Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.99 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng: 9A: </i> <i> 9B: Tiết 42.</i>
<b>BÀI 33: THỰC HÀNH</b>
<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>1.Về kiến thức:</b>
<b>HS biết được: M.đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các TN:</b>
Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao; Nhiệt phân muối NaHCO3; Nhận
biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
<b>2.Về kĩ năng:</b>
<b>- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí</b>
nghiệm trên
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng TN và viết được các phương trình
hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3. Về tư duy</b>
<b>- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;</b>
<b>4.Về thái độ và tình cảm</b>
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong
cuộc sống và u thích mơn Hóa. Nghiêm túc khi làm thí nghiệm, tiết
kiệm, sử dụng hố chất có hiệu quả.
- Giáo dục cho HS các giá trị đạo đức: Tơn trọng, đồn kết, u
<b>thương, hợp tác, hịa bình, trách nhiệm, tự do trong q trình hoạt động</b>
nhóm nhóm làm thí nghiệm thực hành, trung thực khi báo cáo kết quả thí
nghiệm.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>
*Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực thực hành hóa học.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1.Gv: chuẩn bị cho mỗi nhóm:</b>
+ Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, muỗng lấy
hố chất, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm, giá sắt thí nghiệm.
+ Hố chất: CuO, C, dd Ca(OH)2, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, HCl, H2O.
<b>2. Hs: ơn tập tính chất hóa học của phi kim, của cacbon, cacbonic và muối </b>
cacbonat.
<b>C. Phương pháp </b>
- Thực hành(hs làm thí nghiệm), đàm thoại.
<b>D. Tiến trình giờ dạy-giáo dục: </b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>
- Kiểm tra sĩ số:
<b>? Nêu tính chất hố học của C, tính chất của muối cacbonat bị nhiệt phân </b>
huỷ?
<b>? Tính tan và tính chất tác dụng với axit HCl của muối cacbonat?</b>
<b>3. Giảng bài mới: (32 phút)</b>
<i>* Giới thiệu:</i>
<b>Hoạt động 1: I. Tiến hành thí nghiệm</b>
- Mục tiêu : Tiến hành thí nghiệm
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm
mẫu, phương pháp dạy học theo nhóm
<i><b>- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt </b></i>
<i><b>câu hỏi, ....</b></i>
<b>Hoạt động của Gv – Hs</b> <b>Nội dung</b>
? Khi làm thí nghiệm ngồi khâu an tồn,
các yếu tố cho thí nghiệm thành cơng các
em cần chú ý gì?
- Chú ý trung thực khi báo cáo kết quả
thí nghiệm. Đồn kết, hợp tác, hỗ trợ,
u thương, hịa bình nhau trong quá
- Tơn trọng ý kiến của các thành viên
trong nhóm, tự do phát biểu ý kiến của
bản thân.
- Sử dụng tiết kiệm, làm xong chúng em
vệ sinh sạch sẽ => có trách nhiệm hợp tác
trong việc bảo vệ mơi trường khơng khí,
chính là bảo vệ sức khỏe cho e và người
thân.
- YC HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ
tên, cách tiến hành TN.
Gv treo bảng phụ cách tiến hành thí
nghiệm:
+ Lấy 1 thìa con hỗn hợp CuO và C
cho vào ống nghiệm.
+ Lắp dụng cụ như hình 3.9 sgk T83
+ Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống
nghiệm sau đó tập trung vào đáy ống
nghiệm chứa hỗn hợp.
+ Quan sát hiện tượng ở ống nghiệm
A,B
+ Viết PTPƯ
→Nhóm hs tiến hành thí nghiệm, nhận
xét hiện tượng và viết PTPƯ
<b>I. Tiến hành thí nghiệm</b>
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng
(II) oxit ở nhiệt độ cao
-Tiến hành:
- Hiện tượng:
+ Ống A: hỗn hợp chất rắn màu đen
chuyển sang màu đỏ.
+ Ống B: xuất hiện vẩn đục trắng
C + 2CuO ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> 2Cu + CO</sub>
2
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 +
H2O
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối
NaHCO3
- Tiến hành:
- Hiện tượng:
* Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm 2
giống thí nghiệm 1:
+ Lấy 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào đáy
ống nghiệm
+ Lắp dụng cụ giống thí nghiệm 1
+ Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống
nghiệm sau đó tập trung vào đáy ống
nghiệm
+ Quan sát hiện tượng ở ống nghiệm
A,B
+ Viết PTPƯ
→Nhóm hs tiến hành thí nghiệm, nhận
xét hiện tượng và viết PTPƯ
* Gv y/c các nhóm hs trình bày cách
phân biệt 3 lọ đựng 3 chất bột:NaCl,
Na2CO3, CaCO3.
- Các nhóm hs tiến hành thí nghiệm phân
biệt 3 lọ đựng 3 chất rắn trên.
...
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 +
H2O
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối
cacbonat và muối clorua.
- Cách nhận biết:
+ Đánh số thứ tự, lấy mỗi chất
một ít làm mẫu thử
+ Cho mẫu thử vào nước nhận
biết được CaCO3
+ 2 mẫu thử còn lại: nhỏ dd axit
HCl vào thấy xuất hiện bọt khí là
mẫu thử Na2CO3, mẫu thử còn lại là
NaCl.
Na2CO3 + 2HCl <i>→</i> 2NaCl +
CO2 + H2O
- Kết luận:
<b>Hoạt động 2: Viết tường trình( 10 phút)</b>
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy
học theo nhóm
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi, ....
<b>Hoạt động của Gv – Hs</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn học sinh làm báo cáo
thực hành
Hs: hoàn thiện vào mẫu báo cáo của cá
nhân.
GV: Nhận xét, đánh giá các nhóm và cho
điểm thực hành
<b>II. Viết bản tường trình</b>
<b>4. Củng cố (5 phút)</b>
- Hướng dẫn hs thu hồi hố chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn vệ sinh.
- Hs viết bản tường trình theo mẫu.
<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2 phút)</b>
- Xem trước bài 34
<b>E. Rút kinh nghiệm </b>