phân loại.
a. Từ đơn: Chỉ có một tiếng.
b. Từ phức: có tiếng trở lên.
+ Từ ghép: các tiếng có quan hệ víi nhau vỊ nghÜa.
+ Tõ l¸y: c¸c tiÕng cã quan hệ với nhau bằng hình thức láy âm.
II. Tìm hiểu về từ ghép và từ láy.
1. Từ ghép.
* Từ ghép tổng hợp (TG đẳng lập, TG hợp nghĩa, TG song
song):
+ Các tiếng có qh ngang hàng và bình đẳng với nhau. Thờng đổi trật tự đợc cho nhau.
VD: ếch nhái, buồn vui, đi đứng
+ Đặc điểm: Các tiếng kết hợp với nhau phải cùng một phạm trù
ngữ nghĩa, hoặc đồng nghĩa hoặc cùng trái nghĩa với nhau.
=> TGTH có nghĩa khái quát hơn nghĩa của mỗi đơn vị tạo
nên chúng.
VD: áo + quần -> áo quần, đợi + chờ -> đợi chờ...
* Từ ghép phân loại (TG chính phụ, TG phân nghĩa)
+ Là những TG mà trong đó có một tiếng giữ vai trò chính,
còn các tiếng khác giữ vai trß bỉ sung cho ý nghÜa chÝnh.


VD: vui -> vui lòng, rau -> rau cải...
+ Đặc điểm: Các tiếng kết hỵp víi nhau theo kiĨu: danh tõ tÝnh tõ, DT - ĐT, DT - DT. Các tiếng rất cố định, không thể
đổi vị trí cho nhau đợc.
VD: hoa + hồng, xe + đạp...
=> TGPL có nghĩa cụ thể hơn nghĩa của một từ chính đÃ
cho.
2. Từ láy.
a. Các kiểu từ láy.
* Láy hoàn toàn:
- Láy lại nguyên tiếng gốc, giữ nguyên thanh điệu.
1


VD: đăm đăm, chằm chằm...
- Láy lại nguyên tiếng gốc, biến đổi thanh điệu.
VD: dìu dịu, hây hẩy, cỏn con...
- Láy toàn bộ biến đổi phụ âm cuối và thanh điệu.
VD: đèm đẹp, ang ác, anh ách, nhờn nhợt...
* Láy bộ phận.
- Láy phụ âm đầu.
VD: mênh mông, mong manh, đủng đỉnh, rì rào...
- Láy vần.
VD: lác đác, lao xao, lÊm tÊm, linh tinh...
b. NghÜa cđa tõ l¸y.
- NghÜa cđa từ láy so với tiếng gốc.
VD1: đỏ -> đo đỏ, nhỏ -> nho nhỏ.
=> Giảm nhẹ.
VD2: sạch -> sạch sành sanh, sít -> sít sìn sịt
=> Tăng tiến.
- Nghĩa biểu trng (biểu đạt) của từ láy.

+ Gợi hình ảnh.
+ Gợi âm thanh.
+ Trạng thái cảm xúc.
VD:
-> Tác dụng:
* Lu ý:
- Mét sè tõ võa cã qh ng÷ nghÜa võa cã qh ngữ âm nhng cả hai
tiếng đều có nghĩa và sư dơng ®éc lËp -> Tõ ghÐp.
VD: bao bäc, c»n cỗi, chùa chiền, đền đài, đi đứng...
- Nếu nh hai tiếng có qh ngữ âm, ngữ nghĩa nhng một tiếng
đà mất nghĩa hoặc mờ nghĩa -> Từ láy.
VD: khách khứa, lơ mơ, đẹp đẽ...
III. Luyện tập.
Bài 1: Cho các từ sau, hÃy xác định từ láy.
Non nớc, chiều chuộng, vuông vắn, ruộng rẫy, cây cỏ, cời cợt,
ôm ấp, líu lo, trong trắng, cây cối.
Bài 2: Phân loại từ ở đoạn thơ sau:
Quê hơng/ tôi/ có/ con sông/ xanh biếc
Nớc/ gơng/ trong/ soi/ tóc/ những/ hàng tre
Tâm hồn/ tôi/ là/ một/ buổi/ tra hè
Tỏa/ nắng/ xuống/ lòng sông/ lấp loáng.
Bài 3: Cho các từ: mợt, hồng, vàng, trắng.
a. Tạo từ phức.
b. Viết đoạn văn ngắn có chứa các từ láy đà tạo ở trên.
2


Bài về nhà:
Bài 1: Tìm từ láy để điền sau các tính từ cho phù hợp rồi đặt
câu.

Tròn, dài, đen, trắng, thấp.
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn (chủ đề về mái trờng) trong
đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy.

Buổi 2
Tìm hiểu chung về văn học dân gian
I. Chữa bài về nhà:
Bài 1:
- Tạo từ:
Tròn -> tròn vành vạnh, tròn trịa...
Dài -> dài dằng dặc
Đen -> đen thui thủi
Trắng -> trắng phau phau
Thấp -> thấp lè tè
- Đặt câu:
VD: Bé Na có khuôn mặt tròn trịa.
Bài 2: Yêu cầu HS biết viết đoạn văn có bố cục 3 phần: mở
đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Đoạn văn kết hợp đợc nhiều phơng
thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm.
II. Bài mới:
I. Những nét chung về văn học dân gian.
1. Định nghĩa.
VHDG là những sáng tác NT ra đời từ thời xa xa của nhân
dân lao động, đợc lu truyền bằng phơng thức truyền
miệng.
2. Đặc tính của VHDG.
a. Tính tập thể: Một ngời sáng tạo nhng không coi sản phẩm
đó là sản phẩm cá nhân mà là của cả tập thể. Vì khi ra đời
nó đợc bổ sung sự lu trun vµ sư dơng.
b. TÝnh trun miƯng: VHDG ra đời khi cha có chữ viết.

Nhân dân thởng thức VHDG không chỉ qua văn bản su tầm
mà còn thông qua hình thức diễn xớng: kết hợp lời kể với
điệu bộ, nét mặt, ...
c. Tính dị bản: Cùng một tác phẩm nhng cã sù thay ®ỉi mét
sè chi tiÕt cho phï hợp với từng địa phơng.
3


VD:
Hôm qua tát nớc đầu đình
Bỏ quên chiếc áo trên cành hoa sen /sim
3. Các thể loại VHDG.
- Có 3 thể loại:
+ Truyện cổ dân gian: thần thoại, truyền thuyết, cổ tích,
truyện cời, ngụ ngôn.
+ Thơ ca dân gian: vè, tục ngữ, ca dao...
+ Sân khấu dân gian: tuồng, chèo, cải lơng...
4. Giá trị của VHDG.
* Là kho báu về trí tuệ, đạo làm ngời của nhân dân ta.
- Kinh nghiệm trong sản xuất và đời sống.
VD:
+ Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì ma
+ Nắng tốt da, ma tốt lúa.
- Phẩm chất đạo đức.
VD:
+ Tốt danh hơn lành áo.
+ Giấy rách giữ lấy lề.
* Là pho sách giáo huấn bề thế và cao đẹp về tâm hồn,
tình cảm.
- Tình đoàn kết.

VD:
+ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Cách ăn ở, xà giao.
VD:
+ Có đi có lại, mới toại lòng nhau.
+ Gửi lời thì nói, gửi gói thì mở.
+ Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
- Phong tục tập quán.
VD:
+ Một miếng giữa làng, bằng một sàng xó bếp.
+ Sống về mồ mả, không sống về cả bát cơm.
- Tinh thần yêu nớc.
VD: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
* Giá trị thẩm mĩ.
- T duy nghệ thuật có sức tởng tợng kì diệu, hồn nhiên. Đề
cao cái chân (chân chính) thiện (thiện cảm) mĩ (cái
đẹp).
- Hình tợng: đẹp, kì lạ.
4


- Kết cấu: gọn, đơn giản.
=> VHDG là cơ sở ngọn nguồn của VH dân tộc.
Bài tập:
Bằng hiểu biết của mình em hÃy làm sáng tỏ: VHDG là kho
báu về trí tuệ, đạo làm ngời của nhân dân ta.
* Yêu cầu:
+ HS dựa trên những kiến thức vừa đợc học ở phần lí thuyết

kết hợp với vốn hiểu biết của mình để làm bài.
+ Lấy dẫn chứng và phân tích.
Bài về nhà:
Bài 1: Su tầm những câu ca dao, tục ngữ đợc lu truyền
trong dân gian.
Bài 2: HÃy phát biểu cảm nghĩ của em về một câu ca dao
(tục ngữ) mà em yêu thích.
Buổi 3
Tìm hiểu về thể loại truyền thuyết
- GV kiểm tra bài về nhà.
- HS trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
I. Định nghĩa.
GV giúp HS nắm đợc 3 ý cơ bản:
- Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện liên quan
đến lịch sử thời quá khứ.
- Chứa yếu tố hoang đờng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự
kiện và nhân vật lịch sử đó.
II. Đặc điểm của truyền thuyết.
a. Chức năng của truyền thuyết: Thể hiện nhận thức, đánh
giá, phản ánh và lí giải lịch sử của nhân dân ta.
b. Nhân vật: Thờng là anh hùng lịch sử, có khi có thật và
mang vẻ đẹp khác thờng.
c. Yếu tố hoang đờng: Thể hiện thái độ tôn kính, niềm tự
hào, tôn vinh.
d. Thời gian và địa điểm: Có thật.
VD: Phong Châu, núi Sóc Sơn, vua Hùng thứ 18, Thánh
Gióng...


5


-> Tạo niềm tin đó là câu chuyện có thật, câu chuyện
lịch sử.
III. Các loại truyền thuyết trong chơng trình Ngữ văn 6.
1. Truyền thuyết về họ Hồng Bàng và thời kì thành lập
nớc Văn Lang.
Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn
Tinh, Thủy Tinh.
-> Những văn bản này gắn với nguồn gốc dân tộc và công cuộc
dựng nớc, giữ nớc và chống thiên nhiên thời vua Hùng.
Ngoài cốt lõi lịch sử, nó mang đậm chất thần thoại.
2. Truyền thuyết thời phong kiến tự chủ (Bắc thuộc): Sự
tích Hồ Gơm.
-> Có phần theo sát lịch sử hơn và bớt dần chất hoang đờng,
thần thoại.
IV. Các văn bản truyền thuyết đà học.
1. Con Rồng, cháu Tiên.
a. Cốt lõi lịch sử (những sự kiện và con ngời có thực): Hình ảnh
của tổ tiên ta trong những ngày đầu khai thiên lập địa mang
vẻ đẹp phi phàm, dũng cảm, tài năng.
b. Yếu tố hoang đờng, kì lạ.
- Cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử chỉ là cái nền, cái
phông cho tác phẩm. Lịch sử ở đây đà đợc nhào nặn lại,
đà đợc kì ảo hóa để khái quát hóa, lí tởng hóa nhân vật và
sự kiện, làm tăng chất thơ cho câu chuyện.
- Hình ảnh LLQ và AC: Hội tụ vẻ đẹp tinh túy nhất, cao sang
nhất - vẻ đẹp của khí thiêng sông núi đất trời.
+ AC: thuộc họ thần Nông xinh đẹp, tâm hồn lÃng mạn đầy

cảm xúc, trái tim nhân ái với cuộc sống.
+ LLQ: nòi Rồng, dũng mÃnh.
-> Dòng dõi cao sang, đẹp. Tài năng, nhân hậu.
<=> Dân tộc VN đợc sinh ra từ những con ngời đẹp đẽ nh
vậy -> Tự hào, tự tôn nguồn gốc của chính mình.
c. Chi tiết có ý nghĩa.
- Bọc trăm trứng nở...ngời con khỏe mạnh.
+ Yếu tố đậm chất thần thoại hoang đờng: DT VN có dáng
dấp Rồng Tiên nên khỏe mạnh, đẹp.
+ ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng.
+ Sức mạnh nội tàng, tiềm ẩn: bền bỉ, kiên gan trong cuộc
sống đời thờng.
Bài tập:
Đất là nơi Chim về
6


Nớc là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.
(Nguyễn Khoa Điềm - Mặt
đờng khát vọng)
Từ những vần thơ trên, em hÃy viết một đoạn văn (khoảng
15 câu) bày tỏ suy nghĩ tình cảm của em đối với nguồn gốc
nòi giống của mình.
* Yêu cầu: Cần làm nổi bật những nội dung:
+ Nơi chốn: Chim - Rồng: thần tiên, đẹp đẽ -> thanh cao.
+ LLQ - AC: vị thần tiên tài hoa, lịch lÃm.
+ Nhân duyên: bọc trăm trứng -> ý nghĩa nguyện đoàn
kết.

=> Cảm của mình:
- Niềm tự hào về dòng dõi.
- Tôn kính đối với các bậc tổ tiên.
- Tâm trạng, ý nghuyện của mình trớc lời nhắn nhủ.
Bài về nhà:
Vua Hïng thø nhÊt kĨ vỊ ngn gèc cđa m×nh cho các con
nghe. HÃy tởng tợng mình là vua Hùng và viết lại lời kể đó.

Buổi 4
Tìm hiểu về thể loại truyền thuyết
(Tiếp theo)
I. Chữa bài tập về nhà:
* Yêu cầu:
- NhËp vai vua Hïng thø nhÊt (tøc ngêi con trëng đợc tôn lên làm
vua) để kể lại.
- Kể sáng tạo nhng phải tôn trọng cốt truyện với những diễn
biến chính của sự việc và nhân vật.
- Kể ở ngôi thứ nhất, ở quan hệ giữa ngời kể và ngời nghe lµ qh
cha - con.
II. Bµi míi:
7


2. Thánh Gióng.
a. Hoang đờng: Xây dựng một nhân vật anh hùng có nguồn gốc
kì lạ, vẻ đẹp siêu phàm, lớn mạnh.
b. Hiện thực:
- Công cuộc chống ngoại xâm, giữ nớc thời các vua Hùng.
- Thời đại của nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nớc thô sơ và
khả năng chế tạo vũ khí chống giặc ngoại xâm bằng chất liệu

kim loại (sắt).
- Sức mạnh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nớc của toàn
dân tộc.
c. ý nghĩa của một số chi tiết tiêu biểu trong truyện.
* Tiếng nói đầu tiên của cậu bé lên ba là tiếng nói đòi đi đánh
giặc.
- Ca ngợi tinh thần yêu nớc của dân tộc VN. Đề cao ý thức trách
nhiệm của mỗi ngời dân đối với đất nớc.
- Truyền thống dân tộc, dòng máu yêu nớc, ý chí quyết tâm của
một dân tộc không bao giờ chịu khuất phục trớc kẻ thù.
- Hình ảnh cậu bé làng Gióng là h/a của nhân dân lao động
VN cần cù, lam lũ. Họ lặng lẽ làm ăn, nhng khi có giặc ngoại
xâm thì họ dũng cảm đứng lên, trở thành anh hùng.
* Bà con dân làng vui lòng góp gạo nuôi Gióng.
- Gióng sinh ra từ nhân dân, đợc nhân dân nuôi dỡng -> kết
tinh sức mạnh yêu nớc, đoàn kết, chống giặc ngoại xâm, bảo
vệ đất nớc của nhân dân.
=> Niềm tin đánh thắng giặc.
* Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành tráng sĩ.
- Hình ảnh kì vĩ, đẹp đẽ, phi thờng của Gióng đà thể hiện
sức bật mạnh mẽ của nhân dân. Khi vận mệnh dân tộc bị đe
dọa, con ngời VN vơn lên với một tầm vóc phi thờng.
- Quan niệm của cha ông về ngời anh hùng: khổng lồ về thể
xác, oai phong lẫm liệt, mạnh mẽ về tài trí, phi thờng về nhân
cách.
* Roi sắt gÃy, Gióng nhổ tre bên đờng đánh giặc.
- Vũ khí của ngời anh hùng làng Gióng không chỉ là roi sắt,
ngựa sắt, áo giáp sắt hiện
đại mà còn là vũ khí thô sơ, vốn rất quen thuộc với nhân dân
nh tre ngà. Với lòng yêu

nớc, những gì có thể giết giặc đều đợc biến thành vũ khí.
- Ngợi ca sức mạnh của Gióng.
* Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại, rồi bay th¼ng
vỊ trêi.
8


-> Hình ảnh - khung cảnh đẹp, nên thơ, là sự thăng hoa
trong trí tởng của ngời xa.
- Gióng là ngời anh hùng không đòi hỏi công danh, lợi lộc.
Chàng đà hoàn thành sứ mệnh dẹp giặc và ra đi -> nâng
cao vẻ đẹp của ngời anh hùng, đó cũng là phẩm chất chung
vĩ đại của ngời anh hùng.
- Trong quan niệm dân gian, những cái gì tốt đẹp, cao quí
thì không mất đi mà trở thành bất tử. Gióng bay về trời là về
với nguồn gốc cao đẹp của mình và chỉ nơi đó mới xứng
đáng với ngời anh hïng.
- Nh©n d©n ngìng mé, tr©n träng: sèng m·i víi non sông.
3. Bánh chng, bánh giầy.
* ý nghĩa của một số chi tiết:
- Lang Liêu nằm mộng gặp thần và đợc thần giúp đỡ: ngời
nghèo tốt bụng thì đợc thần linh giúp đỡ.
- Lời dạy của thần: đề cao giá trị hạt gạo, đề cao sức lao
động của con ngời.
- Lêi vua nãi vỊ ý nghÜa cđa hai thø b¸nh:
+ Tài năng và tấm lòng của vua, của Lang Liêu.
+ Khẳng định phong tục và truyền thống tốt đẹp cuat dân
tộc Việt Nam.
Bài tập:
Bài 1: Hình ảnh nào của Gióng ®Đp nhÊt trong em? V× sao?

HS cã thĨ chän mét trong những hình ảnh đẹp giàu ý
nghĩa:
- Gióng vơn vai thành tráng sĩ.
- Gióng nhổ tre quật vào giặc.
- Gióng cỡi ngựa bay lên trời.
Bài 2: Hình tợng Thánh Gióng cho em những suy nghĩ gì về
quan niệm và ớc mơ
của nhân dân.
* Gợi ý:
- TG là hình ảnh cao đẹp, lí tởng của ngời anh hùng đánh giặc
giữ nớc theo quan
niƯm cđa nh©n d©n. Giãng võa rÊt anh hïng, vừa thật bình dị.
- TG là ớc mơ của nhân dân về sức mạnh tự cờng của dân tộc.
Hình ảnh TG hiện
lên kì vĩ, phi thờng, rực rỡ là biểu tợng cho lòng yêu nớc, sức
quật cờng của dân tộc ta trong buổi đầu lịch sử chống ngoại
xâm.
Bài về nhà:
9


Ôi sức trẻ! Xa trai Phù Đổng
Vơn vai, lớn bổng dậy nghìn cân
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân!
(Tố Hữu)
Dựa vào nội dung đoạn thơ, phát biểu cảm nghĩ của em
về ngời anh hùng làng Gióng.

Buổi 5

Tìm hiểu về thể loại truyền thuyết
(Tiếp theo)
4. S¬n Tinh, Thđy Tinh.
10


a. Hoang đờng: Mợn câu chuyện tình kì lạ, lÃng mạn và nên
thơ của Sơn Tinh và Thủy Tinh.
b. Hiện thực: Công cuộc giữ nớc của ngời Việt cổ trong việc chế
ngự thiên tai.
- Thủy Tinh: kì ảo hóa - biểu trng cho hiện tợng thiên tai, lũ lụt
có tính chu kì (tháng 7, 8 ở đông bằng sông Hồng), sức công
phá ghê gớm - thảm họa khủng khiếp của loài ngời.
- Sơn Tinh: sức mạnh, sự kiên quyết, bền bỉ chống đỡ cơn giận
của TT. Đó chính là hình ¶nh ngêi ViƯt cỉ trong c«ng cc chÕ
ngù, chinh phơc thiên tai.
c. Chi tiết có ý nghĩa.
- Nớc sông dâng caobấy nhiêu
-> Kì lạ, hoang đờng
+ NT: so sánh, ẩn dụ.
=> Cảnh đánh nhau dữ dội và quyết liệt giữa ST, TT.
+ Cả hai đều thể hiện uy lực - sức mạnh vô biên:
- Sự tàn phá khủng khiếp của thiên tai.
- Nỗ lực sống còn, kiên cờng, bất khuất của nhân dân trong
việc bảo vệ cuộc sống của mình.
-> Khúc tráng ngợi ca công cuộc kháng chiến dung nớc, giữ nớc
của ông cha.
5. Bánh chng, bánh giầy.
- Giải thích nguồn gốc, phong tục làm bánh chng bánh giầy vào
dịp lễ Tết.

- Đề cao lao động, sản phẩm của nông nghiệp.
-> Sáng tạo văn hóa (phong tục tập quán rất đẹp), phong phú
thêm đời sống tinh thần.
6. Sự tích Hồ Gơm.
a. Hoang đờng: gơm thần, rùa vàng.
b. Hiện thực: cuộc khởi nghĩa đầy hào khí của nghĩa quân
Lam Sơn chống lại giặc Minh do Lê Lợi đầu thế kỉ 15.
c. Thanh gơm thần.
- Sự xuất hiện kì lạ.
-> Yếu tố quan trọng làm nên chiến thắng.
* ý nghĩa:
+ Sức mạnh ®oµn kÕt.
+ TÝnh chÊt chÝnh nghÜa cđa cc khëi nghÜa. Niềm tin, đề
cao ngời anh hùng áo vảI đất Lam Sơn.
+ Thanh gơm không chỉ để giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm
mà nó là công cụ, vũ khí chiến đấu, vùng lên đánh giặc ngoại
xâm của nhân dân ta.
11


- ánh sáng của thanh gơm le lói trên mặt hồ.
+ Hào quang, niềm kiêu hÃnh, tự tin.
+ Khí thế quyết tâm, lời răn đe đối với quân thù.
Bài tập: Trong các văn bản đà học, em thích nhất văn bản nào?
Hình ảnh chi tiết nào gây ấn tợng sâu đậm trong em? Vì
sao?
* Gợi ý:
Nên chọn những chi tiết, hình ảnh có ý nghĩa.
Bài về nhà: Kể lại một câu chuyện tổng hợp về thời vua Hùng
bằng cách xâu chuỗi các câu chuyện, sự việc chính của các

truyện.

Buổi 6
Tìm hiểu chung về văn tự sự
Chữa bài về nhà:
Gợi ý:
12


- Më bµi: Giíi thiƯu cc sèng cđa ngêi ViƯt cổ.
- Thân bài:
+ Nguồn gốc cao quí, đẹp đẽ (CRCT)
+ Sự nghiệp chống ngoại xâm TG)
+ Sự nghiệp chế ngự, chinh phục thiên tai để bảo vệ cuộc
sống bình yên (ST, TT)
+ Sáng tạo văn hóa: phong tục tập quán ®Đp (BC, BG)
- KÕt bµi:
+ Trang sư hµo hïng -> kiêu hÃnh, tự tôn.
+ Tiếp tục phát huy truyền thống dân tộc.
II. Bài mới:
1. Những yếu tố cơ bản trong văn bản tự sự. Đặc điểm,
vai trò của mỗi yếu tố đó.
a, Chủ đề: là vấn đề chủ yếu mà ngời viết muốn đặt ra
trong văn bản.
b, Nhân vật: biểu hiện ở lai lịch, tên gọi, chân dung. Nhân
vật là kẻ thực hiện các sự việc; hành động, tính chất của nhân
vật bộc lộ chủ đề của tác phẩm. Có nhân vật chính diện và
nhân vật phản diện.
c, Sự việc: sự việc do nhân vật gây ra, xảy ra cụ thể trong
thời gian, địa điểm, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. Sự

việc đợc sắp xếp theo trình tự nhất định. Sự việc bộc lộ tính
chất, phẩm chất của nhân vËt nh»m thĨ hiƯn t tëng mµ ngêi
kĨ mn biĨu đạt.
d, Cốt truyện: là chuỗi các sự việc nối tiếp nhau trong không
gian, thời gian. Cốt truyện đợc tạo bởi hệ thống các tình tiết,
mang một nghĩa nhất định.
e, Miêu tả: miêu tả làm nổi bật hành động, tâm trạng của
nhân vật góp phần làm nổi bật chân dung nhân vËt.
f, Ỹu tè biĨu c¶m: biĨu c¶m nh»m thĨ hiƯn thái độ của ngời
viết trớc nhân vật, sự việc nào đó.
2. Các kĩ năng cơ bản khi làm bài văn tự sự:
a, Tìm hiểu đề.
b, Xác định chủ đề.
c, Xây dựng nhân vật
d, Xây dựng cốt truyện, sự việc, tình huống.
e, Xác định ngôi kể, thứ tự kể.
f, Lập dàn bài.
g, Viết bài văn, đoạn văn

13


+ Lời văn giới thiệu nhân vật: giới thiệu họ, tên, lai lịch,
quan hệ, đặc điểm hình dáng, tính tình của nhân vật. (Kết
hợp miêu tả để làm nổi bật chân dung nhân vật.)
+ Lời văn kể sự việc: thì kể các hành động, việc làm,
kết quả, sự thay đổi do hành động ấy đem lại.
+ Đoạn văn: cốt truyện đợc thể hiện qua một chuỗi các
tình tiết. Mỗi tình tiết thờng đợc kể bằng một đoạn văn. Mỗi
đoạn văn có một câu chốt (câu chủ đề) nói lên ý chính của cả

đoạn, các câu còn lại bổ sung, minh hoạ cho câu chủ đề.
(Trong văn tự sự câu chủ đề thờng là câu văn giới thiệu một sự
việc nào đó).
Bài tập:
Em hÃy vận dụng các thao tác kỹ năng cơ bản để làm bài văn tự
sự theo đề bài dới đây.
Đề bài: Đất nớc ta có nhiều loài cây quý, gắn bó với đời
sống con ngời. HÃy chọn một loài cây quen thuộc và dùng cách
nhân hoá để loài cây đó tự kể về đời sống của nó.
+ Gợi ý:
- Chủ đề: Lợi ích của cây xanh đối với con ngời.
- Nhân vật: Tre (cọ, dừa, lúa)
- Ngôi kể: Ng«i thø nhÊt (t«i)
- Thø tù kĨ: Thø tù tù nhiên (trớc - sau)
- Cốt truyện - sự việc: Xây dựng cốt truyện và sự việc phù
hợp với loài cây mà mình lựa chọn.
- Lâp dàn ý: Sắp xếp các sự việc đà xây dựng theo trình tự
duới đây:
+ Mở bài: Giới thiệu khái quát về tên gọi, lai lịch, họ hàng
+ Thân bài:
- Kể về đặc điểm sống, đặc điểm hình dáng ( theo
đặc điểm đặc trng của loài cây đà lựa chọn).
- Kể về công dụng, ích lợi và sự gắn bó của loài cây đó
đối với đời sống con ngời.
- Kể những suy nghĩ của loài cây đó về sự khai thác
và bảo vệ của con ngời.
+ Kết bài: Mong muốn về sự phát triển và đợc bảo tồn
trong tơng lai.
Bài về nhà:
Qua thực tế hoặc qua sách báo, em đợc biết câu chuyện

về cuộc đời của những bà mẹ đợc nhà nớc phong tặng danh
hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng. Em hÃy kể lại câu chuyện về
một trong các bà mẹ đó.
14


- GV gợi ý cho HS một số điểm sau:
+ Xác định yêu cầu của đề:
- Kể đợc câu chuyện về cuộc đời của một bà mẹ mà
qua cuộc đời ấy ngời nghe, ngời đọc thấy hiên lên sinh động
hình ảnh một bà mẹ anh hùng, xứng đáng với danh hiệu nhà nớc
phong tặng.
- Biết chọn những tình tiết tiêu biểu, cảm động để
làm rõ cuộc đời anh hùng của bà mẹ.
+ Lu ý:
- Cần hiểu rõ Bà mẹ Việt Nam anh hùng là bà mẹ nh thế
nào ?
+ Đó là những bà mẹ có chồng và con hoặc có hai ngời
con trở lên, hoặc một ngời con độc nhất đà hy sinh anh dũng
trong hai cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc.
+ Kể chuyện xoay quanh cuộc đời của bà mẹ, mẹ đÃ
động viên chồng con ra đi chiến đấu, mẹ đà chịu đựng gian
khổ, đau thơng mất mát khi chồng con hy sinh để tiếp tục
sống và lao ®éng x©y dùng Tỉ qc.

15


Buổi 7
Luyện tập cách làm bài văn văn tự sự

1. Chữa bài về nhà:
a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật - tên, địa chỉ của bà mẹ đà đợc
nhà nớc phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
b. Thân bài:
+ Kể tóm tắt về mẹ:
- Kể về đặc điểm tuổi tác, hình dáng, tính tình của
mẹ
- Kể tóm tắt về hoàn cảnh gia đình mẹ trớc đây
(mình đợc nghe kĨ l¹i) mĐ cã mÊy ngêi con? cc sèng của gia
đình mẹ lúc đó nh thế nào?
+ Chọn kể một vài chi tiết, biến cố trong cuộc đời của mẹ
(mà mình đà đợc nghe kể)
- Kể về những lần mẹ tiễn chồng, con ra trận (hoàn
cảnh lịch sử của đất nớc, thái độ tình cảm của mẹ, cuộc sống
của mẹ sau khi ngời thân đà đi chiến đấu bảo vệ tổ quốc)
- Kể chi tiết những lần mẹ nghe tin chồng con hy sinh
(kể rõ mẹ đà chịu đựng và vợt lên đau thơng mất mát nh thế
nào ? Sự quan tâm chia sẻ mọi ngời ra sao?
+ Kể vỊ cc sèng cđa mĐ hiƯn nay:
- KĨ tãm t¾t bi lƠ trao danh hiƯu “Bµ mĐ ViƯt Nam
anh hïng”cho mĐ.
- KĨ vỊ cc sèng cđa mĐ hiƯn nay, sù đÃi ngộ của nhà nớc, sự quan tâm của các cơ quan đoàn thể đối với mẹ.
c. Kết bài:
16


C¶m nghÜ vỊ sù hy sinh lín lao cđa mĐ, suy nghĩ về trách
nhiệm của bản thân.
2. Bài mới:
I. Các kiểu chính.

- Kể về một câu chuyện đà học.
- Kể chuyện đời thờng.
- Kể chuyện tởng tợng.
II. Tìm hiểu cụ thể về các kiểu bài tự sự.
1. Kể lại một câu chuyện đà học.
* Yêu cầu:
- Nắm vững cốt truyện
- KĨ chi tiÕt néi dung vèn cã cđa c©u chun.
- Giữ nguyên nhân vật, bố cục của câu chuyện.
- Phải có cảm xúc đối với nhân vật.
* Các hình thức ra đề:
a. Kể theo nguyên bản.
- Dạng đề:
(1) Bằng lời văn của mình, em hÃy kể lại truyện Thánh Gióng.
(2) Em hÃy kể lại một câu chuyện mà em cho là lí thú nhất.
- Hớng giải quyết vấn đề: Dựa vào tác phẩm để kể lại nhng
không phải là sao chép. (Tìm và nhớ ý chính, sau đó diễn đạt
bằng lời của mình)
b. Kể sáng tạo.
+ Chuyển thể văn vần sang văn xuôi.
VD: Từ nội dung bài thơ "Sa bẫy", em hÃy kể lại câu chuyện.
+ Rút gọn.
- Cách kể: Nắm ý chính, lớt qua ý phụ. Chuyển lời đối đáp của
nhân vật (trực tiếp) thành lời gián tiếp.
VD: Kể tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
+ Kể chuyện thay ngôi kể.
- Thông thờng trong truyện: ngôi 3 (gọi tên nhân vật, sự việc).
- Thay ngôi (đóng vai): ngôi 1 (tôi, ta).
- Tởng tợng mình là một nhân vật trong truyện để kể lại. Cần
chọn nhân vật chính hoặc nhân vật có khả năng bao quát

toàn bộ câu chuyện.
VD: Đóng vai thanh gơm thần để kể lại truyện Sự tích Hồ Gơm.
2. Kể chuyện đời thờng.
- Kể về những nhân vËt, sù viƯc trong cc sèng thùc tÕ xung
quanh, gÇn gũi với các em, biết do đợc chứng kiến hoặc nghe
kÓ.
17


- Yêu cầu:
+ Ngời kể phải tôn trọng ngời thực, việc thực nhng cần lựa
chọn những sự việc, diễn biến tiêu biểu để làm nổi bật tính
cách, tâm hồn, tình cảm con ngời (nhân vật).
+ Tránh lối kể dàn trải, nhạt nhẽo, ít ý nghĩa.
+ Kể về ngời: phải làm nổi bật đợc nét riêng biệt của từng ngời (hình dáng, phẩm chất, tính cách, tấm lòng).
+ Kể việc: nguyên nhân, diễn biến, kết quả -> ý nghĩa.
+ Ngôi kể: xác định ngôi 1 hay ngôi 3.
VD:
+ Kể về một ngời thân của em.
+ Kể một tiết học mà em thích.
3. Kể chuyện tởng tợng.
- Kể những câu chuyện do ngời kể nghĩ ra bằng trí tởng tợng
của mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế -> có
một ý nghĩa nào đó.
- Yêu cầu:
+ Không biạ đặt tùy tiện.
+ Tởng tợng trên cơ sở hiện thực làm cho sự tởng tợng có lí,
thể hiện đợc một ý nghĩa nào đó trong cuộc sống.
- Dạng đề:
+ Kể chuyện đà biết nhng thêm những tình tiết mới, theo một

kết cục mới. VD: Giấc mơ trò chuyện với lang Liêu.
+ Kể chuyện tởng tợng về số phận và tâm tình của những
con vật, sự vật. VD: Truyện sáu con gia súc tranh công.
+ Kể chuyện tơng lai. VD: Tởng tợng mời năm sau em về thăm
lại mái trờng hiện nay mình đang học.
Bài tập: Kể bác nông dân đang cày ruộng.
* Gợi ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu bác nông dân.
- Em gặp bác cày ruộng ở đâu, lúc nào?
b. Thân bài:
- Có thể kể qua về gia cảnh của bác. (VD: Bác Ba đông con,
nghèo khó nhng chăm chỉ làm việc và hiền lành, nhân ái với mọi
ngời).
- Kể về hình dáng, trang phục, nét mặt.
(VD: Hôm nay đợc tận mắt chứng kiến công việc của bác, em
mới vỡ lẽ ra rằng: Tại sao da bác đen sạm và nhiều nếp nhăn nh
vậy. Bác mặc bộ áo nâu dản dị lấm tấm bùn, chiếc khăn mặt
vắt qua vai để lau må h«i...).
18


- Hoạt động:
+ Tay cầm cày, tay cầm roi để điều khiển trâu.
+ Bớc chân choÃi ra chắc nịch.
+ miệng huýt sáo.
=> Hiện ra những luống cày thẳng tắp nằm phơi mình dới
nắng.
- Kể qua chú trâu: to tớng nhng rất ngoan ngoÃn, nghe lời.
- Thỉnh thoảng bác lại lau mồ hôi trên khuôn mặt sạm nắng...

- Nhìn they bác làm việc vừa thơng (lam lũ, cực nhọc, vất vả)
vừa khâm phục (làm việc cần mẫn để tạo ra hạt thóc, hạt gạo
mà không quản nắng ma).
c. Kết bài: Tình cảm, suy nghĩ của em về bác nông dân.
Bài về nhà: Đôi mắt sáng của một cậu học trò ham chơi và lời
học tự kể chuyện về mình để than thân trách phận.

Buổi 8
ôn tập tiếng việt
I. Chữa bài về nhà:
+ Yêu cầu: Dùng trí tởng tợng để nhân hoá sự vật đôi mắt
tự kể về mình, nhng thực chất là kể chung về con ngời (cậu
học trò ham chơi lời học)
- Tự sáng tạo ra một cốt truyện hợp lý, chặt chẽ.
+ Gợi ý phơng hớng làm bài :
- Xác định chủ đề: Phê phán sự ham chơi , lời học.
- Nhân vật: Đôi Mắt
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhÊt, xng “T«i”.
19


- Dàn ý tham khảo:
a. Mở bài: Đôi Mắt giới thiệu về mình và chủ nhân của mình
(tên, địa chỉ,đặc điểm chung) VD: Tôi là Đôi Mắt đẹp của
cậu học trò có tên là
Cậu chủ của tôi vốn là con trong một gia đình khá giả.
b. Thân bài:
+ Đôi mắt tự kể tóm tắt về đặc điểm vốn có của mình:
Đẹp, trong sáng, tinh nhanh, thông minh; việc làm: học bài, làm
bài, đọc sách, xem báo, hàng ngày đợc cậu chủ chăm sóc cẩn

thận, cuối tuần đợc cùng cậu chủ đi thăm quan, ngắm cảnh
đẹp, xem phim thiếu nhi, xem xiếc thật lành mạnh, bổ ích,
đôi mắt luôn nhanh nhẹn, hoạt bát, luôn bắt gặp những ánh
nhìn trìu mến, âu yếm, thiện cảm.
+ Đôi mắt kể về sự thay đổi của cậu chủ làm ảnh hởng
đến mình: Lên cấp hai cậu chủ biếng học ham chơi theo bạn
bè, đôi mắt chứng kiến những cuộc chơi vô bổ, cÃi vÃ, đánh
lộn; cậu chủ ham đánh điện tử đôi mắt phải làm việc căng
thẳng, mệt lử, mờ đi không còn tinh nhanh nh trớc nữa.
+ Đôi măt bị bệnh (loạn thị, cận thị) việc học tập của cậu
chủ bị giảm sút (không ghi kịp bài, mệt mỏi).
+
Bố mẹ cậu chủ biết chuyện, cho cậu chủ đi chữa
mắt,đôi mắt vui mừng khi đợc bình phục,cậu chủ sửa chữa lỗi
lầm, bỏ các tính xấu.
c. Kết bài: Mong muốn của đôi mắt về tinh thần, ý thức học
tập của cậu chủ và mong muốn đợc bảo vệ.
II. Bài mới:
1. Từ mợn.
- Hai nguồn gốc chính:
+ Ngôn ngữ ấn - âu (Anh, Pháp, Nga...).
+ Từ gốc Hán và từ Hán Việt (chủ yếu).
- Cách viết:
+ Viết giống từ thuần Việt (Việt hóa cao).
+ Viết giữa các tiếng của từ có dấu gạch nối.
- Sử dụng các từ mợn có từ thuần Việt tơng đơng cần chú ý để
tránh sai về sắc thái biểu cảm. Các từ HV thờng có sắc thái
trang trọng, trang nhà hơn các từ TV.
VD: phu nhân - vợ, phụ nữ - đàn bà, ...
- Vay mợn từ cần đợc cân nhắc, không tùy tiện.

2. Giải nghĩa của từ.
- Từ gồm hai mặt: hình thức và nội dung.

20


+ Hình thức của từ: mặt âm thanh mà ta nghe đợc hoặc ghi
lại ở dạng chữ viết.
+ Nội dung (sự vật, hiện tợng, hoạt động, tính chất, quan hệ...)
mà từ biểu thị là nghĩa của từ.
-> Gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Có hai cách chính giải nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải
nghĩa.
- Khi giải nghĩa từ, cần chú ý sao cho lêi gi¶i nghÜa cã thĨ thay
thÕ cho tõ trong lời nói.
VD: chứng giám: soi xét và làm chứng.
Năm nay, nhân lễ Tiên vơng, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi
cho, có Tiên vơng chứng giám. = Năm nay, nhân lễ Tiên vơng,
ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi cho, có Tiên vơng soi xét và
làm chứng.
- Nếu giải nghĩa bằng các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa phải
chú ý về sắc thái, phạm vi sử dụng.
VD: tâu (động từ): tha trình (ding khi quan, dân nãi víi vua
chóa, thÇn linh).
* Lu ý: VËn dơng kÜ năng giải nghĩa từ để phân tích giá trị
biểu cảm của đoạn văn, đoạn thơ.
Bài tập:
1. Tìm từ Hán Việt trong bài thơ sau. Giải nghĩa các từ tìm

đợc. Theo em các từ HV đà tạo cho bài thơ một không khí nh
thế nào?
Chiều hôm nhớ nhà
(Bà huyện Thanh Quan)
Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa đa lẫn trống dồn
Gác mái ng ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi
Dặm liễu sơng sa khách bớc dồn
Kẻ chốn Chơng Đài, ngời lữ thứ
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn?
* Gợi ý:
- hoàng hôn: thời gian mặt trời sắp lặn.
- ng ông: ông đánh cá.
- viễn phố: phố xa.
- mục tử: đứa trẻ chăn trâu.
21


- cô thôn: làng vắng vẻ (lẻ loi).
- lữ thứ: chỉ ngời đi xa và đang ở trên đờng.
- hàn ôn: nỗi niềm tâm sự vui buồn.
-> Những từ HV có trong bài thơ tạo sắc thái cổ kính, trang
nghiêm. Không khí bài thơ trầm lắng, u hoài, man mác làm cho
nỗi nhớ, nỗi buồn tăng lên.
2. Giải nghĩa của từ và đặt câu.
- lấp lửng: mập mờ không rõ ràng.
- lơ đÃng: không tập trung đến một vấn đề nào đó.
- mềm mại: nhẹ nhàng, êm đềm, dễ chịu.

- quê cha đất tổ: nơi tổ tiên, ông cha ta sinh sống và lập
nghiệp.
- chôn nhau cắt rốn: nơi mình sinh ra và lớn lên.
- ăn nên đọi, nói nên lời: học tập cách ăn nói, diễn đạt mạch lạc
và rõ ràng.
Bài về nhà:
1. Em có nhận xét gì về cách dùng các từ in đậm dới đây?
Theo em nên ding nh thế nào?
- Hê lô, đi đâu đấy?
- Đi ra chợ một chút.
...
- Thôi, bai nhé, si ơ ghên.
2. Điền các từ cời nụ, cời góp, cời xòa, cời trừ, cời mát vào chỗ
trống dới đây cho phù hợp.
a. ...: cêi theo ngêi kh¸c.
b. ...: cêi nhÕch mÐp cã vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận.
c. ...: cời chúm môi một cách kín đáo.
d. ...: cời để khỏi trả lời trực tiếp.
e. ...: cời vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.
3. Viết đoạn văn ngắn (từ 7 - 10 câu) tả cảnh biển trong đó có
chứa các từ: rì rào, lấp lánh, xào xạc.

22


Buổi 9
ôn tập tiếng việt (tiếp theo)
I. Chữa bài về nhà:
1. Cách dùng các từ in đậm cho they ngời viết đà lạm dụng từ nớc
ngoài một cách thái quá. Việc học ngoại ngữ là cần thiết, nhng

không nên dùng kèm theo tiếng Việt. Một mặt làm mất sự trong
sáng của TV. Mặt khác, làm cho mọi ngời tởng đang "khoe chữ".
Chỉ nên sử dụng những từ mợn đà quen dùng trong cộng đồng
và khi thật cần thiết.
2.
a. cời góp.
b. cời mát.
c. cời nụ.
d. cời trừ.
e. cời xòa.
3. HS đọc bài, nhận xét. GV đánh giá, bổ sung.
II. Bài mới:
3. Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
- Từ có thể có một nghĩa, nhng phần lớn các từ trong ngôn ngữ
là những từ có nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tợng tăng thêm nghĩa cho từ nhằm tạo
ra các từ nhiều nghĩa.
VD: Từ chân có các nghĩa:
(1)Bộ phËn díi cïng cđa ngêi hay ®éng vËt, ding ®Ĩ nâng đỡ
và di chuyển thân thể. Chân trái, chân bớc đi...
(2)Chân con ngời biểu trng cho cơng vị, t thế trong tập thể,
tổ chức. Có chân trong Ban quản trị.
(3)Một phần t con vật bốn chân khi làm thịt chia ra. Đụng một
chân lợn.
(4)Phần cuối cùng của một số vật dùng để đỡ hoặc bám chắc
trên mặt nền. Chân kiềng.
Các nghĩa trên của từ chân có đợc là do chuyển nghĩa theo
những mối quan hệ khác nhau. Sự chuyển nghĩa từ chân ngời
thành chân bàn, chân núi là dựa vào mối quan hệ tơng đồng
(giống nhau về vị trí, chức năng) hoặc thành nghĩa chỉ ngời trong có chân trong Ban quản trị là dựa vào quan hệ tiệm

cận (ngời và chân luôn đi đôi với nhau).
23


- Các nghĩa trong từ nhiều nghĩa đợc chia thành:
+ Nghĩa gốc (nghĩa chính, nghĩa đen): là nghĩa làm cơ sở
để chuyển nghĩa, hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển (nghĩa phụ, nghĩa bóng): là nghĩa đợc
hình thành trên cơ së cđa nghÜa gèc.
Lu ý: Trong nghÜa cđa tõ cßn có các nghĩa bị hạn chế về phạm
vi sử dụng, nh nghĩa văn chơng, nghĩa thuật ngữ, nghĩa địa
phơng... Ví dụ, nghĩa đẹp của từ hoa là nghĩa văn chơng,
nghĩa tốt của từ ngon là nghĩa địa phơng.
-> Khi đọc văn bản hoặc tạo văn bản cần chú ý.
- Các từ nhiều nghĩa trong những tình huống sử dụng bình thờng đợc dùng với một nghĩa. Tuy nhiên có những trờng hợp từ đợc
dùng với nhiều nghĩa để tạo cách hiểu bất ngờ, đặc biệt trong
thơ văn trào phúng, châm biếm, đả kích...
- Để hiểu đúng nghĩa của từ nhiều nghĩa, phải đặt từ trong
ngữ cảnh, trong mối quan hệ với những từ khác, câu khác trong
văn bản.
- Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
4. Chữa lỗi dùng từ.
a. Lỗi lặp từ.
- Phân biệt lỗi lặp từ với biện pháp tu từ điệp ngữ hoặc phép
lặp để liên kết câu.
+ Lỗi lặp từ: do vốn từ nghèo nàn, hoặc do dùng từ thiếu lựa
chọn, cân nhắc -> câu văn rối, nhàm chán, nặng nề.
+ Điệp từ, ngữ: có tác dụng nhấn mạnh, tạo nhịp điệu hay tạo
cảm xúc mới.
VD:

"Cùng trông lại mà cùng chẳng they
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?"
-> Tạo âm hởng nhịp nhàng và kéo dài man mác.
b. Lẫn lộn các từ gần âm.
- Nguyên nhân:
+ Không hiểu nghĩa.
+ Hiểu sai nghĩa.
+ Không nhớ đúng mặt âm thanh.
VD: yếu điểm: điểm quan trọng.
điểm yếu: điểm cha tốt, dới mức trung bình, cần khắc
phục.
c. Dùng từ không đúng nghĩa
24


Bài tập:
1. Chọn các từ sau: đỏ gay, đỏ ngầu, đỏ rực để điền vào chỗ
trống trong các câu dới đây:
a. Trong khói và bụi vẫn lóe lên những tia lửa...
b. Nớc sông...
c. Mặt nó...
* Đáp án:
a. đỏ rực.
b. đỏ ngầu.
c. đỏ gay.
2. Giải nghĩa các từ: yêu cầu, yêu sách. Đặt câu với mỗi từ đó.
* Gợi ý:
- yêu cầu: đòi, muốn ngời khác làm điều gì đó.

- yêu sách: đòi cho đợc, đòi phải giải quyết, phải đợc đáp ứng.
3. HÃy cho biết từ chín trong các câu sau đợc dùng với nghĩa
nào?
a. Vờn cam chín đỏ.
b. Tôi ngợng chín cả mặt.
c. Trớc khi quyết định phải suy nghĩ cho chín.
d. Cơm sắp chín, có thể dọn cơm đợc rồi.
* Đáp án:
a. Quả ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thờng có màu
đỏ hoặc vàng, có hơng vị thơm ngon.
b. Màu da mặt đỏ ửng lên.
c. Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để có đợc hiệu quả.
d. Thức ăn đợc nấu đến mức ăn đợc.
Bài về nhà:
1. Cho các câu sau:
a. Mẹ em mới mua cho em một cái bàn rất đẹp.
b. Nam là cây làm bàn của đội bóng đá lớp tôi.
c. Chúng em bàn nhau đi lao động ngày chủ nhật để giúp đỡ
gia đình.
- HÃy giải thích nghĩa của từ bàn trong tong trờng hợp trên.
- Các cách dùng ở trên có phải hiện tợng chuyển nghĩa không?
2. Viết đoạn văn ngắn có chứa các từ thơng cảm, thông cảm.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×